intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh và những vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp Việt Nam

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

416
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về vấn đề bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực trạng bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam. Các giải pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh và những vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G K H O A Q U Ả N TRỊ K I N H D O A N H C H U Y Ê N N G À N H KINH DOANH QUỐC T É 0O0 K H Ó A LUẬN TÓT NGHIỆP ĐẼ TÀI: BẢO VỆ M Ô I T R Ư Ờ N G TRONG H O Ạ T Đ Ộ N G SẢN X U Ấ T K I N H DOANH V À N H Ữ N G V Ấ N Đ Ề Đ Ặ T RA Đ Ó I V Ớ I DOANH N G H I Ệ P V I Ệ T N A M ị THỰ Việt)" ' /NGOẠI- THI 330 Ỉ ÍUẩữậổU í Sinh viên thực hiện : Nguyẫn Ngọc M a i [ Alù ĩ Lớp : Anh 2 Khóa :L T4 Giáo viên hướng dẫn : TS. Tăng V ă n Nghĩa Hà Nội, tháng 03 năm 2010
  2. MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Â U Ì C H Ư Ơ N G ì: T Ô N G QUAN VỀ V Ấ N Đ Ề BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 3 ì. KHÁI Q U Á T V Ê MÔI TRƯỜNG 3 Ì. Khái niệm môi trường 3 a) Môi trường và những đặc trưng cơ bản của môi trường 3 b) Chức năng cơ bản của môi trường 5 c) Phân loại môi trường sống theo chức năng 5 2. Tiêu chuễn môi trường 7 3. Hoạt động bảo vệ môi trường 8 a) Khái niệm 8 b) Nguyên tắc về bảo vệ môi trường 8 4. Ó nhiễm môi trường 9 a) Khái niệm 9 b) Các hình thức ô nhiễm và các chất ô nhiễm l ê quan in 9 5. Một số khái niệm khác về môi trường 11 a) Khái niệm vê phát t i n bền vững rê 11 b) Quản lý môi trường Ì] c) Suy thoái môi trường 12 d) Sự cố môi trường 12 e) Khủng hoảng môi trường 12 li. T Á C ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH LÊN M Ô I TRƯỜNG 13 Ì. Tác động t ê cực iu 13 a) Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt 13
  3. b) Ô nhiễm môi trường và biến đối khí hậu 14 c) Mất cân bằng đa dạng sinh học 16 d) Thiên tai và sự cố môi trường 17 e) Đe dọa sức khỏe con người 17 í) Gia tăng xung đột toàn cầu, tác động đến an ninh thế giới 18 2. Tác động t c cực íh 19 IU. S ự CẦN THIẾT CỦA VIủC BẢO V ủ MÔI TRƯỜNG 20 1. Sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường nói chung 20 2. Vai trò của doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường 22 C H Ư Ơ N G li. THỰC TRẠNG BẢO Vủ MÔI TRƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIủP T Ạ I VIủT NAM 27 ì THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO HOẠT ĐỘNG SẢN . XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIủP 27 Ì. 0 nhiễm không khí ờ mức báo động 27 2. Ó nhiễm nước 28 3. 0 nhiễm đất 31 4. Hậu quả của ô nhiễm môi trường 31 a) Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt 32 b) Thiên tai diên biến phức tạp 33 c) Ó nhiễm môi trường lao động, bệnh tật gia tăng 33 li. Đ Á N H GIÁ HOẠT ĐỘNG BẢO V ủ MÔI TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIủP 34 1. Những tồn tại trong hoạt động bảo vệ môi trường của doanh nghiệp..34 a) Hoạt động công nghiệp, xây dựng, năng lượng và giao thông vận tải 35 b) Tại khu vực làng nghề 41 c) Hoạt động khai thác và nuôi trồng thúy sản, sản xuất nông nghiệp .43
  4. d) Hoạt động du lịch 44 e) Bệnh viên, cơ sờ y tế khác 46 í) Hoạt động nhập khẩu 48 2. Những chuyển biến t c cực trong bảo vệ môi trường tại một số doanh íh nghiệp 50 C H Ư Ơ N G IU. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỚNG SẢN XUẤT, KINH DOANH 57 ì BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, cơ H Ớ I V À T H Á C H THỨC ĐÔI V Ớ I . DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG B Ố I CẢNH H Ớ I NHẬP 57 1. Cơ hội 57 2. Thách thức 59 l i . Đ Ề XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÒI TRƯỜNG Đ Ố I V Ớ I DOANH NGHIỆP 62 1. Giải pháp có tính vĩ mô 62 a) Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách, luật pháp bảo vệ môi trường 62 b) Kiện toàn hệ thống quản l môi trường các cấp ý 64 c) Đẩy mạnh áp dụng các công cụ kinh tế trong quản l môi trường...65 ý d) Đẩy mạnh xã hội hoa công tác bảo vệ môi trường 67 2. Giải pháp có tính vi mô 67 a) Doanh nghiệp cần định hướng phát triển sản xuất kinh doanh kết hợp với bảo vệ môi trường 67 b) Đầu tư nghiên cứu, ứng dụng nguồn năng lượng sạch 69 c) Tổ chức quy hoạch sản xuất, đầu tư cho bảo vệ môi trường 70 d) Tranh thủ các sự hỗ trợ, mờ rộng quan hệ đôi ngoại trong bào vệ môi trường 72 e) Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường 74 KẾT LUẬN 75
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT K ý hiệu TT Tiếng A n h Tiếng V i ệ t viết tắt Association o f Southeast Hiệp hội các Quốc g i a 1 ASEAN Asia Nations Đông Nam A 2 CSMT Cảnh sát môi trường ủy ban Thương mại và 3 CTE mõi trường C ơ quan thông t i n năng 4 EIA lượng của M ỹ 5 EU European Union Liên minh châu  u 6 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài General Agreement ôn Hiệp ước chung về thuế 7 GATT Tariffs and Trade quan và mậu dịch 8 HĐND H ộ i đồng nhân dân 9 KCN Khu công nghiệp 10 KCX Khu chế xu t Khoa học công nghệ và li KHCN&MT môi trường 12 LHQ Liên hợp quốc
  6. Organisation for Economic OECD Tổ chức hợp tác phát triên 13 Co-operation and kinh tế Development 14 TCCP Tiêu chuân cho phép 15 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 16 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17 TNMT Tài nguyên môi trường 18 Tp. H C M Thành phố H ồ Chí M i n h 19 UBND Uy ban nhân dân Chương trình mòi trường 20 UNEP của Liên hợp quốc United Nations Educational, Tô chức Giáo dục, Khoa 21 UNESCO Scientific and Cultural học và Văn hoa Liên hợp Organization quốc
  7. LỜI MỞ ĐÀU /. Tính cấp thiết của đề tài Hội nghị thường niên Diễn đàn Kinh tế Thế giới Davos khai mạc ngày 28/01/2009 tại Đ ạ i Liên (Trung Quốc) lần đầu tiên đề cập đến vấn đề kinh tế xanh (Green Economy) trong chương trình nghị sự của Diễn đàn, buộc người ta phải suy nghĩ: "Rốt cuộc, thế giới cần có sự tăng trường như thế nào?". Quả thật, thế giới đang đứng trước thách thức lớn. Đ ạ i khủng hoảng từng xảy ra nhưng chưa bao giờ lại đi cùng với sự suy sụp của môi trường như hiổn nay. Hàng ngày, chỉ tính riêng ờ Bắc Cực, diổn tích băng tan rộng gãp ba lần lãnh thổ nước Bỉ, kéo theo đó là hiổn tượng nước biến dâng cao, đặt các khu vực duyên hải trước nguy cơ ngập lụt nghiêm trọng. Đ ó là chưa tính tới sự mất cân bằng về phân bố nguồn nước, tính đa dạng sinh học bị xâm hại... Biến đổi khí hậu không còn là hiổn thực phải tranh cãi nữa. N ó không chỉ ảnh hường bất lợi tới các hoạt động kinh tế xã hội, m à còn là chát xúc tác khiên dịch bổnh lan tràn, đe dọa tới sự phát triển kinh tê xã hội và sức khỏe con người. Viổc giải quyết vấn đề biến đối khí hậu m à chù yếu là viổc t á đất nóng ri lên liên quan tới tương lai lâu dài của con người. Bảo vổ môi trường là trách nhiổm của toàn xã hội. Nhưng hiổn nay các doanh nghiổp vẫn chưa thực sự chú trọng đèn bảo vổ môi trường m à chỉ đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Két quả thực tế cho thấy càng những nước đang phát triển thi vấn đề môi trường càng bị coi nhẹ, và Viổt Nam cũng nằm trong số đó. V ớ i mục đích giúp các doanh nghiổp ý thức sâu sắc hơn về trách nhiổm cùa mình trước nguy cơ biến đổi khí hậu đang diễn biến theo chiều hướng xấu đi và cần có sự chung tay của cả nhân loại để bảo vổ môi trường sống trên t á đất, tôi đã chọn ri "Bảo vệ môi trưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và những vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp Việt Nam" làm đề tà khoa luận của minh. i Ì
