Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG H[NG SINH ĐIỀU TRỊ<br />
NHIỄM TRÙNG STAPHYLOCOCCUS AUREUS ĐỀ KHÁNG<br />
METHICILLIN (MRSA) TẠI BỆNH VIỆN NH]N D]N GI ĐỊNH<br />
Trần Ngọc Thạch*, Nguyễn Hương Thảo*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Nhiễm tr ng Staphylococcus aureus đề kh{ng methicillin MRSA đ v| đang trở thành gánh<br />
nặng bệnh tật trên toàn thế giới cũng như tại Việt Nam.<br />
Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng kh{ng sinh trong điều trị nhiễm trùng MRSA; đ{nh gi{ s hợp lý c a<br />
việc sử dụng kháng sinh d a theo c{c hướng dẫn điều trị MRSA; khảo sát các yếu tố liên quan đến kết quả điều<br />
trị.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, hồi cứu các hồ s ệnh {n ư ng<br />
tính với MRSA tại bệnh viện Nh}n }n Gia Định, t 04/2014 đến 01/2016. Đặc điểm bệnh nh}n, đặc điểm bệnh<br />
nhiễm tr ng MRSA v| kh{ng sinh điều trị được thu thập. S phù hợp c a kh{ng sinh điều trị được đ{nh gi{ theo<br />
c{c hướng dẫn điều trị (Sanford guide 2014-2015, Tổ chức bệnh nhiễm Hoa Kỳ (IDSA), Bộ Y tế và Bệnh viện<br />
Nh}n D}n Gia Định). Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 21/MS Excel 2010 với p 14 days.<br />
Conclusions: The use of antibiotics in treatment of MRSA infections was highly adhered to microbiologic<br />
results/current guidelines. Having comorbidity, using ventilator / being admitted to ICU, and using antibiotic<br />
>14 ays were the factors associate with patients’ outcomes.<br />
Keywords: antibiotics, MRSA<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Staphylococcus aureus (S. aureus) là tác nhân<br />
h|ng<br />
u gây ra các bệnh nhiễm trùng nặng.<br />
Vào nh ng n<br />
1960, J von ã ghi nhận chủng<br />
S. aureus ề kháng methicillin (methicillin<br />
resistant S. aureus – MRSA(5). MRSA ngày càng<br />
lan rộng với tỷ lệ MRSA trong các chủng S.<br />
aureus phân lập t ng t 22 (1995)<br />
n 57%<br />
(7)<br />
(2001) MRSA ã v| ang trở thành mối<br />
ọa<br />
trên toàn th giới, t{c ộng không nhỏ n sức<br />
khỏ con người, chi ph ch<br />
sóc y t và sự phát<br />
triển xã hội Trong iều tr MRSA, y u tố quan<br />
trọng ảnh hưởng n hiệu quả iều tr là việc sử<br />
dụng kháng sinh (KS) hợp lý và k p thời. Khi sử<br />
dụng ph{c ồ hợp lý, tỷ lệ tử vong do viêm phổi<br />
do MRSA giảm t 60,8% xuống 33,3 Ngược<br />
lại, mỗi giờ chậm trễ iều tr thì tỷ lệ tử vong ở<br />
nh ng bệnh nhân (BN) nhiễm trùng huy t do<br />
MRSA t ng 6,3 (11). Tại Việt Nam, do khí hậu<br />
thuận lợi cùng với việc thực hiện kiểm soát<br />
nhiễm khuẩn và quản lý sử dụng KS chưa hiệu<br />
quả, thì việc nhiễm MRSA càng phổ bi n hơn, v<br />
dụ như ột nghiên cứu ở Hu cho th y tỷ lệ<br />
nhiễ MRSA trong n<br />
2012 | 61,4 (13) Điều<br />
này là một thách thức lớn cho các nhân viên y t<br />
cũng như việc lựa chọn/sử dụng kháng sinh<br />
trong iều tr Vì vậy, ch ng tôi ti n h|nh nghi n<br />
cứu này với các mục tiêu: (1) Khảo sát tình hình<br />
sử dụng h{ng sinh trong iều tr nhiễm trùng<br />
<br />
72<br />
<br />
MRSA (2) {nh gi{ sự hợp lý của việc sử dụng<br />
kháng sinh dựa th o c{c hướng dẫn iều tr<br />
MRSA; và (3) khảo sát các y u tố i n quan n<br />
k t quả iều tr .<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNGPH[P NGHI NCỨU<br />
Đố ƣợng nghiên cứu<br />
Hồ sơ ệnh án (HSBA) của bệnh nh}n, iều<br />
tr tại bệnh viện Nh}n }n Gia Đ nh, trong thời<br />
gian t 04/2014 n 01/2016, và có k t quả vi sinh<br />
ương t nh với MRSA.<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
BN nội trú t 18 tuổi trở lên, có k t quả c y<br />
mẫu bệnh phẩm có ít nh t 1 l n ương t nh với<br />
MRSA.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Chúng tôi loại tr c{c trường hợp sau:<br />
- HSBA hông có<br />
thu thập.<br />
<br />
y ủ các thông tin c n<br />
<br />
- BN trốn viện, chuyển viện, hoặc tử vong<br />
không do nguyên nhân nhiễm trùng.<br />
- BN ung thư, HIV-AIDS, phụ n có thai.<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Mô tả cắt ngang.<br />
Cỡ mẫu<br />
<br />
hƣơn<br />
<br />
h<br />
<br />
hu hập số liệu<br />
<br />
Hồi cứu và chọn t t cả hồ sơ ệnh án của<br />
bệnh nh}n, iều tr tại bệnh viện Nhân dân Gia<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
Đ nh, trong thời gian t 04/2014 n 01/2016, và<br />
có k t quả c y mẫu bệnh phẩ<br />
ương t nh với<br />
MRSA (k t quả này do khoa vi sinh của bệnh<br />
viện cung c p).<br />
T bệnh án, ghi nhận các thông tin của BN<br />
theo mẫu thu thập thông tin, bao gồm:<br />
- Đặc iểm chung của BN<br />
- Đặc iểm bệnh nhiễm trùng do MRSA và<br />
iều tr<br />
- K t quả iều tr khi xu t viện của BN<br />
T êu h đ nh<br />
sinh sử dụng<br />
<br />
sự phù hợp của các kháng<br />
<br />
KS iều tr MRSA bao gồm KS kinh nghiệm<br />
và KS sử dụng sau khi có k t quả h{ng sinh ồ<br />
(KSĐ) Trong nghi n cứu này, chúng tôi chỉ<br />
{nh gi{ sự phù hợp của việc sử dụng kháng<br />
sinh sau khi có k t quả KSĐ th o c{c ti u ch :<br />
- Sự lựa chọn KS phù hợp với KSĐ v| ột<br />
trong c{c hướng dẫn iều tr MRSA của Sanford<br />
guide 2014-2015, của Tổ chức bệnh nhiễm Hoa<br />
Kỳ (IDSA) v| hướng dẫn iều tr của cơ sở (Bộ Y<br />
t và Bệnh viện Nh}n D}n Gia Đ nh)(1-4,10).<br />
- Liều dùng của KS ( ã ược lựa chọn phù<br />
hợp) ược {nh gi{ ằng cách so với liều<br />
khuy n c{o trong hướng dẫn iều tr của<br />
Sanford guide(4).<br />
Phƣơn<br />
<br />
h<br />
<br />
xử lý số liệu<br />
<br />
Ph n mề<br />
ược sử dụng ể xử lý số liệu là<br />
Microsoft Exel 2010 và Statistical Package for the<br />
Social Sciences 21 (SPSS 21) với giá tr p < 0,05<br />
ược x<br />
| có ý nghĩa thống kê. Các y u tố liên<br />
quan n k t quả iều tr ược khảo sát bằng hồi<br />
quy logistic.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặ đ ểm chun<br />
đặ đ ểm nhiễm trùng của<br />
các bệnh nhân nghiên cứu<br />
Chúng tôi ghi nhận ược 205 bệnh nhân<br />
iều tr nhiễm trùng Staphylococcus aureus kháng<br />
methicillin tại bệnh viện Nh}n }n Gia Đ nh,<br />
trong thời gian t 04/2014 n 01/2016 C{c ặc<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
iểm của bệnh nhân nghiên cứu ược trình bày<br />
trong Bảng 1.<br />
Bảng 1: Đặc điểm bệnh kèm và tình trạng liên quan<br />
c a bệnh nhân nghiên cứu<br />
Đặ<br />
<br />
ểm<br />
<br />
Tần suất<br />
BỆNH KÈM<br />
Đái t áo đường<br />
61<br />
Tim mạch<br />
57<br />
Bệnh thận (suy thận cấp và<br />
23<br />
mạn, hội chứng thận ư…)<br />
Các bện iên qu n đến hô<br />
18<br />
hấp (COPD, hen suyễn…)<br />
Suy gan, viêm gan<br />
7<br />
TÌNH TRẠNG LIÊN QUAN<br />
Thở máy<br />
34<br />
Có nhập ICU<br />
26<br />
Có loét do nằm lâu<br />
19<br />
Sử dụng corticoid<br />
16<br />
<br />
Sử dụn kh n s nh<br />
<br />
Tỷ lệ%<br />
29,8%<br />
27,8%<br />
11,2%<br />
8,8%<br />
3,4%<br />
16,6%<br />
12,7%<br />
9,3%<br />
7,8%<br />
<br />
n đ ều trị MRSA<br />
<br />
Trước khi có kết quả kháng sinh đồ<br />
β-lactam (penicillin, cephalosporin th hệ 3<br />
v| car ap n ) | nhó KS ược ưu ti n ựa<br />
chọn (44,3 ) Quino on v| acro i cũng | hai<br />
nhó KS ược sử dụng phổ bi n, với tỷ lệ l n<br />
ượt 15,4% và 18,0%. Phối hợp imipenemci astatin ược lựa chọn sử dụng (9,3%). Có 36<br />
trường hợp sử dụng vancomycin hoặc<br />
teicoplanin.<br />
Sau khi có kết quả kháng sinh đồ<br />
Việc sử dụng KS sau khi có k t quả KSĐ<br />
ược trình bày trong Bảng 2.<br />
Bảng 2: Sử dụng kháng sinh sau khi có kết quả<br />
kh{ng sinh đồ<br />
K ôn đổi K điều trị MRSA<br />
BN đáp ứng với K điều trị theo<br />
kinh nghiệm<br />
K đ n điều trị phù hợp với kết<br />
quả K Đ<br />
Khác*<br />
Đổi K điều trị MRSA<br />
BN không sử dụn K c o đến<br />
khi có kết quả K Đ<br />
Tha đổi K t eo K Đ<br />
<br />
Số ca<br />
(n=205)<br />
88<br />
<br />
Tỷ lệ%<br />
42,9%<br />
<br />
43<br />
<br />
20,9%<br />
<br />
37<br />
<br />
18,0%<br />
<br />
8<br />
117<br />
<br />
4,0%<br />
57,1%<br />
<br />
4<br />
<br />
2,0%<br />
<br />
113<br />
<br />
55,1%<br />
<br />
*: Trường hợp 8 BN hông thay ổi KS theo<br />
KSĐ ang c{c ặc iểm sau:<br />
<br />
73<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
+ K t quả KSĐ ược trả về sau hi BN ã<br />
xu t viện và tử vong (3 trường hợp)<br />
<br />
tin trong c{c hướng dẫn iều tr mà chúng tôi áp<br />
dụng(1-4,10).<br />
<br />
+ BN có tình trạng nhiễm trùng nặng và<br />
nhiễm nhiều loại vi khuẩn h{c nhau (5 trường<br />
hợp).<br />
<br />
Bảng 3: S phù hợp trong l a chọn KS điều trị<br />
MRSA<br />
<br />
Sau khi có k t quả KSĐ, a số c{c trường<br />
hợp (117/205) ược thay ổi KS th o KSĐ Có 37<br />
BN (18 ) ược chỉ nh KS kinh nghiệm phù<br />
hợp với k t quả KSĐ C{c h{ng sinh sử dụng<br />
trong 154 trường hợp n|y ược trình bày trong<br />
Bảng 3.<br />
Bảng 3: Kháng sinh sử dụng theo có kết quả KSĐ<br />
Stt<br />
<br />
Thuốc<br />
Tần suất<br />
Đơn trị<br />
94<br />
1<br />
Vancomycin<br />
56<br />
2<br />
Teicoplanin<br />
5<br />
3<br />
Ciprofloxacin<br />
15<br />
4<br />
Levofloxacin<br />
9<br />
5<br />
Doxycyclin<br />
4<br />
6<br />
Clindamycin<br />
2<br />
7<br />
Fosfomycin<br />
2<br />
8<br />
Gentamicin<br />
1<br />
Phối hợp 1 KS nhạy cảm K Đ v<br />
45<br />
1 KS khác<br />
1<br />
Vancomycin + 1 KS khác<br />
18<br />
Vancomycin + 2 hay nhiều<br />
2<br />
14<br />
ơn K k ác<br />
3<br />
Teicoplanin + 1 KS khác<br />
3<br />
Ciprofloxacin phối hợp với 1<br />
4<br />
4<br />
KS khác<br />
Levofloxacin + 1 hoặc 2 KS<br />
5<br />
2<br />
khác<br />
6<br />
Doxycyclin + 1 KS khác<br />
3<br />
Gentamicin + amoxicillin7<br />
1<br />
clavulanat<br />
Phối hợp 2 KS nhạy cảm K Đ<br />
15<br />
1<br />
Vancomycin + quinolon<br />
8<br />
2<br />
Vancomycin + TMP-SMX<br />
1<br />
3<br />
Teicoplanin + quinolon<br />
1<br />
Ciprofloxacin + doxycyclin/<br />
4<br />
5<br />
gentamicin<br />
<br />
1<br />
<br />
Tỷ lệ%<br />
61,0<br />
36,4<br />
3,2<br />
9,7<br />
5,8<br />
2,6<br />
1,3<br />
1,3<br />
0,6<br />
29,2<br />
11,7<br />
9,1<br />
1,9<br />
2,6<br />
1,3<br />
1,9<br />
0,6<br />
9,8<br />
5,5<br />
0,6<br />
0,6<br />
3,1<br />
<br />
KS khác là KS không có trong kết quả KSĐ<br />
<br />
Sự phù hợp về việc lựa chọn S đ ều trị MRSA<br />
C{c trường hợp sử dụng KS th o KSĐ ược<br />
so sánh với các khuy n cáo, k t quả ược trình<br />
bày trong Bảng 3. Trong ó, c{c trường hợp<br />
nhiễm trùng màng ngoài tim hoặc nhiễm trùng<br />
tai chúng tôi hông {nh gi{ vì hông có thông<br />
<br />
74<br />
<br />
Sự phù<br />
hợp<br />
<br />
Sanford<br />
guide<br />
<br />
Tần Tỷ lệ<br />
suất %<br />
Phù hợp 104 67,9<br />
Không<br />
37 22,8<br />
phù hợp<br />
Không<br />
13 9,3<br />
đán iá<br />
Tổng<br />
154 100,0<br />
<br />
IDSA<br />
<br />
C<br />
<br />
Tần Tỷ lệ Tần<br />
suât % suât<br />
100 64,9 110<br />
<br />
Ít nhất 1<br />
trong 3<br />
sở<br />
khuy n<br />
cáo<br />
Tỷ lệ Tần Tỷ lệ<br />
% suât %<br />
71,4 127 82,5<br />
<br />
42<br />
<br />
27,3<br />
<br />
40<br />
<br />
26<br />
<br />
24<br />
<br />
15,6<br />
<br />
12<br />
<br />
7,8<br />
<br />
4<br />
<br />
2,6<br />
<br />
3<br />
<br />
1,9<br />
<br />
154 100,0 154 100,0 154 100,0<br />
<br />
Sự phù hợp về liều S đ ều trị MRSA<br />
T t cả các KS sử dụng trong 154 trường hợp<br />
iều tr MRSA ở trên (gồ c{c KS ơn tr và<br />
phối hợp) ược {nh gi{ về liều dùng theo<br />
hướng dẫn của Sanford guide(4).<br />
Bảng 4: S phù hợp về liều KS điều trị MRSA<br />
Sự phù hợp<br />
Phù hợp<br />
Không phù hợp<br />
K ôn đán iá<br />
được<br />
Tổng<br />
<br />
Tần suất<br />
161<br />
52<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
60,7%<br />
19,6<br />
<br />
52<br />
<br />
19,6%<br />
<br />
265<br />
<br />
100%<br />
<br />
Tỷ lệ KS sử dụng ng liều chi m 60,7%. Các<br />
trường hợp hông {nh gi{ ược do không có<br />
d liệu ể t nh ộ thanh thải creatinin ClCr. Các<br />
KS sử dụng chưa ng iều bao gồm gentamicin,<br />
ciprofloxacin<br />
(thi u<br />
liều),<br />
clindamycin,<br />
levofloxacin (sai khoảng cách liều).<br />
Các yếu tố liên qu n đến kết quả đ ều trị<br />
MRSA<br />
Tình trạng xu t viện của 205 BN theo hồ sơ<br />
bệnh {n ược chia th|nh 2 nhó : iều tr hiệu<br />
quả (khỏi, ỡ giả ): 169 trường hợp (82,4%) và<br />
không hiệu quả ( hông thay ổi, nặng hơn, tử<br />
vong): 36 trường hợp (17,6%). K t quả phân tích<br />
hồi quy a i n cho th y BN có ít nh t 1 bệnh<br />
, iều tr tại ICU hoặc thở máy, và thời gian<br />
iều tr KS > 14 ng|y i n quan có ý nghĩa với<br />
hiệu quả iều tr (Bảng 4).<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
Bảng 4: Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
<br />
Y u tố<br />
Có ít nhất<br />
một bệnh kèm<br />
Thở máy hoặc<br />
điều trị ICU<br />
Thời i n điều trị KS<br />
t eo K Đ > n<br />
<br />
p<br />
<br />
OR<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Ch ng tôi cũng ghi nhận 36 trường hợp sử<br />
<br />
95% CI<br />
<br />
dụng vanco ycin v| t icop anin | KS iều tr<br />
<br />
0,001 18,52 3,30 - 103,88<br />
<br />
theo kinh nghiệ<br />
<br />
0,000 23,98 5,87 – 98,00<br />
<br />
trường hợp sử dụng hai KS này là nh ng BN {i<br />
<br />
0,033<br />
<br />
0,18<br />
<br />
trước khi có k t quả KSĐ C{c<br />
<br />
th{o ường b nhiễm trùng khớp, da mô mềm b<br />
<br />
0,04 - 0,87<br />
<br />
tái nhiễm phải nhập viện iều tr , hoặc nh ng<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
BN nhiễm trùng huy t, viêm phổi nên khả n ng<br />
<br />
Ph n lớn BN nhiễm MRSA nằ<br />
<br />
trong<br />
<br />
ộ<br />
<br />
nhiễm vi khuẩn a h{ng cao n n phải iều tr<br />
<br />
tuổi 18-65 (71,7%), với tỷ lệ nam:n tương ương<br />
<br />
khởi<br />
<br />
nhau. Bệnh<br />
<br />
quả h{ng sinh ồ.<br />
<br />
thường gặp nh t |<br />
<br />
{i th{o<br />
<br />
u bằng các KS mạnh trong khi chờ k t<br />
<br />
ường và bệnh tim mạch. Ph n lớn BN phải thở<br />
<br />
Sau khi có k t quả KSĐ, a số c{c trường<br />
<br />
máy hoặc nhập ICU (Bảng 1). Nhiễm trùng da<br />
<br />
hợp (117/205) ược thay ổi KS th o KSĐ Có 37<br />
<br />
mô mềm chi<br />
<br />
BN (18 ) ược chỉ<br />
<br />
ưu th (61%). Về phân t ng nguy<br />
<br />
cơ, nhiễm khuẩn i n quan<br />
<br />
n ch<br />
<br />
sóc y t<br />
<br />
nh KS kinh nghiệm phù<br />
<br />
hợp với k t quả KSĐ Con số này th p hơn so<br />
<br />
chi m tỷ lệ cao nh t (53,8%; 71 trong tổng số 132<br />
<br />
với nghiên cứu của Gasch trên BN nhiễm trùng<br />
<br />
BN<br />
<br />
ược phân t ng). K t quả KSĐ cho th y<br />
<br />
huy t (66%)(9). Như vậy, có t t cả 154/205 BN có<br />
<br />
vancomycin có tỷ lệ nhạy là 99,6%; quinolon là<br />
<br />
KS iều tr phù hợp với KSĐ Sự iều tr với KS<br />
<br />
44,9%. H u h t BN xu t viện trong tình trạng<br />
<br />
thích hợp<br />
<br />
khỏi bệnh hoặc ỡ giảm (82,4%).<br />
<br />
ược chứng minh là có ảnh hưởng<br />
<br />
{ng ể trên tỷ lệ sống sót(12). Lựa chọn<br />
<br />
Trước khi có k t quả KSĐ, c{c KS nhó<br />
<br />
β-<br />
<br />
trong<br />
<br />
iều tr MRSA chủ y u |<br />
<br />
u tay<br />
<br />
ơn tr liệu<br />
<br />
lactam (penicillin và cephalosporin th hệ 3) là<br />
<br />
(61,0 ) Điều này phù hợp với k t quả nghiên<br />
<br />
nhó<br />
<br />
u tay iều tr<br />
<br />
cứu của Garau(8) Trong ó, vanco ycin ược chỉ<br />
<br />
với tỷ lệ 35% vì các KS này có phổ t{c ộng rộng,<br />
<br />
nh nhiều nh t với tỷ lệ 36,4%. K t quả này<br />
<br />
KS ược ưu ti n ựa chọn<br />
<br />
iều tr<br />
<br />
cũng tương tự với nghiên cứu của Dryden (tỷ lệ<br />
<br />
nhiễm trùng da mô mềm và hiệu quả tốt trên<br />
<br />
sử dụng vancomycin là 35,4%)(6). Tỷ lệ sử dụng<br />
<br />
MSSA Quino on v|<br />
<br />
teicoplanin trong nghiên cứu (3,1%) th p hơn so<br />
<br />
ược sử dụng thường xuy n trong<br />
<br />
acro i cũng | hai nhó<br />
<br />
KS ược sử dụng phổ bi n Đ}y | c{c KS t{c<br />
<br />
với nghiên cứu của Dryden (20,3%)(6) Điều này<br />
<br />
dụng tốt trong các nhiễm trùng da không phức<br />
<br />
có thể là do teicoplanin là thuốc th hệ sau trong<br />
<br />
tạp, }y | oại nhiễm trùng chi m tỷ lệ cao trong<br />
<br />
nhó<br />
<br />
nghiên cứu của chúng tôi vì khả n ng ph}n ố<br />
<br />
tại Việt Na , cũng như chi ph<br />
<br />
trong mô tốt v| t{c ộng hiệu quả trên các vi<br />
<br />
vancomycin nên số trường hợp sử dụng<br />
<br />
khuẩn Gra<br />
<br />
teicoplanin còn ít. Bên cạnh<br />
<br />
(+) như Staphylococcus aureus,<br />
<br />
Streptococcus sp…<br />
Nhóm carbapenem chủ y u là imipenemci astatin ược sử dụng trong c{c trường hợp<br />
nhiễm trùng nặng như BN nhập ICU, viêm phổi<br />
bệnh viện vì nguy cơ nhiễm các chủng vi khuẩn<br />
a h{ng thuốc như Klebsiella pneumonia,<br />
Escherichia coli, Pseu omonas aeruginosa…<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
g ycop pti , chưa ược sử dụng rộng rãi<br />
iều tr cao hơn<br />
ó, t icop anin<br />
<br />
hông có trong c{c hướng dẫn iều tr của Hoa<br />
Kỳ như: San or gui<br />
<br />
hay của IDSA(2,4,10).<br />
<br />
Bệnh kèm và tình trạng có liên quan (thở<br />
{y hay có iều tr tại ICU) |<br />
<br />
t ng nguy cơ<br />
<br />
th t bại iều tr khoảng 20 l n (OR l n ượt là<br />
18,52 và 23,98). Thời gian iều tr KS th o KSĐ<br />
<br />
75<br />
<br />