intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Y đa khoa: Thực trạng và nhu cầu đào tạo liên tục của cựu sinh viên trường Đại học Y dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

19
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Thực trạng và nhu cầu đào tạo liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN năm 2022 và một số yếu tố liên quan” được nghiên cứu với 2 mục tiêu sau: 1 mô tả thực trạng đào tạo y khoa liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022; 2 xác định nhu cầu khách quan về đào tạo y khoa liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội và một số yếu tố liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Y đa khoa: Thực trạng và nhu cầu đào tạo liên tục của cựu sinh viên trường Đại học Y dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 và một số yếu tố liên quan

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CỦA CỰU SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2022 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội – 2023
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC Người thực hiện: NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CỦA CỰU SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2022 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC (NGÀNH Y ĐA KHOA) Khóa: QH.2017.Y Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thành Trung TS. Mạc Đăng Tuấn Hà Nội – 2023
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, Bộ môn Y Dược cộng đồng và Y Dự phòng, các Thầy Cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu để em có thể hoàn thành khóa luận này. Em xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn chân thành tới Thầy TS. Nguyễn Thành Trung, Thầy TS. Mạc Đăng Tuấn đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn Anh Chị cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ để em thu thập số liệu cho nghiên cứu này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2023 Sinh viên NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
  4. LỜI CAM ĐOAN Em là Nguyễn Thị Thanh Hương, sinh viên khoá QH.2017.Y, ngành Y đa khoa, Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, xin cam đoan: Đây là luận văn do bản thân em trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thành Trung và TS. Mạc Đăng Tuấn. Công trình này không trùng lặp với bất kì nghiên cứu nào đã được công bố tại Việt Nam. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2023 Sinh viên NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADR : Adverse Drug Reaction (Tác dụng không mong muốn của thuốc) BYT : Bộ Y Tế BSNT : Bác sĩ nội trú CNDP : Công nghệ dược phẩm ĐHQGHN : Đại học Quốc gia Hà Nội ĐH : Đại học ĐTLT : Đào tạo liên tục HTSS : Hỗ trợ sinh sản KCB : Khám chữa bệnh KTC : Khoảng tin cậy
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu ........................................................ 20 Bảng 3.1 Phân bố cựu sinh viên theo nhóm tuổi ......................................................... 24 Bảng 3.2 Tình trạng hôn nhân của cựu sinh viên ........................................................ 25 Bảng 3.3 Chuyên ngành đang học/ công tác của cựu sinh viên ................................... 26 Bảng 3.4 Hình thức lao động tại cơ quan/ tổ chức của cựu sinh viên .......................... 27 Bảng 3.5 Tỉ lệ cựu sinh viên làm thêm công việc khác ............................................... 28 Bảng 3.6 Tỉ lệ cựu sinh viên đã tham gia ĐTLT theo thời gian công tác ..................... 32 Bảng 3.7 Tỉ lệ cựu sinh viên đã tham gia ĐTLT theo hình thức lao động.................... 33 Bảng 3.8 Các lớp học/ khóa học cựu sinh viên đã tham gia......................................... 33 Biểu đồ 3.10 Ước tính thời gian học lý thuyết và thực hành........................................ 34 Bảng 3.9 Nội dung mong muốn đào tạo liên tục của cựu sinh viên ............................. 35 Bảng 3.10 Địa điểm mong muốn đào tạo .................................................................... 36 Bảng 3.11 Nguyện vọng về kinh phí đào tạo............................................................... 37 Bảng 3.12 Lý do mong muốn đào tạo ......................................................................... 