intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vận tải Nobi

Chia sẻ: Đào Nhiên Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp "Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vận tải Nobi" được thực hiện với mục tiêu nhằm đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vận tải Nobi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Hương Quỳnh Giảng viên hướng dẫn: Ths Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG – 2023 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI NOBI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Hương Quỳnh Giảng viên hướng dẫn: Ths Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG – 2023 2
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Hương Quỳnh Mã SV: 191201018 Lớp : QT2301K Ngành : Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán) - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền. - Mô tả và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi. - Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết - Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu tài liệu phục vụ cho việc minh họa công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi. - Số liệu năm 2022. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Nguyễn Thị Thúy Hồng Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi Đề tài tốt nghiệp được giao ngày …… tháng …… năm 2023 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày .......... tháng ............. năm 2023 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2023 XÁC NHẬN CỦA KHOA
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ THEO THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC…………………………………………………3 1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC…………………………………………………………………3 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn bằng tiền……………………………3 1.1.2. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền……………………………………………4 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền ………………………………………..5 1.1.4. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền………………………………...5 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp………..7 1.2.1. Tổ chức công tác kế toán tiền mặt tại quỹ………………………………….. 7 1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ…………………………….7 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng………………………………………………………….7 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng ……………………………………………………….. 8 1.2.1.4. Quy trình kế toán tiền mặt…………………………………………………9 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán…………………………………………………..11 1.2.2. Tổ chức công tác kế toán tiền gửi ngân hàng………………………………14 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng……………………… 14 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng ………………………………………………………. 15 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng………………………………………………………..15 1.2.2.4. Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng…………………………………….16 1.2.2.5. Phương pháp hạch toán…………………………………………………..18 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-BTC……………………………………. 21 1.3.1. Ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung ………………………………………21 1.3.2. Ghi sổ theo hình thức nhật kí - sổ cái …………………………………… 23 1.3.3. Ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ…………………………………… 25 1.3.4. Ghi sổ bằng phần mềm kế toán trên máy tính…………………………….. 27
  7. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI NOBI…. 29 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi………29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi………………………………………………………………….29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi …………….. 30 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty………………………………………. 30 2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty……………………………………..30 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động………...32 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi……………………………………………………33 2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi ………………………………………………………………………………35 2.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán…………………………………………...35 2.2.2. Hình thức kế toán…………………………………………………………..37 2.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty………………………………..37 2.2.4. Phương pháp kế toán……………………………………………………….38 2.2.5. Trình tự ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty……………………………… ..38 2.3. Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi……………………………………………………………40 2.3.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ……………………………………………………40 2.3.1.1. Nguyên tắc quản lí tiền mặt tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi…………………………………………………………………….. 40 2.3.1.2. Chứng từ sử dụng ……………………………………………………… .41 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng………………………………………………………..41 2.3.1.4. Sổ sách sử dụng…………………………………………………………..42 2.3.1.5. Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của công ty ………………………..42 2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi………………………………………………………………………….. 60
  8. 2.3.2.1. Nguyên tắc quản lí tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi……………………………………………………………60 2.3.2.2. Chứng từ sử dụng ………………………………………………………..61 2.3.2.3. Tài khoản sử dụng ……………………………………………………….61 2.3.2.4. Sổ sách sử dụng ………………………………………………………….61 2.3.2.5. Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng của công ty …………………….62 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI NOBI……………………………………………………………..76 3.1. Đánh giá chung về tình hình, tổ chức kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi………. 76 3.1.1. Ưu điểm…………………………………………………………………….77 3.1.2. Hạn chế……………………………………………………………………..80 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi………………………………………… ..81 KẾT LUẬN ……………………………………………………………………. 91
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán tiền mặt (đồng Việt Nam)…………………………………… 12 Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền mặt (ngoại tệ)…………………………………………… 13 Sơ đồ 1.3: Kế toán tiền gửi ngân hàng (đồng Việt Nam)…………………………19 Sơ đồ 1.4: Kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ)…………………………………20 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật kí chung …22 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật kí - sổ cái...24 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức chứng từ ghi sổ .26 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán máy……28 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi………………………………………………………………………… ..34 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi………………………………………………………………….35 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật kí chung tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi…………………………………………..39 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi……………………………………………………45 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải Nobi…………………………………………..62
  10. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp là vốn. Nhưng điều quan trọng là việc sử dụng vốn bằng cách nào để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Đây chính là vấn đề hiện nay các doanh nghiệp đang phải đương đầu. Mục tiêu cuối cùng và cao nhất của doanh nghiệp là vấn đề lợi nhuận tối đa, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của mình, đặc biệt là khi sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Việc quản lí và sử dụng vốn là một yếu tố hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền có sức thanh khoản cao nhất. Nó dễ dàng phục vụ cho các mục đích thanh toán tức thời trong quan hệ thanh toán. Công tác kế toán vốn bằng tiền cho ta thấy được số vốn bằng tiền hiện có của doanh nghiệp, tình hình biến động tăng giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản trị cũng như nhà quản lý của đơn vị dễ dàng đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, có các biện pháp sử dụng vốn phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng vốn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Sau thời gian thực tập được nghiên cứu thực tiễn cụ thể, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Hoàn thiện công tác Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vận tải Nobi”. Em xin trình bày bài khóa luận với ba nội dung sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT-BTC Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vận tải Nobi Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vận tải Nobi
  11. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Thời gian thực tập tại công ty đã giúp em phần nào hoàn thiện hơn các kiến thức đã học. Nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể ban lãnh đạo, phòng tài chính kế toán của công ty cùng với sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng, em đã hoàn thành khóa luận trong thời gian quy định. Song thời gian có hạn, kiến thức còn hạn hẹp nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót trong nhận định và lí luận. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo thêm của các thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng ngày tháng năm 2023 Sinh viên
  12. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ THEO THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC 1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn bằng tiền: 1.1.1.1. Khái niệm: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính linh hoạt cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi tiêu. Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn tại dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng. 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn bằng tiền: Xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư, hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp và là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động. Mặt khác, vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do trong quá trình luân chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát. Do vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, SV: Nguyễn Hương Quỳnh - Lớp QT2301K 3
  13. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chế độ quản lí tiền tệ thống nhất của Nhà nước. Để quản lí chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau: - Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc cụ thể. - Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. 1.1.1.3. Phân loại vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: ➢ Theo hình thái tài sản vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành: - Tiền Việt Nam đồng: Đây là loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ngoại tệ: Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường Việt Nam như các đồng đô la Mỹ (USD), đồng bảng Anh (GBP), đồng phrăng Pháp (FFr), đồng đô la Hồng Kông (HKD). ➢ Theo trách nhiệm quản lí tiền vốn có: - Tiền mặt tại quỹ (TK111): Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.. - Tiền gửi ngân hàng (TK112): Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kì hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên TK 112 - Tiền gửi ngân hàng là các Giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…). 1.1.2. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền: - Quản lí và thực hiện tốt vốn bằng tiền, các doanh nghiệp sẽ đảm bảo tốt các mối quan hệ tác động qua lại giao dịch giữa các thành phần kinh tế, kích thích nền kinh tế phát triển nhanh hơn. Từ đó giúp doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, có sức cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. SV: Nguyễn Hương Quỳnh - Lớp QT2301K 4
  14. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất, kinh doanh, khả năng tài chính, khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó tạo niềm tin cho đối tác. - Là cơ sở đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp thể hiện thông qua vòng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có nhanh chóng và hiệu quả hay không. - Để có thể quản lí và lưu chuyển tốt hệ thống tiền tệ của mình, doanh nghiệp cần phải đến sự giúp đỡ của kế toán vốn bằng tiền. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Xuất phát từ những đặc điểm trên, kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng loại vốn bằng tiền. - Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế. - Giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lí các loại vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và hiệu quả cao. - Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán vốn bằng tiền. - Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch, xác định các nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lí vốn bằng tiền. - Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. 1.1.4. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền: ➢ Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá tiền là “đồng Việt Nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng tiền ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó. SV: Nguyễn Hương Quỳnh - Lớp QT2301K 5
  15. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ➢ Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời và chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi. ➢ Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC, các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam (VND), hoặc đơn vị tiền tệ chính sử dụng trong kế toán. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra VND phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ kế toán. Cụ thể, để xác định tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ kế toán cần dựa vào các nguyên tắc như sau: - Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế: Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua, bán ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng tuyển chọn, hợp đồng hoán đổi): Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa DN và ngân hàng thương mại (NHTM). Trường hợp, hợp đồng không quy định cụ thể tỷ giá thanh toán thì DN sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá chuyển khoản trung bình của NHTM, nơi DN thường xuyên có giao dịch để ghi sổ kế toán. Tỷ giá xấp xỉ này, phải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so với tỷ giá chuyển khoản trung bình của NHTM, nơi DN thường xuyên có giao dịch (ngân hàng này do DN tự lựa chọn). Tỷ giá chuyển khoản trung bình có thể được xác định hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng, trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản hàng ngày của NHTM. - Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ: Tỷ giá ghi sổ gồm tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền (BQGQ). Tỷ giá BQGQ sau mỗi lần nhập hoặc cuối kì. SV: Nguyễn Hương Quỳnh - Lớp QT2301K 6
  16. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh là tỷ giá được xác định liên quan đến giao dịch đã phát sinh tại một thời điểm cụ thể. Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh, được áp dụng để ghi sổ kế toán cho bên Nợ các TK phải thu đối với các khoản tiền bằng ngoại tệ đã nhận ứng trước của khách hàng hoặc cho bên Có các TK phải trả đối với khoản tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán. + Tỷ giá ghi sổ BQGQ là tỷ giá được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị (theo đồng tiền ghi sổ kế toán) của từng khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ chia cho số lượng nguyên tệ thực có tại từng thời điểm. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: 1.2.1. Tổ chức công tác kế toán tiền mặt tại quỹ: 1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ: - Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ kí của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lí và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) SV: Nguyễn Hương Quỳnh - Lớp QT2301K 7
  17. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Được sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu. Do kế toán lập thành ba liên. Trong đó: + Liên 1: Lưu + Liên 2: Giao cho người nộp tiền + Liên 3: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ rồi chuyển cho kế toán tiền mặt. - Phiếu chi (Mẫu số 02-TT) Được sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ để xác định trách nhiệm vật chất của người nhận tiền. Do kế toán lập thành ba liên. Trong đó: + Liên 1: Lưu + Liên 2: Giao cho người nhận tiền + Liên 3: Thủ quỹ và kế toán tiền mặt dùng chung - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT) Là căn cứ để xét duyệt tạm ứng làm thủ tục lập phiếu chi xuất cho tạm ứng. - Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04-TT) Là chứng từ liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT) Dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh toán. - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT) Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu Séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để người nộp tiền thanh toán với đơn vị nộp tiền hoặc lưu quỹ. 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: ✓ TK 111: Tiền mặt SV: Nguyễn Hương Quỳnh - Lớp QT2301K 8
  18. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. ✓ Kết cấu: Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ. - Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất quỹ. - Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. ✓ Tài khoản cấp 2: TK 111 có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. + Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. 1.2.1.4. Quy trình kế toán tiền mặt SV: Nguyễn Hương Quỳnh - Lớp QT2301K 9
  19. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Nguyễn Hương Quỳnh - Lớp QT2301K 10
  20. Trường Đại Học Quản lí và Công Nghệ Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp ➢ Quy trình lập Kế toán có căn cứ vào chứng từ gốc việc thu chi của các phòng ban trong công ty mà kế toán lập phiếu thu, phiếu chi và chuyển lên phòng kế toán trưởng và giám đốc xem xét ký duyệt. Sau khi kế toán trưởng và giám đốc kí duyệt xong thì chuyển cho thủ quỹ thu hay chi tiền rồi kế toán viết vào sổ chi tiết tài khoản 111, 112, sổ tổng hợp TK và cuối cùng là lên bảng CĐKT. ➢ Trình tự luân chuyển Lập chứng từ -> Kiểm tra chứng từ -> Sử dụng chứng từ -> Bảo quản và sử dụng lại chứng từ -> Lưu trữ hoặc hủy chứng từ. + Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ, tùy theo nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ mà sử dụng chứng từ cho thích hợp. Tùy theo yêu cầu quản lí của từng loại tài sản mà chứng từ có thể lập thành một hoặc nhiều bản. + Kiểm tra chứng từ: Nghĩa là kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và hợp lí của chứng từ như: các yếu tố của chứng từ, số liệu, chữ ký của những người có liên quan. + Sử dụng chứng từ: Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán. Lúc này, chứng từ dùng để cung cấp thông tin cho lãnh đạo và giúp bộ phận kế toán lập định khoản và phản ánh vào sổ kế toán. + Bảo quản và sử dụng lại chứng từ để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. + Lưu trữ hoặc hủy chứng từ: Sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán chứng từ được chuyển sang lưu trữ. Khi kết thúc thời hạn lưu trữ, chứng từ được đem đi hủy. 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ được thể hiện qua sơ đồ 1.1, 1.2 như sau: SV: Nguyễn Hương Quỳnh - Lớp QT2301K 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2