intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát việc sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm trùng staphylococcus aureus đề kháng methicillin (MRSA) tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định

Chia sẻ: Hạnh Thơm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

97
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiễm trùng staphylococcus aureus đề kháng methicillin (MRSA) đã và đang trở thành gánh nặng bệnh tật trên toàn thế giới cũng như tại Việt Nam. Nghiên cứu với mục tiêu khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng MRSA; đánh giá sự hợp lý của việc sử dụng kháng sinh dựa theo các hướng dẫn điều trị MRSA; khảo sát các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát việc sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm trùng staphylococcus aureus đề kháng methicillin (MRSA) tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG H[NG SINH ĐIỀU TRỊ<br /> NHIỄM TRÙNG STAPHYLOCOCCUS AUREUS ĐỀ KHÁNG<br /> METHICILLIN (MRSA) TẠI BỆNH VIỆN NH]N D]N GI ĐỊNH<br /> Trần Ngọc Thạch*, Nguyễn Hương Thảo*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Nhiễm tr ng Staphylococcus aureus đề kh{ng methicillin MRSA đ v| đang trở thành gánh<br /> nặng bệnh tật trên toàn thế giới cũng như tại Việt Nam.<br /> Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng kh{ng sinh trong điều trị nhiễm trùng MRSA; đ{nh gi{ s hợp lý c a<br /> việc sử dụng kháng sinh d a theo c{c hướng dẫn điều trị MRSA; khảo sát các yếu tố liên quan đến kết quả điều<br /> trị.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, hồi cứu các hồ s ệnh {n ư ng<br /> tính với MRSA tại bệnh viện Nh}n }n Gia Định, t 04/2014 đến 01/2016. Đặc điểm bệnh nh}n, đặc điểm bệnh<br /> nhiễm tr ng MRSA v| kh{ng sinh điều trị được thu thập. S phù hợp c a kh{ng sinh điều trị được đ{nh gi{ theo<br /> c{c hướng dẫn điều trị (Sanford guide 2014-2015, Tổ chức bệnh nhiễm Hoa Kỳ (IDSA), Bộ Y tế và Bệnh viện<br /> Nh}n D}n Gia Định). Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 21/MS Excel 2010 với p 14 days.<br /> Conclusions: The use of antibiotics in treatment of MRSA infections was highly adhered to microbiologic<br /> results/current guidelines. Having comorbidity, using ventilator / being admitted to ICU, and using antibiotic<br /> >14 ays were the factors associate with patients’ outcomes.<br /> Keywords: antibiotics, MRSA<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Staphylococcus aureus (S. aureus) là tác nhân<br /> h|ng<br /> u gây ra các bệnh nhiễm trùng nặng.<br /> Vào nh ng n<br /> 1960, J von ã ghi nhận chủng<br /> S. aureus ề kháng methicillin (methicillin<br /> resistant S. aureus – MRSA(5). MRSA ngày càng<br /> lan rộng với tỷ lệ MRSA trong các chủng S.<br /> aureus phân lập t ng t 22 (1995)<br /> n 57%<br /> (7)<br /> (2001) MRSA ã v| ang trở thành mối<br /> ọa<br /> trên toàn th giới, t{c ộng không nhỏ n sức<br /> khỏ con người, chi ph ch<br /> sóc y t và sự phát<br /> triển xã hội Trong iều tr MRSA, y u tố quan<br /> trọng ảnh hưởng n hiệu quả iều tr là việc sử<br /> dụng kháng sinh (KS) hợp lý và k p thời. Khi sử<br /> dụng ph{c ồ hợp lý, tỷ lệ tử vong do viêm phổi<br /> do MRSA giảm t 60,8% xuống 33,3 Ngược<br /> lại, mỗi giờ chậm trễ iều tr thì tỷ lệ tử vong ở<br /> nh ng bệnh nhân (BN) nhiễm trùng huy t do<br /> MRSA t ng 6,3 (11). Tại Việt Nam, do khí hậu<br /> thuận lợi cùng với việc thực hiện kiểm soát<br /> nhiễm khuẩn và quản lý sử dụng KS chưa hiệu<br /> quả, thì việc nhiễm MRSA càng phổ bi n hơn, v<br /> dụ như ột nghiên cứu ở Hu cho th y tỷ lệ<br /> nhiễ MRSA trong n<br /> 2012 | 61,4 (13) Điều<br /> này là một thách thức lớn cho các nhân viên y t<br /> cũng như việc lựa chọn/sử dụng kháng sinh<br /> trong iều tr Vì vậy, ch ng tôi ti n h|nh nghi n<br /> cứu này với các mục tiêu: (1) Khảo sát tình hình<br /> sử dụng h{ng sinh trong iều tr nhiễm trùng<br /> <br /> 72<br /> <br /> MRSA (2) {nh gi{ sự hợp lý của việc sử dụng<br /> kháng sinh dựa th o c{c hướng dẫn iều tr<br /> MRSA; và (3) khảo sát các y u tố i n quan n<br /> k t quả iều tr .<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNGPH[P NGHI NCỨU<br /> Đố ƣợng nghiên cứu<br /> Hồ sơ ệnh án (HSBA) của bệnh nh}n, iều<br /> tr tại bệnh viện Nh}n }n Gia Đ nh, trong thời<br /> gian t 04/2014 n 01/2016, và có k t quả vi sinh<br /> ương t nh với MRSA.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> BN nội trú t 18 tuổi trở lên, có k t quả c y<br /> mẫu bệnh phẩm có ít nh t 1 l n ương t nh với<br /> MRSA.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Chúng tôi loại tr c{c trường hợp sau:<br /> - HSBA hông có<br /> thu thập.<br /> <br /> y ủ các thông tin c n<br /> <br /> - BN trốn viện, chuyển viện, hoặc tử vong<br /> không do nguyên nhân nhiễm trùng.<br /> - BN ung thư, HIV-AIDS, phụ n có thai.<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Mô tả cắt ngang.<br /> Cỡ mẫu<br /> <br /> hƣơn<br /> <br /> h<br /> <br /> hu hập số liệu<br /> <br /> Hồi cứu và chọn t t cả hồ sơ ệnh án của<br /> bệnh nh}n, iều tr tại bệnh viện Nhân dân Gia<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> Đ nh, trong thời gian t 04/2014 n 01/2016, và<br /> có k t quả c y mẫu bệnh phẩ<br /> ương t nh với<br /> MRSA (k t quả này do khoa vi sinh của bệnh<br /> viện cung c p).<br /> T bệnh án, ghi nhận các thông tin của BN<br /> theo mẫu thu thập thông tin, bao gồm:<br /> - Đặc iểm chung của BN<br /> - Đặc iểm bệnh nhiễm trùng do MRSA và<br /> iều tr<br /> - K t quả iều tr khi xu t viện của BN<br /> T êu h đ nh<br /> sinh sử dụng<br /> <br /> sự phù hợp của các kháng<br /> <br /> KS iều tr MRSA bao gồm KS kinh nghiệm<br /> và KS sử dụng sau khi có k t quả h{ng sinh ồ<br /> (KSĐ) Trong nghi n cứu này, chúng tôi chỉ<br /> {nh gi{ sự phù hợp của việc sử dụng kháng<br /> sinh sau khi có k t quả KSĐ th o c{c ti u ch :<br /> - Sự lựa chọn KS phù hợp với KSĐ v| ột<br /> trong c{c hướng dẫn iều tr MRSA của Sanford<br /> guide 2014-2015, của Tổ chức bệnh nhiễm Hoa<br /> Kỳ (IDSA) v| hướng dẫn iều tr của cơ sở (Bộ Y<br /> t và Bệnh viện Nh}n D}n Gia Đ nh)(1-4,10).<br /> - Liều dùng của KS ( ã ược lựa chọn phù<br /> hợp) ược {nh gi{ ằng cách so với liều<br /> khuy n c{o trong hướng dẫn iều tr của<br /> Sanford guide(4).<br /> Phƣơn<br /> <br /> h<br /> <br /> xử lý số liệu<br /> <br /> Ph n mề<br /> ược sử dụng ể xử lý số liệu là<br /> Microsoft Exel 2010 và Statistical Package for the<br /> Social Sciences 21 (SPSS 21) với giá tr p < 0,05<br /> ược x<br /> | có ý nghĩa thống kê. Các y u tố liên<br /> quan n k t quả iều tr ược khảo sát bằng hồi<br /> quy logistic.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Đặ đ ểm chun<br /> đặ đ ểm nhiễm trùng của<br /> các bệnh nhân nghiên cứu<br /> Chúng tôi ghi nhận ược 205 bệnh nhân<br /> iều tr nhiễm trùng Staphylococcus aureus kháng<br /> methicillin tại bệnh viện Nh}n }n Gia Đ nh,<br /> trong thời gian t 04/2014 n 01/2016 C{c ặc<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> iểm của bệnh nhân nghiên cứu ược trình bày<br /> trong Bảng 1.<br /> Bảng 1: Đặc điểm bệnh kèm và tình trạng liên quan<br /> c a bệnh nhân nghiên cứu<br /> Đặ<br /> <br /> ểm<br /> <br /> Tần suất<br /> BỆNH KÈM<br /> Đái t áo đường<br /> 61<br /> Tim mạch<br /> 57<br /> Bệnh thận (suy thận cấp và<br /> 23<br /> mạn, hội chứng thận ư…)<br /> Các bện iên qu n đến hô<br /> 18<br /> hấp (COPD, hen suyễn…)<br /> Suy gan, viêm gan<br /> 7<br /> TÌNH TRẠNG LIÊN QUAN<br /> Thở máy<br /> 34<br /> Có nhập ICU<br /> 26<br /> Có loét do nằm lâu<br /> 19<br /> Sử dụng corticoid<br /> 16<br /> <br /> Sử dụn kh n s nh<br /> <br /> Tỷ lệ%<br /> 29,8%<br /> 27,8%<br /> 11,2%<br /> 8,8%<br /> 3,4%<br /> 16,6%<br /> 12,7%<br /> 9,3%<br /> 7,8%<br /> <br /> n đ ều trị MRSA<br /> <br /> Trước khi có kết quả kháng sinh đồ<br /> β-lactam (penicillin, cephalosporin th hệ 3<br /> v| car ap n ) | nhó KS ược ưu ti n ựa<br /> chọn (44,3 ) Quino on v| acro i cũng | hai<br /> nhó KS ược sử dụng phổ bi n, với tỷ lệ l n<br /> ượt 15,4% và 18,0%. Phối hợp imipenemci astatin ược lựa chọn sử dụng (9,3%). Có 36<br /> trường hợp sử dụng vancomycin hoặc<br /> teicoplanin.<br /> Sau khi có kết quả kháng sinh đồ<br /> Việc sử dụng KS sau khi có k t quả KSĐ<br /> ược trình bày trong Bảng 2.<br /> Bảng 2: Sử dụng kháng sinh sau khi có kết quả<br /> kh{ng sinh đồ<br /> K ôn đổi K điều trị MRSA<br /> BN đáp ứng với K điều trị theo<br /> kinh nghiệm<br /> K đ n điều trị phù hợp với kết<br /> quả K Đ<br /> Khác*<br /> Đổi K điều trị MRSA<br /> BN không sử dụn K c o đến<br /> khi có kết quả K Đ<br /> Tha đổi K t eo K Đ<br /> <br /> Số ca<br /> (n=205)<br /> 88<br /> <br /> Tỷ lệ%<br /> 42,9%<br /> <br /> 43<br /> <br /> 20,9%<br /> <br /> 37<br /> <br /> 18,0%<br /> <br /> 8<br /> 117<br /> <br /> 4,0%<br /> 57,1%<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2,0%<br /> <br /> 113<br /> <br /> 55,1%<br /> <br /> *: Trường hợp 8 BN hông thay ổi KS theo<br /> KSĐ ang c{c ặc iểm sau:<br /> <br /> 73<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> + K t quả KSĐ ược trả về sau hi BN ã<br /> xu t viện và tử vong (3 trường hợp)<br /> <br /> tin trong c{c hướng dẫn iều tr mà chúng tôi áp<br /> dụng(1-4,10).<br /> <br /> + BN có tình trạng nhiễm trùng nặng và<br /> nhiễm nhiều loại vi khuẩn h{c nhau (5 trường<br /> hợp).<br /> <br /> Bảng 3: S phù hợp trong l a chọn KS điều trị<br /> MRSA<br /> <br /> Sau khi có k t quả KSĐ, a số c{c trường<br /> hợp (117/205) ược thay ổi KS th o KSĐ Có 37<br /> BN (18 ) ược chỉ nh KS kinh nghiệm phù<br /> hợp với k t quả KSĐ C{c h{ng sinh sử dụng<br /> trong 154 trường hợp n|y ược trình bày trong<br /> Bảng 3.<br /> Bảng 3: Kháng sinh sử dụng theo có kết quả KSĐ<br /> Stt<br /> <br /> Thuốc<br /> Tần suất<br /> Đơn trị<br /> 94<br /> 1<br /> Vancomycin<br /> 56<br /> 2<br /> Teicoplanin<br /> 5<br /> 3<br /> Ciprofloxacin<br /> 15<br /> 4<br /> Levofloxacin<br /> 9<br /> 5<br /> Doxycyclin<br /> 4<br /> 6<br /> Clindamycin<br /> 2<br /> 7<br /> Fosfomycin<br /> 2<br /> 8<br /> Gentamicin<br /> 1<br /> Phối hợp 1 KS nhạy cảm K Đ v<br /> 45<br /> 1 KS khác<br /> 1<br /> Vancomycin + 1 KS khác<br /> 18<br /> Vancomycin + 2 hay nhiều<br /> 2<br /> 14<br /> ơn K k ác<br /> 3<br /> Teicoplanin + 1 KS khác<br /> 3<br /> Ciprofloxacin phối hợp với 1<br /> 4<br /> 4<br /> KS khác<br /> Levofloxacin + 1 hoặc 2 KS<br /> 5<br /> 2<br /> khác<br /> 6<br /> Doxycyclin + 1 KS khác<br /> 3<br /> Gentamicin + amoxicillin7<br /> 1<br /> clavulanat<br /> Phối hợp 2 KS nhạy cảm K Đ<br /> 15<br /> 1<br /> Vancomycin + quinolon<br /> 8<br /> 2<br /> Vancomycin + TMP-SMX<br /> 1<br /> 3<br /> Teicoplanin + quinolon<br /> 1<br /> Ciprofloxacin + doxycyclin/<br /> 4<br /> 5<br /> gentamicin<br /> <br /> 1<br /> <br /> Tỷ lệ%<br /> 61,0<br /> 36,4<br /> 3,2<br /> 9,7<br /> 5,8<br /> 2,6<br /> 1,3<br /> 1,3<br /> 0,6<br /> 29,2<br /> 11,7<br /> 9,1<br /> 1,9<br /> 2,6<br /> 1,3<br /> 1,9<br /> 0,6<br /> 9,8<br /> 5,5<br /> 0,6<br /> 0,6<br /> 3,1<br /> <br /> KS khác là KS không có trong kết quả KSĐ<br /> <br /> Sự phù hợp về việc lựa chọn S đ ều trị MRSA<br /> C{c trường hợp sử dụng KS th o KSĐ ược<br /> so sánh với các khuy n cáo, k t quả ược trình<br /> bày trong Bảng 3. Trong ó, c{c trường hợp<br /> nhiễm trùng màng ngoài tim hoặc nhiễm trùng<br /> tai chúng tôi hông {nh gi{ vì hông có thông<br /> <br /> 74<br /> <br /> Sự phù<br /> hợp<br /> <br /> Sanford<br /> guide<br /> <br /> Tần Tỷ lệ<br /> suất %<br /> Phù hợp 104 67,9<br /> Không<br /> 37 22,8<br /> phù hợp<br /> Không<br /> 13 9,3<br /> đán iá<br /> Tổng<br /> 154 100,0<br /> <br /> IDSA<br /> <br /> C<br /> <br /> Tần Tỷ lệ Tần<br /> suât % suât<br /> 100 64,9 110<br /> <br /> Ít nhất 1<br /> trong 3<br /> sở<br /> khuy n<br /> cáo<br /> Tỷ lệ Tần Tỷ lệ<br /> % suât %<br /> 71,4 127 82,5<br /> <br /> 42<br /> <br /> 27,3<br /> <br /> 40<br /> <br /> 26<br /> <br /> 24<br /> <br /> 15,6<br /> <br /> 12<br /> <br /> 7,8<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> 154 100,0 154 100,0 154 100,0<br /> <br /> Sự phù hợp về liều S đ ều trị MRSA<br /> T t cả các KS sử dụng trong 154 trường hợp<br /> iều tr MRSA ở trên (gồ c{c KS ơn tr và<br /> phối hợp) ược {nh gi{ về liều dùng theo<br /> hướng dẫn của Sanford guide(4).<br /> Bảng 4: S phù hợp về liều KS điều trị MRSA<br /> Sự phù hợp<br /> Phù hợp<br /> Không phù hợp<br /> K ôn đán iá<br /> được<br /> Tổng<br /> <br /> Tần suất<br /> 161<br /> 52<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 60,7%<br /> 19,6<br /> <br /> 52<br /> <br /> 19,6%<br /> <br /> 265<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Tỷ lệ KS sử dụng ng liều chi m 60,7%. Các<br /> trường hợp hông {nh gi{ ược do không có<br /> d liệu ể t nh ộ thanh thải creatinin ClCr. Các<br /> KS sử dụng chưa ng iều bao gồm gentamicin,<br /> ciprofloxacin<br /> (thi u<br /> liều),<br /> clindamycin,<br /> levofloxacin (sai khoảng cách liều).<br /> Các yếu tố liên qu n đến kết quả đ ều trị<br /> MRSA<br /> Tình trạng xu t viện của 205 BN theo hồ sơ<br /> bệnh {n ược chia th|nh 2 nhó : iều tr hiệu<br /> quả (khỏi, ỡ giả ): 169 trường hợp (82,4%) và<br /> không hiệu quả ( hông thay ổi, nặng hơn, tử<br /> vong): 36 trường hợp (17,6%). K t quả phân tích<br /> hồi quy a i n cho th y BN có ít nh t 1 bệnh<br /> , iều tr tại ICU hoặc thở máy, và thời gian<br /> iều tr KS > 14 ng|y i n quan có ý nghĩa với<br /> hiệu quả iều tr (Bảng 4).<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> Bảng 4: Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị<br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> Y u tố<br /> Có ít nhất<br /> một bệnh kèm<br /> Thở máy hoặc<br /> điều trị ICU<br /> Thời i n điều trị KS<br /> t eo K Đ > n<br /> <br /> p<br /> <br /> OR<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Ch ng tôi cũng ghi nhận 36 trường hợp sử<br /> <br /> 95% CI<br /> <br /> dụng vanco ycin v| t icop anin | KS iều tr<br /> <br /> 0,001 18,52 3,30 - 103,88<br /> <br /> theo kinh nghiệ<br /> <br /> 0,000 23,98 5,87 – 98,00<br /> <br /> trường hợp sử dụng hai KS này là nh ng BN {i<br /> <br /> 0,033<br /> <br /> 0,18<br /> <br /> trước khi có k t quả KSĐ C{c<br /> <br /> th{o ường b nhiễm trùng khớp, da mô mềm b<br /> <br /> 0,04 - 0,87<br /> <br /> tái nhiễm phải nhập viện iều tr , hoặc nh ng<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> BN nhiễm trùng huy t, viêm phổi nên khả n ng<br /> <br /> Ph n lớn BN nhiễm MRSA nằ<br /> <br /> trong<br /> <br /> ộ<br /> <br /> nhiễm vi khuẩn a h{ng cao n n phải iều tr<br /> <br /> tuổi 18-65 (71,7%), với tỷ lệ nam:n tương ương<br /> <br /> khởi<br /> <br /> nhau. Bệnh<br /> <br /> quả h{ng sinh ồ.<br /> <br /> thường gặp nh t |<br /> <br /> {i th{o<br /> <br /> u bằng các KS mạnh trong khi chờ k t<br /> <br /> ường và bệnh tim mạch. Ph n lớn BN phải thở<br /> <br /> Sau khi có k t quả KSĐ, a số c{c trường<br /> <br /> máy hoặc nhập ICU (Bảng 1). Nhiễm trùng da<br /> <br /> hợp (117/205) ược thay ổi KS th o KSĐ Có 37<br /> <br /> mô mềm chi<br /> <br /> BN (18 ) ược chỉ<br /> <br /> ưu th (61%). Về phân t ng nguy<br /> <br /> cơ, nhiễm khuẩn i n quan<br /> <br /> n ch<br /> <br /> sóc y t<br /> <br /> nh KS kinh nghiệm phù<br /> <br /> hợp với k t quả KSĐ Con số này th p hơn so<br /> <br /> chi m tỷ lệ cao nh t (53,8%; 71 trong tổng số 132<br /> <br /> với nghiên cứu của Gasch trên BN nhiễm trùng<br /> <br /> BN<br /> <br /> ược phân t ng). K t quả KSĐ cho th y<br /> <br /> huy t (66%)(9). Như vậy, có t t cả 154/205 BN có<br /> <br /> vancomycin có tỷ lệ nhạy là 99,6%; quinolon là<br /> <br /> KS iều tr phù hợp với KSĐ Sự iều tr với KS<br /> <br /> 44,9%. H u h t BN xu t viện trong tình trạng<br /> <br /> thích hợp<br /> <br /> khỏi bệnh hoặc ỡ giảm (82,4%).<br /> <br /> ược chứng minh là có ảnh hưởng<br /> <br /> {ng ể trên tỷ lệ sống sót(12). Lựa chọn<br /> <br /> Trước khi có k t quả KSĐ, c{c KS nhó<br /> <br /> β-<br /> <br /> trong<br /> <br /> iều tr MRSA chủ y u |<br /> <br /> u tay<br /> <br /> ơn tr liệu<br /> <br /> lactam (penicillin và cephalosporin th hệ 3) là<br /> <br /> (61,0 ) Điều này phù hợp với k t quả nghiên<br /> <br /> nhó<br /> <br /> u tay iều tr<br /> <br /> cứu của Garau(8) Trong ó, vanco ycin ược chỉ<br /> <br /> với tỷ lệ 35% vì các KS này có phổ t{c ộng rộng,<br /> <br /> nh nhiều nh t với tỷ lệ 36,4%. K t quả này<br /> <br /> KS ược ưu ti n ựa chọn<br /> <br /> iều tr<br /> <br /> cũng tương tự với nghiên cứu của Dryden (tỷ lệ<br /> <br /> nhiễm trùng da mô mềm và hiệu quả tốt trên<br /> <br /> sử dụng vancomycin là 35,4%)(6). Tỷ lệ sử dụng<br /> <br /> MSSA Quino on v|<br /> <br /> teicoplanin trong nghiên cứu (3,1%) th p hơn so<br /> <br /> ược sử dụng thường xuy n trong<br /> <br /> acro i cũng | hai nhó<br /> <br /> KS ược sử dụng phổ bi n Đ}y | c{c KS t{c<br /> <br /> với nghiên cứu của Dryden (20,3%)(6) Điều này<br /> <br /> dụng tốt trong các nhiễm trùng da không phức<br /> <br /> có thể là do teicoplanin là thuốc th hệ sau trong<br /> <br /> tạp, }y | oại nhiễm trùng chi m tỷ lệ cao trong<br /> <br /> nhó<br /> <br /> nghiên cứu của chúng tôi vì khả n ng ph}n ố<br /> <br /> tại Việt Na , cũng như chi ph<br /> <br /> trong mô tốt v| t{c ộng hiệu quả trên các vi<br /> <br /> vancomycin nên số trường hợp sử dụng<br /> <br /> khuẩn Gra<br /> <br /> teicoplanin còn ít. Bên cạnh<br /> <br /> (+) như Staphylococcus aureus,<br /> <br /> Streptococcus sp…<br /> Nhóm carbapenem chủ y u là imipenemci astatin ược sử dụng trong c{c trường hợp<br /> nhiễm trùng nặng như BN nhập ICU, viêm phổi<br /> bệnh viện vì nguy cơ nhiễm các chủng vi khuẩn<br /> a h{ng thuốc như Klebsiella pneumonia,<br /> Escherichia coli, Pseu omonas aeruginosa…<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> g ycop pti , chưa ược sử dụng rộng rãi<br /> iều tr cao hơn<br /> ó, t icop anin<br /> <br /> hông có trong c{c hướng dẫn iều tr của Hoa<br /> Kỳ như: San or gui<br /> <br /> hay của IDSA(2,4,10).<br /> <br /> Bệnh kèm và tình trạng có liên quan (thở<br /> {y hay có iều tr tại ICU) |<br /> <br /> t ng nguy cơ<br /> <br /> th t bại iều tr khoảng 20 l n (OR l n ượt là<br /> 18,52 và 23,98). Thời gian iều tr KS th o KSĐ<br /> <br /> 75<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0