  8. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là: - L à m rõ những vấn đề lý luận liên quan đến môi trường, bảo vệ môi trường. - Phân tích thực trạng môi trường bị ô nhiễm do đoạt động sàn xuât kinh doanh và công tác bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp Việt Nam. - Đe xuất giải pháp bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng. ĩ. Phương pháp nghiên cứu Sở dụng phương pháp nghiên cứu lý luận kết hợp thực tiễn, phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích... 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu của khoa luận là bảo vệ môi trường và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong mối quan hệ với bảo vệ môi trường tại Việt Nam. Phạm v i nghiên cứu giới hạn ờ hoạt động bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp, cơ sờ sản xuất kinh doanh ở Vịêt Nam. 5. Kết cẩu khóa luận Ngoài lời mờ đầu, kết luận, danh mục t ừ viết tắt, tài liệu tham khảo, khóa luận được chia thành 3 chương: Chương ì: Tổng quan vềvấn đề bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chương li: Thực trạng bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tại Việt Nam. Chương IU: Giải pháp bảo vệ mỏi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong quá trình làm khóa luận, do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong các thầy cô góp ý để khóa luận có thể hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo trường Đ ạ i học Ngoại thương, đặc biệt cảm ơn thầy giáo, TS. Tăng Văn Nghĩa đã giúp đỡ tôi hoàn thành tốt bài viết này. 2
  9. C H Ư Ơ N G ĩ: TỎNG QUAN VÈ VẤN ĐÈ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ì. KHÁI QUÁT VÈ MÔI TRƯỜNG Khái niệm môi trường à) Môi trường và những đặc trưng cơ bàn cùa mói trường Trên thế giới có nhiều cách hiểu khác nhau về môi trường. Theo định nghĩa của UNESCO (1981) thì môi trường của con người bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra, những cái hữu hình (đô thị, hồ chứa...) và những cái vô hình (tập quán, niềm tin, nghệ thuật...), trong đó con người sống bằng lao động của mình, họ khai thác các tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thoa mãn những nhu cẩu của mình . Còn Luật bảo vệ môi trường Việt Nam quy định: "Môi trường bao g ô m các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hường đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật" . Các định nghĩa nêu trên, tuy có khác nhau về quy mô, giới hạn, thành phẩn môi trường... nhưng đều thống nhất ở bản chất hệ thống của môi trường và mối quan hệ giữa con người với tự nhiên. Môi trường cẩn được hiểu như là một hệ thông. Nói cách khác, môi trường mang đẩy đủ những đặc trưng của hệ thống. Những đặc trưng cơ bản của hệ thống môi trường là: - Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp: Hệ thống môi trường (gọi tắt là hệ môi trường) bao gồm nhiều phẩn tử (thành phẩn) hợp thành. Các phẩn tử đó có bản chát khác nhau (tự nhiên, kinh tế, dân cư, xã hội) và bị chi phối bời các quy luật khác nhau, đôi khi đối lập nhau. C ơ cấu của hệ môi trường được thê hiện chủ yếu ờ cơ cấu chức năng và 1 Nguồn: http://tamgiang.net/diendan/showthread.php?t=1730 2 Nguồn: Tại khoăn Ì Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2005 cùa việt Nam 3
  10. cơ cấu bậc thang. Theo chức năng, người ta có thể phần hệ môi trường ra vô số phân hệ. Tương tự như vậy, theo thứ bậc (quy mô), người ta cũng có thể phân ra các phân hệ từ lớn đến nhỏ. D ù theo chức năng hay theo thứ bậc, các phần t ử cơ cấu của hệ môi trường thường xuyên tác động lẫn nhau, quy đợnh và phụ thuộc lân nhau (thông qua trao đổi vật chất - năng lượng - thông tin) làm cho hệ thông tôn tại, hoạt động và phát triển. Vì vậy, mỗi một sự thay đổi, dù là rát nhỏ, của môi phần tử cơ cấu của hệ môi trường đều gây ra một phản ứng dây chuyên trong toàn hệ, làm suy giảm hoặc gia tăng số lượng và chất lượng của nó. - Tính động: Hệ môi trường không phải là một hệ tĩnh, m à luôn luôn thay đối trong cấu trúc, trong quan hệ tương tác giữa các phần tử cơ cấu và trong từng phân tử cơ câu. Bát kì một sự thay đôi nào của hệ đêu làm cho nó lệch khỏi trạng thái cân bằng trước đó và hệ lại có xu hướng lập lại thế cân bằng mới. Đ ó là bản chất của quá trinh vận động và phát triển của hệ môi trường. V i thế, cân băng động là một đặc tính cơ bản của môi trường với tư cách là một hệ thống. Đặc tính đó cần được tính đến trong hoạt động tư duy và trong tổ chức thực tiễn của con người. - Tính mờ: Môi trường, dù với quy m ô lớn nhỏ như thế nào, cũng đều là một hệ thống mờ. Các dòng vật chất, năng lượng và thông tin liên tục "chảy" trong không gian và thời gian (từ hệ lớn đến hệ nhỏ, từ hệ nhỏ đến hệ nhỏ hơn và ngược lại: từ trạng thái này sang trạng thái khác, từ thế hệ này sang thế hệ nối tiếp, v.v...). Vì thế, hệ môi trường rát nhạy cảm v ớ i những thay đôi t ừ bên ngoài, điều này lý giải vì sao các vân đê môi trường mang tính vùng, tính toàn cầu, tính lâu dài (viễn cảnh) và nó chỉ được giải quyêt băng nỗ lực của toàn thể cộng đồng, bằng sự họp tác giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới 4
  11. với một tầm nhìn xa, trông rộng vì lợi ích của thế hệ hôm nay và các thế hệ mai sau. b) Chức năng cơ bản của môi trường - Môi trường là không gian sống của con người và sinh vật. Trong quá trình tồn tại và phát triển con người cần có các nhu cầu tối thiểu về không khí, độ âm, nước, nhà ờ... cũng như các hoạt động vui chơi giải trí khác. Tát cả các nhu cầu này đều do môi trường cung cấp. Tuy nhiên khả năng cung cấp các nhu câu đó của con người là có giới hạn và phụ thuộc vào trình độ phát triên của từng quốc gia và ờ từng thời kì. - Môi trường là nơi cung cáp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người như đất, đá, tre, nửa, t i nguyên sinh vật. Tất cả à các t i nguyên này đề do môi trường cung cấp và giá trị của tài nguyên phụ à thuộc vào mửc độ khan hiếm và giá trị của nó trong xã hội. - Môi trường là nơi chửa đựng, đồng hóa các chất thải của con người trong quá trình sử dụng các tài nguyên thải vào môi trường. Các tài nguyên sau khi hết hạn sử dụng, chúng bị thải vào môi trường dưới dạng các chát thải. Các chất thải này bị các quá trinh vật lý, hóa học, sinh học phân hủy thành các chất vô cơ, v i sinh quay trờ lại phục vụ con người. Tuy nhiên chửc năng là nơi chửa đựng chất thải của môi trường là có giới hạn. Nếu con người vượt quá giới hạn này thì sẽ gây ra mất cân băng sinh thái và ô nhiễm môi trường. - Là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất; - Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người c) Phân loại môi trường sống theo chức năng Theo chửc năng cơ bản của môi trường như đã nêu ờ trên, môi trường sống có thể chia thành môi trường tự nhiên và môi trường xã hội. - Môi trường tự nhiên: bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoa học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người, nhưng cũng í nhiều chịu t 5
  12. tác động của con người. Đ ó là ánh sáng mặt trời, núi sông, biên cả, không khí, động, thực vật, đất, nước... Môi trường tự nhiên cho ta không khí đế thờ, đát để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con nguôi các loại tài nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đông hoa các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đọp để giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm phong phú. Môi trường tự nhiên có 2 thành phần cơ bản: môi trường vật lý và môi trường trường sinh vật. + Môi trường vật lý là thành phần vô sinh của môi trường tự nhiên, bao gồm đất, nước, không khí, nhiệt độ, nguyên tố hoa học.. + Môi trường sinh vật là thành phần hữu sinh của môi trường tự nhiên, bao gồm động vật, thực vật, v i sinh vật, vi khuân... - Môi trường xã hội là tống thê các quan hệ giữa người với người. Đ ó là những luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước định... ờ các cấp khác nhau như: Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tô nhóm, các tô chức tôn giáo, tô chức đoàn thê... Môi trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thế thuận l ợ i cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với các sinh vật khác. - Ngoài ra, người ta còn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo, bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống, như ô tô, máy bay, nhà ở, công sờ, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo... Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội... Môi trường theo nghĩa họp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, m à chỉ bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc 6
  13. sống con người. Ví dụ: môi trường của học sinh gồm nhà trường v ớ i thầy giáo, bạn bè, nội quy của trường, lớp học, sân chơi, phòng thí nghiệm, vườn trường, tổ chức xã hội như Đoàn, Đ ộ i v ớ i các điều lệ hay gia đình, họ tộc, làng xóm v ớ i những quy định không thành văn, chỉ truyền miệng nhưng vân đưảc công nhận, thi hành và các cơ quan hành chính các cấp với luật pháp, nghị định, thông tư, quy định. 2. Tiêu chuẩn môi trường Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: "Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực, giới hạn cho phép, đưảc quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường" (Điều 3). Vì vậy, tiêu chuẩn môi trường có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường là một công trình khoa học liên ngành, nó phản ánh trình độ khoa học, công nghệ, tố chức quản lý và tiềm lực kinh tế - xã hội có tính đến dự báo phát triển. C ơ cấu của hệ thống tiêu chuẩn môi trường bao gồm các nhóm chính sau: - Những quy định chung. - Tiêu chuẩn nước, bao gồm nước mặt nội địa, nước ngầm, nước biển và ven biến, nước thải v.v... - Tiêu chuẩn không khí, bao gồm khói bụi, khí thải (các chất thải) v.v... - Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp. - Tiêu chuẩn về bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ. - Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ các nguồn gen, động thực vật, đa dạng sinh học. - Tiêu chuân liên quan đèn bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử, văn hoa. - Tiêu chuẩn liên quan đến môi trường do các hoạt động khai thác khoáng sản trong lòng đát, ngoài biên v.v... 7
  14. Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất luợng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thấm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. 3. Hoạt động bảo vệ môi trường a) Khái niệm Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động g i ữ cho môi trường trong lành, sạch đắp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học. b) Nguyên tác về bảo vệ môi trường Theo quy định tại Điều 4 Luật Báo vệ môi trường năm 2005 thì các nguyên tắc bảo vệ môi trường bao gồm: - Bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với phát triên kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước; bảo vệ môi trường quốc gia phải gắn với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; - Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn xã hội, là quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; - Hoạt động bảo vệ môi trường phải thường xuyên, lấy phòng ngừa là chính kết họp với khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường; - Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc diêm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, trình độ phát triển kinh te - xã hội cùa đất nước trong từng giai đoạn; - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại và chịu các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 8
  15. 4. Ỏ nhiễm môi trường a) Khái niệm Khoản 6 - Điều 3 - Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 quy định: "O nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hường xấu đến con người, sinh vật". Trên thế giới, ô nhiễm môi trường được hiếu là việc chuyên các chát thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hắi đèn sức khoe con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chát lượng môi trường (Theo Tổ chúc Y tế thế giới). Các tác nhân ô nhiễm bao gôm các chát thải ờ dắng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoa chát hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dắng năng lượng như nhiệt độ, bức xắ. Tuy nhiên, môi trường chỉ được coi là bị ô nhiễm nêu trong đó hàm lượng, nồng độ hoặc cường độ các tác nhân trên đắt đèn mức có khả năng tác động xấu đến con người, sinh vật và vật liệu. Liên quan đến ô nhiễm môi trường còn có các khái niệm: - Chất gây ô nhiễm là chất hoặc yêu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thi làm cho môi trường bị ô nhiễm. - Chất thài là vật chất ở thê rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoắt hoặc hoắt động khác. - Chất thải nguy hắi là chất thài chứa yếu tố độc hắi, phóng xắ, dễ cháy, dễ nô, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hắi khác. b) Các hình thức ó nhiễm và các chát ó nhiêm Hên quan - Ó nhiễm không khí, việc xả khói chứa bụi và các chất hóa học vào bầu không khí. Ví dụ về các khí độc là cacbon mônôxít, điôxít lưu huỳnh, các chất cloroílorocacbon (CFCs), và ôxít nitơ là chất thải của công nghiệp và xe cộ. Ôzôn quang hóa và khói lẫn sương (smog) được tắo ra khi các ôxít nitơ phản ứng với nước trong không khí (chính là sương) xúc tác là ánh sáng mặt trời. 9
  16. Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự tòa mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa do bụi. - Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoa học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ố the lỏng, ran làm cho nguồn nước trố nên độc hại với con ngưối và sinh vật. L à m giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy m ô ảnh hưống thi ô nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất. Nước bị ô nhiễm là do sự phủ dưỡng xảy ra chủ yếu ố các khu vực nước ngọt và các vùng ven biển, vùng biển khép kín. Do lượng muối khoáng và hàm lượng các chất hữu cơ quá dư thừa làm cho các quân thê sinh vật trong nước không thể đồng hoa được. Két quà làm cho hàm lượng ôxy trong nước giảm đột ngột, các khí độc tăng lên, tăng độ đục của nước, gây suy thoái thủy vực. ơ các đại dương là nguyên nhân chính gây ô nhiễm đó là các sự cô tràn dầu. 0 nhiễm nước có nguyên nhân từ các loại chất thải và nước thải công nghiệp được thải ra lưu vực các con sông m à chưa qua xử l đúng mức; í các loại phân bón hoa học và thuốc trừ sâu ngấm vào nguồn nước ngầm và nước ao hồ; nước thải sinh hoạt được thải ra từ các khu dân cư ven sông. - o nhiễm đát xảy ra khi đất bị nhiễm các chất hóa học độc hại (hàm lượng vượt quá giới hạn thông thưống) do các hoạt động chủ động của con ngưối như khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, sử dụng phân bón hóa học hoặc thuôc trừ sâu quá nhiều,... hoặc do bị rò rỉ từ các thùng chứa ngầm. Phổ biến nhất trong các loại chất ô nhiễm đất là hydrocacbon, k i m loại nặng, MTBE, thuôc diệt cò, thuốc trừ sâu, và các hydrocacbon d o hóa. Ô nhiễm môi trưống đất là hậu quả các hoạt động của con ngưối làm thay đổi các nhân tố sinh thái vượt qua những giới hạn sinh thái của các quần xã sống trong đất. Môi trưống đát là nơi trú ngụ của con ngưối và hầu hết các sinh vật cạn, là nên móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn hóa 10
  17. của con người. Đ ấ t là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên đất vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đế đảm bảo nguồn cung cáp lương thực thực phẩm cho con người. Nhưng v ớ i nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hoa như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hỉp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người. Riêng chỉ v ớ i ờ Việt Nam, thực tế suy thoái tài nguyên đất là rất đáng lo ngại và nghiêm trọng. - Ó nhiễm phóng xạ - 0 nhiễm tiếng ồn, bao gồm tiếng ồn do xe cộ, máy bay, tiếng ồn công nghiệp - Ô nhiễm sóng, do các loại sóng như sóng điện thoại, truyền