37 Bảng 3.13 Mối liên quan giữa giới tính và nhu cầu ĐTLT .......................................... 38 Bảng 3.14 Mối liên quan giữa nhóm tuổi và nhu cầu ĐTLT ....................................... 38 Bảng 3.15 Mối liên quan giữa ngành học và nhu cầu ĐTLT ....................................... 39 Bảng 3.16 Mối liên quan giữa thời gian công tác và nhu cầu ĐTLT ........................... 39 Bảng 3.17 Mối liên quan giữa hình thức lao động và nhu cầu ĐTLT .......................... 40 Bảng 3.18 Mối liên quan giữa cựu sinh viên đã tham gia đào tạo liên tục ................... 40 và nhu cầu ĐTLT ....................................................................................................... 40 Bảng 3.19 Mối liên quan giữa mức thu nhập và nhu cầu ĐTLT .................................. 41 Bảng 3.20 Mối liên quan giữa tình trạng hôn nhân và nhu cầu ĐTLT ......................... 41 Bảng 3.21 Mối liên quan giữa đi làm thêm và nhu cầu ĐTLT..................................... 42 Bảng 3.22 Khó khăn của cựu sinh viên khi tham gia ĐTLT ........................................ 42
  7. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Phân bố giới tính của cựu sinh viên ......................................................... 24 Biểu đồ 3.2 Phân bố điều kiện kinh tế gia đình của cựu sinh viên ............................... 25 Biểu đồ 3.3 Mức thu nhập hàng tháng của cựu sinh viên ............................................ 27 Biểu đồ 3.4 Thực trạng tham gia ĐTLT của cựu sinh viên .......................................... 28 Biểu đồ 3.5 Thực trạng tham gia ĐTLT của cựu sinh viên theo giới tính .................... 29 Biểu đồ 3.6 Thực trạng tham gia ĐTLT của cựu sinh viên theo tuổi ........................... 29 Biểu đồ 3.7 Thực trạng ĐTLT của cựu sinh viên theo ngành học................................ 30 Biểu đồ 3.8 Thực trạng ĐTLT của cựu sinh viên theo tình trạng hôn nhân ................. 31 Biểu đồ 3.9 Thực trạng ĐTLT của cựu sinh viên theo mức thu nhập .......................... 32 Biểu đồ 3.11 Tỉ lệ cựu sinh viên có nhu cầu tham gia đào tạo liên tục ........................ 34 Biểu đồ 3.12 Thời gian mong muốn đào tạo ............................................................... 36
  8. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 Chương 1.................................................................................................................... 1 TỔNG QUAN ............................................................................................................ 1 1.1. Một số khái niệm liên quan ................................................................................ 1 1.1.1. Đào tạo ............................................................................................................... 1 1.1.2. Đào tạo y khoa liên tục (CME) ........................................................................... 1 1.1.3. Cựu sinh viên...................................................................................................... 1 1.1.4. Các loại hình nhân lực y tế.................................................................................. 1 1.1.5. Nhu cầu đào tạo liên tục...................................................................................... 2 1.2. Hệ thống y tế ....................................................................................................... 2 1.2.1. Hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam ..................................................... 2 1.2.2. Hệ thống tổ chức y tế ở Việt Nam hiện nay ......................................................... 4 1.2.3. Sơ lược về Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN ................................................. 5 1.3. Đào tạo y khoa .................................................................................................... 7 1.3.1. Đào tạo chính quy ............................................................................................... 7 1.3.2. Đào tạo y khoa liên tục ....................................................................................... 8 1.4. Một số yếu tố liên quan đến nhu cầu đào tạo y khoa liên tục ......................... 15 1.4.1. Từ đơn vị đào tạo .............................................................................................. 15 1.4.2. Từ người học .................................................................................................... 15 1.4.3. Từ chính sách, văn bản pháp quy, quy định....................................................... 16 1.5. Một số nghiên cứu liên quan ............................................................................ 17 1.5.1. Trên Thế giới .................................................................................................... 17 1.5.2. Tại Việt Nam .................................................................................................... 18 Chương 2.................................................................................................................. 19 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 19 2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 19 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................... 19
  9. 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 19 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 19 2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ................................................................................ 19 2.4. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu ............................................................ 20 2.5. Công cụ và quy trình thu thập thông tin ......................................................... 22 2.5.1. Công cụ thu thập thông tin ................................................................................ 22 2.5.2. Quy trình thu thập thông tin .............................................................................. 22 2.6. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu ................................................................... 23 2.7. Các sai số và cách khắc phục ........................................................................... 23 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................................ 23 2.9. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................... 23 Chương 3.................................................................................................................. 24 KẾT QUẢ ................................................................................................................ 24 3.1. Một số đặc điểm của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN ...... 24 3.2. Thực trạng đào tạo liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN ................................................................................................................ 28 3.3. Nhu cầu đào tạo liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN ................................................................................................................ 34 3.4. Một số yếu tố liên quan đến nhu cầu đào tạo liên tục của cựu sinh viên........ 38 Chương 4.................................................................................................................. 44 BÀN LUẬN .............................................................................................................. 44 4.1. Thực trạng đào tạo liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN ................................................................................................................ 44 4.1.1. Đặc điểm của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN .................... 44 4.1.2. Thực trạng đào tạo liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN .................................................................................................................. 45 4.2. Nhu cầu đào tạo của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN ...... 48 4.3. Một số yếu tố liên quan đến đào tạo liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN ........................................................................................... 50
  10. 4.3.1. Liên quan với giới tính...................................................................................... 50 4.3.2. Liên quan với nhóm tuổi ................................................................................... 50 4.3.3. Liên quan với ngành học ................................................................................... 50 4.3.4. Liên quan với thời gian công tác ....................................................................... 51 4.3.5. Liên quan với hình thức lao động ...................................................................... 51 4.3.6. Liên quan với việc đã tham gia đào tạo liên tục................................................. 51 4.3.7. Liên quan với tình trạng hôn nhân..................................................................... 51 4.3.8. Liên quan với mức thu nhập.............................................................................. 52 4.3.9. Liên quan với tình trạng đi làm thêm ................................................................ 52 4.3.10. Khó khăn khi tham gia đào tạo liên tục ........................................................... 52 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 53 KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 54
  11. ĐẶT VẤN ĐỀ Đào tạo liên tục là một hình thức bảo đảm duy trì, cập nhật trình độ, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp của nhân viên y tế trong các cơ sở y tế đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ y tế, bảo đảm chất lượng dịch vụ y tế. Vai trò của đào tạo liên tục trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng của hệ thống chăm sóc y tế ngày càng trở nên quan trọng. Trong Luật khám chữa bệnh ngày 23/11/2009 quyền được nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ y tế được quy định tại điều 33, điều 37 và điều 83[1]. Ngày 8/4/2014 Bộ Y tế đã ký Quyết định về việc ban hành Chiến lược đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030[2]. Đặc biệt, ngày 9/8/2013, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 22/2013/TT-BYT, Hướng dẫn đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế, thay Thông tư số 07/2008/TT-BYT ngày 28 tháng 5 năm 2008[3]. Gần đây nhất, ngày 28/12/2020, Bộ Y tế ban hành Thông tư 26/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 22/2013/TT-BYT Hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế. Mặc dù đã có những thay đổi tích cực trong việc tăng số lượng nguồn nhân lực y tế nói chung và nguồn nhân lực cho y tế cơ sở nói riêng, nhưng trên thực tế ngành y tế vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển nguồn nhân lực. Tình trạng thiếu nhân lực y tế nói chung và nhân lực có trình độ là bác sỹ ở tuyến y tế cơ sở vẫn còn là vấn đề đáng lo ngại. Theo kết quả nghiên cứu của Viện Chiến lược và Chính sách y tế tiến hành tại 4 tỉnh, tình trạng biến động cán bộ tại tuyến huyện, xã là một vấn đề cần phải quan tâm. Số cán bộ nghỉ việc, chuyển đi ở các cơ sở y tế tuyến huyện (bệnh viện huyện, trung tâm y tế huyện) bằng 50% tổng số cán bộ mới tuyển dụng[4]. Trên thế giới, theo một nghiên cứu so sánh về công tác đào tạo liên tục giữa các trường Y khoa ở Hoa Kỳ trong vòng 20 năm, mặc dù chưa đến 20% trong số tất cả các khóa đào tạo liên tục được ACCME (Hội đồng kiểm định đào tạo y khoa liên tục) công nhận, nhưng các trường Y khoa đóng vai trò then chốt trong đào tạo liên tục với trọng tâm là ưu tiên hỗ trợ cho các văn phòng CME, thực hiện các phương pháp giảng dạy và học tập mới[5]. Đồng thời, Các nước đang phát triển cũng có sự chú trọng nhất định đến đào tạo liên tục, việc cấp chứng chỉ CME [6]. 1
  12. Đào tạo cho cán bộ y tế không chỉ để nâng cao chất lượng dịch vụ y tế mà còn là một giải pháp để duy trì nguồn nhân lực y tế ổn định và định hướng lâu dài. Với kiến thức, kỹ năng học tập tại trường cùng những nỗ lực không ngừng, trong những năm qua, nhiều thế hệ cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN đã đạt được nhiều thành công đáng kể tại các cơ sở y tế, bệnh viện, công ty dược,... Do vậy Nhà trường luôn là cơ sở đào tạo tin cậy, cung cấp nguồn nhân lực y tế chất lượng, đóng góp vào hệ thống y tế của cả nước. Cho đến nay, chưa có nhiều khảo sát và đánh giá nhu cầu đào tạo liên tục cho cựu sinh viên của Nhà trường. Vì những lý do trên và để góp phần tiếp tục cải tiến và nâng cao chất lượng đào tạo liên tục trong hệ thống y tế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng và nhu cầu đào tào liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN năm 2022 và một số yếu tố liên quan” với 02 mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng đào tạo y khoa liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022. 2. Xác định nhu cầu khách quan về đào tạo y khoa liên tục của cựu sinh viên Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội và một số yếu tố liên quan. 2
  13. Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Đào tạo Đào tạo là một khái niệm cơ bản trong phát triển nguồn nhân lực, đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định. Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thường đào tạo đề cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi và trình độ nhất định. 1.1.2. Đào tạo y khoa liên tục (CME) Đào tạo y khoa liên tục (Continuing Medical Education, viết tắt là CME) là các khoá đào tạo ngắn hạn, bao gồm: đào tạo bồi dưỡng để cập nhật kiến thức, kỹ năng, thái độ thuộc lĩnh vực chuyên môn đang đảm nhận; đào tạo lại, đào tạo theo nhiệm vụ chỉ đạo tuyến, đào tạo chuyển giao kỹ thuật và các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ khác của ngành y tế mà không thuộc hệ thống văn bằng giáo dục quốc dân[7]. 1.1.3. Cựu sinh viên Cựu sinh viên là sinh viên đã tốt nghiệp tại một trường cao đẳng hoặc trường đại học. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học quy định trong quy chế của cơ sở đào tạo, nhưng không vượt quá 02 lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo[8]. 1.1.4. Các loại hình nhân lực y tế Để đem lại hiệu quả cao nhất trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng cần có sự phối hợp của nhiều nguồn nhân lực khác nhau, trong đó nguồn lực về con người đóng vai trò rất quan trọng. Nguồn lực con người phải đảm bảo được hai yếu tố: số lượng (tổng số những người trong độ tuổi lao động làm việc theo quy định của Nhà 1
  14. nước; thời gian lao động có thể huy động được từ họ) và chất lượng (sức khoẻ; trình độ chuyên môn; kiến thức và trình độ hành nghề của người lao động)[9]. Nguồn nhân lực y tế tương ứng với các bậc đào tạo, bao gồm: ­ Bậc nghề: hộ sinh, nhân viên kĩ thuật,… ­ Bậc trung học: y sĩ, dược trung cấp, xét nghiệm,… ­ Cao đẳng: dược sĩ cao đẳng, điều dưỡng cao đẳng, kĩ thuật viên y học cao đẳng,… ­ Đại học: bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa răng hàm mặt, bác sĩ y học cổ truyền, dược sĩ đại học, cử nhân điều dưỡng, cử nhân y tế công cộng, cử nhân y học dự phòng,… ­ Sau đại học: bác sĩ nội trú, thạc sĩ, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa I, II,… 1.1.5. Nhu cầu đào tạo liên tục Hiện nay, nhằm đáp ứng các yêu cầu của cơ quan, tổ chức và nhu cầu học tập, cập nhật kiến thức thường xuyên, đào tạo liên tục đã và đang là sự quan tâm của nhiều nhân viên, đặc biệt là trên đối tượng các CBYT trẻ, trong đó có nhóm cựu sinh viên các trường y tế công lập, tư nhân trên khắp cả nước. Các khóa đào tạo liên tục phù hợp với nhu cầu, lĩnh vực chuyên môn của các đối tượng người học. Với các cán bộ y tế có nhiều năm công tác, phần lớn nhu cầu cập nhật liên tục về kiến thức chuyên môn liên quan đến cấp chứng chỉ hợp lệ để mở rộng phạm vi hoạt động hành nghề. Bên cạnh đó, với các bác sĩ trẻ, các sinh viên mới ra trường, nhu cầu đào tạo liên tục tập trung vào các mục tiêu: chứng chỉ hành nghề, các khóa học kiến thức và kĩ năng cơ bản,… 1.2. Hệ thống y tế 1.2.1. Hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam Theo WHO 2000, hệ thống y tế là một phức hợp bao gồm con người, các tổ chức và nguồn lực được sắp xếp và liên kết với nhau bởi các chính sách nhằm thúc đẩy, phục hồi và duy trì sức khỏe. Đồng thời bao gồm các nỗ lực để tác động tới các yếu tố liên quan đến sức khỏe và các hoạt động cải thiện sức khỏe. Nguyên tắc tổ chức của hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam: ­ Các cơ sở y tế gần dân, rộng khắp ở mọi khu vực: thành thị, nông thôn, miền núi, hải đảo,...Thực hiện đa dạng hoá các loại hình dịch vụ chăm sóc sức khỏe do đó có khả năng đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức 2
  15. khoẻ nhân dân: kịp thời, hiệu quả và công bằng, thực hiện các nội dung và nguyên lý của chăm sóc sức khỏe ban đầu. ­ Xây dựng theo hướng dự phòng chủ động và tích cực thông qua hoạt động tham mưu tốt công tác vệ sinh môi trường (kiểm tra, giám sát, đánh giá tác động môi trường,…); tích cực tuyên truyền giáo dục sức khỏe, vận động nhân dân thực hiện các biện pháp dự phòng (chống dịch bệnh, phát hiện và điều trị sớm các bệnh tật, theo dõi lâu dài các vấn đề sức khỏe); kết hợp chặt chẽ với các ngành và tổ chức xã hội khác nhằm thực hiện dự phòng theo hướng xã hội hoá như mô hình trạm y tế lưu động trong đợt phòng chống dịch COVID-19 vừa qua. ­ Xây dựng cơ sở y tế phù hợp với tình hình địa phương và trình độ khoa học kĩ thuật, khả năng quản lý: quy mô, địa điểm, nhân lực y tế, đảm bảo phát triển cân đối giữa khu vực phổ cập và chuyên sâu, phòng bệnh và chữa bệnh, y và dược, chuyên môn và hành chính, hậu cần,… ­ Đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ: chuyên môn kỹ thuật, quản lý và đạo đức phục vụ phải có hiệu quả trên cả 3 mặt y học, xã hội và kinh tế. Để làm được điều này cần phát huy và hiện đại hóa mọi tiềm lực về cơ sở, trang thiết bị; lồng ghép các hoạt động phòng bệnh và chữa bệnh, khám chữa bệnh và đào tạo; nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật; tăng cường hợp tác trong khu vực và quốc tế. ­ Về nhân lực, cần tăng cường công tác đào tạo, thực hiện đào tạo liên tục cả chuyên môn và kỹ năng để ngày càng nâng cao chất lượng và hiệu quả trong chăm sóc sức khỏe nhân dân. 3
  16. 1.2.2. Hệ thống tổ chức y tế ở Việt Nam hiện nay Hình 1.1 Mô hình chung hệ thống tổ chức Y tế Việt Nam theo khu vực[10] 4
  17. Hình 1.2 Mô hình về mạng lưới y tế và tổ chức hành chính[10] 1.2.3. Sơ lược về Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN Trường Đại học Y Dược là trường đại học thành viên của ĐHQGHN được thành lập theo quyết định 1666/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2020 trên cơ sở kế thừa Khoa Y Dược, được Giám đốc Đại học Quốc Gia Hà Nội thành lập theo Quyết định số 1507/QĐ-TCCB ngày 20/5/2010, trên cơ sở truyền thống và tiếp nối lịch sử phát triển của Viện Đại học Đông Dương- đơn vị tiền thân của ĐHQGHN, trong đó có Trường Cao đẳng Y khoa, đồng thời để đáp ứng yêu cầu phát triển của 5
  18. ĐHQGHN thành trung tâm đại học đa ngành, đa lĩnh vực theo xu thế hội nhập quốc tế của đất nước. Mặc dù là một cơ sở còn non trẻ, nhưng được sự quan tâm đầu tư và chiến lược phát triển dựa trên nguồn lực sẵn có về đội ngũ và cơ sở vật chất dùng chung của ĐHQGHN, chỉ sau 2 năm thành lập, Trường Đại học Y Dược đã hoàn thiện về cơ bản các điều kiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đảm bảo chất lượng đào tạo, tuyển sinh và tổ chức giảng dạy các khóa đầu tiên của 2 ngành Y khoa và Dược học. Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài dựa vào nghiên cứu, trên nền tảng khoa học cơ bản vững chắc, công nghệ cao và kinh tế- xã hội mũi nhọn, đóng góp tích cực trong đổi mới hệ thống giáo dục đại học Y, Dược ở Việt Nam. Trường Đại học Y Dược xác định mục tiêu phát triển thành trường đại học định hướng nghiên cứu, thuộc nhóm đại học tiên tiến trong khu vực, đóng góp vào sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân, phát triển nền khoa học sức khỏe của đất nước cũng như góp phần hoàn thiện mô hình đại học đa ngành, đa lĩnh vực, dựa trên nền tảng khoa học cơ bản và công nghệ cao, hội nhập nhanh và toàn diện vào mái nhà chung của ĐHQGHN. Năm 2012 Nhà trường tổ chức thành công tuyển sinh khóa đầu tiên hai ngành Y khoa và Dược học với chỉ tiêu 50 sinh viên mỗi ngành. Với đội ngũ giảng viên trình độ cao và là đối tác của rất nhiều các cơ sở bệnh viện lớn trên địa bàn, là cơ sở để các sinh viên có được điều kiện đào tạo cũng như thực hành chất lượng. Năm 2014, sau hai năm học tập và làm việc tại các cơ sở đào tạo chung trong ĐHQGHN, Trường Đại học Y Dược đã hoàn thiện cơ sở vật chất tại Nhà Y1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Năm 2017 là năm Nhà trường có sinh viên khóa đầu tiên tốt nghiệp, đánh dấu việc hoàn thiện công tác đào tạo từ đầu vào tới đầu ra chất lượng cung cấp nguồn nhân lực đầu tiên trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe ra cộng đồng và xã hội. Đây cũng là năm Trường Đại học Y Dược bắt đầu tuyển sinh ngành Răng hàm mặt. Năm 2018 đánh dấu kiện toàn nhân sự lãnh đạo với Chủ nhiệm Khoa là GS.TS. TTND. Lê Ngọc Thành- Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Bệnh viện E. Bên cạnh đó tiếp tục thành lập hơn 15 bộ môn và tiếp nhận thêm nhiều đội ngũ PGS, TS về công tác tại Khoa tạo tiền đề cho Khoa phát triển thành Trường ĐH Y Dược trong tương lai. 6
  19. Năm 2019, Khoa tiếp tục mở thêm 02 ngành Đào tạo mới là Kỹ thuật Hình ảnh Y học và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học với chỉ tiêu 50 sinh viên mỗi ngành. Năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1666/QĐ-TTG ngày 27/10/2020 Thành lập Trường ĐH Y Dược. Kỷ niệm 10 năm Thành lập và Phát triển Khoa Y Dược - Trường ĐH Y Dược, Phó Thủ tướng chính phủ Vũ Đức Đam cùng nhiều lãnh đạo Bộ, Ban ngành đã về trao quyết định và chứng kiến sự trưởng thành của đơn vị. 1.3. Đào tạo y khoa 1.3.1. Đào tạo chính quy Đào tạo chính quy là loại hình đào tạo xét tuyển dựa trên điểm thi đại học hoặc cao đẳng. Nếu thí sinh đủ điều kiện sẽ được tuyển vào học tại trường đại học hoặc cao đẳng mà thí sinh đã đăng ký. Sau khi hoàn thành chương trình học và đủ điều kiện xét duyệt tốt nghiệp, sinh viên sẽ được cấp bằng chính quy. Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo; những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo. Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo[8]. Hệ đào tạo chính quy là hệ đào tạo phổ biến nhất tại Việt Nam. Hệ đào tạo chính quy được hầu hết các trường đại học hiện nay thực hiện. Các trường đại học có các khoá học tập trung toàn bộ thời gian để đào tạo một trình độ của giáo dục đại học là hệ chính quy.  Đại học chính quy: là hệ đào tạo tập trung dành cho các thí sinh đạt kết quả tốt nhất ở các kỳ thi tuyển sinh chính thức hằng năm của các trường đại học trên toàn quốc. Các học sinh này phải tham gia thi và đỗ vào một trường đại học nào đó. Đại học chính quy học theo hình thức tập trung trên lớp. Chương trình học và các hoạt động khác được nhà trường quy định.  Cao đẳng chính quy: là một hệ đào tạo thuộc cấp bậc giáo dục đại học, có chung một trình độ là cao đẳng, nằm trong hệ thống giáo dục đại học chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hình thức học 7
  20. tập trung và liên tục theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông thường, hệ cao đẳng chính quy sẽ được đào tạo trong vòng 3 năm tính từ ngày bắt đầu nhập học. 1.3.2. Đào tạo y khoa liên tục 1.3.2.1. Khái quát về đào tạo liên tục Theo thông tư số 22/2013/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 09/08/2013 hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế có quy định: “Đào tạo liên tục là các khóa đào tạo ngắn hạn, bao gồm: đào tạo bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ; cập nhật kiến thức y khoa liên tục; phát triển nghề nghiệp liên tục; đào tạo chuyển giao kĩ thuật, đào tạo chỉ đạo tuyến và những khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ khác cho cán bộ y tế không thuộc hệ thống bằng cấp quốc gia”[11]. 1.3.2.2. Sự cần thiết của đào tạo liên tục Hiện nay, với sự phát triển của các ngành khoa học- kĩ thuật cùng nhu cầu được chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng cao thì sự cần thiết việc đào tạo liên tục cho đội ngũ nhân lực y tế ngày càng quan trọng. Sự thay đổi, cập nhật liên tục các kiến thức, phác đồ y khoa luôn diễn ra hàng giờ, hàng ngày. Chính vì vậy, đào tạo liên tục là một phần không thể thiếu đối với mỗi cán bộ y tế nói chung, đặc biệt là nhân viên y tế trẻ- họ là những người năng động, tích cực học tập và lĩnh hội những tri thức mới nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm, kĩ năng hành nghề. Các tổ chức, cơ quan y tế trên khắp thế giới cũng như Việt Nam đã đưa ra nhiều chính sách nhằm tăng cường, đẩy mạnh việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế. 1.3.2.3. Các hình thức đào tạo liên tục và nguyên tắc quy đổi Tập huấn, đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn trong và ngoài nước theo hình thức tập trung hoặc trực tuyến (E-learning) được cấp chứng chỉ, chứng nhận, xác nhận: thời gian tham gia đào tạo liên tục được tính theo thực tế chương trình đào tạo. Hội thảo, hội nghị, tọa đàm khoa học trong và ngoài nước về lĩnh vực chuyên môn y tế có xác nhận của đơn vị chủ trì tổ chức căn cứ vào chương trình của hội thảo, hội nghị, tọa đàm: thời gian tham gia đào tạo được tính cho người chủ trì hoặc có bài trình bày tối đa 8 tiết học và người tham dự tối đa 4 tiết học cho mỗi hội thảo/hội nghị/tọa đàm. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2