Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 9
download
Mục đích của Khoá luận nhằm đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của huyện. Lựa chọn loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã. Đánh giá hiện trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- NÔNG THỊ TRÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH THUẬN, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính Quy Chuyên ngành : Quản Lý Đất Đai Khoa : Quản lý Tài Nguyên Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- NÔNG THỊ TRÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH THUẬN, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGYÊN NĂM 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính Quy Chuyên ngành : Quản Lý Đất Đai Lớp : 47 – QLĐĐ – N01 Khoa : Quản lý Tài Nguyên Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN ĐỨC NHUẬN Thái Nguyên - 2019
- i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một trong những giai đoạn quan trọng trong quá trình đào tạo sinh viên của nhà trường. Đây là khoảng thời gian sinh viên được tiếp cận thực tế, đồng thời củng cố những kiến thức đã được học trong nhà trường. Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình Thuận , huyện Đại Từ , tỉnh Thái Nguyên. ”. Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các bạn lớp K47-QLĐĐ – N01, các cô chú và các anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, và đặc biệt là thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại UBND xã Bình Thuận. Do trình độ có hạn, thời gian nghiên cứu còn ngắn mặc dù đã rất cố gắng xong đề tài tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến, chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để đề tài tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Nông Thị Trà
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Tổng hợp điểm dân cư các xóm tháng 8/ 2018 ........................................21 Bảng 4.2. Tình hình dân số, lao động năm 2018 ......................................................22 Bảng 4.3: Cơ cấu lao động xã Bình Thuận ...............................................................23 Bảng 4.4: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng chủ yếu giai đoạn 2015 - 8/2018 ........................................................................................................................28 Bảng 4.5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2015 - 2018 ..................................29 Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng đất vào các mục đích năm 2018 ................................30 Bảng 4.7. Bảng biến động sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 so với năm 2012 ....31 Bảng 4.8. Các loại hình sử dụng đất của xã Bình Thuận ..........................................32 Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính (tính bình quân cho 1 ha)36 Bảng 4.10. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (Tính bình quân/1ha) .....................................................................................36 Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất.............................................37
- iii DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BVTV : Bảo vệ thực vật HĐND : Hội đồng nhân dân KH KT : Khoa học kỹ thuật KT XH : Kinh tế xã hội LUT : Loại hình sử dụng đất PNN : Phi nông nghiệp UBND : Ủy ban nhân dân
- iv MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu ...............................................................................................................1 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................3 2.1.1. Khái niệm đất ....................................................................................................3 2.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp ...............................................................................4 2.1.3. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ...............................4 2.1.4. Tầm quan trọng của đánh giá đất ......................................................................4 2.1.5. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ........................................................5 2.2. Cơ sở lý luận về đánh giá đất ...............................................................................5 2.2.1. Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên...........................................................5 2.2.2. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả kinh tế ...........................................6 2.2.3. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả xã hội ............................................6 2.2.4. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả môi trường ....................................6 2.3. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất .................................6 2.3.1. Khái niệm sử dụng đất ......................................................................................6 2.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất...............................................6 2.3.3. Cơ cấu cây trồng ...............................................................................................7 2.3.4. Nguyên tắc sử dụng đất bền vững .....................................................................8 2.4. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất .......................................................................8 2.5. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt nam ..........................10 2.5.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ............................................10 2.5.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam và địa phương .....................11 2.5.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên .............................11 2.5.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Đại Từ ...................................12
- v 2.5.2.4. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở xã Bình Thuận - Huyện Đại Từ– Tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................................................12 2.6. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..................................................13 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........14 3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................14 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................14 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................14 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................14 3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................14 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................................14 3.3.2. Đánh giá tình hình sử dụng đất và biến động đất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .........................................................14 3.3.3. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình Thuận ...............................................................................................................14 3.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường ...........................................................................................14 3.3.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng đất .....................................................................................................................14 3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................14 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .............................................................14 3.4.2. Phương pháp phân vùng nghiên cứu ...............................................................15 3.4.3. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai .....................................................15 3.4.4. Phương pháp dùng các chỉ tiêu dùng để phân tích đánh giá khả năng thích hợp của các loại hình sử dụng đất .............................................................................16 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .........................................18 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Bình Thuận ...........................................18 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................18
- vi 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................21 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội ....................................29 4.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai trên địa bàn xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .........................................................................................30 4.2.1. Tình hình biến động đất đai ............................................................................31 4.3. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã ........32 4.3.1. Các loại hình sử dụng đất của xã Bình Thuận ................................................32 4.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất ......................................................................33 4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ........................................35 4.4.1. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................35 4.4.2. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................39 4.4.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................................40 4.4.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường .................................................................................................................40 4.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp xã Bình Thuận ......................................................................................41 4.5.1 Giải pháp về chính sách ...................................................................................42 4.5.2 Giải pháp về mặt hạ tầng - xã hội, khoa học - kỹ thuật ..................................43 4.5.3. Giải pháp về thị trường ...................................................................................44 4.6. Định hướng sử dụng đất cho xã Bình Thuận .....................................................45 4.6.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất ....................................................................45 4.6.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp .............................................................45 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................46 5.1. Kết luận ..............................................................................................................46 5.2. Đề nghị ...............................................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................48
- 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Đất đai là cội nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm và vật chất khác cho con người. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất là cơ sở vững chắc cho công tác quy hoạch sử dụng đất sao cho việc sử dụng đất đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, cũng như môi trường. Xã hội ngày càng phát triển, trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao, con người tìm ra nhiều phương thức sử dụng đất có hiệu quả. Tuy nhiên, mỗi loại đất bao gồm những yếu tố thuận lợi và hạn chế cho việc khai thác sử dụng (chất lượng đất thể hiện ở yếu tố tự nhiên vốn có của đất như: Địa hình, thành phần cơ giới, hàm lượng các chất dinh dưỡng, chế độ nước...) nên phương thức sử dụng đất cũng khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Bên cạnh đó, diện tích đất nông nghiệp có xu hướng ngày càng giảm, dân số ngày càng tăng, nhu cầu về lương thực thực phẩm cũng tăng. Việc điều tra đánh giá một cách tổng hợp các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tình hình sử dụng đất, hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất, từ đó định hướng cho người dân trong xã khai thác và sử dụng đất đai hợp lý, bền vững là một trong những vấn đề cần thiết và hết sức quan trọng. Xuất phát từ vấn đề trên, được sự nhất trí của Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên,em tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của huyện. - Lựa chọn loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã - Đánh giá hiện trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện.
- 2 - Đề xuất các giải pháp phù hợp để đưa các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp thích hợp vào sản xuất tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học + Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Nâng cao khả năng tiếp cận, điều tra, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài. - Ý nghĩa trong thực tiễn + Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao và bền vững, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
- 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Khái niệm đất Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, con người sinh ra trên mặt đất, sống và lớn lên nhờ vào các sản phẩm từ đất. Cho đến nay đã có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về đất đai. Khái niệm đầu tiên của học giả người Nga Docutraiep năm 1987 cho rằng “Đất là vật thể tự nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất”, đó là: “Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian” (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2009 ) [8]. Tuy vậy, khái niệm này chưa đề cập đến sự tác động của các yếu tố khác tồn tại trong môi trường xung quanh, do đó sau này một số học giả khác đã bổ sung các yếu tố: nước của đất, nước ngầm và đặc biệt là vai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất nêu trên. Các nhà kinh tế, quy hoạch và thổ nhưỡng Việt Nam cho rằng: Đất đai là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được và đất đai được hiểu theo nghĩa rộng như sau: Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm các cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và bên dưới bề mặt đó bao gồm: Khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối…) các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật, trạng thái định cư của con người trong quá khứ và hiện tại để lại. Như vậy, đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất, có khái niệm phản ánh quá trình phát sinh hình thành đất, có khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa đất với cây trồng và các ngành sản xuất nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng, gồm: Khí hậu và bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất; theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các
- 4 thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. 2.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất sử dụng vào mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. 2.1.3. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã nhấn mạnh “Đất là mẹ, lao động là cha của mọi của cải vật chất xã hội”, “Đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể”. (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2009 ) [8] Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển mọi nền văn minh vật chất, văn hóa tinh thần, các thành tựu khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất. 2.1.4. Tầm quan trọng của đánh giá đất Đánh giá đất đai là một phần quan trọng của việc đánh giá tài nguyên thiên nhiên và cũng là cơ sở để định hướng sử dụng đất hợp lý, bền vững trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỷ ha đất nông nghiệp, trong đó đã khai thác được 1,5 tỷ ha, còn lại đa phần là đất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn. Trong 45 năm qua, theo kết quả đánh giá của Liên hợp quốc về "Chương trình môi trường" cho thấy: 1,2 tỷ ha đất đang bị thoái hoá ở mức trung bình hoặc nghiêm trọng do những hoạt động của con người. Hàng năm có khoảng 6 - 7 triệu ha đất nông nghiệp bị loại bỏ do xói mòn và thoái hoá. Để giải quyết được nhu cầu về lương thực không ngừng gia tăng con người phải tiến hành thâm canh tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- 5 Bên cạnh đó, việc ngăn chặn được những suy thoái về tài nguyên đất đai gây ra do sự thiếu hiểu biết của con người và hướng tới việc sử dụng và quản lý đất một cách có hiệu quả trong tương lai thì công tác nghiên cứu về đánh giá đất là rất quan trọng và cần thiết. Như vậy, đánh giá đất đai gắn liền với sự tồn tại của loài người và khoa học công nghệ; gắn liền với việc sử dụng đất hiện tại và tương lai; là cơ sở cốt lõi để sử dụng đất bền vững. Việc đánh giá đất phải được xem xét trên phạm vi rất rộng, bao gồm cả không gian, thời gian, các yếu tố tự nhiên và xã hội. Đánh giá đất đai không chỉ là lĩnh vực khoa học tự nhiên mà còn mang tính kinh tế và kỹ thuật nữa. Vì vậy, cần kết hợp chuyên gia của nhiều ngành tham gia đánh giá đất. 2.1.5. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường. Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp, sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường . 2.2. Cơ sở lý luận về đánh giá đất 2.2.1. Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên Đánh giá đất đai dựa vào điều kiện tự nhiên là: Xác định mối quan hệ của các yếu tố cấu thành đất (sinh vật, địa hình, khí hậu, đá mẹ, thời gian và tác động của con người), các điều kiện sinh thái đất và các thuộc tính của chúng có tính quy luật hoặc không có tính quy luật ảnh hưởng (tốt hoặc xấu) tới hiệu quả và mục đích của các loại sử dụng đất. Tuỳ thuộc mục đích đặt ra mà lựa chọn các yếu tố, chỉ tiêu của từng yếu tố và tiêu chuẩn đánh giá đất phù hợp trong điều kiện cụ thể của từng quy mô, vùng và quốc gia có thể giống hoặc khác nhau. Docutraiep (Liên Xô cũ) cho rằng: "Độ phì tiềm tàng là yếu tố cơ bản nhất để xác định khả năng của đất, sử dụng độ phì tiềm tàng là phương pháp duy nhất thực hiện được để xác định giá trị tương đối của đất".
- 6 2.2.2. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả kinh tế Đánh giá kinh tế đất là các ước tính thực tế của sự thích nghi về kinh tế ở mỗi đơn vị đất đai theo các chỉ tiêu về kinh tế. Các chỉ tiêu này cũng thể hiện mối liên quan tới các đặc tính của đất đai. 2.2.3. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả xã hội Đánh giá theo chỉ tiêu để xem xét mức độ chấp nhận của xã hội về các vấn đề đáp ứng nhu cầu của người dân. 2.2.4. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả môi trường Là sự đánh giá mức độ ảnh hưởng tới môi trường xung quanh, môi trường đất, nước, không khí... 2.3. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất 2.3.1. Khái niệm sử dụng đất Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế - xã hội cao nhất. 2.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất… vừa bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là: - Yếu tố điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, không khí… trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các yếu tố khác.
- 7 - Yếu tố về kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động…Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao. 2.3.3. Cơ cấu cây trồng Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất nông - lâm nghiệp và là giải pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp. Nó là thành phần các giống là loại cây được bố trí trong không gian và thời gian của các loại cây trồng trong mọi hệ sinh thái nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - xã hội. Cơ cấu cây trồng phải đáp ứng được yêu cầu phát triển chăn nuôi, phải kết hợp chặt chẽ với lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đồng thời tạo cơ sở cho ngành nghề khác phát triển. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao, nếu bố trí một cơ cấu thích hợp sẽ giảm bớt sự căng thẳng thời vụ và hạn chế lao động nhàn rỗi theo các chu kỳ sinh trưởng khác nhau, không trùng nhau theo cây trồng vật nuôi với các hình thức đa canh bao gồm trồng xen, trồng gối. luân canh, trồng theo băng, canh tác phối hợp, mô hình nông - lâm kết hợp. * Tóm lại: Hệ thống cây trồng bền vững là hệ thống có khả năng duy trì sức sản xuất của cơ cấu cây trồng đó khi chịu tác động của những điều kiện bất lợi. Để
- 8 xác định được cơ cấu cây trồng hợp lý, đạt hiệu quả tối ưu trong sử dụng đất thì ta phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể trong không gian và thời gian nhất định. 2.3.4. Nguyên tắc sử dụng đất bền vững Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn tại và tương lai phát triển loài người, chính bởi vậy việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà nghiên cứu đất và các tổ chức quốc tế rất quan tâm và không ngừng hoàn thiện theo sự phát triển của khoa học. Thuật ngữ “Sử dụng đất bền vững” (Sustainable Land Use) đã trở thành thông dụng trên thế giới hiện nay. Theo Fetry, “Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính là sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động và thực vật, không bị suy thoái môi trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội” (FAO,1990) [6],. FAO đã đưa các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là: - Thảo mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác. - Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc tốt cho mọi người trực tiếp sản xuất nông nghiệp. - Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo được mà không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân bằng tự nhiên, không phá vỡ bản sắc văn hóa - xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn hoặc không gây ô nhiễm môi trường. - Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin trong nông dân. 2.4. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất Hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc mang lại. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con người mà ta phải xem xét kết quả phải tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động
- 9 sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. * Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội. Hiệu quả kinh tế phải đạt được 3 vấn đề sau: + Một là: Mọi hoạt động sản xuất của con người đều phải tuân theo quy luật tiết kiệm thời gian. + Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết hệ thống. + Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. * Hiệu quả xã hội: Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại. - Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp Từ những quan niệm trên cho thấy, giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi ích xã hội mà nó mang lại. Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan tâm. * Hiệu quả môi trường: Hiệu quả môi trường là xem xét sự phản ứng của môi trường đối với hoạt động sản xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường. Đó có thể là ảnh hưởng tích cực đồng thời có thể là ảnh hưởng tiêu cực. Thông thường, hiệu quả kinh tế thường mâu thuẫn với hiệu quả môi trường. Chính vì vậy khi xem xét cần phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển kinh tế, nếu không thường sẽ bị thiên lệch và có những kết luận không tích cực.
- 10 Xét về khía cạnh hiệu quả môi trường, đó là việc đảm bảo chất lượng đất không bị thoái hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác. Bên cạnh đó còn có các yếu tố như độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan hệ giữa các hệ thống phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp như: Chế độ thủy văn, bảo quản chế biến, tiêu thụ hàng hóa. 2.5. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt nam 2.5.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới Đất nông nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất nông - lâm nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát triển ở trình độ không giống nhau nhưng tầm quan trọng của nông nghiệp đối với đời sống con ngườii thì quốc gia nào cũng phải thừa nhận. Hầu hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là cơ sở của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số tăng nhanh thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. Để đảm bảo an ninh lương thực, loài người phải tăng cường khai hoang để có thêm đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp. Thêm nữa, đất đai lại bị khai thác triệt để, không có biện pháp ổn định độ phì nhiêu của đất. Kết quả là, hàng loạt diện tích đất bị thoái hoá trên phạm vi toàn thế giới, đất bị mất chất dinh dưỡng, hữu cơ do bị xói mòn, nhiễm mặn… Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên thế giới là 12 nghìn m2. Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả năng sản xuất nông nghiệp, như vậy còn 54% (đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được khai thác). Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha). ( FAO/UNESCO, 1992) [6] Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số ngày càng
- 11 tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85 triệu người. Như vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 - 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết sức cần thiết. 2.5.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam và địa phương 2.5.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam Theo quyết định 2282QĐ/BTNMT ngày 08/12/2011 của Bộ TNMT, tính đến ngày 01/1/2011, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.095,7 nghìn ha, trong đó: - Diện tích nhóm đất nông nghiệp: 26.226,396 ha chiếm 79,24 % tổng diện tích tự nhiên. Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp: 3.705,075 ha chiếm 11,19 % tổng diện tich tự nhiên. Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 3.164,269 ha chiếm 9,57% tổng diện tích tự nhiên. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thỏa mãn nhu cầu cho xã hội về sản phẩm nông nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách được các nhà quản lý và sử dụng đất quan tâm. Thực tế cho thấy, trong những năm qua do tốc độ công nghiệp hóa cũng như đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở nhiều địa phương trên phạm vi cả nước làm cho diện tích đất nông nghiệp ở Việt Nam có nhiều biến động. 2.5.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên Hiện nay, toàn tỉnh có khoảng 140.942 ha đất có khả năng phát triển nông nghiệp, chiếm 21% diện tích tự nhiên. Phần lớn đất được sử dụng để phát triển cây hàng năm, chủ yếu là cây lương thực, cây ăn quả, cây công nghiệp còn ít. Hiệu quả sử dụng đất còn thấp, hệ số sử dụng đất mới đạt khoảng 1,3 lần. Đất có khả năng phát triển lâm nghiệp có khoảng 408.705 ha, chiếm 61,1% diện tích tự nhiên, trong đó rừng tự nhiên khoảng 248.148 ha, rừng trồng14.448 ha, còn lại là đất trống, đồi núi trọc. Với phương thức nông lâm kết hợp, căn cứ độ dốc và tầng đất mặt đối với diện tích đất trống đồi núi trọc có thể trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản và chăn nuôi gia súc kết hợp với trồng rừng theo mô hình trang trại. Các loại đất chuyên dùng, đất xây dựng khu công nghiệp, đất xây dựng đô thị và đất xây dựng
- 12 khác còn nhiều. Vì vậy, tỉnh cần có kế hoạch quản lý, sử dụng các loại đất trên cho hiệu quả, tạo thêm nguồn lực quan trọng để phát triển bền vững. 2.5.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Đại Từ Đại Từ là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, tổng diện tích tự nhiên toàn huyện: 38.515,48 ha, trong đó: - Đất nông nghiệp: 35.639,50 ha chiếm 92,53 % tổng diện tích tự nhiên, trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp là 7.519,45 ha chiếm 21,1 % và đất lâm nghiệp là 28.120,05 ha chiếm 78,9 %. - Đất phi nông nghiệp: 1.690,85 ha, chiếm 4,39 % tổng diện tích tự nhiên. - Đất chưa sử dụng: 1.185,12 ha chiếm 3,08 % tổng diện tích tự nhiên. Huyện có điều kiện tự nhiên phù hợp cho phát triển kinh tế sản xuất nông lâm nghiệp, ngành tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ cũng đang được phát triển khá nhanh chóng. Tuy nhiên, trên địa bàn huyện sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu. Lượng đất chưa sử dụng còn khá lớn nên cần chú trọng, quan tâm đưa vào sử dụng vào các mục đích tránh tình trạng lãng phí, cần phải khai thác thêm diện tích trồng màu trên đồi nhưng phải có biện pháp chống xói mòn cho phù hợp. 2.5.2.4. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở xã Bình Thuận - Huyện Đại Từ– Tỉnh Thái Nguyên Xã Bình Thuận là xã miền của huyện Đại Từ. Xã nằm ở khu vực giữa của huyện và tiếp giáp với thị trấn Đại Từ, tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 3951,12 ha,trong đó: - Đất nông nghiệp : 3796,09 ha chiếm 96,08 % tổng diện tích tự nhiên, trong đó: đất sản xuất nông nghiệp là 524,29 ha chiếm 13,81 %, đất lâm nghiệp là 3269,91 ha chiếm 86,14 % và đất nuôi trồng thủy sản là 1,89 ha chiếm 0,05 % - Đất phi nông nghiệp là 108,87 ha,chiếm 2,76 % tổng diện tích tự nhiên - Đất chưa sử dụng là 46,15 ha chiếm 1,17 % tổng diện tích tự nhiên Xã có điều kiện tự nhiên phù hợp cho phát triển kinh tế sản xuất nông lâm nghiệp, ngành tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ cũng đang được phát triển khá nhanh chóng. Tuy nhiên, trên địa bàn xã sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu. Lượng đất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố trong quá trình lên men tỏi đen và phân tích một số hoạt chất trong tỏi đen
51 p | 380 | 104
-
Đề cương Khóa luận Tốt nghiệp Đại học: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Angimex
71 p | 705 | 71
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của chủng nấm sò trắng (Pleurotus florida) trên giá thể mùn cưa bồ đề
48 p | 326 | 68
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera
89 p | 288 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn Hóa học lớp 11 THPT theo hướng đổi mới
148 p | 186 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Người kể chuyện trong tiểu thuyết Tạ Duy Anh
72 p | 201 | 27
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Quản lý rác thải tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức hiện trạng một số giải pháp
20 p | 177 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin: Phân đoạn từ Tiếng Việt sử dụng mô hình CRFs
52 p | 191 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát khả năng hấp phụ Amoni của vật liệu đá ong biến tính
59 p | 134 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Kỹ năng nhập vai của nhà báo viết điều tra - Nguyễn Thùy Trang
127 p | 179 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ sinh học: Khảo sát hiệu quả của thanh trùng lên một số chỉ tiêu chất lượng của rượu vang
53 p | 188 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hóa một số chỉ thị phân tử ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
47 p | 77 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát hiệu ứng trùng phùng tổng trong đo phổ Gamam
74 p | 92 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xác định hoạt động phóng xạ trong mẫu môi trường bằng phương pháp FSA
65 p | 93 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng quy trình chế tạo mẫu chuẩn Uran và Kali để xác định hoạt độ phóng xạ trong mẫu đất
54 p | 110 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình mô phỏng vận chuyển Photon Electron bằng phương pháp Monte Carlo
71 p | 94 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
84 p | 69 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình hiệu chỉnh trùng phùng cho hệ phổ kế gamma
69 p | 104 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn