intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Long - huyện Hòa An - tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

33
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Khoá luận nhằm đánh giá được thực trạng nông thôn mới của xã Đức Long, huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới ở xã Đức Long. Đề xuất được một số giải pháp đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Long - huyện Hòa An - tỉnh Cao Bằng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- HOÀNG THỊ THÊU Tên đề tài: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỨC LONG, HUYỆN HÒA AN TỈNH CAO BẰNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế và phát triển nông thôn Khóa học : 2015-2019 THÁI NGUYÊN, 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- HOÀNG THỊ THÊU Tên đề tài: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỨC LONG, HUYỆN HÒA AN TỈNH CAO BẰNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Lớp : K47 - PTNT N02 Khoa : Kinh tế và phát triển nông thôn Khóa học : 2015-2019 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Đặng Thị Bích Huệ THÁI NGUYÊN, 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên với tên đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Long - huyện Hòa An - tỉnh Cao Bằng” Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Đặng Thị Bích Huệ - Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn. Cô đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình, để em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Cô luôn động viên và theo dõi sát sao quá trình thực tập và cũng là người truyền động lực cho em, giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập của mình. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới các phòng, cán bộ UBND xã Đức Long đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phục vụ cho bài báo cáo. Ngoài ra, các cán bộ xã còn chỉ bảo tận tình, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác, đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho em sau này khi ra trường. Đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn người dân xã Đức Long đã tạo điều kiện cho em trong thời gian ở địa phương thực tập. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Hoàng Thị Thêu
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất của xã Đức Long năm 2017 ....................... 27 Bảng 4.2: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của xã Đức Long năm 2017 ............................................................................ 29 Bảng 4.3: Số lượng gia súc, gia cầm của xã Đức Long .................................. 29 qua 3 năm 2015 - 2017 .................................................................................... 29 Bảng 4.4: Dân số, lao động xã Đức Long năm 2015 - 2017........................... 31 Bảng 4.5: Tình hình thực hiện tiêu chí quy hoạch của xã Đức Long ............. 33 Bảng 4.6: Thực trạng hạ tầng - kinh tế của xã Đức Long ............................... 34 Bảng 4.7: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã Đức Long .............. 41 Bảng 4.8: Thực trạng văn hóa, xã hội, môi trường của xã Đức Long ............ 43 Bảng 4.9: Thực trạng hệ thống chính trị của xã Đức Long ............................ 47 Bảng 4.10: Bảng tổng hợp các tiêu chí đã đạt và chưa đạt củaxã Đức Long . 49 Bảng 4.11. thông tin chung về các hộ điều tra ................................................ 50 Bảng 4.12: Sự hiểu biết của người dân về nông thôn mới và mức độ trao đổi thông tin với cán bộ cấp xã ............................................................................. 51 Bảng 4.13: Nhận thức của người dân về sự cần thiết của việc xây dựng NTM ................................................................................................................ 52 Bảng 4.14: Mức độ tự nguyện tham gia của người dân khi thực hiện xây dựng nông thôn mới ................................................................................................. 53 Bảng 4.15: Mức độ của người dân tham gia đóng góp ý kiến vào xây dựng nông thôn mới ................................................................................................. 54 Bảng 4.16: Sự tham gia của người dân vào các công trình nông thôn mới .... 55
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT UBND Uỷ ban nhân dân CNH - HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn THCS Trung học cơ sở BQ Bình quân HTX Hợp tác xã THPT Trung học phổ thông TDTT Thể dục thể thao KHKT Khoa học kỹ thuật TNBQ Thu nhập bình quân LĐ Lao động KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình TTCN Tiểu thủ công nghiệp TH-THCS Tiểu học- Trung học cơ sở
  6. iv MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm về nông thôn .......................................................................... 4 2.1.2. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới ..................... 4 2.1.3. Mục tiêu xây dựng NTM......................................................................... 5 2.1.4. Đặc trưng của nông thôn mới................................................................. 6 2.1.5. Sự cần thiết phải xây dựng NTM ............................................................ 6 2.1.6. Nguyên tắc xây dựng NTM..................................................................... 7 2.1.7. Trình tự các bước tiến hành xây dựng NTM .......................................... 9 2.1.8. Vai trò của mô hình NTM trong phát triển kinh tế - xã hội.................... 9 2.1.9. Nội dung của bộ tiêu chí quốc gia về NTM .......................................... 10 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 13 2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới..... 13 2.2.2. Tình hình xây dựng NTM ở một số địa phương tại Việt Nam ............. 18 Phần 3. ĐÔI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 21 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 21 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 21 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21
  7. v 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 3.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 22 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 22 3.3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu ................................................. 24 3.3.3. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 24 3.3.4. Một số chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 24 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 25 4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 28 4.2. Thực trạng xây dựng NTM tại xã Đức Long so với bộ tiêu chí xây dựng NTM ................................................................................................................ 32 4.2.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ....................................................... 33 4.2.2. Hạ tầng kinh tế - xã hội của xã.............................................................. 33 4.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất ................................................................... 41 4.2.4. Văn hóa, xã hội, môi trường ................................................................. 42 4.2.5. Hệ thống chính trị.................................................................................. 47 4.2.6. Sự tham gia của người dân vào chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Long ............................................................................................... 50 4.3. Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng NTM ở xã Đức Long................................................................................................................. 56 4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 56 4.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 56 4.4. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng NTM tại xã Đức Long ....... 57 4.4.1. Giải pháp về vốn ................................................................................... 57 4.4.2. Giải pháp về GD - ĐT ........................................................................... 57 4.4.3. Giải pháp về kinh tế - sản xuất.............................................................. 57
  8. vi 4.4.4. Giải pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia của người dân vào xây dựng NTM ................................................................................................................ 58 Phần 5. KẾT LUẬN ........................................................................................ 59 5.1. Kết luận .................................................................................................... 59 5.2. Kiến nghị..................................................................................................59 5.2.1. Kiến nghị đối với các cấp chính quyền ................................................. 60 5.2.2. Đối với người dân ................................................................................. 61
  9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp với hơn 70% dân cư sinh sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã và đang là mối quan tâm hàng đầu trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại”. [15] Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương Đảng (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới được triển khai trên phạm vi cả nước, nhằm phát triển nông thôn toàn diện, với nhiều nội dung liên quan đến hầu hết các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, hệ thống chính trị cơ sở. Xã Đức Long là một xã thuộc huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng, cách thành phố Cao Bằng 17km. Trong những năm qua xã đã thực hiện nhiều hoạt động như làm đường bê tông, xây dựng kênh mương, các thiết chế văn hóa, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng vật nuôi... theo chương trình dựng nông thôn mới. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng nông thôn mới theo chuẩn nông thôn mới, xã Đức Long gặp khá nhiều khó khăn, do là một xã thuần nông, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ còn hạn chế, đời sống của
  10. 2 nhân dân còn khó khăn. Để đánh giá được cụ thể những khó khăn và tìm ra những giải pháp tháo gỡ những vướng mắc đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Long - huyện Hòa An - tỉnh Cao Bằng”. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và mô hình nông thôn mới tại xã Đức Long từ đó đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới ở địa phương trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Đức Long. - Đánh giá được thực trạng nông thôn mới của xã Đức Long, huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới ở xã Đức Long. - Đề xuất được một số giải pháp đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã Đức Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp bản thân có thể vận dụng những kiến thức đã học để xử lí số liệu, viết báo cáo. - Nâng cao được năng lực cũng như rèn luyện kĩ năng của bản thân, vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu cho bản thân. - Rèn luyện kĩ năng xây dựng đề án phát triển kinh tế xã hội. - Đề tài có thể dùng làm tài liệu nghiên cứu trong lĩnh vực nông thôn mới.
  11. 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Giúp hiểu thêm về tình hình xây dựng nông thôn mới và tình hình kinh tế xã hội tại địa bàn xã Đức Long. - Nhận thức được những gì làm được và chưa làm được khi đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã để được hướng đi đúng.
  12. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Khái niệm về nông thôn Hiện nay trên thế giới chưa có sự thống nhất về định nghĩa nông thôn, do đó có rất nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa là vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng nông thôn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường so với đô thị là thấp hơn. Một quan điểm khác nêu ra, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu và nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, trong điều kiện của Việt Nam hiện nay, dưới góc độ nhà quản lý có thể hiểu “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”.[3] 2.1.2. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới 2.1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới - Nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống. - Là nông thôn mà ở đó đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân được đảm bảo, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị, khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và đô thị được rút ngắn. Nông dân được đào đạo và tiếp thu các tiến bộ về khoa học kĩ thuật để áp dụng vào đời sống sản xuất, nông dân có bản lĩnh chính trị và đóng vai trò làm chủ NTM.
  13. 5 - Nông thôn mới là nơi có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng hiện đại, phát triển theo quy hoạch, có sự gắn kết chặt chẽ giữa phát triển nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ. Nông thôn ổn định, môi trường sinh thái được bảo vệ, giàu bản sắc văn hóa dân tộc. Hệ thống chính trị được đảm bảo, giữ vững an ninh trật tự xã hội. [5] 2.1.2.2. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng gia đình, thôn, xã giàu đẹp, khang trang, sạch sẽ, phát triển toàn diện về nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Người dân có nếp sống văn hóa, môi trường sinh sống và an ninh ở vùng nông thôn được đảm bảo, đời sống vật chất và thu nhập của người dân được nâng cao và ổn định. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiêp và cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề về kinh tế - xã hội mà còn bao gồm vấn đề về kinh tế - chính trị. Xây dựng nông thôn mới giúp cho người dân có niềm tin, trở nên chăm chỉ, tích cực, đoàn kết hỗ trợ giúp đỡ nhau trong sự nghiệp xây dựng nông thôn mới phát triển giàu đẹp, dân chủ, công bằng văn minh. Theo Quyết định số 491/QĐ - TTg ngày 16/4/2009 [6] và Quyết định số 800/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ: “Xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới ” [2]. 2.1.3. Mục tiêu xây dựng NTM Mục tiêu xây dựng nông thôn mới là nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn; xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện đại; nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất; sản phẩm nông nghiệp có sức cạnh tranh cao; xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, khu dân cư,…; xây dựng xã hội
  14. 6 nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được giữ vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa; tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong hệ thống chính trị ở nông thôn, củng cố vững chắc liên minh công nhân - nông dân - trí thức. [8] 2.1.4. Đặc trưng của nông thôn mới Đặc trưng của nông thôn mới thời kì CNH - HĐH, giai đoạn 2010 – 2020 bao gồm: - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thôn được nâng cao; - Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; - Trình độ dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ vững và phát huy; - An ninh tốt, quản lí dân chủ; - Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao. [7] 2.1.5. Sự cần thiết phải xây dựng NTM Việc xây dựng NTM xuất phát từ thực tiễn nông thôn hiện nay. Cụ thể: Kết cấu hạ tầng nội thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi, còn nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa không đồng bộ); nhiều hạng mục công trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thông nông thôn được cứng hoá thấp; giao thông nội đồng ít được quan tâm đầu tư; hệ thống thuỷ lợi cần được đầu tư nâng cấp; chất lượng lưới điện nông thôn chưa thực sự an toàn; cơ sở vật chất về giáo dục, y tế, văn hoá còn rất hạn chế, mạng lưới chợ nông thôn chưa được đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn, dân cư phân bố rải rác, kinh tế hộ kém phát triển.
  15. 7 Sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế, chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp còn chậm, tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp còn thấp; cơ giới hoá chưa đồng bộ. Thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn còn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và các thành phần kinh tế khác ở khu vực nông thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nông nghiệp còn cao, cơ hội có việc làm mới tại địa phương không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Đời sống tinh thần của nhân dân còn hạn chế, nhiều nét văn hoá truyền thống đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, phong tục, trang phục…); nhà ở dân cư nông thôn vẫn còn nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế – xã hội khu vực nông thôn chủ yếu phát triển tự phát, chưa theo quy hoạch. Yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, cần 3 yếu tố chính: đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông thôn mới sẽ triển khai quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa. Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp. Vì vậy, một nước công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn lạc hậu, nông dân nghèo khó.[13] 2.1.6. Nguyên tắc xây dựng NTM Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong xây dựng nông thôn mới như sau:
  16. 8 - Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng nông thôn mới phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 [6] của Thủ tướng Chính phủ. - Xây dựng NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. - Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động đóng góp của tầng lớp dân cư. - Thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới phải gắn với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền xây dựng. - Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của Chương trình xây dựng nông thôn mới; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá. - Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng nông thôn mới. [7]
  17. 9 2.1.7. Trình tự các bước tiến hành xây dựng NTM Theo điều 3 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT- BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp PTNT, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính quy định các bước xây dựng nông thôn mới, cụ thể: Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện. Bước 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới. Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã . Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã. Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án. Bước 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình. [7] 2.1.8. Vai trò của mô hình NTM trong phát triển kinh tế - xã hội 2.1.8.1. Về kinh tế Nông thôn có nền sản xuất hàng hoá mở, hướng đến thị trường và giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán. - Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân hoá giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị. - Hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác xã theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn.
  18. 10 - Sản xuất hàng hoá có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất, chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch. [12] 2.1.8.2. Về chính trị Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tôn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã. Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây dựng nông thôn mới.[12] 2.1.8.3. Về văn hoá xã hội Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, giúp nhau xoá đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng. [12] 2.1.8.4. Về môi trường Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, sinh thái. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.[12] 2.1.9. Nội dung của bộ tiêu chí quốc gia về NTM Nội dung xây dựng nông thôn mới được thể hiện trong chương trình MTQG xây dựng NTM (Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010), gồm 11 nội dung sau: Thứ nhất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới bao gồm: - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường, phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trong xã. Thứ hai, phát triển hạ tầng kinh tế
  19. 11 - Xã hội với mục tiêu đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. - Hoàn thiện hệ thống đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống đường giao thông trên địa bàn xã. - Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. - Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã. - Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. - Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. - Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Thứ ba, chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập nhằm đạt tiêu chí số 10; 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao. - Tăng cường công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp. - Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương. - Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn. Thứ tư, giảm nghèo và an sinh xã hội nhằm mục tiêu đạt tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
  20. 12 - Thực hiện có hiệu quả các chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 64 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao. - Tiếp tục triển khai chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo. Thứ năm, đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn nhằm mục tiêu đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. - Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã. - Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn. - Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn. Thứ sáu, phát triển giáo dục - Đào tạo ở nông thôn nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 của bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Với nội dung tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực về giáo dục - đào tạo, đáp ứng yêu cầu bộ tiêu chí quốc gia NTM. Thứ bảy, phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Với nội dung tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Thứ tám, xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn nhằm đạt tiêu chí số 6 và 16. - Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia NTM về văn hoá, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. - Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Thứ chín, cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0