hình... tôn tại với mật độ lớn. 5. Một số khái niệm khác về môi trường a) Khái niệm về phát triển bén vững N ă m 1987, Uy ban Môi trường và Phát triển của Liên hợp quốc đã đưa ra khái niệm phát triển bền vững: "Phát triên bền vững là sự phát triên nhăm đáp ứng những nhu cầu hiện tại m à không làm tổn hại tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thê hệ tương lai". Theo khoản 4 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2005: "Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại m à không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó cùa các thế hệ tương lai trên cơ sờ kết hợp chật chẽ, hài hoa giữa tâng trường kinh tế, bào đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường". b) Quản lý môi trường Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về môi trường bao gồm: 11
  18. - Khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong hoạt động sống của con người. - Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã hội bền vững do hội nghị Rio - 92 đề xuất. Các khía cạnh của phát triển bền vững bao gồm: phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên, không tạo ra ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường sống, nâng cao sừ văn minh và công bằng xã hội. - Xây dừng các công cụ có hiệu lừc quản lý môi trường quôc gia và các vùng lãnh thổ. Các công cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, tùng địa phương và cộng đồng dân cư. c) Suy thoái môi trường Suy thoái môi trường là sừ suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hường xấu đối với con người và sinh vật. Trong đó, thành phần môi trường được hiếu là các yêu tô tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sàn xuất, khu bào tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thẳng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác. d) Sự cố môi trường Sừ cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trinh hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường cùa từ nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đôi môi trường nghiêm trọng. e) Khủng hoảng mói trường Hiện nay, thế giới đang đứng trước 5 cuộc khủng hoảng lớn là: dân số, lương thừc, năng lượng, tài nguyên và sinh thái. N ă m cuộc khủng hoảng này đều liên quan chặt chẽ với môi trường và làm cho chất lượng cuộc sống của con người có nguy cơ suy giảm. Nguyên nhân gây nên các cuộc khủng hoảng 12
  19. là do sự bùng no dân số và các yếu tố phát sinh từ sự gia tăng dân sô. Do đó, xuất hiện một khái niệm m ớ i là khủng hoảng môi trường. Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về chất lượng môi trường sống trên quy m ô toàn cầu, đe doa cuộc sống của loài người trên trái đát. Sau đây là những biểu hiện của khủng hoảng môi trường: - Ô nhiễm không khí (bụi, S0 , C 0 2 2 v.v...) vượt tiêu chuứn cho phép tại các đô thị, khu công nghiệp. - Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng làm biến đổi khí hậu toàn câu. - Tầng ozon bị phá huy. - Sa mạc hoa đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn hoa, phèn hoa, khô hạn. - Nguồn nước bị ô nhiễm. - Ô nhiễm biển xảy ra v ớ i mức độ ngày càng tăng. - Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái vê chát lượng. - Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng. - Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ độc hại. li. TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH LÊN MÔI TRƯỜNG Vai trò của môi trường đối v ớ i các hoạt động sống của con người không bao g i ờ có thể phủ định. Đặc biệt đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh. Môi trường cung cấp nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất và cũng là nơi đồng hoa nguồn chất thải đưa ra từ quá trinh này. Hoạt động sản xuất, kinh doanh không thê tách rời môi trường m à nó còn tác động trờ lại môi trường. 1. Tác động tiêu cực a) Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0