Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam
lượt xem 15
download
Khóa luận tốt nghiệp "Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam" nhằm hệ thống hóa lý thuyết cần thiết về dịch vụ vận tải biển, năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường biển; phân tích thực trạng năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam, đưa ra nhận định về những điểm mạnh cũng như những tồn tại chủ yếu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HOÁ QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TS. Lê Thị Việt Nga HOÀNG PHƯƠNG UYÊN Lớp: K54E1 Mã sinh viên: 18D130058 HÀ NỘI – 2021
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài khóa luận: “Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng em, dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn TS. Lê Thị Việt Nga. Các số liệu, kết quả trình bày trong khóa luận là hoàn toàn trung thực, tất cả những tham khảo và kế thừa đã có trích dẫn đầy đủ. Em xin cam đoan những lời trên là đúng sự thật và sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Sinh viên thực hiện Hoàng Phương Uyên i
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp “Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam”, em luôn được sự quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn bộ quý thầy cô Trường Đại học Thương mại, thầy cô khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế đã truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Các thầy, cô đã giúp em lựa chọn đề tài phù hợp, tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo thực tập và khoá luận tốt nghiệp. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Việt Nga, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và định hướng cho em trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế. Trong suốt bốn năm học tập tại trường, sự đồng hành và động viên giúp đỡ của các bạn đã giúp em hoàn thiện kiến thức và tiếp thêm sức mạnh tinh thần. Em xin chân thành cảm ơn tới Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu, tiếp cận thực tế. Với vốn kiến thức hạn hẹp cũng như kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn nhiều hạn chế, bài khoá luận của em không thể tránh được những điều thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô để khoá luận này hoàn thiện hơn. Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện bản thân sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Sinh viên thực hiện Hoàng Phương Uyên ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................ vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.4. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 4 1.5. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 4 1.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................ 4 1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu...................................................................... 5 1.7. Kết cấu khoá luận ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HOÁ QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .............................. 6 2.1. Khái quát về dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển .............. 6 2.1.1. Khái niệm và nội dung dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển 6 2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ vận chuyển hàng hoá quốc tế bằng đường biển. 6 2.1.3. Vai trò của dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển ............. 8 2.2. Nội dung năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển ........................................................................................................................... 9 2.2.1. Khái niệm năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển .............................................................................................................. 9 2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển ...................................................................................... 10 iii
- 2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển ........................................................................................ 13 2.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ...................................................... 13 2.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................... 15 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HOÁ QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM ............................................................................................... 18 3.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam ............................. 18 3.1.1. Tổng quan về Công ty ........................................................................... 18 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban ....................................... 19 3.1.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật của Công ty .................................................... 21 3.2. Kết quả kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam ........................................................ 22 3.2.1. Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ................................... 22 3.2.2. Kết quả hoạt động vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty .. ..................................................................................................................... 24 3.3. Thực trạng năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam .................................... 26 3.3.1. Năng lực quản lý điều hành của lãnh đạo Công ty .............................. 26 3.3.2. Năng lực nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên .......................................... 27 3.3.3. Năng tổ chức quy trình cung ứng dịch vụ của Công ty ........................ 28 3.3.4. Năng lực marketing dịch vụ của Công ty ............................................. 29 3.3.5. Năng lực ứng dụng khoa học công nghệ của Công ty .......................... 30 3.3.6. Năng lực liên kết, hợp tác với các đối tác và các ban ngành liên quan ... ............................................................................................................... 31 3.4. Đánh giá năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam .................................... 31 3.4.1. Thành công ........................................................................................... 31 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .................................................. 33 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HOÁ QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM .................................................................................................................. 36 4.1. Phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam. 36 iv
- 4.1.1. Triển vọng phát triển ngành vận tải ở Việt Nam ......................................... 36 4.1.2. Mục tiêu và phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam................... 37 4.2. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam............ 38 4.2.1. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................... 38 4.2.2. Hoàn thiện quy trình vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển ............... 39 4.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng ................................... 40 4.2.4. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ .................................................................................................................. 40 4.2.5. Nâng cao chất lượng marketing dịch vụ ..................................................... 41 4.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam .... 42 4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 42 4.3.2. Kiến nghị đối với Bộ ngành .................................................................. 43 4.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội .................................................................... 44 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 47 v
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2018-2020 ................. 22 Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Công ty theo từng lĩnh vực năm 2018-2020 ..................................................................................................................... 24 Bảng 3.3. Cơ cấu lao động tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam năm 2020 ...................................................................................................................................... 27 vi
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam ............ 19 Biểu đồ 3.1. Doanh thu và lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2018-2020 ................ 23 vii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt Công ty Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam VOSCO Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam SXKD Sản xuất kinh doanh VNĐ Việt Nam Đồng XNK Xuất nhập khẩu NK Đăng kiểm Nhật Bản DNV Đăng kiểm Na Uy ABS Đăng kiểm Mỹ viii
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế tất yếu đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Trong những năm gần đây, tiến trình hội nhập đã góp phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Với xu hướng toàn cầu hoá, hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những tiêu chí phản ánh sự phát triển của một nền kinh tế. Nhà nước luôn khuyến khích và có các biện pháp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước nâng cao năng lực sản xuất và giá trị xuất nhập khẩu nhằm tạo ra nhiều nguồn lợi cho đất nước. Khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu ngày càng tăng, ngành giao thông vận tải trở thành một mắt xích quan trọng trong giao lưu thương mại. Trong đó vận tải biển là một vấn đề cần được quan tâm để góp phần thực hiện chiến lược kinh tế mà Đảng và Nhà nước đã đề ra. Với vai trò là phương tiện kết nối chủ yếu giữa các nền kinh tế trên thế giới, vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển ngày càng có tầm quan trọng tới phát triển thương mại quốc tế và phát triển kinh tế Việt Nam. Chính vì vậy, việc phát triển ngành vận tải đường biển và các dịch vụ vận tải biển là xu thế phát triển tất yếu. Thị trường vận tải giao nhận ngày càng được mở rộng về quy mô, mở ra nhiều cơ hội kinh doanh mới cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này, nhưng cũng đồng thời chứa đựng nhiều khó khăn và thử thách cạnh tranh hết sức gay gắt. Cơ hội và thách thức ngày càng lớn đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ để tăng hiệu quả kinh doanh, khả năng cạnh tranh cũng như vị thế của mình trên thị trường. Là một trong những doanh nghiệp vận tải biển hàng đầu cả nước, Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam (VOSCO) đã có nhiều cố gắng để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, Công ty gặp nhiều khó khăn, hiệu quả kinh doanh thấp. Trước những đòi hỏi gay gắt của môi trường kinh doanh hiện tại, VOSCO cần có nhiều biện pháp để nâng cao năng lực cung ứng, nhất là trong xu 1
- thế hội nhập kinh tế thế giới. Với những lý do trên, em quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam” nhằm đưa ra khái quát về năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty, đưa ra các thành công và hạn chế và từ đó có thể đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục hạn chế và từ đó nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty. 1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài, trong những năm gần đây đã có những công trình nghiên cứu của sinh viên Trường Đại học Thương mại về hoạt động giao nhận vận tải bằng đường biển, có thể kể đến như: - Phạm Thị Trang (2015), “Hoàn thiện quy trình giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển của công ty TNHH Toàn Cầu Khải Minh”. Đề tài khai thác quy trình giao nhận vận tải hàng hoá bằng đường biển của công ty, đánh giá những thành công và hạn chế công ty đạt được, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục hạn chế. - Lưu Thị Mai (2017), “Phát triển dịch vụ giao hàng xuất khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ vận tải Asean”. Đề tài này tập trung vào việc nâng cao và phát triển dịch vụ giao hàng xuất khẩu và đưa ra các biện pháp nhằm phát triển dịch vụ giao hàng xuất khẩu bằng đường biển. - Ngô Thị Tâm (2017), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH giao nhận Vibtrans Việt Nam”. Đề tài phân tích các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển, đưa ra những thành công và hạn chế của các biện pháp, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế. - Nguyễn Thị Quỳnh Mai (2019), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần thương 2
- mại và giao nhận vận tải quốc tế TIL.” Đề tài này tập trung vào phân tích các chiến lược cạnh tranh dịch vụ giao nhận và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. - Nguyễn Thị Thanh (2019), “Nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần giao nhận vận tải vàng– Goldtrans”. Đề tài này phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao nhận và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận bằng đường biển. Trong quá trình tìm hiểu, tham khảo các đề tài của các tác giả đi trước, em nhận thấy các công trình nghiên cứu đã tìm hiểu về thực trạng nghiên cứu, chỉ ra thành công, hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp áp dụng vào cho doanh nghiệp. Tuy nhiên đa số các đề tài thường tập trung về nghiên cứu phát triển hoặc nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển, chưa có đề tài về nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển tại các công ty. Hiện tại đối với Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam tại Trường Đại học Thương mại chưa có đề tài nghiên cứu về “Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam”. Đề tài nghiên cứu này tập trung nghiên cứu về năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của công ty, hạn chế mà công ty đang gặp phải, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế đó từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những vấn đề còn tồn tại của doanh nghiệp góp phần nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh như hiện nay. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa lý thuyết cần thiết về dịch vụ vận tải biển, năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá bằng đường biển 3
- Phân tích thực trạng năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam, đưa ra nhận định về những điểm mạnh cũng như những tồn tại chủ yếu. Đề xuất một số giải pháp khắc phục những tồn tại và nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam. 1.4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý thuyết về năng lực cung ứng và thực trạng năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam. 1.5. Phạm vi nghiên cứu Nội dung: năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển của Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam. Không gian: Tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam. Thời gian: Giai đoạn 2018-2020 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo. 1.6. Phương pháp nghiên cứu 1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông qua phương pháp quan sát và tổng kết thực tiễn được thực hiện trong quá trình thực tập tại công ty, qua đó em nắm bắt được một cách đầy đủ về thông tin công ty, các lĩnh vực kinh doanh, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và năng lực cung ứng dịch vụ vận tải biển của Công ty. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: + Nguồn dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp: Thu thập dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo tài chính, Thuyết minh báo cáo tài 4
- chính, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm 2018, 2019, 2020. + Nguồn dữ liệu tại thư viện Trường Đại học Thương mại: luận văn, khoá luận về đề tài giao nhận, vận tải đường biển. + Nguồn dữ liệu bên ngoài: Bao gồm các tạp chí, sách báo chuyên ngành thương mại quốc tế; các bài viết, nghiên cứu có liên quan, báo cáo ngành trên internet; website của công ty… 1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Tiến hành tổng hợp, xử lý và phân tích từ các dữ liệu thu thập được. 1.7. Kết cấu khoá luận Nội dung đề tài gồm bốn chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Một số vấn đề lý luận về năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển Chương 3: Thực trạng năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam. 5
- CHƯƠNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HOÁ QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 2.1. Khái quát về dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển 2.1.1. Khái niệm và nội dung dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển Theo giáo trình Vận tải và giao nhận trong ngoại thương, Trường Đại học Ngoại Thương: “Theo nghĩa rộng, vận tải là một quy trình kĩ thuật của bất kì sự di chuyển vị trí nào của vật phẩm và con người. Còn với ý nghĩa kinh tế (nghĩa hẹp), vận tải chỉ bao gồm những sự di chuyển của vật phẩm và con người khi thoả mãn đồng thời hai tính chất: là một hoạt động sản xuất vật chất và là một hoạt động kinh tế độc lập”. Vận tải hàng hoá quốc tế được nhìn nhận như quá trình di chuyển hàng hóa trong không gian bằng sức người hay phương tiện vận chuyển trong khoảng thời gian xác định nhằm thực hiện các nhu cầu của hợp đồng mua bán ngoại thương. Vận tải quốc tế được tiến hành thông qua hoạt động chuyên môn của các tổ chức vận tải chuyên ngành thực hiện. Việc vận chuyển được thực hiện dưới nhiều phương thức khác nhau hoặc có thể kết hợp nhiều phương thức. Trong đó một trong những phương thức phổ biến nhất là vận tải bằng đường biển. Vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển thích hợp với tất cả các chủng loại hàng hoá và và là một trong những dịch vụ có tuyến đường đi thẳng, có sự liên kết chặt chẽ với các cảng lớn nhỏ trên thế giới. Dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển là dịch vụ trong đó các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ này tiến hành các công việc cần thiết để chuyển hàng hóa từ địa điểm này sang địa điểm khác bằng đường biển theo thỏa thuận với những tổ chức, cá nhân có nhu cầu để hưởng thù lao dịch vụ, thường sử dụng phương tiện vận tải bằng đường biển. 2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ vận chuyển hàng hoá quốc tế bằng đường biển. 6
- Do cũng là một loại hình dịch vụ nên dịch vụ vận tải quốc tế cũng mang những đặc điểm chung của dịch vụ, đó là: Tính không hiện hữu: Tính không không hiện hữu của dịch vụ thể hiện ở chỗ sản phẩm dịch vụ không có kiểu dáng, kích cỡ rõ ràng như sản phẩm hàng hóa nên không nhận biết được bằng các giác quan (ngửi, xem, cầm, nắm…). Chỉ khi tiêu dùng rồi thì khách hàng mới có thể thấy được chất lượng dịch vụ thông qua các tiêu thức như: thời gian vận chuyển nhanh hay chậm, có đúng lịch trình và an toàn không, thủ tục chứng từ có đúng quy cách, rõ ràng không...Từ đặc điểm này doanh nghiệp giao nhận cần chú trọng kiểm tra và đánh giá dịch vụ, cũng như chú trọng tâm lý khách hàng. Tính không lưu giữ được: Do đặc điểm vô hình nên dịch vụ không dự trữ, bảo quản và tồn kho được. Hoạt động vận tải chỉ có thể cung ứng khi xuất hiện nhu cầu của khách hàng nên người vận tải không có khả năng sản xuất hàng loạt dịch vụ vận chuyển. Dịch vụ vận tải cung ứng ra bao nhiêu thì được sử dụng hết bấy nhiêu, nên không có khả năng tồn kho Tính không tách rời: Tính không thể tách rời thể hiện sự đồng thời cả về không gian và thời gian giữa sản xuất và tiêu dùng dịch vụ vận chuyển. Vì vậy khách hàng được xem như là nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ. Do không thể sản xuất hàng loạt, sản xuất trước nên người vận chuyển cần có kế hoạch, dự trữ phương tiện, nhiên liệu, dự báo được nhu cầu của khách hàng cũng như đào tạo nhân viên chuyên nghiệp để hiểu nhu cầu khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. Tính không tách rời tạo điều kiện cho khách hàng tham gia vào quá trình tạo dịch vụ, do đó khách hàng có cơ hội để quan sát theo dõi dịch vụ. Tính không ổn định: Tính không ổn định thể hiện ở sự không đồng nhất ở chất lượng của cùng một loại dịch vụ, chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào trình độ, tâm lý, trạng thái tình cảm của nhà cung ứng và sở thích, thị hiếu, thái độ, cách ứng xử…của khách hàng. Do tính không ổn định mà việc tiêu chuẩn hóa dịch vụ khó 7
- khăn. Do đặc điểm này nên doanh nghiệp dịch vụ vận tải gặp khó khăn trong việc giữ chân khách hàng Tuy nhiên đây là một hoạt động đặc thù nên dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế cũng có một số đặc điểm riêng như sau: Dịch vụ vận tải quốc tế không tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm cho đối tượng thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật làm thay đổi hình dáng kích thước của đối tượng, qua đó làm tăng giá trị của hàng hóa. Mang tính thụ động: dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về luật pháp, thể chế của chính phủ (nước XK, nước NK, nước thứ ba)… Mang tính thời vụ: Dịch vụ vận tải quốc tế là dịch vụ phục vụ cho hoạt động XNK nên nó phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa XNK. Thông thường, hoạt động XNK mang tính chất thời vụ nên hoạt động vận tải quốc tế cũng chịu ảnh hưởng của tính thời vụ. 2.1.3. Vai trò của dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển Trong xu thế toàn cầu hoá như hiện nay, dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế đóng góp vai trò ngày càng quan trọng và là một ngành kinh tế quan trọng của nền kinh tế quốc dân, cụ thể: Dịch vụ vận tải quốc tế thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa các nước là khả năng vận tải giữa các nước đó. Dịch vụ vận tải quốc tế góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế. Dịch vụ này là cầu nối trong vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra. Từ đó các doanh nghiệp có thể khai thác và mở rộng thị trường nhanh và mạnh hơn. 8
- Dịch vụ vận tải quốc tế phát triển làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong thương mại quốc tế. Trước đây thương mại quốc tế chỉ tập trung ở những mặt hàng thành phẩm và bán thành phẩm. Cho đến khi các công cụ vận tải hiện đại ra đời có cấu tạo thuận tiện cho việc chuyên chở và cho phép hạ giá thành vận tải đã tạo điều kiện mở rộng chủng loại mặt hàng. Sự thay đổi cơ cấu hàng hóa thể hiện rõ nét nhất là việc mở rộng buôn bán mặt hàng lỏng. Khi mà vận tải chưa phát triển, giá cước vận tải cao thì thị trường tiêu thụ thường ở gần nơi sản xuất. Cho đến khi vận tải phát triển đã tạo điều kiện mở rộng thị trường buôn bán. 2.2. Nội dung năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển 2.2.1. Khái niệm năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển Năng lực là tập hợp các khả năng, nguồn lực của một con người hay một tổ chức nhằm thực thi một công việc nào đó. Bởi vậy, về thực chất, năng lực của một con người là tập hợp những gì mà con người đó hiện có. (Kathryn Barto & Graham Matthews, 2001) Theo Điều 3 luật Thương mại 2005: “Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên (bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.” Năng lực cung ứng dịch vụ là khả năng phối hợp các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để cung cấp những sản phẩm dịch vụ cần thiết, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp trong việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để đạt được mục tiêu về lợi nhuận cho doanh nghiệp. Dựa vào những quan điểm trên, ta có thể xác định khái niệm: “Năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển là khả năng phối hợp các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ liên quan đến việc di chuyển 9
- hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) ở quốc gia này đến nơi nhận hàng (người nhận hàng) ở quốc gia khác bằng đường biển, thường sử dụng phương tiện vận tải là tàu biển.” 2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển 2.2.2.1. Năng lực quản lý điều hành của lãnh đạo Năng lực quản lý điều hành là năng lực của ban lãnh đạo trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp, đưa ra định hướng, tầm nhìn, chiến lược và điều phối, giám sát hoạt động của doanh nghiệp. Ban lãnh đạo là những người vạch ra các chiến lược kinh doanh, trực tiếp điều hành và tổ chức sản xuất kinh doanh, quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Những thành viên của ban lãnh đạo cần có kinh nghiệm, biết cách động viên sức mạnh tập thể cùng phấn đấu cho sự nghiệp phát triển chung của doanh nghiệp. Ban lãnh đạo có năng lực quản lý lãnh đạo tốt mới có thể đưa ra được các phương hướng giúp thúc đẩy cả tập thể cùng phát triển, tăng năng suất và hiệu quả trong công việc. Yêu cầu đối với đội ngũ lãnh đạo và quản trị viên các cấp không chỉ cần giỏi về trình độ chuyên môn nghiệp vụ mà cần có những năng lực khác như: Năng lực xây dựng tầm nhìn xa: nhận biết được các xu thế vận động, xu thế biến đổi của thị trường để đề phòng rủi ro có thể xảy ra và xây dựng các chiến lược phát triển dành cho doanh nghiệp. Năng lực lên kế hoạch: khả năng sắp xếp và lên kế hoạch tương thích với thực tiễn doanh nghiệp và thực tiễn năng lực của đội ngũ nhân viên trong doanh nghiệp. Năng lực tổ chức và phát triển nhân lực: khả năng bố trí nhân sự, phân bổ công việc hợp lý, thiết lập các hệ thống, quy trình quản lý, giám sát, đánh giá việc thực thi của nhân viên. 10
- 2.2.2.2. Năng lực nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên Thành công của doanh nghiệp không chỉ đến từ năng lực của ban lãnh đạo mà còn phụ thuộc vào năng lực nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên. Năng lực nghiệp vụ có thể được hiểu là sự kết hợp của những kỹ năng trình độ chuyên môn, phương pháp thực hiện công việc dựa theo đặc trưng của công việc và thái độ, phẩm chất khi làm việc. Đội ngũ nhân viên làm dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển cần nắm được kiến thức và kỹ năng làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, vận tải hàng hoá để áp dụng vào công việc thực tế. Đội ngũ nhân viên là yếu tố quan trọng tác động đến năng lực cung ứng của doanh nghiệp. Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên là một trong những việc cần làm trong công tác quản lý nhân lực nhằm cung cấp cho doanh nghiệp một lực lượng lao động hiệu quả, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí lao động, đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ. 2.2.2.3. Năng lực tổ chức quy trình cung ứng dịch vụ . Năng lực tổ chức quy trình cung ứng dịch vụ là khả năng phối hợp hiệu quả các nguồn lực trong quá trình cung ứng nhằm duy trì và phát triển một cách tốt nhất các dịch vụ mà công ty kinh doanh. Các nguồn lực cần phối hợp như hệ thống quy trình cung ứng dịch vụ, con người, cơ sở vật chất kỹ thuật là những nguồn lực thuộc công ty. Trong hoạt động vận tải hàng hoá, quá trình cung ứng dịch vụ và tiêu thụ dịch vụ xảy ra gần như đồng thời. Chính vì vậy, để làm rõ về từng bước của nghiệp vụ, cách tiến hành nghiệp vụ và kết quả, quy trình cung ứng dịch vụ phải được tổ chức một cách rõ ràng và chặt chẽ. Mọi nghiệp vụ cung ứng được quy trình hoá chặt chẽ làm tăng hiệu quả cung ứng cho doanh nghiệp cả về số lượng lẫn chất lượng dịch vụ. Năng lực tổ chức quy trình cung ứng dịch vụ tốt sẽ giúp hạn chế việc gặp rủi ro cho hàng hoá của khách hàng, tăng tốc độ hoàn thành công việc, giúp khách hàng sử dụng dịch vụ an tâm về chất lượng và thương hiệu của doanh nghiệp. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển mô hình Keiretsu ở Nhật Bản, Chaebol ở Hàn Quốc và định hướng cho các tập đoàn kinh tế của Việt Nam
107 p | 279 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển vận tải hàng không một số nước trên thế giới và bài học đối với Việt Nam
84 p | 252 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế nông lâm: Phân tích ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu đến nền kinh tế Việt Nam
100 p | 253 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Chính sách phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
44 p | 44 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông: trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
80 p | 58 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát
46 p | 43 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông. Trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp
80 p | 46 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long
97 p | 31 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm trong hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Lương thực Sông Hậu - Cần Thơ
106 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Kỹ thuật Gia Khang giai đoạn 2014-2018
110 p | 24 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả xuất khẩu bưởi của Công ty The Fruit Republic Cần Thơ
94 p | 35 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
89 p | 25 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta
52 p | 52 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng thẻ thanh toán tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cà Mau
98 p | 21 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động marketing của ngành hàng vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang
93 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
105 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ
82 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hành vi người tiêu dùng sản phẩm dầu thực vật Tường An của người dân ở quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ
108 p | 14 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn