Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng phần mềm microstation, famis và sử dụng máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 66 thị trấn Tây Đằng- huyện Ba Vì – TP Hà Nội
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu của Khoá luận nhằm thành lập lưới khổng chế. Thực hiện đo vẽ chi tiết và ứng dụng phần mềm fecfanmi và máy toàn đạc đo vẽ Bản đồ chính lỳ bản đồ tờ số 66 địa chính tại thị trấn Tây Đằng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng phần mềm microstation, famis và sử dụng máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 66 thị trấn Tây Đằng- huyện Ba Vì – TP Hà Nội
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- . NGUYỄN HẢI LONG Tên đề tài: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION, FAMIS VÀ SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 66 TỶ LỆ 1:1000 THỊ TRẤN TÂY ĐẰNG, HUYỆN BA VÌ, TP HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa : 2014 – 2019 Thái Nguyên - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- NGUYỄN HẢI LONG Tên đề tài: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION, FAMIS VÀ SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 66 TỶ LỆ 1:1000 THỊ TRẤN TÂY ĐẰNG , HUYỆN BA VÌ, TP HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản Lý đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Lớp : K47-QLĐĐ-N03 Khóa học : 2014 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS Nguyễn Khắc Thái Sơn Thái Nguyên, năm 2019
- i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng trong quá trình đào tạo kỹ sư trong các trường đại học nhằm học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn. Được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại công ty Tài Nguyên Môi trường Biển với đề tài: Ứng dụng phần mềm microstation, famis và sử dụng máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 66 thị trấn Tây Đằng- huyện Ba Vì – TP Hà Nội”. Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận em đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn của nhiều tập thể cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, nhất là các thầy cô giáo Khoa Quản Lý Tài Nguyên là những người đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập tại trường. Đồng thời em xin cảm ơn các cô chú, anh chị cán bộ Công ty TNHH tài nguyên môi trường Biển đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu giúp em hoàn thành khóa luận. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Phó GS. TS Nguyễn Khắc Thái Sơn giảng viên Khoa Quản Lý Tài Nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài của mình. Cuối cùng em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè là những người đã động viên giúp đỡ em hoàn thành việc học tập và nghiên cứu của mình trong những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Hải Long
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ................................. 11 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 15 Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn tây đằng năm 2018 ....................... 33 Bảng 4.2: Tọa độ một số điểm lưới cấp I ........................................................ 36 Bảng 4.3: Kết quả một số đo điểm chi tiết của xã Tân Tiến ........................... 37
- iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô phỏng Lưới chiếu Gauss – Kruger[6]......................................... 7 Hình 2.2: Mô phỏng Phép chiếu UTM[6] ......................................................... 8 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính[1] .................... 13 Hình 2.4: Phần mềm xử lý số liệu đo vẽ chi tiết ............................................. 17 Hình 2.5: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử[7] ........................................... 17 Hình2.6: Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử[7] .................................... 18 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính trên các phần mềm Famis...28 Hình 4.1: Mô tả vị trí địa lý thị trấn Tây Đằng ............................................... 29 Hình 4.2: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ........................................... 38 Hình 4.3: Một bước trong quá trình xử lí số liệu ........................................... 38 Hình 4.4: Nhập trị đo trên Famis .................................................................... 39 Hình 4.5: Xuất hiện thứ tự điểm chi tiết gồm có tâm điểm và số thứ tự điểm... 40 Hình 4.6: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa .................................... 40 Hình 4.7: Gán thông tin ban đầu cho mỗi thửa đất ......................................... 41 Hình 4.8: Màn hình hiển thị tự động tìm sửa lỗi(CLEAN) ............................ 42 Hình 4.9: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất ............................................ 43 Hình 4.10: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ................................................. 44 Hình 4.11: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa .............................................. 45 Hình 4.12: Đánh số thửa ................................................................................. 45 Hình 4.13: Vẽ nhãn thửa ................................................................................. 46 Hình 4.14: Tạo khung bản đồ .......................................................................... 47 Hình 4.15: Tờ bản đồ địa chính số 66 hoàn chỉnh .......................................... 48 Hình 4.16: Giao diện in bản đồ ....................................................................... 49
- iv DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BTNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường BĐĐC Bản đồ địa chính CSDL Cơ sở dữ liệu GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất UBND Ủy ban nhân dân UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc TT Thông tư QĐ Quyết định VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 Phó GS. TS Phó giáo sư – tiến sĩ
- v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 3 2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC .................................................................. 3 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 3 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .................................... 4 2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ...................................................... 6 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính.......................... 9 2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 11 2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 12 2.3.1. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính ....................................... 12 2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ............................ 13 2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................ 13 2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................ 13 2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ........... 14 2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ .......................................................... 15 2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 15 2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 15 2.5.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ......... 17 2.6. Một số phần mềm tin học được sử dụng trong biên tập bản đồ địa chính ... 19 2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ............................................ 19
- vi 2.6.2. Phần mềm Famis ................................................................................... 21 a. Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau .......................................... 22 2.7. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai và xây dựng bản đồ địa chính ở Việt Nam ................................................................. 24 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 26 3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của thị trấn Tây Đằng ................... 26 3.3.2. Thành Lập lưới khống chế đo vẽ .......................................................... 26 3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ................... 27 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .................................. 29 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị trấn Tây Đằng ........................ 29 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 31 4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của Thị Trấn Tây Đằng .................. 33 4.2. Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 .................................................. 35 4.2.1. Hệ thống lưới khống chế đo vẽ đã có trong khu đo .............................. 35 Bảng 4.2: Tọa độ một số điểm lưới cấp I ........................................................ 36 4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation, Famis và DPSurvey.... ..................................................................................... 36 4.3.1. Đo vẽ chi tiết ......................................................................................... 36 4.3.2. Xử lý số liệu .......................................................................................... 37 4.3.3. Nhập số liệu đo...................................................................................... 39 4.3.4. Hiển thị sửa chữa số liệu đo .................................................................. 39 4.3.5. Thành lập bản vẽ ................................................................................... 40 4.3.6. Xử lí mã, Sửa chữa đối tượng bản đồ ................................................... 41
- vii 4.3.7. Sửa lỗi ................................................................................................... 41 4.3.8. Chia mảnh bản đồ.................................................................................. 44 4.3.10. Kiểm tra kết quả đo ............................................................................. 48 4.4. Nghiệm thu và giao nộp sản phẩm ........................................................... 49 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 50 5.1. Kết luận .................................................................................................... 50 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 1
- 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là thành phần không thể thiếu được đối với mỗi quốc gia, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế - xã hội, việc tăng quy mô dân số, quá trình đô thị hoá nhanh đòi hỏi nhà nước phải quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất. Bởi vậy, việc sử dụng các tờ bản đồ địa chính trong công tác quản lý là vô cùng quan trọng. Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai chuyên cung cấp thông tin về không gian và thuộc tính của thửa đất, phục vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. BĐĐC là cơ sở phục vụ cho nhiều công tác chuyên ngành như: lập và hoàn thiện hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; định giá đất....Chính vì vậy, việc xây dựng bản đồ địa chính là một nhiệm vụ quan trọng mang tính cấp thiết trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Ngày nay, Công nghệ tin học đã trở thành một công cụ phổ biến, rộng rãi và được Đảng và nhà nước khuyến khích áp dụng vào hầu hết các lĩnh vực, nhằm thay thế dần các phương pháp thủ công kém hiệu quả. Công tác quản lý đất đai ở Việt Nam đang từng bước tiến tới xây dựng hệ thống thông tin đất đai khoa học, dụng tiện và chính xác. Việc xây dựng bản đồ địa chính từ các phần mềm hiện đại là một trong những phần quan trọng của việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai đó. Hiện nay, có nhiều phần mềm chuyên ngành quản lý đất đai nói chung và thành lập bản đồ địa chính nói riêng đã ra đời và được ứng dụng rộng rãi như: Mapinfo, Autocard, Microstation, TMV, Vietmapxm, Famis… Trong đó, phần mềm Microstation có nhiều ưu thế trong lĩnh vực xây dựng môi
- 2 trường đồ hoạ, thêm đó phần mềm Famis hoạt động trên môi trường trợ giúp của Microtation là những phần mềm nằm trong hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành Địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính, khả năng ứng dụng rất lớn trong quản lý đất đai. Từ những vấn đề thực tế nêu trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên – Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, đồng thời dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Phó GS. TS Nguyễn Khắc Thái Sơn em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng phần mềm microstation, famis và sử dụng máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 66 thị trấn Tây Đằng- huyện Ba Vì – TP Hà Nội”. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1- Thành lập lưới khổng chế .thực hiện đo vẽ chi tiết và ứng dụng phần mền fecfanmi và máy toàn đạc đo vẽ Bản đồ chính lỳ bản đồ tờ số 66 địa chính tại thị trấn tây đằng ... 2-Khảo sát đánh giá tự nhiên kinh tế xã hội nhắm phục vụ cho công tác đo đạc thuận lợi Tình hiệu và sử lỳ đất ở xã đạt tiêu chuẩn cao nhất mục tiêu đề đã đề ra 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Trong học tập và nghiên cứu khoa học. + Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc - Trong thực tiễn. + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
- 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính Theo mục 4 điều 3 luật đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.[4] 2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: - Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai.[3] 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính - Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính. + Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy. + Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
- 4 máy tính. Trong đó các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. - Bản đồ địa chính về cơ bản có 2 loại: + Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị cấp xã. + Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính.[3] 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính 2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính Một sô yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đồ địa chínhmà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất. Yếu tố điểm: Điểm chỉ một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng của địa vật, chúng ta cần chú ý quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng. Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng hay những đường cong. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối. Đối với đường gấp khúc và các đường cong cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó và đưa về dạng hình học cơ bản để có thể quản lý các yếu tố đặc trưng. Thửa đất: là một mảnh đất tồn tại ở thực địa được giới hạn bởi một đường bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất. Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh giới phân chia không ổn định, có các khu được sử dụng vào các mục đích khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế.
- 5 Lô đất: Là vùng đất gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia lô theo điều kiện tương đồng nhất định (độ cao, độ dốc, ...mục đích sử dụng) Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu. Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư , cộng đồng người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp... Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản, tổ dân phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện trong phạm vi lãnh thổ của mình.[3] 2.1.4.2. Nội dung của bản đồ địa chính Các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm: - Các điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định. - Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác các mốc và đường địa giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao hơn. - Mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng. Chỉ thể hiện các loại mốc giới này khi đã cắm mốc giới trên thực địa hoặc có đầy đủ tài liệu có giá trị pháp lý đảm bảo độ chính xác vị trí điểm chi tiết của bản đồ địa chính. - Đối tượng thửa đất
- 6 + Ranh giới thửa đất: Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường gấp khúc hoặc đường cong khép. Đối với mỗi thửa đất trên bản đồ còn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng. + Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân cư, ranh giới sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội... +Với các thửa đất đang có tranh chấp thì được phép vẽ nét đứt. Nếu trong thời gian thực hiện hợp đồng mà đã giải quyết xong tranh chấp thì phải có trách nhiệm vẽ lại theo kết quả đã xử lý. - Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện các loại đất từ 3 nhóm đất chính gồm các nhóm đất: nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. - Các yếu tố nhân tạo, tự nhiên có trên đất: Công trình xây đựng trên đất: Thể hiện chính xác ranh giới theo mép tường phía ngoài của các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc và biểu thị tính chất công trình như nhà gạch, nhà bê tông, nhà tạm.... Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất (dạng tuyến) như: đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch. - Các địa vật quan trọng chiếm diện tích cần trừ vào diện tích thửa đất như: tháp nước, trạm biến thế... ….các địa vật có ý nghĩa định hướng. - Dáng đất được biểu thị bằng ghi chú điểm độ cao, đường bình độ hoặc bằng ký hiệu kết hợp với ghi chú độ cao, mật độ ghi chú độ cao không ít hơn 5 điểm trên 1dm2 . - Các ghi chú thuyết minh, tông tin pháp lý của thửa đất (nếu có). 2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, Bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy
- 7 phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện ngay phần dưới đây 2.1.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger Hình2.1: Mô phỏng Lưới chiếu Gauss – Kruger[6] Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau: * Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với: - Bán trục lớn a=6378245m - Bán trục nhỏ b=6356863.01877m - Độ dẹt =1/298.3 * Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa không thay đổi (m=1) * Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi chiếu và gần xích đạo
- 8 2.1.5.2. Phép chiếu UTM Hình 2.2: Mô phỏng Phép chiếu UTM[6] Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 6 0 là m0 = 0,9996, trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,5 0 so với kinh tuyến m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84. Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế. Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000. Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có: - Bán trục lớn a=6378137,0m - Độ dẹt =1/298,25723563 - Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s - Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s. Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
- 9 Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. - Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành. - Khung trong mở rộng của mảnh BĐĐC được thiết lập mở rộng thêm khi cần thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi thể hiện của khung trong tiêu chuẩn. - Lưới tọa độ vuông góc trên BĐĐC được thiết lập với khoảng cách 10 cm tạo thành các giao điểm, được thể hiện bằng các dấu chữ thập (+). - Các thông số của file chuẩn bản đồ. 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính Hiện nay nước ta đang sử dụng phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính theo ô vuông tọa độ thẳng góc. Mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau: - Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ở thực địa. - Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- 10 - Bản đồ 1 :5000: Chia mảnh bản đồ 1 : 10000 thành 4 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước là 3 *3 km, tương ứng diện tích đo vẽ là 900 ha ở thực địa. Số hiệu tờ bản đồ 1 : 5000 đánh theo nguyên tắc tương tự như tờ bản đồ 1 :25000 nhưng không có số 25 hoặc số 10 mà chỉ có 6 số. Đó là tọa độ chẵn góc Tây – Bắc mảnh bản đồ địa chính 1 :5000. - Bản đồ 1 :2000: Lấy tờ bản đồ 1 : 5000 làm cơ sở chia thành 9 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 1 * 1 km, có kích thước khung bản vẽ là 50 * 50 cm, diện tích đo vẽ thực tế là 100 ha. Các ô vuông được đánh số bằng chữ cái Ả rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. - Bản đồ 1:1000: Lấy tờ bản đồ 1:2000 làm cơ sở chia thành 4 ô vuông mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 500 *500 m, kích thước hữu ích của bản vẽ là 50 * 50 cm, diên tích đo vẽ thực tế là 25 ha. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ cái a,b,c,d theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. số hiệu tờ bản đồ 1:1000 số hiệu tờ bản đồ 1:2000, thêm gạch nối và thứ tự ô vuông. - Bản đồ 1:500 Lấy tờ bản đồ 1 : 2000 làm cơ sở chia thành 16 ô vuông mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 250*250 m, kích thước hữu ích của bản vẽ là 50 * 50 cm, diện tích đo vẽ thực tế là 6.25ha. Các ô vuông được đánh số thứ tự từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. Số hiệu gồm có số hiệu tờ bản đồ 1:2000, thêm gạch nối và số thứ tự ô vuông. - Trong trường hợp đặc biệt, cần vẽ bản đồ tỷ lệ 1:200 thì lấy tờ bản đồ 1:2000 làm cơ sở chia thành 100 tờ bản đồ tỷ lệ 1:200, thêm ký hiệu chữ số Ả rập từ 1 đến 100 vào sau ký hiệu tờ bản đồ cơ sở 1:2000. (25/2014/TT- BTNMT).
- 11 Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ Kích Cơ sở để Diên Tỷ lệ thước Kích thước Ký hiệu chia tích đo Ví dụ bản đồ bản vẽ thực tế (m) thêm vào mảnh vẽ (ha) (cm 25-340 1:25000 Khu đo 48*48 12000*12000 14400 493 10-334 1:10000 1:25000 60*60 6000*6000 3600 499 1:5000 1:10000 60*60 3000*3000 900 331.502 331.502- 1:2000 1:5000 50*50 100*100 100 149 9 311.502- 1:1000 1:2000 50*50 500*500 25 A,b,c,d 9-d 331.502- 1:500 1:2000 50*50 250*250 6,25 (1)..(16) 9-(16) 331 502- 1:200 1:2000 50*50 100*100 1,0 14100 9-100 (Nguồn: Tổng cục Địa chính, 1999) 2.2. Cơ sở pháp lý - Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương Khóa luận Tốt nghiệp Đại học: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Angimex
71 p | 705 | 71
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của chủng nấm sò trắng (Pleurotus florida) trên giá thể mùn cưa bồ đề
48 p | 326 | 68
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera
89 p | 288 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn Hóa học lớp 11 THPT theo hướng đổi mới
148 p | 186 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Người kể chuyện trong tiểu thuyết Tạ Duy Anh
72 p | 201 | 27
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Quản lý rác thải tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức hiện trạng một số giải pháp
20 p | 177 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin: Phân đoạn từ Tiếng Việt sử dụng mô hình CRFs
52 p | 191 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát khả năng hấp phụ Amoni của vật liệu đá ong biến tính
59 p | 134 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Kỹ năng nhập vai của nhà báo viết điều tra - Nguyễn Thùy Trang
127 p | 179 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ sinh học: Khảo sát hiệu quả của thanh trùng lên một số chỉ tiêu chất lượng của rượu vang
53 p | 188 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hóa một số chỉ thị phân tử ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
47 p | 77 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát hiệu ứng trùng phùng tổng trong đo phổ Gamam
74 p | 92 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xác định hoạt động phóng xạ trong mẫu môi trường bằng phương pháp FSA
65 p | 93 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Khảo sát tình hình vi khuẩn họ đường ruột sinh ESBL từ các mẫu bệnh phẩm được phân lập tại Khoa Vi sinh Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
63 p | 60 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng quy trình chế tạo mẫu chuẩn Uran và Kali để xác định hoạt độ phóng xạ trong mẫu đất
54 p | 110 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình mô phỏng vận chuyển Photon Electron bằng phương pháp Monte Carlo
71 p | 94 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
84 p | 69 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình hiệu chỉnh trùng phùng cho hệ phổ kế gamma
69 p | 104 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn