intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Các tập đoàn kinh tế Việt Nam và vai trò trong việc thúc đẩy nền kinh tế

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

62
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về báo cáo tài chính hợp nhất. Thực trạng công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các doanh nghiệp Việt Nam. Một số giải pháp hoàn thiện công tác hợp nhất báo cáo tài chính tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Các tập đoàn kinh tế Việt Nam và vai trò trong việc thúc đẩy nền kinh tế

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ ố i NGOẠI KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP "Bễ tàu CÁC TẬP ĐOÀN KINH TÊ VIỆT NAM VÀ VAI TRÒ TRONG VIỆC THÚC ĐẨY NÊN KINH TÊ THI/VIÊN Ì U u n v . t'*i " » Ec Họ và tên sinh viên VŨ V Ã N PHONG •HU Lớp Khoa A13 K41 - KTNT Giáo viên hướng dẫn PGS. TS. VŨ Sĩ TUẤN Hà Nội, - 2006
  2. (Sáứ tập đo ti ít kinh tế
  3. Ế á ? tập đoàn kinh tế^ỉĩỉệi Giam oà oai trẻ trttnụ ơỉệe thúi' ỉtẩụ nền lành tỉ ỉể 1.2. Thực trạng hoạt động trong các tổng công ty 90-91 41 2. Sự ra đời của các tập đoàn kỉnh tê 47 2.1. Tập đoàn Bưu Chính Viền thông 48 2.2. Tập đoàn Dầu Khí 54 2.3. Tập đoàn dệt may Việt Nam 57 2.4. Tập đoàn V I N A S H I N 58 li. M ộ t số vân đề về thực trạng và q u y chê cho hoạt động cho các m ô hình tập đoàn k i n h t ế hiện nay t ạ i Việt N a m 61 1. Cơ cấu tập đoàn kinh tế. 61 1.1. Công ty mẹ 61 1.2. Các công ty con 63 ĩ. Cơ chế quản lý của tập đoàn kinh tê 64 3. Cơ chê quan hệ giữa các doanh nghiệp trong tập đoàn kinh tê ...65 CHƯƠNG IU: MỘT số GIÃI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM 68 ì. Bài học k i n h nghiệm phát t r i ể n nền k i n h tê thông qua các tập đoàn của T r u n g Quốc 68 /. Quá trình hình thành và phát triển các tập đoàn kinh tê Trung Quốc 68 1.1. Các quan niệm về tập đoàn tại Trung Quốc 68 1.2. Quá trình ra đời và phát triển của các tập đoàn Trung Quốc 70 2. Vai trò của các tập đoàn kinh tê doanh nghiệp Trung Quốc trong việc phát triển nên kinh tê. 74 2.1. Tập đoàn doanh nghiệp tác động và quyết định một số chí tiêu kinh tế quốc dân, trờ thành trụ cột trong sự phát triển kinh tí đất nưỡc 74 2.2. Tập đoàn doanh nghiệp, đặc biệt là các tập đoàn lỡn, đóng vai trò quan trọng trong quá trình cải cách doanh nghiệp và điều chính cơ cấu công nghiệp 75 2.3. Tập đoàn doanh nghiệp là người đỡ đẩu và là động lực của doanh nghiệp vừa và nhỏ 76 2.4. Tập đoàn doanh nghiệp đóng vai trò chú chốt trong quá trình cải tiến kỹ thuật công nghiệp 77 run 'Vãn
  4. @áe tập ittìàn kinh tế^UiệẦ Qờnrt oà tui ì trồ trtìtit/ eỉệe thúi' đaụ nền kình tè 2.5. Tập đoàn doanh nghiệp là một trung gian quan trọng đối với chính phủ để quản lý các doanh nghiệp nhà nước và thực hiện các chính sách kinh tế vĩ m ô 78 2.6. Tập đoàn kinh tế có sức mạnh "thống trị" khi tham gia cạnh tranh quốc tế 79 3. Một số bài học từ mô hình phát triển tập đoàn của Trung Quốc. 79 3.1. Việc hình thành và phát triển tập đoàn doanh nghiệp phải sử dụng biện pháp thị trường chứ không phải là biện pháp hành chính 79 3.2. Tập đoàn doanh nghiệp nâng cao năng lực chủ đạo của mình bững cách tận dụng lợi thế về qui m ô để tăng trưởng lớn hơn và mạnh mẽ hơn, tránh mở rộng tràn lan 80 3.3. Việc quản lý phải đi cùng với quá trình mở rộng qui m ô 80 3.4. X ử lý tốt mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền đối với quá trình phát triển của tập đoàn doanh nghiệp 80 l i . Định hướng và một số kiến nghị nhằm phát triển các tập đoàn kinh tế Việt Nam 81 /. Định hướng phát triển các tập đoàn kinh tê Việt Nam 81 2. Định hướng, nguyên tắc về việc hình thành và phát triển tập đoàn kinh tế trên cơ sở tổng cóng ty nhà nước 82 3. Lựa chọn mô hình cho Tổng cóng ty phát triển theo tập đoàn 84 4. Định hướng vê phương thức hình thành tập đoàn kinh tế. 85 5. Định hướng cơ cấu tổ chức tập đoàn kinh tế. 86 KẾT LUẬN 88 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O 89 Dù (Oán II«IUI ẤLéiọ : M ĩ - X4IO) OC7W7
  5. dác tập đoàn kinh fê'(Việt Qlatn oà oai t*è tri) f tí/ ữiệe thuê itâtỊ nền kinh tè LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang đẩy mạnh công nghiệp hoa, hiện đại hoa, chủ động hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế quốc tế. Do đó, yêu cẩu phát triển kinh tế thời kỳ tới không chỉ là nâng cao tốc độ tăng trưởng, mờ rộng kinh tế đối ngoại m à còn cán chủ động tạo ra và phát huy những lợi thế so sánh để đi tựt, đón đẩu tạo ra những bước đột phát về kinh tế, tránh khỏi nguy cơ tụt hậu so với các nước trong khu vực và quốc tế. X u hướng mờ cửa, hội nhập, hợp tác trong phạm vi toàn cầu đã là một yêu cầu tất yếu khách quan đối với nước ta trong việc tổ chức, sựp xếp lại các doanh nghiệp nhỏ bé, phân tán và manh m ú n thành những doanh nghiệp lớn đủ khả năng để đối tác cũng như cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Xu hướng phát triển khoa học công nghệ cũng như việc áp dụng các thành tự khoa học công nghệ mới và đào tạo nhân lực có trình độ cao cũng đòi hỏi chì có những doanh nghiệp qui m ô đủ lớn, tiềm năng đủ mạnh hoạt động trong nước và quốc tế mới có thể phát triển được. Thực tiền khách quan này đặt ra yêu cầu cần sớm hình thành những tập đoàn kinh tế mạnh trong một số lĩnh vực mũi nhọn của nền kinh tế. Việc nghiên cứu các tập đoàn kinh tế hy vọng sê làm rõ hơn m ô hình phát triển cùa các tập đoàn kinh tế và vai trò của chúng với sự phát triển chung cùa nền kinh tế, để từ đó đưa ra những giải pháp phát triển thích hợp trong điều kiện hiện nay. 2. M ụ c đích nghiên cứu của khoa luận • Mục đích nghiên cứu của khoa luận là phân tích nghiên cứu các khái niệm về tập đoàn kinh tế, quá trình hình thành và vai trò của các tập đoàn kinh tế nói chung. Dữ
  6. @áe tập ittìàn kinh tế^UiệẦ Qờnrt oà tui ì trồ trtìtit/ eỉệe thúi' đaụ nền kình tè • Nghiên cứu m ô hình phát triển của các tập đoàn kinh t ế Trung Quốc. vai trò của các tập đoàn doanh nghiệp Trung Quốc trong việc thúc đây nền kinh t ế nước này. • Nghiên cứu thực trạng hình thành và phát triển các tập đoàn kinh t ế Việt Nam, vai trò của chúng trong việc thúc đẩy nền kinh t ế V i ệ t Nam. • Từ đó đưa ra một số kiến nghị và giải pháp phát triển các tập đoàn kinh tế của V i ệ t Nam trong gia đoạn hiện nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu • Đ ố i tượng nghiên cứu là các lý thuyết chung về tập đoàn kinh tế. mô hình tập đoàn doanh nghiệp của Trung Quốc. • Khoa luận cũng nghiên cứu quá trình hình thành các tập đoàn kinh tẽ Việt Nam, thực trạng hoạt động cùa các tập đoàn này và vai trò cùa chúng trong việc thúc đẩy nền kinh tế. Phạm vi nghiên cứu Đ ề tài tập trung nghiên cứu mô hình phát triển các tập đoàn doanh nghiệp Trung Quốc. Đi sâu phân tích quá trình hình thành và phát triển các tập đoàn kinh t ế Việt Nam và vai trò cùa chúng đ ố i với nền kinh tế. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu để tài đã sử d n g nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: • Phương pháp m ô tả và khái quát đ ố i tượng nghiên cứu • Phương pháp phân tích - tổng hợp, bao gồm tập hợp số liệu và phân tích và đánh giá. • Phương pháp so sánh. • Phương pháp tư duy logic Dù (Oán II«IUI 2 ẤLéiọ : M ĩ - X4IO) OC7W7
  7. êáí fập đoàn kinh tĩ'(ĩ)ìệỉ Qlatn oà oai trê trtmt/ từệe thúc ĩtâự nền kỉnh lẽ Trong thời gian nghiên cứu, do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, cùng với đó là quá trình hình thành các tập đoàn kinh tế của nước vẫn còn đang trong giai đoạn thử nghiệm, do vậy chắc chắn đề tài vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự chỉ bào, góp ý của các thầy cô đố đề t i à được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Vũ Sĩ Tuấn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành khoa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè đã động viên, giúp đỡ, góp ý kiến đê khoa luận được tốt hơn. iVtĩ Dãn rp/miK/ 3 Mttp: dí ỉ - X4fứ -xom®
  8. @-áe tập đoàn kinh tê'
  9. @áe tập ittìàn kinh tế^UiệẦ Qờnrt oà tui ì trồ trtìtit/ eỉệe thúi' đaụ nền kình tè kinh tế không có tư cách pháp nhân. Công ty mẹ, các thành viên, doanh nghiệp liên kết có tư cách pháp nhân. Các doanh nghiệp thành viên và doanh nghiệp liên kết có quan hệ với nhau về vốn, đầu tư, t i chính, công nghệ, à thông tin đào tạo, nghiên cứu và các liên kết khác xuất phát từ lợi ích cùa các doanh nghiệp tham gia liên kết" (Trần Tiến Cường, Viện nghiên cứu kinh tế Trung Ương). Trong một số qui định của nhà nước Việt Nam thì tập đoàn sẽ sử dểng tư cách pháp nhân của công ty mẹ. Dưới đây là định nghĩa về "tập đoàn dệt may Việt Nam": "Tập đoàn Dệt May Việt Nam" là tổ hợp các công ty có Công ty mẹ - Tập đoàn Dệt May Việt Nam, các công ty con, các công ty liên kết, các đơn vị sự nghiệp được tổ chức lại theo Quyết định số 314/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc phê duyệt đề án thí điểm thành lập Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Tập đoàn sử dểng tư cách pháp nhân của Công ty mẹ - Tập đoàn Dệt May Việt Nam để quản lý và điều hành Tập đoàn." - (theo quyết định số 158/2006/QĐ-TTG ngày 03 tháng 07 năm 2006 phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động cùa công ty mẹ - Tập đoàn Dệt May Việt Nam) Nhìn chung, tập đoàn có thể được định nghĩa theo cách này hay cách khác nhưng xét cho cùng thì chúng thường có những đặc trưng sau: • Tập đoàn có cơ cấu nhiều tầng nấc: • Giữa các thành viên trong tập đoàn có mối liên kết nhất định: • Trong một tập đoàn có một hạt nhân đóng vai trò nòng cốt: • Và đa số các nhà kinh tế Việt Nam đồng tình với việc coi tập đoàn là mội liên hiệp pháp nhân chứ không phải là một pháp nhãn. Tổ chức thành lập tập đoàn phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện cùng có lợi, tích cực giúp đỡ nhau, khuyến khích cạnh tranh ngăn ngừa lũng đoạn, kết cấu hợp lý, tận dểng khoa học kỹ thuật, làm tăng sức mạnh của tập đoàn. Dù (Oán II«IUI 5 ẤLéiọ : M ĩ - X4IO) OC7W7
  10. @áe tập ittìàn kinh tế^UiệẦ Qờnrt oà tui ì trồ trtìtit/ eỉệe thúi' đaụ nền kình tè • Các công ty mẹ giữ vai trò hạt nhân trong sự phát triển của tập đoàn. Công ty mẹ (Parent Company) Công ty mẹ là một công ty sở hữu một phẩn hoặc toàn bộ số cổ phần trong các công ty khác và thực hiện quyền kiểm soát của mình đối với các quyết đỵnh, đỵnh hướng mang tính chiến lược trong các công ty khác. Công ty mẹ có thể khống chế tài sản của các doanh nghiệp kinh doanh. Công ty mẹ khác với công tỵ cổ phẩn đơn thuần. Công ty khống chế cổ phần thì không tham gia các hoạt động nghiệp vụ của cõng ty cổ phần , còn đại bộ phận công ty mẹ bao hàm toàn bộ hoặc quá nửa số phiếu có quyển cổ đông cùa công ty con thuộc quyền mình, lại còn trực tiếp tham gia và không chế hoạt động kinh doanh nghiệp vụ của công ty con. M ô hình này thường được áp dụng để hợp thức hoa việc lập kế hoạch cùa một nhóm công ty, tập hợp các cơ cấu tài chính và các nguồn lực trong nhóm công ty ấy. Cõng ty con (Subsidiaries) Công ty con là công ty m à một số cổ phần của nó ở trên mức tỳ lệ nhất đỵnh thuộc về một công ty khác hoặc bỵ một công ty khác khống chế. Tuy cõng ty con bỵ công ty mẹ khống chế nhưng nếu xét về mặt pháp luật thì công tỵ con vẫn là một công ty độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ, tự thân nó là một công ty hoàn chinh. Tính độc lập của công ty con và tư cách pháp nhân của nó, chủ yếu thể hiện ở việc: nó có tên gọi riêng, độc lập và có kế hoạch hoạt động (điều lệ tổ chức và hoạt động) riêng. Có thể nhân danh mình để tham gia vào hoạt động kinh doanh và các hoạt động pháp luật dân sự độc lập với công ty mẹ, tiến hành hạch toán độc lập, tự chỵu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình, đông thời các công ty con cũng có bộ máy quản lý riêng. Dù (Oán II«IUI 6 ẤLéiọ : M ĩ - X4IO) OC7W7
  11. ê Ớ Ể lập đoàn hình tê'(ViệJ Qlam oà ơaỉ trê tttìnạ từệứ thúc tĩĩịiị nền kinh tẽ 2. Đặc điểm của các tập đoàn kinh tế D ù khái niệm tập đoàn được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên chúng vẫn có những đặc điểm chung dễ nhận biết như sau: • Tập đoàn kinh tế là tập hợp các doanh nghiệp liên kết với nhau chủ yếu thông qua quan hệ về vốn. Ngoài ra, các doanh nghiệp trong tập đoàn có mối quan hệ về công nghệ, kỹ thuật sản xuất, thị trường, thương hiệu... Tập đoàn thường được tỗ chức theo m ô hình công ty mẹ-công ty con. • Tập đoàn kinh tế thường không có tư cách pháp nhân, mỗi đơn vị thành viên của tập đoàn là một pháp nhân độc lập. Vì vậy, các doanh nghiệp trong tập đoàn kể cả công ty mẹ và các công ty thành viên bình đắng với nhau trước pháp luật, được thành lập và đăng ký theo quy định cùa pháp luật. • Quy m ô của tập đoàn là rất đa dạng nhưng nhìn chung là tương đối lớn. hoạt động trên nhiều nghành, lĩnh vực. Cơ cấu tỗ chức tập đoàn gồm nhiều tầng nấc, nhiều m ô hình tỗ chức khác nhau. M ố i quan hệ giữa công ty mẹ và các công ty thành viên ờ các tầng nấc khác nhau thì cũng khác nhau, phụ thuộc vào mối quan hệ liên kết giữa các doanh nghiệp trong tập đoàn. • Do tập đoàn kinh tế không có tư cách pháp nhân nên tập đoàn không phải chịu trách nhiệm liên đới trước trách nhiệm và nghĩa vụ cùa các doanh nghiệp khác. Công ty mẹ và các công ty thành viên tự chịu trách nhiệm về việc đầu tư trong giới hạn khoản vốn mình bỏ ra. • Công ty mẹ trong tập đoàn có thể thực hiện một trong hai chức năng là chức năng sản xuất - kinh doanh và đầu tư t i chính hay kinh doanh vốn à đẩu tư vào các doanh nghiệp khác. Kinh doanh vốn đầu tư vào các doanh nghiệp khác là hình thức kinh doanh quyền tài sản nhằm mục đích đem lại lợi nhuận tối đa và làm tăng giá trị đồng vốn. Triển khai kinh doanh vốn cũng có nghĩa là phải thiết lập cơ chế công ty mẹ-công ty con với sợi dây
  12. Vá? tập đoàn kinh Ịế^Oĩệi Qíam oà lìa ì trẻ trữnụ ơỉệe thúc đaụ tiên kình tè liên hệ là vốn và các thiết lập cơ cấu quản lý pháp nhân doanh nghiệp trong nội bộ tập đoàn. Tuy có những đặc điểm chung như vậy nhưng như trẽn đã phân tích, mỗi nước do có những điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội, khác nhau nên tập đoàn kinh tế ở từng nước khác nhau cũng mang những đặc điểm tương đối khác nhau. Tập đoàn kinh tế của Trung Quốc gồm nhiều các công ty thành viên đưầc tổ chức theo tầng nấc giống như tầng nấc trong gia đình gồm cha mẹ - con - cháu, m ỗ i công ty thành viên có tư cách pháp nhân độc lập. Không giống như tập đoàn ờ phương Tây, tuy các công ty thành viên của Trung Quốc có liên kết yếu với nhau nhưng hầu hết giám đốc các công tỵ thành viên lại thuờng do công ty mẹ chi định. Các công ty thành viên liên kết với nhau thường về chức năng và tài chính. Một công ty thành viên có thể nắm vốn ờ các công ly thành viên khác, giao dịch giữa các công tỵ thành viên là phổ biến. Một số tập đoàn cùa Trung Quốc lại đưầc hình thành do nhà nước chuyển đổi, hoặc hầp nhất các cơ quan quản lý chuyên nghành kinh tế - kỹ thuật thành công ty tập đoàn và chuyển các nhà máy riêng lẻ thành các công ty con trong tập đoàn. (Theo Hồ Tô Diệu(ì997) "100 vấn đê hiểu biết thực dụng về rập đoàn doanh nghiệp ", NXB Nhân dân Giang Phương). Các đặc điểm của tập đoàn của Nhật Bẳn có đặc điểm chính sau: • Cổ đông cá nhân rất phân tán và chỉ nắm giữ một tý lệ nhỏ cổ phần. cố đông pháp nhân chiếm tỷ lệ tuyệt đối nhưng giữa các pháp nhân này lại có hiện tưầng nắm giữ cổ phẩn lẫn nhau hoặc nắm giữ cổ phần chéo nhau là phổ biến. • N ộ i bộ các tập đoàn đều có hạt nhân đóng vai trò trụ cột là các ngân hàng thương mại, công ty còng nghiệp, trung tâm buôn bán tổng hầp quy m ô rát lớn, hình thành thế kinh doanh đa dạng hoa.
  13. @áe ĩậfi đoàn kình tê'(ViĩJ Qlam oà oai trê írtìnạ ữỉệe thúc /Tài/ nền kinh lĩ • Người quản lý kinh doanh của tập đoàn chủ yếu được chọn hoặc được đề bạt từ trong nội bộ, họ được giao quyền quyết sách, quyền chi phối cả tập đoàn rất lớn. c ổ phiếu của tập đoàn thường có tỷ lệ chu chuyển thấp, thị trường cắ phiếu í ảnh hường đến các nhà quản lý. Điều này làm cho các t nhà quản lý không quan tâm nhiều đến giá cắ phiếu m à chủ yếu chú trọng đến khả năng tích lũy phát triển dài hạn và nâng cao năng lực cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường của tập đoàn. Tuy nhiên, các tập đoàn ờ Hồng Kông thì lại có một số đặc trưng tương đối khác với các tập đoàn của Nhật Bản, đó l quyền t i sản tương đối tập à à trung và khu vực tư nhân là lực lượng chủ yếu nắm giữ cắ phần của tập đoàn. Hầu hết các tập đoàn doanh nghiệp ở Hồng Kông đều có quan hệ chi phối theo chiều dọc, các cắ đông lớn chi phối công ty mẹ bằng cách sở hữu tỷ lệ khá lớn cắ phán, công ty mẹ lại chi phối các công ty con bằng việc nắm phần lớn hoặc toàn bộ cắ phần. li. C Á C P H Ư Ơ N G T H Ứ C H Ì N H T H À N H V À P H Á T TRIỂN T Ậ P Đ O À N KINH T Ế 1. Các điều kiện hình thành 1.1. Q u á trình hình thành các tập đoàn kinh tẽ trên thê giới Quá trình ra đời của hình thức tập đoàn doanh nghiệp gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của các tắ chức liên minh độc quyền, bắt đẩu từ hình thức cacten, đây là hình thức độc quyền trong lưu thõng. Sau đó đến hình thức xanhđica, đây cũng là hình thức độc quyền trong lưu thõng nhưng cao cấp hơn hình thức cacten. Tiếp đó là tới hình thức liên minh độc quyền dưới dạng Tờrớt, đây là hình thức cao hơn hai hình thức độc quyền trước và hình thức độc quyền này nắm cả sản xuất và lưu thông. Hình thức tập đoàn Kozern, đây là tập đoàn nhiều loại xí nghiệp; là một trong những hình thức lũng đoạn tư bản chủ nghĩa. Dã 'Vã n
  14. @áe tập đoàn kinh iế^Uỉệl Qlam tía oai trò ỉrtìnụ oỉệe thuê ĩtẩụ nền kỉnh tè 1.1.1 Cac-ten Theo tiếng Pháp (cartel) có nghĩa là đồng minh hoặc hiệp định, là hình thức tư bản lũng đoạn tư bản chủ nghĩa. Cacten là các xí nghiệp tư bản sản xuất cùng một loại thương phẩm để lũng đoạn thị trường thu lợi nhuận cao, ký kết hiệp định lập ra thị trường tiêu thụ, xác định sản lượng hàng hoa hoặc giá cả hàng hoa. Nhống người tham gia nếu v i phạm sẽ bị phạt tiền. Xét về mặt sản xuất, thương nghiệp và pháp luật, chúng vẫn có tính độc lập của mình. Hình thức Cacten xuất hiện vào nhống năm 60 của thế ký X I X ở một số nước lớn ở Châu Âu, đặc biệt là phát triển rất rộng rãi ờ Đức. N ă m 1875 xuất hiện Cacten đầu tiên, đến năm 1905, các ngành sản xuất đã có 385 Cacten. Đ ế n năm 1911, nước Đức có khoảng 600 Cacten. Tổ chức Cacten lan nhanh ra các ngành công nghiệp khai thác than, luyện kim, hoa học dệt vải, thuộc da, thủy tinh, gạch nói, gốm sức, thực phẩm... trở thành toàn bộ đời sống kinh tế Đức. N ă m 1930, Cacten gang thép của Đức tập trung 9 8 % tổng ngạch tiêu thụ gang thép của Đức. Hình thức Cacten ở các nước khác thời kỳ này cũng phái triển tương đối mạnh mẽ như ở Pháp, Italia, hoặc Anh với các ngành như: gang thép, bông, giấy, thủy tinh, than, đường, xà phòng... Riêng tại Mỹ thời kỳ này hình thức Cacten xuất hiện không nhiều, m à chủ yếu là để thúc đẩy mậu dịch xuất khẩu. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các tổ chức Cacten vẫn tồn tại khá rộng rãi, nhưng hình thức Cacten xuất hiện và hoạt động chủ yếu làdùng biện pháp hạn chế sản lượng, đặc biệt là biện pháp bán phá giá đối ngoại để giố giá cả độc quyền. 1.1.2 Xanhđica Xanhđica, theo nguyên văn tiếng Pháp(Syndicat) có nghĩa "tổ hợp", là một trong nhống hình thức quan trọng của tổ chức lũng đoạn tư bán chủ nghĩa. Giốa các xí nghiệp tư bàn ký kết một hiệp định với nhau có liên quan tới lượng tiêu thụ chung và mua nguyên liệu. Mục đích của nó là thông qua việc bán hàng hoa với giá cao, mua nguyên liệu với giá rẻ để thu được lợi nhuận rolì Dán
  15. êớc tậfi đoàn kình tỉ "Việt Qlnm oà oai /rồ trtìtầtị ữỉệe t/ttíe đaụ tiền kỉnh tỉ lũng đoạn thật cao. về mặt sản xuất và pháp luật, những người tham gia vẫn giữ được tính độc lập về sản xuất của mình xong đã mất đi tính dộc lập về thương nghiệp. Xanhđica ra đời vào cuối thế kỷ X I X và khoảng đầu thế kỷ XX. K h i đó, hình thức này xuất hiện khá phể biến ở các nước như Đức, Pháp, Áo, Nga... Rất nhiều Xanhđica của Đức được phát triển từ hình thức Cacten, trong số 385 Cacten công nghiệp thì có tới 200 cái của các tể chức lũng đoạn. Năm 1886, ở Nga đã xuất hiện Xanhđica ngành cống nghiệp đinh, công nghiệp dây thép. Đ ầ u thế kỳ XX, một bộ phận tương đối lớn xí nghiệp trong nghành chế tạo cơ khí khai thác mỏ đều bị Xanhđica kiểm soát. N ă m 1904 thành lập Xanhđica cống ty than khống chế 7 5 % sản lượng than của vùng Đônbat. N ă m 1912 thành lập Xanhđica thuốc lá, kiểm soát 7 5 % việc sản xuất thuốc lá trong nước. 1.1.3 Tờ-rót Tờ-rớt là một từ bắt nguồn từ tiếng Anh (Trust) là một trong những hình thức tương đôi cao cấp của tư bản lũng đoạn. Do rất nhiều các xí nghiệp cùng sản xuất một loại hàng hoa hoặc các xí nghiệp có quan hệ chặt chẽ, mật thiết hợp nhất m à tể chức nên. Mục đích của nó là lũng đoạn thị trường tiêu thụ, tranh cướp nơi sản xuất nguyên liệu và phạm vi đẩu tư nhằm làm tăng khá năng cạnh tranh để thu được lợi nhuận lũng đoạn càng cao càng tốt. về mặt sản xuất thương nghiệp và pháp luật, các xí nghiệp tham gia mất hết tính độc lập, xong vẫn không loại bỏ sự cạnh tranh nội bộ của chúng. Chủ yếu có hai hình thức Tờ-rớt: công ty cể phần đặc biệt và hợp nhít xí nghiệp Công ty cể phần đặc biệt lấy tiền tệ làm cơ sở, thông qua các mức cể phiếu nắm được của các công ty khác để kiểm soát về mặt tiền tệ cùa họ. Hợp nhất xí nghiệp lấy việc hợp nhất hoàn toàn các xí nghiệp làm cơ sờ, do các xí nghiệp cùng loại có qui m ô trương tự hợp nhất hoặc do các xí nghiệp lớn mạnh thôn tính các xí nghiệp cùng loại khác có thực lực nhỏ hơn, trực tiếp kiểm soát quyền sản xuất và tiêu thụ. Tờ-rớt xuất hiện đẩu tiên vào những năm 60 của thế ký X I X ở Mỹ. N ă m 1870 Chính phủ M ỹ thành lập công ty dầu m ó Da
  16. êÓ£ tập đoàn kình tế^Vỉệỉ QỈẨtm tỉa oai trê trtìnạ ơỉệe thuê đẩụ nền kinh tê Mayvor, đây là tổ chức Tờ-rót lũng đoạn sớm nhất, và hình thức này sau đó được phát triển mạnh mẽ ờ Mỹ. Nước M ỹ được gọi là "đất nước của Tờ-rớt". N ă m 1904, ở M ỹ có tới 440 Tờ-rớt với số vốn khi đó lên tới 20 tý 400 triệu đôla trong đó 1/3 số vốn là nằm trong tay 7 Tờ-rớt lớn. Những Tờ-rớt này lan nhanh sang các ngành gang thép, độu mỏ, xe hơi, làm đường sắt khai thác than... ở các nước khác nhu Anh, Pháp, Đức, hình thức này cũng được phát triển rộng rãi. 1.1.4 Konzern Theo tiếng Đ ứ c Konzern có nghĩa là tập đoàn nhiều loại xí nghiệp; là một trong những hình thức cao cấp của tổ chức lũng đoạn tư bẳn chủ nghĩa: là hình thức lũng đoạn phổ biến nhiều xí nghiệp của các nghành kinh tế khác nhau liên hiệp tổ chức thành. N ó bao gồm các xí nghiệp công nghiệp, công ly mậu dịch, ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty vận tải., với mục đích là lũng đoạn thị trường tiêu thụ, tranh cướp nơi sản xuất nguyên liệu và phạm vi độu tư, đê thu được lợi nhuận lũng đoạn cao nhất. Những xí nghiệp tham gia Kozern về hình thức thì vẫn là độc lập tuy nhiên trên thực tế thì bị tập đoàn tư bản khống chế. Konzern đã bộc l ộ rõ nét nhất hình thức liên kết của tập đoàn công nghiệp liên kết với tập đoàn ngân hàng. Cuối thê ký X I X độu thê kỷ XX, Kozern đã lần lượt hình thành ở các nước tư bản như Mỹ, Nhật Bản. Tập đoàn t i chính đầu tiên được thành lập tại M ỹ và Nhật Bàn bằng cách lấy gia đình à hoàng tộc làm trung tâm. Những tập đoàn lớn, lũng đoạn ở M ỹ lúc bấy giờ có thể kể tới: Morgan, Rockeríeller, Mellon, Dupontt... Còn ờ Nhật Bản có thể kẽ tới các tập đoàn như: Tam Tĩnh, Tam Lãng, Trú Hữu, A n Điền... các tập đoàn này kiểm soát mọi mặt về văn hoa, xã hội, chính trị... Sau thế chiến thê giới lần thứ 2, Konzern tiếp tục phát triển và thay đổi. Lúc này các tập đoàn tư bản tiền tệ phát triển rất nhanh chóng và ngày càng tăng cường kiểm soát và khẳng định được địa vị và uy tín trong nền kinh tế quốc dân. Thành viên các tập đoàn tài phiệt từ các gia đình đơn nhất trớ thành đa gia tộc hoặc trở thành tượng trưng của tập đoàn ngân hàng lớn; không
  17. @áe tập ittìàn kinh tế^UiệẦ Qờnrt oà tui ì trồ trtìtit/ eỉệe thúi' đaụ nền kình tè những thế giữa các tập đoàn tài phiệt còn có sự thẩm thấu lẫn nhau phương thức đa dạng chủ yếu là mua cổ phiếu của đối phương, đầu tư vào các xí nghiệp của nhau, vay vốn của nhau. Các tập đoàn tài phiệt cũng ngày càng gắn kết hơn với chính quyền nhà nước. Người đứng đầu tài chính còn trực tiếp tham gia hoọc cử người đại diện vào các vị t í quan trọng trong chính quyền r nắm giữ các chính sách đối nội, đối ngoại. Việc kinh doanh được đa dạng hoa và quốc tế hoa của các tập đoàn lại được phát triển thêm một bước nữa. 1.2. Q u á trình hình thành và phát t r i ể n của tập đoàn k i n h t ế Tuy theo môi trường pháp lý của từng nước, trong từng thời kỳ khác nhau, việc hình thành các tập đoàn kinh tế dựa trên khuôn khổ pháp lý của quốc gia đó, trong đó có vai trò của nhà nước, dựa trên quan điểm, tiêu chí của các nhà lãnh đạo trong tập đoàn m à việc hình thành tập đoàn được hình thành theo nhiều phương thức khác nhau. Tuy nhiên, sự hình thành các tập đoàn kinh tế cũng dựa trên một số phương thức sau: 1.2.1 Công ty mẹ mua công ty khác và biến thành công t v con của mình. Mục tiêu cùa phương thức này có thể thực hiện theo các cách như sau: • Mua toàn bộ công ty- mục tiêu đầu tư. Việc mua bán này bao gồm việc mua toàn bộ tài sản có, tài sản thông thường, việc mua các khoản nợ này kèm theo bào đảm của công ty chuyển nhượng. • Chỉ mua một sô tài sản có của công ty - mục tiêu đầu tư, thậm chí đó chỉ là tài sản vô hình như thương hiệu 1.2.2 Sát nhập công t y Các hoạt động của công ty (công tỵ bị sát nhập) được sát nhập vào công ty mẹ, thông thường được sát nhập vào một công ty con. Sau đó, công ty này không tổn tại nữa. Dù (Oán II«IUI 13 ẤLéiọ : M ĩ - X4IO) OC7W7
  18. C MC tập đoàn kình tế^Oĩệl Qlam J oà oai trà trtmtị ơỉệe thúc đút/ nền hỉnh tỉ 1.2.3 Thuê khoán công t y Theo qui định của một hợp đổng đặc biệt do hai bên ký kết giữa công ty mẹ (hoặc công ty mẹ uỷ quyền cho một công ty con) với công tỵ cho thuê. Công ty mẹ hoặc một công ty con sẽ nắm quyền quản lý, điều hành hoạt động của công tỵ đưa ra cho thuê và trả tiền thuê khoa cho chủ sở hữu của công ty này (trong một sô trương hợp việc thuê khoán công ty chi là tiền đề cho việc sáp nhểp công ty trong bước tiếp sau). 1.2.4. T r a o đổi cổ phán. Các cổ đông của công ty - mục tiêu đầu tư chuyển giao cho công ty mẹ các cổ phần m à mình nắm giữa trong công ty - mục tiêu đầu tư. Đ ổ i lại, các cổ đông này được chuyển giao các cổ phần tương ứng của cõng ty mẹ. 1.3 Các nguyên tác hình thành và phát t r i ể n t ể p đoàn k i n h tê ở một sò nước trên t h ế giới. Từ các nghiên cứu cho thấy việc hình thành và phát triển tểp đoàn kinh tế được dựa trên nguyên tắc hiệu quả, tự nguyện và theo quy luểt thị trường. Theo kinh nghiệm của Trung Quốc, thành lểp một tểp đoàn doanh nghiệp không chỉ đơn giản là lắp ghép các doanh nghiệp thành viên lại với nhau m à phải tạo nên một chỉnh thể kết hợp hữu cơ nhiều tâng lớp, cấp bểc. (Hổ Tổ Diệu (1997) Baoli và Minggao (2004) "Phát triển tập đoàn doanh nghiệp "). Việc hình thành tểp đoàn cần tuân thủ theo những nguyên tắc sau: • Phù hợp với chính sách sản xuất và chiến lược phát triển kinh tế của nhà nước. Việc hình thành tểp đoàn phải có tác động tích cực tới điều chinh cơ cấu sản xuất và cơ cấu sản phẩm. Trước hết cần hình thành các tểp đoàn trọng điểm có khả năng thúc đẩy các nghành sản xuất khác phát triển, tác động tích cực tới việc nghiên cứu và triển khai sản xuất các mặt hàng chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường... (Vũ
  19. @áe tập ittìàn kinh tế^UiệẦ Qờnrt oà tui ì trồ trtìtit/ eỉệe thúi' đaụ nền kình tè • Khuyến khích cạnh tranh, hạn chế độc quyền. Đ ả m bảo cạnh tranh lành mạnh, nghiêm cấm các hoạt động lũng đoạn thị trường hoặc phong toa khu vực. • Phân định rạch ròi chức năng quản lý kinh doanh với chức năng quản lý hành chính. Công ty mẹ của tập đoàn không thể thực hiện cả hai chức năng đó là quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Tập đoàn cần đưữc xác định không phải là hiệp hội m à là một tổ chức kinh tế. M ố i quan hệ giữa công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên đưữc thiết lập trên cơ sở nắm giữ cổ phẩn hoặc quan hệ kỹ thuật, không phải là quan hệ hành chính. • Thực hiện nguyên tấc đầu tư tự nguyện. Việc hình thành tập đoàn phải tuân thủ theo nguyên tắc, các quy luật kinh tế, không thể thực hiện bằng các mệnh lệnh hành chính. Việc thành lập tập đoàn phải xuất phát từ việc tự nguyện đóng góp cổ phần, tham gia cổ phần của người đầu tư, với sữi dây liên kết giữa các doanh nghiệp chủ yếu là thông qua vốn. Có như vậy mới đảm bào các quan hệ rõ ràng trong nội bộ tập đoàn và ổn định cơ cấu tổ chức. Thái Lan cũng là một nước khá thành công với m ô hình phát triển các tập đoàn lớn. Việc thành lập tập đoàn kinh tế là phải theo nhu cầu thị trường và khả năng về nguồn vốn để đẩu tư. Những lĩnh vực kinh doanh m à tập đoàn có thế mạnh thì sẽ đưữc tập trung đầu tư, kinh doanh tại công ty mẹ và thông qua các công ty con. Đ ố i với các lĩnh vực cần mờ rộng và phát triển thì có thể thông qua các công ty liên kết và công ty có vốn đầu tư để tập đoàn mở rộng và phát triển dần dần. Nhìn chung, các tập đoàn kinh tế cùa Châu á đưữc hình thành mang nhiều đặc điểm riêng của khu vực. Dù (Oán II«IUI 15 ẤLéiọ : M ĩ - X4IO) OC7W7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2