intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng của dưa lê trong vụ Xuân Hè năm 2019 tại Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của Khoá luận nhằm xác định được loại phân bón thích hợp cho giống dưa lê Hàn Quốc đạt sinh trưởng, năng suất và chất lượng tốt. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của Khoá luận này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng của dưa lê trong vụ Xuân Hè năm 2019 tại Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------o0o------ LÙ A HỜ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA DINH DƯỠNG ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA DƯA LÊ HÀN QUỐC TRONG VỤ XUÂN HÈ 2019 TẠI THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Trồng trọt Khoa : Nông học Khóa : 2015 - 2019 Thái Nguyên – Năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------o0o------ LÙ A HỜ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA DINH DƯỠNG ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA DƯA LÊ HÀN QUỐC TRONG VỤ XUÂN HÈ 2019 TẠI THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Trồng trọt Lớp : K47 – TT – N01 Khoa : Nông học Khóa : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Kiều Oanh Thái Nguyên – Năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn vô cùng quan trọng trong suốt quá trình học 4 năm tại trường đại học của mỗi sinh viên,nó giúp chúng ta vận dụng được những kiến thức đã học để đưa vào thực tế,cho chúng ta làm quen được với những kiến thức khoa học mới. Để hoàn thành tốt giai đoạn khó khắn này ngoài sự cố gắng,phấn đấu không ngưng nghỉ của bản thân,không chỉ có những thuận lợi mà tôi còn gặp không ít những khó khăn,nhưng với sự giúp đỡ của bạn bè,thầy cô và gia đình tôi đã hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này. Đầu tiên tôi xin được gừi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S Lê Thị Kiều Oanh đã tận tình giúp đỡ,chỉ bảo và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu trường – Ban chủ nhiệm khoa Nông Học – Các thầy cô giáo trong khoa Nông Học – Trường đại học nông lâm Thái Nguyên và những người đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệp bổ ích cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập tại trường đại học. Tuy bản thân đã có nhiều cố gắng và lỗ lực trong công việc nhưng không thể tránh khỏi những thiếu xót và vụng về do vấn đề thời gian,trình độ và kinh chưa đủ nên kính mong các thầy cô giáo và bạn bè cảm thông và có những ý kiến đóng góp để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Sinh viên Lù A Hờ
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng có trong 100g quả....................................... 8 Bảng 2.2: Tình hình sản xuất dưa trên thế giới và một số nước trong những năm gần đây .................................................................................. 12 Bảng 3.2: Lượng phân bón cho 1 ha (kg/ha) .................................................. 25 Bảng 4.1: Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của giống dưa lê thí nghiệm trồng vụ Xuân Hè năm 2019 tại Thái Nguyên ................ 27 Bảng 4.2 Ảnh hưởng của các loại phân bón đến khả năng ra nhánh cấp 1 cấp 2 và đường kính gốc của giống dưa lê Hàn Quốc. ....................... 30 Bảng 4.4 Ảnh hưởng của các loại phân bón đến kích thước quả của giống dưa lê Hàn Quốc. ................................................................................. 34 Bảng 4.7 Tình hình sâu bệnh hại trong các công thức phân bón của dưa lê tham gia thí nghiệm ...................................................................... 35 Bảng 4.8 Ảnh hưởng của các loại phân bón đến yếu tố cấu thành năng suất trên giống dưa lê Hàn Quốc .......................................................... 36 Bảng 4.9 Ảnh hưởng của các loại phân bón đến chất lượng của quả dưa lê Hàn Quốc tham gia thí nghiệm ..................................................... 39
  5. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CV: Coefficient of variance (Hệ số biến động) FAO: Food and Agriculture Organization (Tổ chức Nông - Lương thế giới) Ha: Hecta ICM: Integrated Crop Management (Chương trình quản lý cây trồng tổng hợp) NSLT: Năng suất lí thuyết NSTT: Năng suất thực thu LSD: Least significant difference (sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa) P: Probabllity (Xác suất)
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích và yêu cầu .................................................................................. 2 1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2 1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 2 1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................... 3 1.3.1 Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 3 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 2.1.1. Nguồn gốc, phân loại, đặc điểm thực vật học của dưa lê ....................... 4 2.1.2. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây dưa lê ....................................... 10 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 12 2.2.1. Tình hình sản xuất dưa trên thế giới ..................................................... 12 2.2.2. Tình hình sản xuất dưa ở Việt Nam ...................................................... 12 2.3. Tình hình nghiên cứu về cây dưa lê ......................................................... 14 2.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 14 2.3.2.Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................... 15 2.4 Các nghiên cứu về phân bón cho các cây thuộc họ bầu bí ....................... 16 2.4.1 Bón phân cho cây dưa leo (dưa chuột) giai đoạn sản xuất .................... 16 2.4.2 Liều lượng bón phân cho dưa lê, nhằm làm tăng năng suất và chất lượng (kg/sào) ............................................................................................................ 18 PHẦN 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...20 3.1 Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 20
  7. v 3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 21 3.2.1 Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 21 3.2.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 21 3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 21 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21 3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 21 3.4.2.Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi ............................................ 21 3.5 Quy trình trồng trọt áp dụng trong thí nghiệm.......................................... 24 3.6. Phương pháp xử lí số liệu. ....................................................................... 26 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 27 4.1. Ảnh hưởng của phân bón đến sự sinh trưởng của dưa lê Hàn Quốc ....... 27 4.1.1. Thời gian sinh trưởng ........................................................................... 27 4.1.2. Số nhánh cấp 1 và cấp 2 ........................................................................ 29 4.1.3 Đặc điểm ra hoa đậu quả của giống dưa lê Hàn Quốc thí nghiệm trồng vụ Xuân Hè năm 2019..................................................................................... 31 4.1.4 Đặc điểm quả của giống dưa lê Hàn Quốc tham gia thí nghiệm ........... 33 4.2 Ảnh hưởng của phân bón đến tình hình sâu bệnh hại. .............................. 34 4.3 Ảnh hưởng của các loại phân bón đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. ......................................................................................................... 36 4.4. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đến chất lượng của quả ............................... 38 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 40 5.1. Kết luận .................................................................................................... 40 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 42 PHỤ LỤC
  8. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Rau quả là loại cây trồng có nhiều chất dinh dưỡng (vitamin, muối Khoáng, đường, tinh bột, protein, lipit…) và là thực phẩm cần thiết không thể thiếu trong khẩu phần ăn hàng ngày của con người. Đặc biệt khi lương thực và các loại thức ăn giàu đạm đã được đảm bảo thì nhu cầu về rau quả lại càng gia tăng như một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh dưỡng và kéo dài tuổi thọ cho con người. Hàng năm, ngành sản xuất rau quả không những cung cấp sản phẩm cho thị trường trong nước mà còn là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của việt nam. Dưa lê (Cucumis melo L.) là rau ăn quả có thời gian sinh trưởng ngắn, có thể trồng nhiều vụ trong năm và cho năng suất cao. Dưa lê có nguồn gốc từ Châu Phi sau đó được trồng lan rộng ra các nước Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc và ngày nay được trồng ở tất cả các nước trên thế giới (Vũ Văn Liết, 2012) [4]. Diện tích trồng dưa không ngừng tăng lên, năm 2014 diện tích trồng dưa trên thế giới khoảng 1.178.808 nghìn ha với năng suất đạt 23,84 tấn/ha, sản lượng đạt 29.626.335 tấn (FAO, 2017) [7]. Dưa lê là loại quả dễ ăn, có thể dùng ăn tươi hoặc chế biến các món ăn khác, giá thành hợp lý, màu sắc và hình dạng quả đa dạng. Trong quả dưa có chứa nhiều hàm lượng các chất vitamin A, B, C và chất khoáng. Khi chín trong quả có chứa thành phần dinh dưỡng cao gồm có nước chiếm 95%, đạm 0,6%, chất béo 0,11%, chất xơ 0,33%, vitamin A (25000-30000 đơn vị), vitamin B 0,03mg, vitamin C 1,5-2mg và nhiều khoáng chất (P 30 mg, Ca 20 mg, Fe 0,4 mg) [11]. Việc nghiên cứu ứng dụng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, chăm sóc, thâm canh và chọn tạo những giống dưa lê có chất lượng cao, phù hợp với các điều kiện sinh thái đáp ứng được nhu cầu của thị trường là hết sức cần thiết, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất cho người nông dân.
  9. 2 Thái Nguyên là một vùng trung du miền núi phía Bắc. Là nơi tập trung nhiều trường Đại học, Cao đẳng và rất nhiều các công ty lớn nhỏ do vậy tập chung một lượng lớn sinh viên và công nhân do vậy nhu cầu tiêu thụ rau quả là vô cùng lớn. Mặt khác, đây là tỉnh có điều kiện khí hậu thời tiết thích hợp cho nhiều loại rau và dưa sinh trưởng, phát triển tốt. Tuy nhiên, các loại dưa được bán trên thị trường hiện nay chủ yếu được nhập khẩu hoặc được nhập từ vùng khác về địa bàn tỉnh để bán. Việc nghiên cứu và sản suất dưa các loại vẫn chưa được quan tâm và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về cả số lượng và chất lượng. Chính vì vậy việc trồng và nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố như khí hậu, thời tiết, đất đai, các loại phân bón, kỹ thuật canh tác và con người tùy vào từng vùng miền. Trong kỹ thuật canh tác thì phân bón ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng của dưa lê. Dưa lê Hàn Quốc là một giống mới được nhập nội nên việc nghiên cứu về liều lượng các tổ hợp phân bón cho cây còn rất hạn chế. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người việc nghiên cứu ảnh hưởng của dinh dưỡng làm tăng năng suất sẽ góp phần chủ động nguồn giống chất lượng phục vụ cho sản xuất, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng của dưa lê trong vụ Xuân Hè năm 2019 tại Thái Nguyên”. 1.2. Mục đích và yêu cầu 1.2.1. Mục đích Xác định được loại phân bón thích hợp cho giống dưa lê Hàn Quốc đạt sinh trưởng, năng suất và chất lượng tốt. 1.2.2. Yêu cầu - Đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng như đặc điểm tăng số nhánh cấp 1, số nhánh cấp 2,... của các giống dưa lê hàn quốc trong các công thức thí nghiệm. - Đánh giá đặc điểm ra hoa và đậu quả của các giống dưa lê thí nghiệm. - Đánh giá tình hình nhiễm sâu bệnh hại chính trên đồng ruộng của các giống dưa lê tham gia thí nghiệm.
  10. 3 - Đánh giá ảnh hưởng của công thức phân bón đến dưa lê tham gia thí nghiệm 1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 1.3.1 Ý nghĩa khoa học - Đề tài xác định và đánh giá được ảnh hưởng của các loại phân bón đến sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng của dưa lê trong vụ Xuân Hè tại Thái Nguyên, là cơ sở để lựa chọn loại phân bón cho phù hợp với đặc điểm của cây dưa. - Giúp sinh viên có được những kiến thức, kinh nghiệm thực tế trong quá trình trồng và chăm sóc dưa lê, từ đó góp phần củng cố lý thuyết đã học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học. Giúp sinh viên củng cố kiến thức thực hành, bố trí thí nghiệm đồng ruộng và kỹ thuật chăm sóc cây trồng. - Giúp sinh viên nắm được cách thu thập, xử lí số liệu, trình bày báo cáo của một chuyên đề tốt nghiệp. Trên cơ sở những kiến thức nắm được sẽ là hành trang phục vụ cho công việc sau khi ra trường. 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài đã xác định được loại phân bón phù hợp giúp cây dưa phát triển, làm tăng năng suất và chất lượng của cây. - Đề tài góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng vụ nhằm khai thác hết tiềm năng đất đai, định hướng cho kế hoạch gieo trồng đại trà các giống dưa lê Hàn Quốc tại Thái Nguyên và các vùng khác có khí hậu tương đồng. Khuyến cáo ngoài sản xuất giúp nông dân đem lại kinh tế cao hơn.
  11. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Nguồn gốc, phân loại, đặc điểm thực vật học của dưa lê 2.1.1.1. Nguồn gốc Dưa lê (Cucumis melo) có nguồn gốc ở Châu Phi, nơi các giống hoang dã tìm thấy, tuy nhiên sự phân bố chính xác của các giống hoang dã không rõ ràng. Loài người đã thưởng thức dưa lê hơn 4000 năm, họ nghĩ rằng dưa có nguồn gốc ở Iran và Ấn Độ [5]. Tên dưa lê đã xuất hiện trong ngôn ngữ văn chương của nhiều dân tộc trên thế giới như: Ả Rập, tiếng Phạm, tiếng Tây Ban Nha,... Theo nghiên cứu đa hình phân tử cho thấy các giống dưa Hàn Quốc có nguồn gốc từ dưa hấu loại nhỏ ở Đông Ấn Độ. Người ta cũng cho rằng các giống này có nguồn gốc từ dưa hấu hoang dã ở Trung Quốc (Walters, 1989). Giống dưa lê này hiện nay đã được thuần hóa ở Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản 2.1.1.2. Phân loại Theo các tác giả Grebenscikov (1953), Jeffrey (1980), Zohary (1983) và Kirkbride (1993), loài C. melo chia thành hai loài phụ: ssp. melo và ssp. agrestis. Theo các tác giả trên, cả hai loài phụ bao gồm các dạng hoang dại, những dạng hoang dại của ssp. melo tương tự với C. trigonus Boiss và C. callosus (Stepansky et al., 1999) Năm 1753 Linné đặt tên là chi Cucumis và mô tả năm loài dưa trồng. Những loài đó sau này được thống nhất thành một loài duy nhất là Cucumis melo L
  12. 5 Dưa lê (Cucumis melo) thuộc: Bộ bầu bí (Cucurbitales), họ bầu bí (Cucurbitaceae), chi (Cucumis), loài (Cucumis melo L.). Đã có rất nhiều tác giả tiến hành phân loại dưa lê trên nhiều quan điểm khác nhau. Theo Munger và Robinson (1991) sử dụng mô tả của Naudin (1959), Grebenscikove (1953), Pangalo (1929), Hammer và cộng sự (1986) nghiên cứu và sắp xếp các mẫu nguồn gen dưa lê vào bảy nhóm như sau: - C. melo var. agrestis: thân mảnh, lá cây đơn tính cùng gốc, đều có hoa đực và hoa cái trên cùng một thân, phát triển như cỏ dại ở Châu Phi và các nước Châu Á. Quả rất nhỏ (
  13. 6 - C. melo var. momordica: là nhóm do Munger và Robinson bổ sung thêm năm 1991 gồm các mẫu có nguồn gen Ấn Độ, dây leo, hoa đơn tính cùng gốc, quả to, không ngọt, vỏ mỏng. Theo Lim T.K (2012), “Edible Medicinal and Non- Medicinal Plants volum 2 fruit” [8] dưa lê được chia thành 6 nhóm như sau: - Nhóm Cucumis melo cantalupensis: có nguồn gốc ở Châu Âu (Italya, Pháp), dưa có da thô và có nốt sần, được người Mỹ gọi là dưa đỏ. Đặc điểm của dưa giống như là muskmelons, dưa đỏ có hình cầu hoặc hình trứng, thịt quả có màu da cam. - Nhóm Cucumis melo makuwa: dưa lê Hàn Quốc. Là loài cây thân leo, có phân cành. Lá cây mọc về hai phía, so le, rìa lá có răng cưa và màu xanh thẫm, cả hai bề mặt lá đều phủ lông. Hoa lưỡng tính. - Nhóm Cucumis melo conomon: Được xem là mẫu dưa cổ nhất ở Trung Quốc. Gồm dưa gang, dưa gang trái tròn, dưa gang trái dài. Quả có nhiều hình dạng như elip, hình trứng, hình quả lê, hình cầu dài từ 11 - 30cm, trơn nhẵn, màu sắc có thể thay đổi trắng, vàng, ánh vàng, hơi vàng trắng với các sọc xanh, xanh thẫm. Thịt quả có màu trắng, cam, vàng và thường là màu trắng, có vị ngọt nhẹ. Hạt dẹt, màu trắng hình elip, nhỏ (
  14. 7 loài thân bò, thân nhỏ, góc cạnh và xù xì. Lá hình phân thùy, được phủ bởi một lớp lông. Hoa lưỡng tính. - Nhóm Cucumis melo reticulatus “hami melon”: dưa vàng hami. Có nguồn gốc từ Hami Tân Cương Trung Quốc, đây là giống dưa quan trọng được trồng ở các tỉnh Tây Bắc, Trung Quốc. Là loài thân bò, thân có lông cứng, có những sọc vằn và có các tua. Lá phân thùy, hoa lưỡng tính. Quả to có hình ovan, hình trứng. Vỏ dày màu xanh hoặc vàng với các sọc dọc xanh thẫm. Vỏ trơn nhẵn, thịt quả có màu cam hay hơi hồng. Vị ngọt, nhiều nước và giòn. Có nhiều hạt, màu trắng hoặc trắng sữa. 2.1.1.3. Dinh dưỡng Dưa lê là loại quả được nhiều người ưa chuộng vì có mùi vị ngọt thơm. Đây là loại quả có nhiều công dụng như: Ngăn ngừa bệnh Alzheimer, giúp hạ huyết áp, giúp da sáng đẹp hơn, hạt dưa giàu protein, tốt cho tim mạch, có tác dụng giảm béo, cải thiện mật độ xương, hỗ trợ đường ruột [6]. Dưa lê phổ biến ở các nước nhiệt đới, là loại trái cây phổ biến ở châu Á, và được sử dụng rất nhiều trong mùa hè. Dưa lê có hàm lượng vitamin A, B, C và chất khoáng như Magie, Natri khá cao, không có cholesterol. Trong quả dưa lê có chứa nhiều kali, có tác dụng giúp điều hòa huyết áp tốt và ngăn ngừa được triệu chứng đột quỵ. Dưa lê giàu vitamin C, nó là một chất chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa các bệnh về tim mạch và thậm chí cả ung thư. Bên cạnh đó, dưa lê có chứa cả chất beta- carotene. Sự kết hợp giữa beta-carotene và vitamin C có thể giúp ngừa được nhiều căn bệnh mãn tính [12]. Khi chín trong quả có thành phần dinh dưỡng cao gồm nước chiếm 95%, đạm chiếm 0,6%, chất béo 0,11%, tinh bột 3,2%, chất xơ 0,33%, vitamin A (25000 – 30000 đơn vị), vitamin B 0,03 mg, vitamin C 1,5-2 mg, và nhiều khoáng chất (P 30 mg, Ca 20 mg, Fe 0,4 mg)
  15. 8 Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng có trong 100g quả. Tỷ lệ % xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng - Năng lượng 150kJ (36 kcal) hấp thụ thực phẩm tham chiếu cho người trưởng thành - Cacbohydrat 9,09 g Đường 8,12 g Chất xơ thực phẩm 0,8 g - Chất béo 0,14 g - Chất đạm 0,54 g - Vitamin Thiamine (B1) 0,038 mg 3% Riboflanin (B2) 0,012 mg 1% Niacin (B3) 0,418 mg 3% Pantothenic acid (B3) 0,155 mg 3% Vitamin B6 0,088 mg 7% Folate B9 19 ug 5% Vitamin C 18 mg 22% Vitamin K 2,9 ug 3% - Chất khoáng Canxi 6 mg 1% Sắt 0,17 mg 1% Magie 10 mg 3% Mangan 0,027 mg 1% Photpho 11 mg 2% Kali 228 mg 5% Natri 18 mg 1% Kẽm 0,09 mg 1% (Nguồn: USDA,2017) [11]
  16. 9 Thí dụ trong quả dưa lê chín có: Đường tổng số:6,4% , Vitamin C: 32,8 mg% , Axit tổng số: 0,36% (Tạ Thu Cúc, 2005) [3]. 2.1.1.4. Đặc điểm thực vật học - Rễ: Dưa lê có nguồn gốc từ Châu Phi nên hệ rễ của chúng có thể ăn sâu, hút nước ở tầng đất sâu, có khả năng chịu hạn. - Thân: Thân dưa lê là cơ quan dinh dưỡng quan trọng của cây, làm nhiệm vụ vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống rễ và vận chuyển các chất khoáng các chất dinh dưỡng từ rễ lên các bộ phận của cây. Các mẫu giống tham gia thí nghiệm đều có nguồn gốc Hàn Quốc đều thuộc dạng thân bò. Trên thân có nhiều lóng, các mẫu giống khác nhau thì có số lượng lóng khác nhau. Chiều dài của lóng quyết định chiều cao của cây. Dưa lê có khả năng phân nhánh ở ngay nách lá. Vị trí bắt đầu phân nhánh thường bắt đầu từ đốt thứ 2 của thân. Các nhánh trên thân chính được gọi là nhánh cấp 1. Màu sắc, chiều cao, số nhánh cấp 1 của dưa lê phụ thuộc vào từng giống và điều kiện ngoại cảnh. - Lá: Lá là chỉ tiêu rất quan trọng giúp chúng ta nhận dạng các giống dưa lê khác nhau, ngoài ra lá còn là cơ quan quan trọng không thể thiếu của cây, nó tham gia vào quá trình quang hợp, biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ. Lá dưa lê là loại 2 lá mầm, 2 lá mầm đầu tiên mọc đối xứng nhau qua đỉnh sinh trưởng, hình trứng. Độ lớn của lá mầm khác nhau giữa các loài trong họ bầu bí, dưa lê thuộc loại lá nhỏ. Người sản xuất thường quan sát độ lớn, sự cân đối tuổi thọ của đôi lá mầm để dự đoán tình hình sinh trưởng của một số giống cụ thể. Các chỉ tiêu đường kính thân, độ dài lóng là những yếu tố quan trọng đánh giá tình hình sinh trường của cây (Tạ Thị Thu Cúc, 2005) [3]. Lá thật mọc cách trên thân chính, có độ lớn tối đa vào thời kì sinh trưởng mạnh, ra hoa rộ. Lá có hình chân vịt,
  17. 10 xẻ thùy sâu hoặc không xẻ thùy.Trên lá và cuống có lớp một lớp lông, lớp lông này có tác dụng bảo vệ và chống thoát hơi nước. - Hoa: Hoa của các loài trong họ bầu bí tính đực cái thể hiện rất phức tạp. Trong họ bầu bí có 3 kiểu sắp xếp hoa cơ bản đó là hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính. Số lượng các loại hoa trên cây là khác nhau, nhiều nhất là hoa đực, sau đó là hoa cái và cuối cùng là hoa lưỡng tính. Hoa đực thường mọc thành từng chùm ở nách lá, hoa đực ra sớm hơn và ở vị trí thấp hơn hoa cái trên cùng một cây. - Quả và hạt: Quả có nhiều hình dạng khác nhau tùy thuộc vào từng loại giống. Trong dưa lê có khoảng 500 – 600 hạt/ quả. Khi chín có mùi rất thơm (Tạ Thị Thu Cúc, 2005) [3]. 2.1.2. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây dưa lê 2.1.2.1. Nhiệt độ Dưa lê là cây trồng thuộc họ bầu bí, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới nên cây ưa thích khí hậu ấm áp, phát triển tốt trong điều kiện khô, nắng, nóng, không chịu rét và sương giá. Nhiệt độ thích hợp 25 - 330C, pham vi tối thích tương đối rộng cho nên có thể geo trồng ở hầu hết các tháng trong năm trừ những ngày giá rét (< 150C). Độ ẩm đất thích hợp 75 – 80%[1]. Nếu nhiệt độ ban ngày là 25-300C, nhiệt độ ban đêm 16-180C, thì cây sinh trưởng và phát triển tốt. 2.1.2.2. Ánh sáng Dưa lê là cây trồng yêu cầu cường độ ánh sáng mạnh. Khi gieo trồng trong điều kiện ánh sáng yếu, trời âm u, mưa phùn cây sinh trưởng kém đông thời cây con (2–3 lá) dễ bị mắc bệnh thúi nhũn, lở cổ rễ, ra hoa đậu quả kém dẫn đến giảm năng suất và chất lượng, hương vị kém. Trong kiều kiện bất lợi, mưa phùn hạn chế ong hoạt hộng, nên cần thụ phấn bổ sung để tăng tỉ lệ đậu quả [14].
  18. 11 2.1.2.3. Độ ẩm Dưa lê có nguồn gốc ở vùng khô nóng miền tây Châu Phi, vì vậy chúng có khả năng chịu hạn nhưng không chịu úng. Hệ rễ của cây ăn sâu, rễ chính dài, phân nhánh nhiều. Tuy vậy cây dưa lê lại có khối lượng thân lá lớn, thời gian ra hoa, quả kéo dài, năng suất trên đơn vị diện tích cao nên những thời kì sinh trưởng quan trọng cần phải cung cấp đầy đủ nước. Độ ẩm thích hợp là 75-80%. Tuy nhiên, độ ẩm cao dễ bị bệnh hại xâm nhiễm. Độ ẩm đất thay đổi đột ngột, nhiệt độ không thích hợp sẽ gây ra hiện tượng quả phát triển không bình thường, không cân đối, dị hình. Dưa lê yêu cầu đầy đủ nước là trong thời kì thân lá phát triển mạnh, thời kì hình thành hoa cái và thời kì quả phát triển [14]. Nếu trong tình đất khô hạn hạn kéo dài, dẫn đến hạt nảy mầm khó, cây sinh trưởng kém, diện tích lá giảm, gây ra hiện tượng rụng nụ, rụng hoa, quả phát triển kém. Vì vậy năng suất và chất lượng quả giảm. 2.1.2.4. Chất dinh dưỡng và độ pH Cây dưa lê có thể sinh trưởng trên nhiều loại đất khác nhau. Nhưng nếu trồng trên đất thịt nhẹ, đất thịt trung bình, đất cát pha, đất phù sa ven sông có pH trung bình, giàu chất dinh dưỡng thì cây sinh trưởng tốt, thu được năng suất cao, chất lượng tốt, mẫu mã hấp dẫn [14]. Yêu cầu của cây dưa với hàm lượng NPK là cân đối. Cây yêu cầu là nhiều kali sau đó là đạm và ít hơn là lân. Cây sử dụng khoảng 93% đạm, 33% lân và 98-99% kali trong suốt vụ trồng. Thời kì cây con chú ý bón đạm và lân. Nhìn chung muốn đạt năng suất quả cao thì cần bón cho 1 ha gieo trồng như sau: 20 – 30 tấn phân hữu cơ, 90 – 100 kg N, 60 – 90 kg P2O5, 90 – 180 kg K2O. Cây dưa lê yêu cầu độ pH từ 6 - 6,8 (Tạ Thị Thu Cúc, 2005) [3].
  19. 12 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Tình hình sản xuất dưa trên thế giới Bảng 2.2: Tình hình sản xuất dưa trên thế giới và một số nước trong những năm gần đây Năng suất Sản lượng Quốc gia Diện tích (ha) (tấn/ha) (nghìn tấn) 2016 2017 2016 2017 2016 2017 Thế Giới 1.241.576 1.220.996 25,22 26,16 29.974.64 31.166,89 Trung Quốc 488.129 490.327 33,37 34,97 16.290,85 17.147,81 Hoa Kỳ 28.369 27.782 30,22 28,05 857,55 779,55 Tây Ban Nha 20.686 20.473 31,41 32,02 649,76 655,67 Mexico 20.047 19.573 29,61 30,91 593,71 605,13 Nhật Bản 9.650 6.535 22,76 22,57 158,20 147,55 Indenoxia 6.859 5.879 17,10 15,72 117,34 924,46 Hàn Quốc 5.064 4.903 32,02 32,02 157,08 152,13 (Nguồn: FAO, 2018) Qua bảng 2.2 ta thấy trong những năm gần đây diện tích trồng dưa không ngừng tăng lên, năm 2017 diện tích trồng dưa lê trên thế giới khoảng 1.220.996 nghìn ha với năng suất đạt 26,16 tấn/ha, sản lượng đạt 31.166,89 tấn. Trung Quốc có diện tích trồng dưa lớn nhất với 490.327ha chiếm 40,15% so với thế giới. Về sản lượng Trung Quốc vẫn là nước dẫn đầu với 17.147,81 nghìn tấn chiếm 55,01% sản lượng thế giới. Đứng thứ 2 là Indenoxia với sản lượg 924,46 nghìn tấn chiếm 2,96% sản lượng thế giới. 2.2.2. Tình hình sản xuất dưa ở Việt Nam Trong những năm qua quá trình đô thị hóa đã làm cho diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp với tốc độ rất nhanh. Do đó việc sản xuất nông nghiệp của nông dân ở các vùng ngày càng khó khăn. Đứng trước thách thức
  20. 13 đòi hỏi họ phải vận động sản xuất như chuyển dần một phần lao động trong nông hộ sang tham gia hoạt dộng phi nông nghiệp, chuyên môn hóa các loại cây đặc sản (cây ăn quả, cây cảnh…). Trong số các cây dưa lê là rau ăn quả là cây trồng ngắn ngày cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến rau quả xuất khẩu, được nhiều quốc gia ưu thích. Trong tháng 2/2016, xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang Trung Quốc cũng đạt 236,66 triệu USD chiếm 71,34 % trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ đạt 13,26 triệu USD, chiếm 4% trong tổng xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm nay và tăng 65,19% so với cùng kỳ năm trước. Chiếm vị trí thứ ba là Hàn Quốc với giá trị xuất khẩu đạt 9,81 triệu USD, chiếm 2,96% tổng kim ngạch xuất khẩu và tăng 3,58% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ tư là Nhật Bản với kim ngạch đạt 8,3 triệu USD, chiếm 2,5% và giảm nhẹ 10,98% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là thị trường Thái Lan, Hà Lan, Malaixia, Đài Loan, Australia… Xuất khẩu rau quả sang các thị trường thế giới trong 2 tháng đầu năm phần lớn đều tăng. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu tăng cao gồm Italia (160,55%), Ucraina (124,64%), Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất (102,96%), Trung Quốc (71,87%) (Cục xúc tiến thương mại, 2016) [2]. Năm 2015, Hợp tác xã rau an toàn Đông Xuân (Sóc Sơn – Hà Nội) được sự giúp đỡ của huyện Sóc Sơn và các nhà khoa học, bà con nông dân đã chuyển sang canh tác dưa lê sạch theo tiêu chuẩn VietGap an toàn cho sức khỏe. Vùng sản xuất dưa lê có diện tích trên 30 ha. Hiện hợp tác xã đang cung ứng sản phẩm cho 28 chuỗi cửa hàng trên địa bàn thành phố với khối lượng 1-2 tấn/ngày [15]. Năm 2016, diện tích trồng dưa lê của huyện Lục Nam, Bắc Giang là 300ha (tăng 50 ha so với năm trước) [14].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1