Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại công ty xi măng Quang Sơn tại xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của khoá luận là đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại công ty xi măng Quang Sơn tại xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, nhằm đánh giá thực trạng môi trường tại khu vực sống xung quanh nhà máy từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế ảnh hưởng đến môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại công ty xi măng Quang Sơn tại xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- MA THỊ PHƯƠNG LY ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TẠI CÔNG TY XI MĂNG QUANG SƠN TẠI XÃ QUANG SƠN, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Khoa : MÔI TRƯỜNG Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- MA THỊ PHƯƠNG LY ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TẠI CÔNG TY XI MĂNG QUANG SƠN TẠI XÃ QUANG SƠN, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Lớp : K47 – KHMT – NO2 Khoa : MÔI TRƯỜNG Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : Th.S. DƯƠNG MINH NGỌC Thái Nguyên, năm 2019
- i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa Môi Trường - Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em xin cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô trong trường và trong khoa. Để đạt được kết quả như ngày hôm nay và để có thể hoàn thành tốt bài chuyên đề tốt nghiệp của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: ThS. Dương Minh Ngọc, cô đã giúp em có được mảng đề tài phù hợp, hướng dẫn em nhiệt tình và tận tâm trong quá trình em làm chuyên đề. Em xin chân thành cảm ơn cô! Em xin chân thành cám ơn các anh, chị ở Chi nhánh Công ty Cổ phần EJC tại Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành bài chuyên đề của mình. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên khóa luận còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn. Thái Nguyên, ngày .....tháng .... năm 2019 Sinh viên Ma Thị Phương Ly
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tên và vị trí các điểm lấy mẫu phân tích ....................................... 24 Bảng 4.1: Nguồn gốc ô nhiễm môi trường không khí và chất ô nhiễm chỉ thị33 Bảng 4.2: Đặc trưng nguồn ô nhiễm môi trường không khí ........................... 34 Bảng 4.3: Hệ số ô nhiễm bụi từ các công đoạn sản xuất xi măng ................. 35 Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh. 40 Bảng 4.5: Kết quả quan trắc môi trường không khí tại ống khói ................... 44
- iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Diễn biến nồng độ bụi PM10 trung bình năm trong không khí xung quanh một số đô thị từ năm 2005 đến 2009 .................................................... 19 Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất xi măng kèm dòng thải ......................... 32 Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện hàm lượng bụi lơ lửng của chất lượng môi trường không khí ......................................................................................................... 41 Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện hàm lượng SO2 của chất lượng môi trường không khí .................................................................................................................... 42 Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện hàm lượng NO2 của chất lượng môi trường không khí .................................................................................................................... 43 Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện hàm lượng CO của chất lượng môi trường không khí .................................................................................................................... 43 Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện hàm lượng bụi lơ lửng của khu vực ống khói lò nung Nhà máy ................................................................................................. 45 Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện hàm lượng SO2 của khu vực ống khói lò nung Nhà máy .................................................................................................................. 46 Hình 4.8. Biểu đồ thể hiện hàm lượng NO2 .................................................... 47 Hình 4.9. Biểu đồ thể hiện hàm lượng CO của khu vực ống khói lò nung .... 47
- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Tiếng Việt BTNMT Bộ tài nguyên và môi trường BYT Bộ Y tế KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình MTKK Môi trường không khí QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TT Thông tư LHQ Liên hợp quốc WHO Tổ chức y tế Thế Giới BVMT Bảo vệ môi trường UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân KK Không khí KT Khí thải TTKTTV Trung tân khí tượng thủy văn QCVN Quy chuẩn Việt Nam
- v MỤC LỤC Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Đối tượng và mục tiêu cụ thể .................................................................. 2 1.3.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3 1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ....................................... 3 1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn ............................................................................ 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 5 2.1.Cơ sở lí luận ................................................................................................ 5 2.1.1. Khái niệm về môi trường và ô nhiễm không khí .................................... 5 2.1.2. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí ........................... 7 2.1.3.Tác nhân gây ô nhiễm không khí ............................................................. 8 2.1.4. Nguồn gốc ô nhiễm không khí .............................................................. 11 2.1.5. Tác hại của ô nhiễm môi trường không khí .......................................... 13 2.2. Cơ sở pháp lí của đề tài ............................................................................ 15 2.3. Hiện trạng môi trường không khí trên thế giới và ở Việt Nam ............... 16 2.3.1. Hiện trạng môi trường không khí trên thế giới ..................................... 16 2.3.2. Hiện trạng môi trường không khí Việt Nam ......................................... 17 2.3.3. Ô nhiễm môi trường không khí do các hoạt động sản xuất xi măng tại Thái Nguyên ................................................................................................... 20 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23
- vi 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 23 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23 3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23 3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa số liệu, tài liệu ..................... 23 3.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ................................................ 24 3.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ............................................... 24 3.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu và viết báo cáo .................... 26 PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 27 4.1. Hiện trạng sản xuất và các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động sản xuất của nhà máy xi măng Quang Sơn .................................... 27 4.1.1.Tổng quan về nhà máy sản xuất xi măng Quang Sơn............................ 27 4.1.2. Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất xi măng đến môi trường không khí33 4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí của nhà máy sản xi măng quang sơn tại xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. ................ 39 4.2.1. Đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh ...................... 39 4.2.2. Hiện trạng môi trường không khí tại ống thoát khí sau hệ thống xử lý 44 4.3. Đề xuất biện pháp giảm thiểu và khắc phục ô nhiễm .............................. 48 4.3.1.Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với bụi, khí thải............................... 48 4.3.2. Biện pháp khắc phục ô nhiễm ............................................................... 49 4.3.3. Phương pháp giáo dục truyền thông ..................................................... 51 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 52 5.1. Kết luận .................................................................................................... 52 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 54 PHỤ LỤC 1
- 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đứng trước vấn đề đô thị hóa, hiện đại hóa - công nhiệp hóa của đất nước, đòi hỏi cần có sự tập chung vào việc xây d ựng phát triển cơ sở hạ tầng. Để đáp ứng được yêu cầu này, xây dựng đóng một vai trò quan trọng và không h ề nhỏ trong cuộc đổi mới đó. Trong đó xi măng là một trong những vật liệu quan trọng trong ngành mà hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng vào việc xây dựng những công trình Xi măng luôn là loại vật liệu xây dựng cơ bản và thông dụng nhất được sử dụng rộng rãi trong xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, giáo dục, quốc phòng ... Tất cả các ngành nghề kinh tế đều cần tới xi măng và sự phát triển của ngành công nghiệp xi măng kéo theo nhiều ngành nghề sản xuất dịch vụ khác phát triển như xây lắp, sản xuất thiết bị phụ tùng, bê tông, bao bì và các dịch vụ tư vấn khảo sát thiết kế, thăm dò chất lượng và trữ lượng. Bên cạnh đó ngành công nghiệp xi măng Việt Nam đóng góp một phần quan trọng vào sự tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Thái Nguyên nằm trong vùng sinh khoáng Đông Bắc Việt Nam, thuộc vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. Hiện đã phát hiện 217 điểm quặng và mỏ khoáng sản với hơn 30 loại hình khoáng sản khác nhau phân bố tập trung ở các huyện Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ, Võ Nhai… Thái Nguyên là một Tỉnh có hai ngành công nghiệp tương đối phát triển là ngành khai thác khoáng sản và ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Cùng với sự phát triển của ngành khai khoáng thì ngành vật liệu xây dựng cũng rất phát triển, trong đó xi măng là một trong những vật liệu quan trọng trong ngành. Nắm bắt được tình hình đó, Nhà máy xi măng Quang Sơn tại xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ra đời được xây dựng từ năm 2009
- 2 với quy mô sản xuất của dự án là 1,51 triệu tấn xi măng/năm, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng xi măng của Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng . Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất của nhà máy đã phát sinh ra nhiều nguồn thải tác động xấu trực tiếp đến môi trường và sức khỏe con người đặc biệt ô nhiễm môi trường không khí. Do đó, rất cần có các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu ảnh hưởng đến môi trường, đồng thời nâng cao công tác quản lý môi trường tại nhà máy nhằm đáp ứng các yêu cầu về mặt môi trường. Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại công ty xi măng Quang Sơn tại xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” được hình thành nhằm góp phần chung tay và công cuộc bảo vệ môi trường và tạo tiền đề cho sự phát triển ngành xi măng cũng như ngành công nghiệp xây dựng của đất nước. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại công ty xi măng Quang Sơn tại xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, nhằm đánh giá thực trạng môi trường tại khu vực sống xung quanh nhà máy từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế ảnh hưởng đến môi trường. 1.2.2. Đối tượng và mục tiêu cụ thể Đối tượng Tên giao dịch chính thức của công ty: Nhà máy xi măng Quang Sơn - Trụ sở: Thôn Đồng Thu, xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên - Điện thoại: 0280.3823.228 - Fax: 02803 3823 489 - Web: www.ximangquangson.com.vn.
- 3 - Tổng vốn đầu tư : 3.500 tỷ đồng. - Chức năng Nhà máy ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày càng cao của cả nước đặc biệt là các tỉnh phía Bắc Với công suất 1.5 triệu tấn/năm cùng với công nghệ hiện đại nhà máy hứa hẹn sẽ đem lại những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. - Nhiệm vụ Nhà máy có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm là xi măng ra ngoài thi trường đạt hiệu quả.Cung cấp những dịch vụ có chất lượng,đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh. - Lĩnh vực hoạt động- kinh doanh các sản phẩm vật liệu xây dựng- xây lắp các công trình công nghiệp điện, hóa chất, khai khoáng, các công trình dân dụng và hạ tầng cơ sở khác Mục tiêu - Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực Nhà máy sản xuất xi măng; - Đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế nhằm khắc phục ô nhiễm môi trường không khí trên địa bàn. 1.3.Ý nghĩa của đề tài 1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tế. - Nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời tích lũy kinh nghiệm thực tế cho bản thân sau này. - Tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực hiện và tiếp xúc với các vấn đề đang được xã hội quan tâm. - Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường. - Bổ sung tư liệu học tập.
- 4 1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn - Đưa ra các tác động của hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng tới môi trường không khí để từ đó giúp cho đơn vị khai thác có các biện pháp quản lý , phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường không khí, cảnh quan và con người. - Đưa ra các biện pháp xử lý ô nhiễm không khí nhằm giảm thiểu tác động đến chất lượng môi trường không khí. - Nâng cao nhận thức tuyên truyền và gia dục về bảo vệ môi trường cho mọi thành viên tham gia hoạt động sản xuất công nghiệp.
- 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1.Cơ sở lí luận 2.1.1. Khái niệm về môi trường và ô nhiễm không khí Khái niệm môi trường: Trong Luật Bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014, định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và vi sinh vật” [9]. Khái niệm về môi trường không khí: Không khí là một hỗn hợp các chất khí gồm có khí nitơ chiếm 78,9%, oxi chiếm 0,95%, acgong chiếm 0,93%, đioxít cacbon chiếm 0.32% và một số hiếm khí khác như neon, heli, metan,…Trong điều kiện bình thường của độ ẩm tuyệt đối hơi nước chiếm gần 1-3% thể tích không khí. Ô nhiễm môi trường: Theo Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam 2014: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật” [9]. Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa, gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và sinh vật [7]. Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi các tính chất vật lý – hóa học – sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật của nước.
- 6 Ô nhiễm môi trường đất là sự biến đổi thành phần, tính chất của đất gây ra bởi những tập quán phản sinh của các hoạt động sản xuất nông nghiệp với những phương thức canh tác khác nhau, và do thải bỏ không hợp lý các chất cạn bã đặc và lỏng vào lòng đất, ngoài ra ô nhiễm đất còn do sự lắng đọng của các chất ô nhiễm không khí lắng xuống đất. Ô nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn là tập hợp những âm thanh có cường độ tần số khác nhau, sắp xếp không có trật tự, gây cảm giác khó chịu cho người nghe, ảnh hưởng tới quá trình làm việc nghỉ ngơi của con người, hay là những âm thanh phát ra không đúng lúc, không đúng nơi, âm thanh phát ra có cường độ quá lớn, vượt quá mức chịu đựng của con người. - Một số khái niệm khác: Tiêu chuẩn môi trường: Là những chuẩn mức, giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. Quy chuẩn kỹ thuật: Là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế-xã hội phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng. Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và một số thành phần môi trương, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật. Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong qua trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng.
- 7 Chất gây ô nhiễm: Là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm. Khí thải: Là các chất khí được thải ra sau các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt và các hoạt động khác [9]. 2.1.2. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí a, Ô nhiễm không khí tự nhiên Ô nhiễm từ gió: Gió cũng là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. Bụi bẩn, các chất khí có thể được gió đẩy đi xa hàng trăm km khiến sự ô nhiễm lây lan ra theo diện rộng một cách nhanh chóng Bão: Sinh ra NOx là nguyên nhân chính khiến bão trở thành một nguyên nhân trong quá trình gây ô nhiễm môi trường. Bên cạnh đó bão cát mang theo bụi mịn (PM10, PM2.5) khiến cho tỷ lệ ô nhiễm bụi mịn tăng lên. Cháy rừng: Cháy rừng sẽ khiến cho lượng Nito Oxit trong không khí tăng lên khá nhiều vì quy mô đám cháy lớn và thời gian dập tắt lâu. Núi lửa: Khi có sự phun trào núi lửa thì một lượng khí b, Ô nhiễm không khí do con người Có thể nói nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm nặng nề như hiện nay phần lớn đều do các hoạt động từ sinh hoạt, công việc mà con người tạo ra. Từ những hoạt động đơn giản như nấu nướng, giao thông cho đến những hoạt động sản xuất, nhà máy công nghiệp đã và đang ngày càng gây ảnh hưởng nghiêm trọng và là vấn đề nhức nhối của toàn xã hội nhất là với các nước đang phát triển – nơi mà được ví như bãi rác của thế giới khi mà tại các nước phát triển các vấn đề bảo vệ môi trường được đặt lên cao thì những nước đang phát triển trở thành một điểm đến cho các tập đoàn sản xuất lớn tập trung về đây khiến cho không khí bị ô nhiễm nhanh chóng và tồi tệ. Dưới đây là một số nguyên nhân gây nên ô nhiễm không khí dưới sự tác động của con người:
- 8 Khói, bụi từ các nhà máy: Chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm không những không khí mà còn cả nguồn nước, thức ăn. Trong khói bụi từ các nhà máy có một lượng lớn các khí CO2, CO, SO2, NOx, các chất hữu cơ chưa cháy hết: muội than, bụi) với nồng độ cực cao. Nếu trong quá trình xử lý khí thải không tốt sẽ ảnh hưởng rất xấu đến sức khỏe của người dân sống trong khu vực đó. Thậm chí đây còn là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit gây ra rất nhiều thiệt hại cho con người cũng như mùa màng Giao thông: Lượng khói, bụi từ xe hơi, xe máy, các phương tiện nói chung sử dụng nhiên liệu khí đốt để hoạt động… cũng rất lớn bởi số người tham gia giao thông hàng ngày là cực cao. Đối với những đất nước chưa phát triển hoặc đang phát triển thì các phương tiện giao thông có thể gây ô nhiễm không khí hơn khi sử dụng các phương tiện lỗi thời cũng như cơ sở hạ tầng cho các dịch vụ di chuyển công còn chưa phát triển. Chiến tranh hay các cuộc tập trận quân sự: vũ khí hạt nhân, khí độc, chiến tranh hóa học và tên lửa cũng là một trong những nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm không khí này. Sinh hoạt: Chủ yếu đến từ các hoạt động nấu nướng sử dụng các nguyên liệu như củi, than. 2.1.3.Tác nhân gây ô nhiễm không khí Các chất và tác nhân gây ô nhiễm không khí gồm: - Các loại oxit như: nitơ oxit (NO, NO2), nitơ đoxít (NO2), SO2, CO, H2S và các loại khí halogen (Clo, Brom, Iot). - Các hợp chất Flo. - Các chất tổng hợp (ête, benzen). - Các chất lơ lửng (bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), nitrat, sunfat, các phân tử cacbon, sol khí, muội, khói, sương mù, phấn hoa.
- 9 - Các loại bụi năng, bụi đất, đá, bụi kim loại như đồng, chì, sắt, kẽm, niken, thiếc, cađimi,...Khí quang hóa như ozon, FAN, FB2N, NOx, andehyt, etylen… - Chất thải phóng xạ. - Nhiệt độ. - Tiếng ồn. Sáu tác nhân ô nhiễm đầu sinh ra chủ yếu do quá trình đốt cháy nhiên liệu và sản xuất công nghiệp. Các tác nhân ô nhiễm không khí có thể phân thành hai dạng: dạng hơi khí và dạng phần tử nhỏ. Tuy nhiên, phần lớn các tác nhân ô nhiễm đều gây tác hại đối với sức khỏe con người. Tác nhân ô nhiễm được chia thành hai loại: sơ cấp và thứ cấp. Sunfua dioxit sinh ra do đốt cháy than đá là tác nhân ô nhiễm sơ cấp. Nó tác động trực tiếp tới bộ phận tiếp nhận. Sau đó, khí này lại liên kết với oxy và nước của không khí để tạo thành axít sunfuric (H2SO4) rơi xuống đất cùng với nước mưa, làm thay đổi pH của đất và của thủy vực, tác động xấu tới nhiều thực vật, động vật và vi sinh vật. Như vậy, mưa axít là tác nhân ô nhiễm thứ cấp được tạo thành do sự kết hợp SO2 với nước. Cũng có những trường hợp, các tác nhân không gây ô nhiễm, liên kết quang hóa với nhau để tạo thành tác nhân ô nhiễm thứ cấp mới, gây tác động xấu. Cơ thể sinh vật phản ứng với các tác nhân ô nhiễm phụ thuộc vào nồng độ ô nhiễm và thời gian tác động [10]. * Mức độ ô nhiễm Ở hầu hết các đô thị nước ta đều bị ô nhiễm bụi, nhiều nơi bị ô nhiễm bụi trầm trọng, tới mức báo động. Các khu dân cư ở cạnh đường giao thông lớn và ở gần các nhà máy, xí nghiệp cũng bị ô nhiễm bụi rất lớn. Nồng độ bụi trong khu dân cư ở xa đường giao thông, xa các cơ sở sản xuất hay trong các khu công viên cũng đạt tới xấp xỉ trị số tiêu chuẩn cho phép.
- 10 Nồng độ bụi trong không khí ở các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng trung bình lớn hơn trị số tiêu chuẩn cho phép từ 2 đến 3 lần, ở các nút giao thông thuộc các đô thị này nòng độ bụi lớn hơn tiêu chuẩn cho phép từ 2 đến 5 lần, ở các khu đô thị mới đang diễn ra quá trình thi công xây dựng nhà cửa, đường xá và tầng kỹ thuật thì nồng độ bụi thường vượt tiêu chuẩn cho phép từ 10 -20 lần. Ở các thành phố, thị xã thuộc Đồng bằng Nam Bộ có mức ô nhiễm bụi trung bình cao hơn tiêu chuẩn cho phé từ 1,2 đến 1,5 lần, như ở thành phố Cần Thơ, thị xã Rạch Gía, thị xã Hà Tiên, thị xã Bến Tre, nói chung ô nhiễm bụi ở các tỉnh, thành miền Nam trong mùa khô thường lớn hơn trong mùa mưa. Nồng độ bụi ở các đô thị thuộc các tỉnh miền núi, vùng cao, nói chung còn thấp hơn trị số tiêu chuẩn cho phép (tức là không khí còn trong sạch), như là Hà Giang, Lai Châu, Sơn La, Đà Lạt,... Ngược lại, ở các đô thị phát triển đường giao thông và xây dựng nhà cửa mạnh, thì môi trường không khí bị ô nhiễm bụi tương đối nặng, như thị xã Vĩnh Yên (nồng độ bụi: 0,70 - 1,23mg/m3), thị xã Phúc Yên (0,99 - 1,33mg/m3), thị trấn Hoà Mạc, Hà Nam (1,31mg/m3), thị xã Hà Đông (0,9 - 1,5mg/m3),... * Thành phần chất ô nhiễm trong không khí Các khí nhân tạo nguy hiểm nhất đối với sức khỏe con người và khí quyển trái đất được biết đến bao gồm: Cacbon dioxit ( CO 2), dioxit Sunfua (SO2), Cacbon monoxit (CO), Nito oxit (N2O), metan (CH4),… Cacbon dioxit ( CO2) : CO2 với hàm lượng 0,03% trong khí quyển là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để sản xuất năng lượng sinh học sơ cấp ở cây xanh. Thông thường lượng CO2 sản sinh một cách tự nhiên cân bằng với lượng CO2 được sử dụng cho quang hợp. Hai hoạt động của con người là đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và phá rừng đã làm cho quá trình mất cân bằng, có tác động xấu tới khí hậu toàn cầu.
- 11 Đioxit Sunfua ( SO2): là chất gây ô nhiễm không khí có nồng độ cao trong khí quyể, tập trung chủ yếu ở tầng đối lưu. SO2 sinh ra do núi lửa phun và do oxy hóa lưu huỳnh khi đốt cháy các nguyên liệu như than, dầu, sản phẩm của dầu, quặng, sunfua… SO2 là chất gây kích thích đường hô hấp mạnh. Cacbon monoxit ( CO): CO được hình thành do việc đốt cháy không hết nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và một số chất hữu cơ khác. Khí thải từ động cơ xe máy là nguồn gây ô nhiễm CO chủ yếu ở các thành phố. Hàng năm toàn cầu sinh ra khoảng 600 triệu tấn CO. CO có khả năng gây ảnh hưởng cấp tính đến sức khỏe. Khi con người ở trong không khí có nồng độ CO khoảng 250ppm sẽ tử vong. CO không độc với thực vật vì cây xanh có thể chuyển hóa CO thành CO2 và sử dụng nó trong quá trình quang hợp. Vì vậy, thảm thực vật được xem là tác nhân tự nhiên có tác dụng làm ô nhiễm CO. Nito oxit ( N2O): không màu, không độc, dùng trong y tế như thuốc gây mê nhẹ nồngđộ trung bình trong không khí khoảng 0,25ppm. Phát thải do công nghiệp thấp. Phát tán tự nhiên do sinh vật nitrit hóa các nitrit trong môi trường đất, nước và phân bón. N2O là loại khí gây hiệu ứng nhà kính được sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. Hàm lượng nó đang tăng dần trên phạm vi toàn cầu, hàng năm khoảng từ 0,2 – 0,3%. Metan (CH4): Metan là một chất khí gây hiệu ứng nhà kính, Nó được sinh ra từ các quá trình sinh học, như sự men hóa đường ruột của động vật có guốc, cừu và những động vật khác, sự phân giải kỵ khí ở đất ngập nước, ruộng lúa, cháy rừng và đốt nhiên liệu hóa thạch. CH4thúc đẩy sự oxy hóa hơi nước ở tầng bình lưu. Sự gia tăng hơi nước gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn nhiều so với hiệu ứng trực tiếp của CH4. 2.1.4. Nguồn gốc ô nhiễm không khí Có hai nguồn gây ô nhiễm cơ bản đối với môi trường không khí đó là nguồn ô nhiễm thiên nhiên và nguồn ô nhiễm nhân tạo.
- 12 Nguồn ô nhiễm tự nhiên: + Ô nhiễm do hoạt động của núi lửa: hoạt động của núi lửa phun ra một lượng khổng lồ các chất ô nhiễm như tro bụi, khí SOX ,NOX, có tác hại nặng nề và lâu dài tới môi trường. + Ô nhiễm do cháy rừng: cháy rừng do các nguyên nhân tự nhiên cũng như các hoạt động thiếu ý thức của con người, chất ô nhiễm như khói, bụi, khí SOX, NOX, CO. + Ô nhiễm do bão cát: hiện tượng bão cát thường xuyên xảy ra ở những vùng đất trơ và khô không có lớp phủ thực vật ngoài ra gây ra ô nhiễm bụi, nó còn làm giảm tầm nhìn. + Ô nhiễm do đại dương: Do quá trình bốc hơi nước biển co kéo theo một lượng muối ( chủ yếu là NaCl) bị gió đưa vào đất liền, không khí có nồng độ muối cao sẽ có tác hại tới vật liệu kim loại. + Ô nhiễm do phân hủy các chất hữu cơ trong tự nhiên: Do quá quá trình lên men các chất hữu cơ khu vực bãi rác, đầm lầy sẽ tạo ra các khí như metan(CH4), các hợp chất gây mùi hôi thối như hợp chất nitơ( ammoniac – NH3), hợp chất lưu huỳnh ( hydrodunfua - H2S) và thậm chí có các vi sinh vật. Nguồn ô nhiễm nhân tạo: - Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo rất đa dạng, nhưng chủ yếu là do hoạt động công nghiệp, đốt cháy nhiên liệu hoá thạch và hoạt động của các phương tiện giao thông. + Ô nhiễm do sản xuất Công nghiệp: Đây là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất của con người. Các quá trình gây ô nhiễm là quá trình đốt các nhiên liệu hóa thạch: than, dầu, khí đốt tạo ra: CO2, CO, SO2, NOx, các chất hữu cơ chưa cháy hết: muội than, bụi, quá trình thất thoát, rò rỉ trên dây chuyền công nghệ, các quá trình vận chuyển các hóa chất bay hơi, bụi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố trong quá trình lên men tỏi đen và phân tích một số hoạt chất trong tỏi đen
51 p | 380 | 104
-
Đề cương Khóa luận Tốt nghiệp Đại học: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Angimex
71 p | 705 | 71
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của chủng nấm sò trắng (Pleurotus florida) trên giá thể mùn cưa bồ đề
48 p | 326 | 68
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera
89 p | 288 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn Hóa học lớp 11 THPT theo hướng đổi mới
148 p | 186 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Người kể chuyện trong tiểu thuyết Tạ Duy Anh
72 p | 201 | 27
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Quản lý rác thải tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức hiện trạng một số giải pháp
20 p | 177 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin: Phân đoạn từ Tiếng Việt sử dụng mô hình CRFs
52 p | 191 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát khả năng hấp phụ Amoni của vật liệu đá ong biến tính
59 p | 134 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Kỹ năng nhập vai của nhà báo viết điều tra - Nguyễn Thùy Trang
127 p | 179 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ sinh học: Khảo sát hiệu quả của thanh trùng lên một số chỉ tiêu chất lượng của rượu vang
53 p | 188 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hóa một số chỉ thị phân tử ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
47 p | 77 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát hiệu ứng trùng phùng tổng trong đo phổ Gamam
74 p | 92 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xác định hoạt động phóng xạ trong mẫu môi trường bằng phương pháp FSA
65 p | 93 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng quy trình chế tạo mẫu chuẩn Uran và Kali để xác định hoạt độ phóng xạ trong mẫu đất
54 p | 110 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình mô phỏng vận chuyển Photon Electron bằng phương pháp Monte Carlo
71 p | 94 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
84 p | 69 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình hiệu chỉnh trùng phùng cho hệ phổ kế gamma
69 p | 104 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn