
Khóa luận tốt nghiệp: Các biện pháp hỗ trợ và thúc đẩy xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội
lượt xem 17
download

Tổng quan về hỗ trợ xuất khẩu và các doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội. Thực trạng áp dụng các biện pháp hỗ trợ thúc đẩy xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy và hỗ trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Các biện pháp hỗ trợ và thúc đẩy xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội
- w TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC T Ế CHUYÊN N G À N H KINH TÊ ĐÔI NGOẠI KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP Đề tài: CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ VÀ THÚC ĐẨY XUẤT KHÂU CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA HÀ NỘI Sinh viên thực hiện Đặng Thị Quyên Anh Lớp Nga 2 Khóa 45F Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Cương Ị THỪ V I Ê N " " [NGOAI- THUNG (-- .. ..- i l\)PMH£ I ị ŨSJÁ0 Ì Hà Nội, tháng 5 năm 2010
- MỤC LỤC D A N H M Ụ C BẢNG, sơ Đ Ỏ , BIỂU Đ Ò LỜI NÓI Đ Ầ U Ì CHƯƠNG ì: T Ố N G QUAN VẺ H Ỗ T R Ợ XUẤT KHẨU V À DOANH NGHIỆP N H Ỏ V À V Ừ A H À NỘI 4 ì. H Ô T R Ợ X U Ấ T K H Ẩ U 4 1. Khái niệm 4 2. Những biện pháp cơ bản 4 li/ Doanh nghiệp nhủ và vừa Việt Nam và H à Nội 5 l.Khái quát về SME 5 Ì. Ì Các tiêu thức xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 1.2 Các yếu tố tác động đến phân loại SME 8 2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 9 2.1 Định nghĩa về các doanh nghiệp nhỏ và vừa ờ Việt Nam 9 2.2 Đặc điểm của SME ờ Việt Nam 10 2.2. ì Quá trình hình thành và phát triển SME ớ Việt Nam 10 2.2.2 Đặc diêm chung của các SME ớ Việt Nam 12 3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở H à N ộ i 13 3.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố H à N ộ i có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ 13 3. ỉ. Ì Đặc diêm tự nhiên của thành phố Hà Nội 13 3.1.2 Đặc diêm kinh tê - xã hội của thành phó Hà Nội 16 3.2 Đặc điểm chung của SME Hà N ộ i 17 HI. Vai trò của S M E trong nền kinh tế quốc dân và tính cấp thiết hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt động nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng của S M E tại Việt Nam và H à Nội 23 Ì. Vai trò của SME trong nền kinh tế quốc dân 23 Ì. Ì Mức độ đóng góp của SME trong nền kinh tế quốc dân 23 1.2 SME giữ vai trò quan tr n g trong việc tạo việc làm 24 1.3 SME làm cho nền kinh tế năng động và có hiệu quả hơn 24
- 1.4 SME góp phần tích cực trong việc lưu thông hàng hóa và xuất khẩu 25 Ì .5 Các SME dễ dàng duy t ì sự tự do cạnh tranh r 25 Ì .6 Các SME có khả năng ứng biến nhanh nhạy 26 1.7 Các SME là nơi đào tạo các nhà doanh nghiệp 26 2. Tính cấp thiết phải hỗ trợ các hoạt động nói chung cho SME ờ Việt Nam và H à Nội 27 2.1 Tính cấp thiết hỗ trợ các hoạt động cho SME ở Việt Nam nói chung ....27 2.2 Tính cấp thiết phải hỗ trợ các hoạt động nói chung cho các doanh nghiệp nhỏ và vù Hà Nội 29 C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G Á P D Ụ N G C Á C BIỆN P H Á P H Ổ T R Ợ T H Ú C Đ Á Y X U Ấ T K H Ẩ U CHO C Á C SME TẠI H À NỘI 32 ì. Thực trạng hoạt động xuất khẩu của S M E H à Nội 32 Ì. Những đóng góp cốa SME vào kim ngạch xuất khẩu ờ Hà N ộ i 33 2. Tinh hình đầu tư cốa SME trong sản xuất kinh doanh 33 3. về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu cốa doanh nghiệp nhỏ và vừa H à N ộ i 35 n. Thách thức và tri n vọng xuất khẩu của S M E H à Nội trong giai đoạn hiện nay 38 Ì. Những khó khăn và thách thức m à SME Hà N ộ i gặp phải trong hoạt động xuất khẩu 38 1.1 Những khó khăn về vốn hoạt động 38 Ì .2 Khó khăn về tìm kiếm thị trường xuất khẩu 41 1 3 Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn thông tin . 42 Ì .4 Sự cản trờ cốa các quy che thương mại 42 Ì .5 Các biện pháp hỗ trợ cùa Nhà nước đối với SME Hà N ộ i trong thời gian qua còn rất nhiều hạn chế 43 Ì .6 Khó khăn trong chuyển giao công nghệ 44 1.7 Nguồn nhân lực có chất lượng cao còn thiếu trầm trọng 44 1.8 Khó khăn về trinh độ kiến thức và kinh nghiệm ngoại thương cốa SME45 Ì .9 Cơ sở hạ tầng còn yếu kém 45
- 1.10 Những khó khăn về Quy chế về"kinh tế phi thị trường" m à Việt nam buộc phải chấp nhận theo cam kết với WTO trong thời gian tới sẽ rất nặng nề 46 1.11 Các nước nhập khẩu hàng của Việt Nam và Hà N ộ i nói riêng đưa ra nhiều rào cản thương mại tinh vi 46 1.12 Doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà N ộ i vẫn chưa thỗc sỗ vào cuộc 47 2. Triển vọng xuất khẩu của SME H à N ộ i trong giai đoạn hiện nay 48 H I . Thỗc trạng hỗ t r ợ xuất khẩu cho S M E của Việt Nam nói chung và H à Nội nói riêng 50 Ì. Chính sách tín dụng hỗ trợ xuất khẩu đối với SME 52 1.1. Tín dụng ngân hàng 52 ỉ. ỉ. Ì Các chính sách ho trợ ve tín dụng của ngân hàng 53 ỉ. 1.2 Thực tiên thực hiện 53 1.1.3 Đánh giá 55 Ì .2. Các quỹ hỗ trợ xuất khẩu 56 1.2.1. Quỹ ho trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 56 1.2.2. Quỹ bảo lãnh tín dụng 56 1.2.3 Quỹ hô trợ xuất khâu 60 1.3. Nhà nước thỗc hiện cấp tín dụng xuất khẩu 61 1.3. Ì Các chính sách 61 1.3.2 Đánh giá 62 2. Chính sách thuế trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa 62 2.1 Chính sách thuế trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhò và vừa 62 2.2 Đánh giá 65 3. Trợ cấp xuất khẩu 67 3.1 Chính sách trợ cấp xuất khẩu 67 3.2 Đánh giá 67 4. Các biện pháp hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu 67 4.1 Các chính sách 67 4.2 Đánh giá 68
- 5. Chính sách thị trường sản phẩm hỗ trợ SME 69 5. Ì Thực tiễn thực hiện 69 5.2 Đánh giá 71 C H Ư Ơ N G HI: M Ộ T S Ò GIẢI P H Á P N H Ả M THÚC ĐẤY VÀ H Ò TRỢ X U Ấ T K H Ẩ U CHO SME H À NỘI 73 ì. Định hướng xuất khẩu cho S M E H à Nội của Nhà nước 73 li. Kinh nghiệm hỗ trợ xuất khẩu cho S M E của một số nước và bài học cho Việt Nam 75 Ì. Kinh nghiệm hỗ trợ xuất khẩu cho SME của một số nước 75 1.1. Các biện pháp hỗ trợ của Đài Loan 76 1.2. Các biện pháp hỗ trợ của Malaysia 79 Ì .3. Các biện pháp hỗ trợ của Hàn Quốc 80 2. Bài học kinh nghiệm 82 HI. Kiến nghị và gi i pháp 84 Ì. Đ ổ i mới hoật động tín dụng hỗ trợ xuất khẩu cho SME 84 2. Tiếp tục đổi mới chính sách thuế theo hướng hỗ trợ cho SME 87 3. Tăng cường hoật động của các Quỹ hỗ trợ SME trong hoật động kinh doanh xuất khẩu 90 4. Tăng cường hoật động xúc tiến thương mậi nói chung, đối với SME nói riêng.. 93 5. Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ xuất khẩu 94 6. H ỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường thế giới 94 7. Tiếp tục đổi mới chính sách thương mậi trong việc hỗ trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa 95 8. Tăng cường hỗ trợ khả năng cậnh tranh cho SME trên thị trường thế giới. .96 9. ứ n g dụng thương mậi điện tử đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa 98 KÉT LUẬN 100 TÀI LIỆU T H A M K H Ả O l o i
- DANH MỤC BẢNG, sơ ĐÒ, BIỂU Đ Ò Bảng Ì: Tiêu chí phân loại SME ờ các nước APEC 7 Bàng 2: số lượng doanh nghiệp đăng kí kinh doanh theo từng năm trên địa bàn H à Nội 18 Bảng 3: số lượng và cơ cấu D N V & N phán theo loại hình theo từng năm 19 Bảng 4: số lượng và cơ cấu D N N & V ở Hà Nội theo ngành nghề 22 Bảng 5 : Tỷ lệ đóng góp vào tăng trưởng xuất khẩu từ năm 2007 - 2009 33 Bảng 6: C ơ cấu hàng hóa xuất khẩu của các SME 36 Bảng 7: Xuất khẩu dệt may cùa SME giai đoạn 2007 - 2009 36 Bảng 8: Thị trường xuất khẩu cùa các SME 2005 - 2010 50 Bảng 9: A n h hưởng của các yếu tố tới các quyết định liên quan đến số lượng lao động và điều kiện lao động 71 Bảng 10: Tỷ lệ xuất khẩu của SME Đài Loan thời kỳ 1976 - 1988 78 Sơ để Ì: Tốc độ tăng vốn đầu tư trong khu vực SME năm 2006 - 2009 34 Biểu để Ì: Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh theo từng năm 18 Biểu để 2: Tỷ lệ các loại hình D N V & N ờ Hà Nội giai đoạn 1992-1999 21 Biểu để 3: Tỷ lệ các loại hình D N V & N ờ H à Nội giai đoạn 2000 - 2007 21 Biểu để 4: Tỷ lệ các loại hình D N V & N ở Hà Nội năm 2008 - 2009 21 Biêu để 5: Tỷ lệ mối quan hệ giữa SME với các ngân hàng trong hoạt động tín dụng hỗ trợ xuất khẩu 53
- DANH MỤC VIET TÁT SME: Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNN: Doanh nghiệp nhà nước DNTN: Doanh nghiệp tư nhân DNFDI: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Công ty TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty CP: Công ty cổ phần HTX: Hợp tác xã XK: xuất khẩu CIEM: Viện nghiên cứu quản lý TW GDP: Tông sản phàm quốc nội APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương EU: Liên minh Châu ậ u WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới ILO-SATT: Tồ chức lao động Quốc tế TBTs: Hàng rào kỹ thuật WB: Ngân hàng thế giới SME: Doanh nghiệp nhỏ và vừa OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế BIDV: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam VDB: Ngân hàng phát triển Việt Nam Techcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam ACB: Ngân hàng A Châu ABBank: Ngân hàng Thương mại cổ phần A n Bình HSBC: Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hài Việt Nam V I B Bank: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam
- LỜI NÓI Đ Ầ U /. Tính cấp thiết của để tài Trong những năm qua, nền kinh tế của nước ta đã đạt được những thành tựu rất quan trọng: cơ cấu kinh tế có chuyển dịch theo hướng tiến bộ. tăng trường ôn định trong thời gian dài. Kết quà đó có sự đóng góp không nhỏ cùa các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế cùa nước ta hiện nay. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay có bước phát triển tương đôi nhanh về sả lượng, sự đóng góp vào GDP ngày một cao. Và trong tiến trình phát triên chung đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội cũng đã có nhiều đóng góp đáng kế. Sô lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phả không ngừng gia tăng qua các năm và đóng góp đáng kể vào giá trị tổng sản phẩm của thành phả cũng như giá trị xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoa hiện đại hóa, thu hút rất nhiều lao động góp phần giải quyết công ăn việc làm và ôn định trật tự xã hội. Tuy nhiên trong xu thế hiện nay, với quá trình toàn cầu hóa, khu vục hóa, và hội nhập kinh tế quảc tế trong khu vực và trên thế giới đã bước sang một giai đoạn phát triển với tảc độ hết sức nhanh chóng và sâu sắc, làm cho nền kinh tế thế giới ngày càng trở thành một chình thể thảng nhất, các quan hệ kinh tế được phát triển đa phương, đa dạng hóa dưới nhiều hình thức. Trong bải cảnh đó. đải với một nước đang phát triển như Việt Nam hiện nay tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế quảc tế đã tạo ra nhữna cơ hội cho các doanh nghiệp nói chung và những SME nóiriêngnhư là mở rộng thị trường cho hàng xuất khẩu. tiếp nhận vản và công nghệ thông qua đầu tư trực tiếp. nhờ đó tạo ra công ăn việc làm và đảm bào tăng trường kinh tế, học tập được công nghệ quản lý mới. nhưng mặt khác lại đặt các doanh nghiệp Việt Nam vào tình thế phải cạnh tranh khảc liệt hơn. Thêm vào đó, các doanh nghiệp sàn xuất hàng xuất khẩu ờ Việt Nam nói chung và Hà N ộ i nói riêng, đặc biệt là các SME naoài quảc doanh đang gặp rất nhiều khó khăn trong sản xuất cũng như tiêu thụ trên thị trường quảc tế. Việc khuyến khích, hỗ trợ các SME Ì
- nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khâu là một trong nội dung quan trọng nham thúc đẩy sự phát triển của nề kinh tê. n Nhận thấy tầm quan trọng của việc hỗ trợ xuất nhập khẩu cho các SME trong qua trình phát triển kinh tế ồ nước ta trong thập kỷ tới. và đồng thồi tìm hiểu. thu thập và tham khảo tài liệu về các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế Việt nam, nên tôi mạnh dạn nghiên cứu đềtài: " Các biện pháp hễ trợ và thúc đây xuất khâu cho các doanh nghiệp nhò và vừa Hà Nội" nhăm phân tích nhũng khó khăn trong lĩnh vực xuất khẩu của các SME trong Thành phố để từ đó đưa ra những kiến nghị tạo ra điề kiện thuận lợi cho sự phát triển của khu vực này. u 2. Mục đích nghiên cứu Chọn đê tài "Các biện pháp hô trợ và thúc đây xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhò và vừa Hà Nội" hướng tới mục đích chính là nêu ra các biện pháp của Nhà nước nhằm phát triển xuất khẩu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa H à N ộ i để xứng đáng với tiềm năng của nó. Luận văn hướng vào việc nêu rõ thực trạng và chính sách đã được đưa ra nhằm hỗ trợ và thúc đẩy xuất khẩu, từ đó nghiên cứu phương hướng và giải pháp chù yếu để phát triển doanh nghiệp nhò và vừa Hà N ộ i trong những năm tới. 3. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu các chính sách trực tiếp và gián tiếp của Nhà nước, đồng thồi rút ra bài học kinh nghiệm của các nước trong khu vực và các nước có nề kinh tế phù n hợp nham thúc đẩy sự phát triển xuất khẩu của doanh nghiệp nhỏ và vừa ồ Hà Nội. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đ ố i tượng nghiên cứu: Là doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội. thuộc tất cả các thành phần kinh tế. trong các ngành công nghiệp - xây dựng. thương mại và dịch vụ. - Phạm v i nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về các doanh nghiệp nhô và vừa trên địa bàn Hà Nội. 5. Bồ cục của khóa luận 2
- Ngoài phần mở đầu. kết luận, danh mục tài liệu tham khảo. luận văn kết cấu với 3 chương: Chưong ì: Tổng quan về hỗ t r ợ xuất khẩu và doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương l i : Thực trạng áp dụng các biện pháp hỗ t r ợ thúc đẩy xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và v ừ a H à N ặ i Chương H I : M ặ t số giải pháp nhằm thúc đẩy và hỗ t r ợ xuất khẩu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa H à N ặ i Do giới hạn về mặt thời gian cặng với trình đặ còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo cùa các thầy cô giáo trong trường Đ ạ i học Ngoại thương để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Cương đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi nghiên cứu hoàn thành bản tốt nghiệp này. 3
- C H Ư Ơ N G ì: TỎNG QUAN VÈ H Ô TRỌ XUẤT KHẨU V À DOANH NGHIỆP NHỎ V À VỪA HÀ NỘI ì. H Ô T R Ợ X U Ấ T K H Ấ U 1. Khái niệm Trong hoạt đông ngoại thương: Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài. Mục tiêu chính của ngoại thương là phục vụ yêu cầu phát triển kinh tê trong nước, không ngừng nâng cao mức sống của nhân dân. Xuất khẩu là để nhập khẩu; nhập khẩu là nguồn lực chính từ ngoại thương'. Do vậy, có thể khộng định được rằng, xuất khẩu đóng một vai trò rất lớn để đất nước phát triển và Chính phủ cần phải có sự quan tâm hỗ trợ đúng mức đối với nó. Không có một t i liệu hay báo cáo nào viết chính xác về khái niệm hỗ trợ xuất à khấu, tuy nhiên, có thể nói: Hỗ trợ xuất khẩu là những biện pháp hay chính sách m à Nhà nước đưa ra nhằm thúc đẩy xuất khẩu cho các doanh nghiệp. 2. Những biện pháp cơ bản Những biện pháp cơ bản thường được dùng để hỗ trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng là: - Tín dụng hỗ trợ: là biện pháp m à Ngân hàng, các quỹ và Nhà nước cấp tín dụng hỗ trợ cho các doanh nghiệp. - Các chính sách về thuế: là việc m à Chính phủ đề ra một số những chính sách về thuế nhằm tạo ra những thuận lợi nhất định cho các doanh nghiệp phát triển, sàn xuất và xuất khẩu. - Trợ cấp xuất khẩu: là những khoản hỗ trợ của Chính phủ (hoặc một cơ quan công cộng) cho các khoản thu hay giá cả trực tiếp hoặc gián tiếp có tác động làm tăng xuất khẩu một sản phẩm xuất khẩu. - Hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu như các hoạt động quàng cáo, Pr, hội chợ. triển lãm. - Tín dụng qua l i suất: đây được xem là một công cụ gián tiếp trong thực ã hiện chính sách tiền tệ bời vì sự thay đổi l i suất không trực tiếp làm tăng thêm hay ã 1 Giáo trình kinh tế Ngoại thương - GS.TS Bùi Xuân Lưu - PGS. TS Nguyền Hữu Khải 4
- giảm bớt lượng tiền trong lưu thông, m à có thê kích thích sản xuất. tâng sản lượng xuât khâu. ơ đây, Ngân hàng Trung Ương sử dụng chính sách này nham điều tiết l i ã suât trên thị trường tiền tệ, tín dụng trong từng thời kỳ nhằm tạo những thuận lợi riêng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Thưống xuất khẩu: là biện pháp Bộ Thương Mại xét thường khi có thành tích xuất khẩu tốt. Tuy nhiên, chính sách này sẽ không được áp dụng nữa theo Quyết định số 02/2002/QĐ-BTM. - Các chính sách về tỳ giá để hỗ trợ xuất khẩu là việc giảm giá đồng nội tệ so v ớ i đồng ngoại tệ để tăng doanh thu cho các nhà xuất khẩu. - Cung cấp chi tiết và thường xuyên thông tin thị trường - Công tác đào tạo nguồn nhân lực l i / Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam và H à Nội 1. Khái quát về SME 1.1 Các tiêu thức xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong cuốn "cách thức tồ chức và vận hành doanh nghiệp vừa và nhỏ" , 2 Clifford M.Baumback đã đưa ra định nghĩa: "Doanh nghiệp nhò là một doanh nghiệp được quàn lý một cách chủ động bởi các chủ nhãn của nó, mang đặc tncng cá nhăn cao, phạm vi hoạt động cùa nó chủ yêu ờ địa phương, và chủ yếu phụ thuộc vào các nguỏn vốn nội địa đê trang trới tài chính cho sự tăng trường cùa nó. Đây là những đặc tnmg cơ bớn làm nớy sinh phân lớn những khó khăn và những nhu cầu đặc biệt cùa nó ". Như vậy theo Clifford thì doanh nghiệp nhô có những đặc trung chủ yếu là việc quản lý doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp rất chù động, thể hiện tính năng động của khu vục này. Đặc tính mang đặc trưng cá nhân cao cũng cho thấy những hạn chế về vốn và quy m ô doanh nghiệp. Thêm vào đó. phạm v i hoạt động chủ yếu tại địa phương là do quy m ô nhỏ nên thị trường cũng nhỏ. khả năng vươn xa còn hạn chế. Ngoài ra các doanh nghiệp này chủ yếu dựa vào nguồn vốn nội địa nên khả năng về vốn cũng hạn chế. 2 Sách được phát hành ra cóng chúna vào tháng 1/1973 - N X B Prentice Hall 5
- Ớ mỗi quốc gia việc định nghĩa các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng khác nhau. điêu này phụ thuộc vào mục tiêu hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa từng quốc gia. Trên thế giới không có tiêu thức thống nhất để phân loại doanh nghiệp vừa và nhò. Thậm chí ngay trong một nước. sủ phân loại cũng khác nhau tùy theo từng thời kỳ, từng neành nghề. địa bàn.... Có hai nhóm tiêu thức chủ yêu dùng để phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ: Tiêu thức định tính và tiêu thức định lượng. - Tiêu thức định tính: Dủa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp vừa và nhỏ như không có vị thế độc quyền trên thị trường, chuyên môn hóa thấp. sô đầu mối quản lý ít... các tiêu thức này có ưu thế là phản ánh đúng vấn đề nhưng thường khó xác định trên thủc tế. Do đó, nó chỉ được làm cơ sờ để tham khảo m à ít được sử dụng trên thủc tế phân loại. - Tiêu thức định lượng: Thường sử dụng các tiêu thức như là số lao động thường xuyên và không thường xuyên trong doanh nghiệp, giá trị tài sản hay vòn, doanh thu lợi nhuận. Trong đó: • Số lao động có thể là lao động trung bình trong danh sách. lao động thường xuyên, lao động thủc tế.... • Tài sản hoặc vốn có thể dung tồng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản hay vốn cố định, giá trị tài sản còn lại,... • Doanh thu có thể là tổng doanh thu trong một năm, tổng giá trị gia tăng trong một năm (hiện nay có xu hướng sử dụng chi tiêu này). Ở các nước. tiêu chí định lượng để xác định quy m ô doanh nghiệp đa dạng. D ư ớ i đây là một số tiêu chí phân loại SME qua điều tra 12 nước (trong 21 ở nước trong khu vủc APEC). Trong các nước này, tiêu chí số lao động được sử dụng phổ biế n (12/12 nước sử dụng). Còn một số tiêu chí khác thì tùy thuộc vào điều kiện cùa từng nước: vốn đầu tư (3/12), tồng giá trị tài sản (4/12). doanh thu (4/12) và tỷ lệ góp vốn (1/12). Số lượng tiêu chí chỉ có từ một đế hai và cao nhất là ba chì tiêu. n Điều này được thể hiện một cách cụ thể dưới bảng Ì như sau: 6
- Bảng 1: Tiêu chí phân loại SME ở các nước APEC Nước Tiêu chí phân loại Australia Sô lao động Canada Số Hongkong lao động; Doanh thu Indonesia Số lao động Japan Số lao động; Tổng giá trị tài sản; Doanh thu Malaysia Số lao động; v ố n đầu tư Mexico Số lao động; Tỷ lệ góp vốn Philippines Số lao động Singapore Số lao động; Tổng giá trị tài sàn: Doanh thu Taivvan Số lao động; Tổng giá trị tài sản Thailand Von đầu tư; Tổng giá trị tài sản; Doanh thu USA Số lao động; v ố n đầu tư Số lao động Nguôn: Ban thương mại và đầu tư, tiêu ban kinh doanh vừa và nhò của các nướcAPEC, 2001 - ơ Indonesia, Tổng cục thống kê nước này phân loại dựa vào số lao động: Doanh nghiệp có dưới 19 lao động được coi là nhỏ. doanh nghiệp có trên 20 lao động được coi là vừa và lớn. Bộ công nghiệp xác định SME dựa trên vốn đầu tư vào máy móc: dưới 70 triệu rupi và tính bình quân trên một lao động có dưới 625 nghìn rupi là doanh nghiệp nhò. Còn ngân hàng Indonesia coi là doanh nghiệp có tài sản dưới 100 triệu rupi là SME. - Ờ Hồng kông. doanh nghiệp có lao động dưới 200 người là SME. - Ờ Nhật Bản, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ có vốn dưới 300.000USD và dưới 100 lao động thì đều thuộc doanh nghiệp nhở và vừa. - ở Hàn Quốc, cùng ngành thương mại dịch vụ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có vốn dưới 250.000USD và số lao động dưới 20 người- còn trong lĩnh vực sản xuất thì dưới 1000 lao động được xem là SME. 7
- Theo các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) thì SME là những công ty hạch toán độc lập không phải là các công ty con của các công ty lớn: tuyển dụng í hơn một số lao động đã được quy định. số lượng này khác nhau t giữa các hệ thống thống kê quốc gia. Giới hạn trần phổ biến nhỹt là 250 lao động tại các nước thuộc liên minh Châu  u (EU). Tuy nhiên, mót số nước đặt ra giới hạn ở mức 200 lao động. trong khi M ỹ coi SME bao gồm các công ty có í hơn 500 lao t động . 3 1.2 Các yếu tố tác động đến phân loại SME Sự phân loại doanh nghiệp theo quy m ô lòn, vừa. nhò hoàn toàn mang tính tương đối phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: - Trình độ phát triển kinh tế của một nước: trình độ phát triển càng cao thì chi số các tiêu chí càng tăng lên. Như vậy, ở một số nước có trình độ phát triển kinh tế thỹp thì các chỉ số về lao động. vốn để phân loại SME sẽ thỹp hơn so với các nước phát triển. Chẳng hạn. ờ Nhật bản có 300 lao động và Ì triệu USD tiền vốn là SME. còn doanh nghiệp có quy m ô như vậy ở Thái Lan là doanh nghiệp lớn. - Tính chỹt ngành nghề: do đặc điểm của từng ngành nghề. có ngành sử dụng nhiều lao động (như dệt. may), có ngành sử dụng nhiều vốn, í lao động (như t hóa chỹt, điện). Do đó. cần tính đến tính chỹt này để có sự so sánh đối chứng trong phân loại SME giữa các ngành nghề khác nhau. Chẳng hạn: các ngành sản xuỹt có tiêu chí thường cao hơn. còn các ngành dịch vụ có tiêu chí thỹp hơn. - Vùng lãnh thô: do trình độ phát triến giữa các vùng khác nhau nên số lượng và quy m ô doanh nghiệp cũng khác nhau. Chẳng hạn. một doanh nghiệp ở thành phố được coi là nhỏ nhưng ờ vùng miền núi, nông thôn lại được coi là lớn. Do đó. cần tính đến cả hệ số vùng để đảm bảo tính tương thích trong việc so sánh quy m ô doanh nghiệp giữa các vùng khác nhau. - Tính chỹt lịch sử: một doanh nghiệp trước đây được coi là lớn. nhưng với quy m ô như vậy, hiện tại hoặc tương lai có thể là nhỏ hoặc vừa. Chẳng hạn, ở Đài Loan năm 1967. trong ngành công nghiệp, doanh nghiệp có quy m ô dưới 130.000 5 Nauồn: Tổ chức lao động Quốc tế (ILO-SAAT): Chinh sách vĩ mô và công nahiệp nhò- Bài học từ Châu Á và Châu Phi. New Delhi. 2001 8
- USD (5 triệu đô la Đài Loan là doanh nghiệp vừa và nhò khi đó. năm 1989 tiêu chí này là 1,4 triệu USD (hay 40 triệu đô la Đài Loan). - Phụ thuộc vào mục đích phân loại: khái niệm SME sẽ có sự khác nhau tùy thuộc vào mục đích phân loại. Chẳng hạn. nếu mục đích phân loại để hỗ trợ các doanh nghiệp yếu. mới ra đời. sẽ khác với mục đích là để làm giảm thuê cho các công nghệ sạch, hiện đại. không gây ô nhiêm môi trường. 2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 2.1 Định nghĩa về các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Ờ Việt Nam, quan niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng có sự thay đôi theo thời gian và cùng với sự phát triển cùa nền kinh tế xã hội. Theo quy đứnh của Thù tướng chính phủ tại Công văn số 681/CP-KTN ngày 20 tháng 6 năm 1998 xác đứnh tiêu thức doanh nghiệp vừa và nhò là những doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỳ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người. Trong những trường họp cụ thể có thể sử dụng một trong hai hoặc cả hai tiêu thức. Khi trình độ kinh tế xã hội ngày càng phát triển thì quan niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng thay đổi theo đó. Hiện nay chúng ta xác đứnh doanh nghiệp nhò và vừa theo quy đứnh Nghứ đứnh số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Nghứ đứnh số 90/2001/NĐ-CP ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2001. Theo Điều 3 cùa quy đứnh này, doanh nghiệp nhỏ và vừa được hiểu như sau: " Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sờ sàn xuất kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cáp: siêu nhò, nhó, vừa theo quy mô tổng nguồn von (tông nguồn vốn tương đương tông tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí tru tiên) ". N h ư vậy, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phẩn kinh tế có đăng ký kinh doanh và thỏa mãn hai tiêu thức trên đều được coi là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo cách phân loại này ờ Việt Nam hiện nay số doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm khoảng 96,94% tổng số doanh nghiệp (theo kết quả khảo sát doanh nghiệp nam 2005 tại 30 tỉnh. thành phố phía bắc). Và vào năm 2009 số doanh nghiệp nhỏ và vừa 9
- có khoảng 4 trăm nghìn doanh nghiệp nhò và vừa chiếm khoảng 9 5 % số doanh nghiệp ở Việt Nam . 4 Mặc dù mỗi quốc gia có những tiêu chí cũna như giới hạn vê các tiêu chí là khác nhau để phân biệt các doanh nghiệp nhỏ và vừa. song khái niệm chung nhát là doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể được hiểu như sau: "Doanh nghiệp nhò và vừa là những cơ sở sàn xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh doanh vì mục đích lợi nhuận có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định theo các tiêu thức vòn, lao động, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng thu được trong tiêng thời kỳ theo quy định của từng quác gia. " 2.2 Đặc điểm của SME ở Việt Nam 2.2. Ì Quá trình hình thành và phát tri n SME ở Việt Nam Sự hình thành và phát triển SME ờ Việt Nam theo nhiều xuất xỳ khác nhau. Các SME được hình thành từ hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp có từ làu đời, tồn tại và phát triển qua cả thời kỳ kinh tế kếhoạch hóa tập trung. hoặc từ các doanh nghiệp của Nhà nước thành lập trong cơ chế cũ (các doanh nghiệp trung ương và địa phương) Hiện nay, có thêm một số lượng lớn các SME mới được thành lập trong thời kỳ đổi mới kinh tế, do sắp xế lại các doanh nghiệp quốc doanh, thành lập theo các p văn bản quy phạm pháp luận ban hành từ năm 1990 đế nay. n a) Giai đoạn từ năm 1988 đế năm 1995 n Nhà nước ban hành nhiều văn bàn pháp quy quy định chế độ. chính sách đối với hộ gia đinh. hộ cá thể. doanh nghiệp tư nhân. hợp tác xã (HTX). doanh nghiệp nhà nước (DNNN). Đáng chú ý là nghị quyết 16 của Bộ Chính trị Đảng cộng sản Việt Nam (1998). nghị định 27. 28. 29 của Hội đồng B ộ trưởng (1998) về kinh tế cả thể, kinh tế hợp tác và hộ gia đình.... và một loạt các luật như Luật công ty, Luật doanh nghiệp tư nhân. Luật HTX. Luật DNNN.... đã tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các SME phát triển. Nhiều cơ quan quản lý. cơ quan khoa học. và nhiều địa phương nghiên cỳu về SME như: Bộ khoa học và đầu tư, Viện nghiên cỳu quản lý trung ương. Phòng 4 htĩp: ''www.vn-seo.com doanh-n°hiep-vTia-va-nho-viet-nani-lac-auan-nhat-chau-a 10
- thương mại và công nghiệp Việt Nam, Hội đồng liên minh các H T X Việt Nam... đã có nhiều cuộc hội thảo trong nước và quốc tế bà về chính sách hỗ trợ các SME. n Nhiều tổ chức quốc tế hỗ trợ về tà chính, khoa học cho các SME. trong đó có Viện i Fredrich Ebert (FES) của Đức. Trước những kết quả to lớn cũng như những khó khăn. vướng mắc của các SME. nhằm đáp ứng yêu cịu của sự phát triển kinh tế đát nước. Chính phủ đã có Công văn số 681/CP-KTN ngày 20 tháng 6 năm 1998 định hướng chiến lược và chính sách phát triển SME. b) Giai đoạn trong thời kỳ đổ mới Số lượng SME của các thành phịn kinh tế có sự biến động rất lớn. Trong khi sô lượng các D N N N giảm liên tục. Riêng trong các ngành công nghiệp từ 3.141 đơn vị (năm 1986) xuống còn 2.002 đơn vị (năm 1995), số lượng H T X trong công nghiệp giảm mạnh từ 37.649 cơ sở (năm 1986) xuống còn 1.199 (năm 1995). Khu vực kinh tế t u nhân trong công nghiệp (doanh nghiệp và công ty) tăng nhanh từ 567 doanh nghiệp (năm 1986) lên 959 doanh nghiệp (năm 1991) và 6.311 doanh nghiệp (năm 1995). Trong năm 2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/2001/NĐ-CP về hỗ trợ phát triển SME. c) Trong giai đoạn hiện nay Chính phù đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 thay thế cho Nghị định sổ 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phũ. SME ở Việt Nam có mặt trong hịu hết các ngà kinh tế. Trong đó phịn lớn tập trung ở 3 lĩnh nh vực chính: Thương mại dịch vụ sửa chữa chiếm tỷ trọng lớn (46,2%); công nghiệp và xây dựng ( 1 8 % ) ; vận tải. dịch vụ kho bãi ( 1 0 % ) . Riêng trong lĩnh vực công nghiệp đã có tới 37.3% số SME hoạt động trong ngành chế biến thực phẩm; 1 1 % trong ngành dệt. may, da: 18.6% trong ngành sản xuất các sản phẩm k i m loại. Sự phân bổ SME tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long chiếm 5 0 % tổng số doanh nghiệp cả nước. Đồng bằng Sông Hồng là 2 0 % , duyên hải Miền Trung chiếm 12%. li
- Hiện nay. SME đang từng bước xử lý, củng cố lại và tiến hành cổ phần hóa. cho thuê và bán cho các thành phần khác. Đồng thời thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ chín của Ban chấp hành Trung Ương Đặng (khóa X ) theo hướng phát huy nội lực. đây mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp và kinh tế nône thôn. SME sẽ có xu hướng và điều kiện phát triển mạnh hơn nữa. 2.2.2 Đặc diêm chung cùa các SME ở Việt Nam V ớ i tốc độ phát triển nhanh chóng, các SME ờ Việt Nam đã có những đóng góp tích cực cho nền kinh tế quốc dân. Phần lớn các SME ờ Việt Nam đều mang những đặc điểm dưới đây: a) về số lượng và cơ cấu theo ngành nghề: Tinh đến nay. cặ nước có khoặng 5 0 % D N N N Trung Ương và khoặng 70- 8 0 % số D N N N địa phương thuộc loại doanh nghiệp quy m ô vừa và nhỏ. Nếu xét đến khu vực kinh tế quốc doanh thì các SME chiếm hơn 9 0 % doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quy m ô vừa và nhỏ. trừ loại hình công ty cổ phần. b) về phân bổ SME theo vùng lãnh thổ: Đồng bằng Sông Cửu Long và Đông Nam B ộ đã chiếm gần 5 0 % tổng số SME của cặ nước. Hai vùng tiếp theo là Đồng bằng Sông Hồng ( 2 2 % ) , Duyên hặi miền trung ( 1 2 % ) . các vùng còn lại chiếm gần 16%. c) về vốn: SME ở Việt Nam hiện nay nói chung đều gặp khó khăn về vốn để sặn xuất kinh doanh ờ mức độ khác nhau. Theo thống kê của nhóm nghiên cứu Học viên chính trị Quốc gia H ồ Chí Minh. tính đến năm 1999 vốn của doanh nghiệp ngoài quốc doanh chỉ chiếm 11,9% tổng số vốn của doanh nghiệp nhà nước. Thời điểm năm 2000 con số này tăng lên đến 12,8%. Trong khu vực kinh tế Nhà nước, vốn bình quân mỗi doanh nghiệp là khoặng 8 tỷ V N Đ so v ớ i vốn bình quân mỗi doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư nhân là 340 triệu V N Đ . N h ư vậy. quy m ô vốn của doanh nghiệp Nhà nước ờ nước ta đã nhỏ thi quy vốn của doanh nghiệp ngoài quốc doanh lại càng nhỏ hơn. d) về công nghệ. thiết bị của SME 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp marketing Mix nhằm thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng thuộc khách sạn Wooshu-Biên Hòa
66 p |
603 |
109
-
Khóa luận tốt nghiệp: Vấn đề đạo đức kinh doanh ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
100 p |
610 |
91
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu thử nghiệm chế biến rượu vang chuối
89 p |
492 |
82
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển ở cảng Hải Phòng để đáp ứng nhu cầu hộ nhập quốc tế
97 p |
261 |
72
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại thành phố Hồ Chí Minh
84 p |
404 |
70
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các biện pháp marketing góp phần quảng bá hình ảnh của Vịnh Hạ Long
114 p |
259 |
63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động bảo hiểm P & I đối với các công ty vận tải biển Việt Nam
98 p |
310 |
61
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh dịch vụ vận tải biển ở công ty cổ phần vận tải biển Bắc
112 p |
243 |
55
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch biển Thái Bình
8 p |
257 |
35
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Thực trạng kiến thức, thực hành phòng biến chứng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2022
117 p |
37 |
22
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Dự án kinh doanh thu mua và chế biến của ngành hàng Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
74 p |
51 |
16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam
58 p |
60 |
15
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: So sánh tu từ trong hai tập thơ Gái quê và Thơ điên của Hàn Mặc Tử
79 p |
27 |
12
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Công tác biên mục tài liệu số tại thư viện Tạ Quang Bửu – trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
9 p |
233 |
11
-
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp đại học: Những chuyển biến trong kinh tế nông nghiệp ở đồng bằng Bắc Bộ từ năm 1883 đến năm 1945
71 p |
158 |
9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú kết hợp với cua biển tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
79 p |
26 |
9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p |
27 |
9
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Các biện pháp xúc tiến tiêu thụ ở Công ty Cổ phần Sách Dân Tộc - nhà xuất bản Giáo dục năm 2009 - 2010
10 p |
107 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
