intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn vịt C.V Super Meat tại Trung tâm đào tạo, nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

19
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Khoá luận nhằm đánh giá tình hình chăn nuôi tại cơ sở. Thực hiện quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng đàn vịt C.V Super Meat. Thực hiện quy trình phòng và điều trị bệnh cho đàn vịt C.V Super Meat. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn vịt C.V Super Meat tại Trung tâm đào tạo, nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG THỊ THẢO Tên chuyên đề: “THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐÀN VỊT C.V SUPER MEAT TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Chăn nuôi Thú y Khoa: Chăn nuôi Thú y Khóa học: 2016 - 2020 Thái Nguyên, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG THỊ THẢO Tên chuyên đề: “THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐÀN VỊT C.V SUPER MEAT TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Chăn nuôi Thú y Lớp: 48 CNTY POHE Khoa: Chăn nuôi Thú y Khóa học: 2016 – 2020 Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Hoan Thái Nguyên, năm 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại giảng đường trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và quá trình thực tập tốt nghiệp tại Trung tâm Đào tạo, nghiên cứu Giống cây trồng và vật nuôi Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y cùng toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa đã tận tình giảng dạy, dìu dắt em hoàn thành tốt chương trình học, tạo cho em có được lòng tin vững bước trong cuộc sống và công tác sau này Em xin bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng sâu sắc nhất tới: Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi thú y. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo TS. Trần Thị Hoan, thầy giáo PGS.TS Từ Trung Kiên đã trực tiếp chỉ bảo, động viên và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. Tất cả những bài học đó sẽ giúp em vững tin hơn trong cuộc sống cũng như công tác sau này. Một lần nữa em xin kính chúc thầy giáo, cô giáo sức khỏe, hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp trồng người. Cuối cùng em xin trân trọng gửi tới các Thầy giáo, cô giáo trong hội đồng chấm báo cáo lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày 10 tháng 07 năm 2020 Sinh viên Dương Thị Thảo
  4. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu đàn gia cầm Trung tâm từ 2018 đến tháng 6 năm 2020..... 30 Bảng 2.2 Mật độ nuôi nhốt vịt nuôi trên sàn lưới .......................................... xvi Bảng 2.3. Tiêu chuẩn sử dụng một số loại máng uống cho vịt ....................... 18 Bảng 2.4. Thành phần giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh của Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam 641 ............................................... 19 Bảng 2.5. Thành phần giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam 641 ............................................... xx Bảng 2.6. Tiêu chuẩn sử dụng một số loại máng ăn cho vịt ........................... xx Bảng 2.7. Lịch phòng bệnh cho đàn vịt C.V Super Meat ............................. xxii Bảng 3.1. Sơ đồ theo dõi đàn vịt ..................................................................... 27 Bảng 4.1. Tỷ lệ nuôi sống của đàn vịt ............................................................. 32 Bảng 4.2. Sinh trưởng tích lũy của vịt từ 01 đến 8 tuần tuổi ...................... xxxv Bảng 4.4. Khả năng tiêu thụ thức ăn của đàn vịt trực tiếp theo dõi ................ 36 Bảng 4.4. Kết quả thực hiện phòng bệnh bằng vắc xin và thuốc cho vịt........ 38 Bảng 4.6. Kết quả phòng bệnh bằng phương pháp vệ sinh, sát trùng tại trại ........................................................................................................................ xlii
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Cs: Cộng sự KHKT: Khoa học kỹ thuật Nxb: Nhà xuất bản TĂ: Thức ăn TB: Trung bình TTTĂ: Tiêu tốn thức ăn KH&CN: Khoa học và Công nghệ
  6. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề ........................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu của chuyên đề........................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................... 2 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ...................................................................... 3 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, cơ sở vật chất của cơ sở thực tập ............................ 3 2.1.2. Mô tả về Trung tâm đào tạo, nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên .......................................................... 5 2.2. Tổng quan tài liệu....................................................................................... 8 2.2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 8 2.2.2. Khả năng sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng sinh trưởng ................ 13 2.2.3. Sức sống và khả năng cảm nhiễm bệnh ................................................ 15 2.3. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ................................................................. 16 2.4. Vệ sinh và phòng bệnh ........................................................................... xxii 2.5. Một số bệnh thường gặp ở vịt .................................................................. 22 2.5.1. Bệnh viêm gan virus ở vịt ..................................................................... 22 2.5.2. Bệnh dịch tả vịt ..................................................................................... 23 2.5.3. Bệnh tụ huyết trùng ............................................................................... 23 2.5.4. Bệnh phó thương hàn ............................................................................ 24 2.5.5. Bệnh nhiễm khuẩn E.coli ...................................................................... 24 2.5.6.Bệnh tụ cầu trùng ................................................................................... 24
  7. 2.5.7. Bệnh nấm phổi ...................................................................................... 25 2.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................. 25 2.6.1.Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................... 25 2.6.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ......................................................... 26 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ...... 27 3.1 Đối tượng .................................................................................................. 27 3.2 Địa đểm và thời gian tiến hành ................................................................. 27 3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 27 3.4. Phương pháp theo dõi và các chỉ tiêu ...................................................... 27 3.4.1. Phương pháp theo dõi ........................................................................... 27 3.4.2. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................. 28 3.4.3. Các phương pháp xử lý số liệu.............................................................. 29 Phần 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................ xxx 4.1.Kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh và phòng bệnh.......................... xxx 4.1.1.Kết quả công tác nuôi dưỡng và chăm sóc .......................................... xxx 4.1.2.Kết quả theo dõi tỷ lệ nuôi sống ............................................................ 35 4.1.3.Khả năng sinh trường của đàn vịt qua các tuần tuổi .............................. 35 4.1.4.Tiêu thụ thức ăn...................................................................................... 36 4.2. Kết quả quy trình phòng và điều trị bệnh cho đàn vịt .............................. 36 4.2.1.Kết quả thực hiện quy trình phòng bệnh bằng vắc xin cho vịt .............. 36 4.2.2. Công tác vệ sinh phòng bệnh ................................................................. xl Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 45 5.1. Kết luận .................................................................................................... 45 5.2.Kiến nghị ................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47 PHỤ LỤC
  8. Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Việt Nam là một nước nông nghiệp với trên 80% dân số sống làm nghề nông nghiệp. Trong đó, ngành chăn nuôi gia cầm được ưu tiên phát triển hàng đầu, do có khả năng đáp ứng nhanh về nhu cầu thịt, trứng. Ngoài ra, chăn nuôi gia cầm còn đóng góp môt phần không nhỏ trong việc phát triển công nghiệp nước ta nói chung và ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến thức ăn gia súc nói riêng. Chăn nuôi vịt ở nước ta là một nghề truyền thống lâu đời gắn bó với nền sản xuất lúa nước. Vịt là loài dễ nuôi, có khả năng tận dụng phụ phế phẩm nông nghiệp, các loài côn trùng thủy sinh như ốc, cua,...để chuyển thành các sản phẩm như thịt, trứng, lông phục vụ nhu cầu dân sinh. Trước đây, chăn vịt thường theo hướng quảng canh, tận dụng. Những năm gần, xu hướng phát triển chăn nuôi hướng thâm canh, chăn nuôi tập trung. Nhiều gia đình chăn nuôi với số lượng lên đến hàng vạn con. Đặc biệt là chăn nuôi công nghiệp đã khắc phục được một số nhược điểm của đàn vịt như tốc độ sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn, dịch bệnh... Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội nước ta đã nhập một số giống chuyên dụng hướng thịt hướng trứng có giá trị cao nhằm thay đổi cơ cấu giống, nâng cao năng xuất, hạ giá thành sản phẩm bước dầu có kết quả tôt. Vịt Cherry Valley Super Meat (C.V Super Meat) là giống vịt nuôi cao sản, thích hợp với phương thức nuôi chăn thả có kiểm soát và tập trung thâm canh (nuôi công nghiệp). Hiện nay ở các trại nuôi thương phẩm thì nuôi giống vịt này là phổ biến. Vịt C.V Super Meat có khả năng sinh trưởng nhanh, thời gian nuôi đến khi xuất bán khoảng từ 7-10 tuần, phụ thuộc vào hình thức nuôi.
  9. Chăn nuôi vịt thịt theo phương thức nuôi công nghiệp (nuôi thâm canh) ở nước ta đã phát triển khá nhanh. Với những thuận lợi có được từ con giống điều kiện tự nhiên cũng như tiến bộ của khoa học kỹ thuật đặc biệt là ngành chăn nuôi đòi hỏi phải có quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng hợp lý. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đó, em đã tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn vịt C.V Super Meat tại Trung tâm đào tạo, nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên” 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề 1.2.1. Mục tiêu của chuyên đề - Đánh giá tình hình chăn nuôi tại cơ sở. - Thực hiện quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng đàn vịt C.V Super Meat. - Thực hiện quy trình phòng và điều trị bệnh cho đàn vịt C.V Super Meat. 1.2.2. Yêu cầu - Đánh giá được tình hình chăn nuôi tại cơ sở. - Thực hiện được quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng đàn vịt C.V Super Meat. - Thực hiện được quy trình phòng và điều trị bệnh cho đàn vịt C.V Super Meat.
  10. Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, cơ sở vật chất của cơ sở thực tập 2.1.1.1. Vị trí địa lý Trung tâm đào tạo, nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nằm trên địa bàn xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Cách trung tâm thành phố khoảng 6 km về phía Tây. Ranh giới của trung tâm được xác định như sau: - Phía Đông giáp khu vườn cây ăn quả của khoa Công nghệ sinh học - Phía Tây giáp trại lợn của khoa Chăn nuôi thú y - Phía Nam giáp vườn hoa Tường Vi garden của khoa Công nghệ sinh học - Phía Bắc giáp đường dân sinh. 2.1.1.2. Khí hậu Trung tâm đào tạo, nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nằm trên địa bàn xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, vì vậy khí hậu của trung tâm mang tính chất khí hậu đặc trưng của tỉnh Thái Nguyên đó là khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới với hai mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 - 10, nhiệt độ trung bình dao động từ 25 - 300C, ẩm độ trung bình từ 80 - 85 %, lượng mưa trung bình là 155 mm/tháng tập trung chủ yếu vào các tháng 5, 6, 7, 8. Với khí hậu như vậy trong chăn nuôi cần chú ý tới công tác phòng chống dịch bệnh cho đàn vật nuôi. Mùa khô kéo dài từ cuối tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Trong các tháng này khí hậu lạnh và khô, nhiệt độ dao động từ 13 – 26 0 C, độ ẩm từ 75 - 85 %. Về mùa đông còn có gió mùa Đông Bắc gây rét và có sương muối ảnh hưởng xấu đến cây trồng và vật nuôi.
  11. 2.1.1.3. Điều kiện đất đai Xã Quyết Thắng có tổng diện tích là 1.292,78 ha, trong đó: Diện tích đất trồng lúa và hoa màu: 565 ha. Diện tích đất lâm nghiệp: 199 ha. Diện tích đất chuyên dùng: 170 ha. Diện tích đất của xã Quyết Thắng lớn. Trong đó chủ yếu là đất đồi bãi, độ dốc lớn, thường xuyên bị xói mòn, rửa trôi nên độ màu mỡ kém, dẫn đến năng suất cây trồng thấp, việc canh tác gặp nhiều khó khăn. Cùng với sự gia tăng dân số, xây dựng cơ sở hạ tầng,…diện tích đất nông nghiệp và đất hoang hóa có xu hướng ngày một giảm, gây khó khăn trong phát triển chăn nuôi. Chính vì thế, trong những năm tới cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa ngành trồng trọt và chăn nuôi để nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất ngành nông nghiệp. 2.1.1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội - Dân cư: Xã Quyết Thắng có tổng dân số là 10500 người với 2700 hộ. Quyết Thắng là xã nằm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên có rất nhiều dân tộc cùng tham gia sinh sống. Đại đa số là dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Sán Dìu… - Y tế: Trạm y tế mới của xã được khánh thành và hoạt động từ tháng 6/2009 với nhiều trang thiết bị hiện đại; là nơi thường xuyên khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân, đặc biệt là người già, phụ nữ và trẻ em. - Giáo dục: Địa bàn xã là nơi tập trung nhiều trường học lớn và trụ sở chính của Đại học Thái Nguyên và các trường thành viên như: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Đại học Khoa học, Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh.... cùng một số trường Trung học phổ thông vùng cao Việt Bắc và các trường Trung học cơ sở, trường Tiểu học khác. Đây là điều kiện thuận lợi giúp cho trình độ dân trí của người dân được nâng lên rõ rệt, chất lượng dạy và học ngày càng được nâng cao. Trong những năm vừa qua, xã đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ cập trung học cơ sở.
  12. - An ninh chính trị: Xã có dân cư phân bố không đồng đều, gây ra không ít khó khăn cho phát triển kinh tế cũng như quản lý xã hội. Khu vực các nhà máy, trường học, trung tâm tập trung đông dân cư, nhiều cư dân từ nhiều nơi đến cư trú, học tập và làm việc nên việc quản lý xã hội ở đây khá phức tạp. Quyết Thắng là một xã trực thuộc thành phố Thái Nguyên, có cơ cấu kinh tế đa dạng với nhiều thành phần kinh tế hoạt động đồng thời. Các ngành kinh tế Công nghiệp - Nông nghiệp - Dịch vụ luôn có mối quan hệ hữu cơ hỗ trợ, thúc đẩy nhau cùng phát triển. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Về sản xuất nông nghiệp: Khoảng 80% số hộ dân sản xuất nông nghiệp với sự kết hợp hài hòa giữa 2 ngành trồng trọt và chăn nuôi. Về Lâm nghiệp: Xã tiến hành việc trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống đồi trọc. Hiện nay đã phủ xanh được phần lớn diện tích đất trống đồi trọc của xã. Đã có một phần diện tích đến tuổi được khai thác. Về dịch vụ: Đây là một ngành mới đang có sự phát triển mạnh, tạo thêm việc làm và góp phần tăng thu nhập cho người dân. 2.1.2. Mô tả về Trung tâm đào tạo, nghiên cứu Giống cây trồng và vật nuôi trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm Trung tâm đào tạo, nghiên cứu Giống cây trồng và vật nuôi trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên được thành lập năm 2018 trên cơ sở sáp nhập từ Trung tâm nghiên cứu cây trồng ôn đới miền núi phía Bắc Việt Nam và Trung tâm khảo nghiệm giống cây trồng và vật nuôi. Được xây dựng trên nền Trung tâm thực hành thực nghiệm của Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động Khoa học và Công nghệ (KH&CN) hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp
  13. Chức năng, nhiệm vụ - Nghiên cứu và chuyển giao + Triển khai các đề tài nghiên cứu do Trường Đại học Nông Lâm giao và các đề tài cấp bộ, ngành, các địa phương khác. + Triển khai các đề tài nghiên cứu của sinh viên đại học và sau đại học + Triển khai các nghiên cứu ứng dụng cho các cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp địa phương. + Sản xuất phân bón hữu cơ, hữu cơ sinh học và vi sinh từ các kết quả đề tài nghiên cứu + Sản xuất giá thể hữu cơ phục vụ nhân giống quy mô công nghiệp và phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ bền vững - Đào tạo + Đào tạo sinh viên các bậc học khi thực tập nghề nghiệp trên thực địa. + Hướng dẫn các bố trí thí nghiệm cho các nghiên cứu sinh sau Đai học. + Thực hiện các khóa đào tạo ngắn hạn về: tập huấn kỹ thuật canh tác bền vững trên đất dốc, sản xuất các cây trồng ôn đới, kỹ thuật nông lâm kết hợp… cho các cán bộ kỹ thuật, đơn vị kinh doanh và các hộ nông dân khi có yêu cầu. - Chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất + Chuyển giao và phổ cập các tiến bộ khoa học kỹ thuật (KHKT) trong các lĩnh vực nông lâm nghiệp và các tiến bộ KHKT có liên quan phục vụ cho ngành nông lâm nghiệp, ngoài ngành và các địa phương. + Tư vấn kỹ thuật, tổ chức các lớp hội thảo tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và cung cấp nguồn giống cây trồng và vật nuôi phục vụ phát triển nông lâm nghiệp. + Tiếp nhận và triển khai các dự án hợp tác KHKT với các tổ chức Quốc tế, Chính phủ và phi Chính phủ khi có hợp tác. + Tổ chức sản xuất và thiết lập kênh tiêu thụ các sản phẩm đặc sản, có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao, có sức cạnh tranh mạnh trên thị trường.
  14. + Nghiên cứu tạo sản phẩm mới và cung cấp một số sản phẩm, dịch vụ theo quy định của pháp luật Tổng số các bộ của trung tâm có 18 người, bao gồm: Giám đốc: 1 người Phó giám đốc: 1 người Kế toán: 1 người Văn phòng khoa: 1 người Cán bộ kiêm nhiệm, giảng viên: 14 người 2.1.2.3.Cơ cấu tổ chức của trại gia cầm Trại gia cầm trực thuộc Trung tâm Đào tạo, nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, được khoa Chăn nuôi Thú y trực tiếp quản lý và điều hành. Có 1 cán bộ quản lý trực tiếp tại trại và phụ trách công tác kỹ thuật của trại. Ngoài ra, còn có mặt thường xuyên của các sinh viên thực tập tốt nghiệp và các nhóm sinh viên rèn nghề. Các mô hình đề tài NCKH của giảng viên và sinh viên khoa Chăn nuôi Thú y. 2.1.2.4. Cơ sở vật chất trại gia cầm Khu trại ga cầm có tổng diện tích là 11.960m2 Trong đó: + Khu chăn nuôi quy hoạch tại trại gia cầm cũ với dện tích là 7100 m2. Gồm 2 dãy chuồng với diện tích 316,6 m2 và 2 kho rộng 40 m2. Phần diện tích còn lại dùng để chăn thả, trồng cỏ và trồng cây bóng mát. Toàn bộ khu vực được rào bằng thép B40 với tổng chiều dài 220m đảm bảo ngăn cách với khu vực khác + Khu nhà điều hành dành cho sinh viên có diện tích là 96m2 được chia làm 4 phòng gồm phòng điều hành, bếp nấu và 2 phòng ở cho sinh viên. + Hố sát trùng nằm ngay cổng vào có diện tích 20 m2 + Phòng thay đồ thay quần áo bảo hộ có diện tích là 10 m2
  15. + Khu nhà xưởng và công trình phụ có diện tích 120 m2. Trong đó có các công trình như sau: 01 kho thuốc, dụng cụ thú y: 20 m2. 01 phòng ấp trứng gia cầm (máy ấp điện) 30m2. 01 kho chứa và chế biến thức ăn chăn nuôi 50 m2. 01 kho dụng cụ (máng ăn, uống, đệm lót,...) + Diện tích đất còn lại là 3.960 m2 được quy hoạch để trồng cây thức ăn bổ sung cho gà Toàn bộ diện tích được rào bằng tường gạch kết hợp lưới thép B40 với tổng chiều dài 180m 2.2. Tổng quan tài liệu 2.2.1. Cơ sở khoa học 2.2.1.1. Nguồn gốc, phân loại vịt ngan Thủy cầm (Waterfowl) là nhóm chim thuộc bộ Anserifomes, họ Anatidae gồm một số loài: vịt (common ducks), ngan (moscovy ducks), vịt lai ngan (mula); ngỗng và thiên nga. Trong đó: vịt, ngan, ngỗng được thuần hóa từ lâu đời và được nuôi nhiều ở điều kiện sinh thái của nhiều nước trên thế giới. Vịt nhà có nguồn gốc từ vịt trời đầu xanh (Green headed Mallad Ducks). Vịt trời hoang dễ thuần hóa và được thuần hóa ở nhiều nước khác nhau trong một thời gian dài và điều kiện môi trường hết sức khác nhau nên các giống vịt hiện nay có kích thước hình dáng và màu lông khác nhau. Nơi thuần hóa vịt sớm nhất là vùng Đông Nam châu Á, với số lượng quần thể vịt ở vùng này chiếm 75% tổng số vịt toàn cầu. Hiện nay, số lượng các giống vịt rất lớn, có khoảng 50 giống, vịt nhà được chia làm 3 loại: - Vịt hướng trứng: mục đích để sản xuất trứng - Vịt hướng thịt : mục đích để sản xuất thịt - Vịt kiêm dụng (trứng- thịt và thịt- trứng): để sản xuất thịt và trứng.
  16. Các giống vịt chuyên thịt là các giống cho năng xuất thịt cao, tỷ lệ thịt xẻ cao, tuổi thành thục muộn, khối lượng cơ thể lớn và thể hiện rõ ngoại hình chuyên thịt. Vịt Cherry Valley Super Meat (vịt C.V. Super M) là dòng vịt cao sản, thông qua chọc lọc và di truyền nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và chuyển hóa thức ăn. Vịt C.V Super Meat ra đời năm 1976 tại công ty Cherry Valley Far Ldt Rothwell, Lincon, UK. Việt Nam nhập giống vịt C.V Super Meat bố mẹ tháng 11/1989 và ông bà tháng 09/1990 với sự tài trợ của FAO và UNDP hiện nay giống vịt này được nuôi phổ biến ở các trang trại, gia trại nuôi vịt thịt của nước ta. 2.2.1.2. Đặc điểm và khả năng sản xuất của vịt C.V Super Meat * Đặc điểm về ngoại hình của vịt C.V Super Meat Vịt C.V Super Meat có màu lông trắng tuyền; chân, mỏ có màu vàng; da vàng nhạt hoặc trắng; đầu cổ hơi thô dài; lưng phẳng và rộng; ngực sâu; chân vững chắc. Đặc điểm ngoại hình đặc trưng cho vịt hướng thịt. * Khả năng sản xuất của vịt C.V Super Meat Đây là giống vịt cho năng suất thịt cao nhất trên thế giới hiện nay. Vịt thịt thương phẩm 47 ngày đạt 3,07 và 52 ngày đạt 3,24 kg. Hệ số chuyển hóa thức ăn là 2,8. Trên cơ sở giống vịt C.V Super M hãng Cherry Valley đã chọn lọc và tạo ra giống vịt C.V Super M2 có năng suất thịt còn cao hơn giống C.V Super M, khi nuôi tập trung thâm canh đến 49 ngày tuổi, vịt có thể đạt khối lượng cơ thể 3,2-3,3kg, hệ số chuyển hóa thức ăn là 2,4 Tại Việt Nam: Vịt ông bà: Tuổi đẻ 168-170 ngày; khối lượng lúc đẻ là 3094g ở dòng ông và 2681g ở dòng bà. Năng suất trứng 40 tuần đạt 170 quả ở dòng ông và 180 quả ở dòng bà. Vịt bố mẹ: khối lượng vịt mái vào đẻ: 3,1- 3,5 kg, vịt trống: 3,5-4,2 kg; Tuổi đẻ đầu 196 ngày; Năng suất trứng đạt 180- 200 quả/ 40 tuần đẻ; Tỷ lệ trứng có phôi 92%; Tỷ lệ nở/ trứng có phôi đạt 78%.
  17. Vịt thương phẩm: Tỷ lệ nuôi sống đến 60 ngày: 97- 98%; Khối lượng vịt lúc 55-60 ngày tuổi: 2,8-3,2 kg (có nơi đạt 3,6 kg/con); Hệ số chuyển hóa thức ăn là 2,8 kg; Tỷ lệ thịt đùi 15%, thịt ức 20%, thịt rút xương xuất khẩu là 40,13%. 2.2.1.3. Một số hiểu biết về sự di truyền của các tính trạng ở gia cầm Khi nghiên cứu các tính trạng sản xuất của gia cầm, các nhà khoa học không những nghiên cứu về đặc điểm di truyền mà còn nghiên cứu đến các yếu tố ngoại cảnh tác động lên tính trạng đó. Theo quan điểm di truyền học thì hầu hết các tính trạng về năng suất của gia cầm như: sinh trưởng, sinh sản, cho lông, cho trứng, cho thịt…đều là những tính trạng số lượng (quantitative character) và do các gen nằm trên cùng nhiễm sắc thể qui định. Tính trạng số lượng là những tính trạng mà ở đó sự sai khác nhau về mức độ giữa các cá thể rõ nét hơn là sự sai khác về chủng loại. Sự sai khác nhau này chính là nguồn vật liệu cho chọn lọc tự nhiên cũng như chọn lọc nhân tạo. Các tính trạng số lượng được qui định bởi nhiều gen, các gen điều khiển tính trạng số lượng phải có môi trường phù hợp mới được biểu hiện hoàn toàn. Theo Dương Mạnh Hùng và cs (2017) [3], thì giá trị đo lường của tính trạng số lượng trên một cá thể được gọi là giá trị kiểu hình (phenotypic value) của cá thể đó. Các giá trị có liên quan đến kiểu gen là giá trị kiểu gen (genotypic value) và giá trị có liên quan đến môi trường là sai lệch môi trường (environmental deviation). Như vậy kiểu gen quy định một giá trị nào đó của kiểu hình và môi trường gây ra một sự sai lệch với giá trị kiểu gen theo hướng này hoặc hướng khác. Quan hệ đó được biểu thị như sau: P=G+E Trong đó: P: Là giá trị kiểu hình G: Là giá trị kiểu gen E: Là sai lệch môi trường Tuy nhiên, khác với tính trạng chất lượng, giá trị kiểu gen của tính trạng
  18. số lượng do nhiều gen nhỏ (minorgene) cấu tạo thành. Đó là hiệu ứng riêng biệt của từng gen thì rất nhỏ, nhưng tập hợp nhiều gen nhỏ sẽ ảnh hưởng rõ rệt đến tính trạng nghiên cứu. Hiện tượng này gọi là hiện tượng đa gen (polygene) gồm các thành phần: cộng gộp, trội, tương tác gen nên được biểu thị theo công thức sau: G = A+ D + I Trong đó: G: Là giá trị kiểu gen A: Là giá trị cộng gộp D: Là giá trị sai lệch trội I: Là giá trị sai lệch tương tác Trong đó giá trị cộng gộp (A) là do giá trị giống quy định, là thành phần quan trọng nhất của kiểu gen vì nó ổn định, có thể xác định được và di truyền lại cho thế hệ sau, có ý nghĩa trong chọn dòng thuần, là cơ sở cho việc chọn giống. Hai thành phần sai lệch trội (D) và tương tác gen (I) cùng có vai trò quan trọng, là giá trị giống đặc biệt chỉ có thể xác định được thông qua con đường thực nghiệm. D và I không di truyền được và phụ thuộc vào vị trí và sự tương tác giữa các gen. Chúng là cơ sở của việc lai giống, đồng thời tính trạng số lượng cũng chịu ảnh hưởng của môi trường chung và môi trường riêng: Sai lệch môi trường chung (general environmental) (Eg) là sai lệch do các yếu tố tác động lên toàn bộ các cá thể trong nhóm vật nuôi. Loại này có tính chất thường xuyên không cục bộ như: thức ăn, khí hậu…do vậy đó là sai lệch giữa các nhóm, giữa các cá thể và giữa các thành phần khác nhau trên một cơ thể. Sai lệch môi trường riêng (environmental deviation) (Es) là các sai lệch do các yếu tố môi trường tác động riêng rẽ lên từng nhóm cá thể vật nuôi hoặc một giai đoạn nào đó trong đời một con vật hay các phần khác nhau của con vật. Loại này có tính chất không thường xuyên và cục bộ như: thay đổi về thức
  19. ăn, khí hậu, trạng thái sinh lý gây ra… Như vậy, quan hệ của kiểu hình (P), kiểu gen (G), môi trường (E) của một cá thể biểu hiện như sau: P = A + D + I + Eg + Es Do đó để đạt được năng suất, chất lượng cao trong chăn nuôi (giá trị kiểu hình như mong muốn) chúng ta cần phải có giống tốt và tạo ra môi trường thích hợp để phát huy hết tiềm năng của giống.
  20. 2.2.2. Khả năng sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng sinh trưởng 2.2.2.1.Khái niệm về sinh trưởng Ở vật nuôi từ khi hình thành phôi đến khi trưởng thành khối lượng và thể tích cơ thể tăng lên. Điều này trước tiên là tế bào tăng lên về số lượng, các cơ quan bộ phận trong cơ thể đều có sự tăng lên về khối lượng và kích thước. Từ đó, dẫn đến khối lượng và thể tích của cơ thể tăng lên. Sự lớn lên của cơ thể là do sự tích luỹ các chất hữu cơ thông qua việc trao đổi chất. Tác giả Nguyễn Hải Quân và cs (2005) [5], đã khái quát: “Sinh trưởng là một quá trình tích luỹ các chất hữu cơ thông qua trao đổi chất, là sự tăng lên về chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng của từng cơ quan, bộ phận cũng như toàn bộ cơ thể trên cơ sở tính di truyền có từ đời trước”. Sinh trưởng của vật nuôi nói chung và sinh trưởng của vịt nói riêng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, quan trọng nhất là yếu tố giống, dinh dưỡng và các điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng khác. 2.2.2.2.Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng và sức cho thịt của gia cầm *Ảnh hưởng của giống Mỗi giống có một tốc độ sinh trưởng nhất định. Sự khác nhau về tốc độ sinh trưởng đó là do bản chất di truyền quy định. Đặc điểm di truyền của giống và ngoại cảnh có tác động qua lại với nhau, nghĩa là cùng một kiểu gen nhưng ở các môi trường khác nhau thì có tốc độ sinh trưởng khác nhau. Cho nên việc cần thiết là phải tạo ra môi trường phù hợp với kiểu gen đó để phát huy tối đa tiềm năng di truyền của giống. Jaap và Morris (1997) [13] đã phát hiện ra những sai khác trong cùng một giống về cường độ sinh trưởng. Theo Trần Thanh Vân và cs (2015) [9] cho biết, vịt con chỉ cần 20 ngày tuổi để tăng gấp 10 lần khối lượng so với lúc 01 ngày tuổi. Sự sai khác nhau về sinh trưởng và khối lượng cơ thể còn chịu ảnh hưởng của tính biệt, thông thường con trống phát triển hơn con mái.Theo tài liệu của Chambers (1990) [10], cho biết: Có nhiều gen ảnh hưởng tới sự sinh trưởng chung, có gen ảnh hưởng đến một vài tính trạng riêng lẻ. Godfry và Raap [12], và nhiều tác giả khác cho rằng có nhiều hơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2