Khóa luận tốt nghiệp Điện – Điện tử: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển robot di động
lượt xem 29
download
Đề tài được nghiên cứu dựa trên nền tảng các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình và vi điều khiển được học ở trường, cùng với việc tự tìm hiểu và học hỏi của các tài liệu đi trước. Hệ thống điều khiển của robot được thực hiện dựa trên máy tính nhúng Raspberry pi 3 kết nối với camera pi và chương trình được viết bằng Python.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Điện – Điện tử: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển robot di động
- TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG XỬ LÝ ẢNH NHẬN DẠNG CỬ CHỈ BÀN TAY ĐIỀU KHIỂN ROBOT DI ĐỘNG GVHD: ThS. TRẦN HOÀN SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT LỚP: 07DHDT4 MSSV: 2002160185
- TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020 TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG XỬ LÝ ẢNH NHẬN DẠNG CỬ CHỈ BÀN TAY ĐIỀU KHIỂN ROBOT DI ĐỘNG GVHD: ThS. TRẦN HOÀN SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT LỚP: 07DHDT4 MSSV: 2002160185
- TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ (Phiếu này phải đóng vào trang đầu tiên của báo cáo) 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài (Số lượng sinh viên: 1) (1) Nguyễn Văn Đạt MSSV: 2002160185 Lớp: 07DHDT4 2. Tên đề tài: Ứng dung x ̣ ử ly anh nhân dang c ́̉ ̣ ̣ ử chi ban tay điêu khiên robot di đông ̉ ̀ ̀ ̉ ̣ 3. Nhiệm vụ của đề tài: _ Thực hiện chức năng: nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển bobot di chuyển: đi thẳng, rẽ trái, rẽ phải, lùi, dừng lại. _ Cài đặt hệ điều hành và thư viện OpenCV cho Raspberry Pi _ Nghiên cứu lý thuyết lập trình python, OpenCV _ Tìm hiểu lý thuyết xử lý ảnh _ Xây dựng giải thuật nhận dạng cử chỉ bàn tay _ Chất lượng thực hiện nhận diện bàn tay đáp ứng tốt không bị nhiễu 4. Ngày giao nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp: 29/02/2020 5. Ngày hoàn thành và nộp về khoa: TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 02 năm 2020 Trưởng khoa Trưởng bộ môn Giảng viên hướng dẫn Lê Thành Tới Nguyễn Phú Công Trần Hoàn
- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỜI CÁM ƠN Trước hết chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm thành phố Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô
- ở khoa Điện Điện tử và chuyên ngành Tự Động Hóa nói riêng đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý giá trong khoảng thời gian em học đại học. Em xin được gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Hoàn, thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ tận tình em nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghệp này. Những lời nhận xét, góp ý và hướng dẫn của thầy đã giúp em có định hướng đúng đắn trong quá trình thực hiện đề tài, giúp em nhìn ra được ưu khuyết điểm của đề tài và từng bước khắc phục để có được kết quả tốt nhất. Xin gửi đến thầy lời chúc sức khỏe và ngày càng thành công trên trên mục giảng. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy/Cô đã dành thời gian quý báu để nhận xét và chấm Luận văn tốt nghiệp. Đây sẽ là nhưng đóng góp rất quý giá cho em để hoàn thiện và phát triển đề tài ngày một tốt hơn. Sau cùng, con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Mẹ, Ba, Chị, Em những người đã luôn luôn động viên, ở bên con trong những lúc khó khăn nhất, là động lực cho con nỗ lực cố gắng trong suốt những năm tháng học tập tại trường và trên những bước đường tiếp theo trong cuộc sống. TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 08 năm 2020 Tác giả Nguyễn Văn Đạt TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập Tự do Hạnh phúc KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ TP. HCM, ngày….tháng…..năm……..
- TÓM TẮT ĐỀ TÀI Ngày nay, các mô hình xe, máy bay và robot đang ngày càng phổ biến trong nghiên cứu và đào tạo. Các thiết bị này thường được vận hành tự động hoặc điều khiển trực tiếp bởi con người. Nhờ vào sự tiến bộ của công nghệ xử lý hình ảnh, ngày càng nhiều các thiết bị có khả năng ghi nhận cử chỉ tay và chuyển đổi thành các tín hiệu có thể xử lý bằng máy tính. Đề tài “Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển robot di động” là mô hình dựa theo ngôn ngữ python với thư viện chính là Opencv và được thực hiện trên Kit Raspberry và Kit Arduino Wifi ESP826 WeMos D1. Xử lý ảnh ở đây sẽ được nhận dạng theo ngưỡng của bàn tay để điều khiển robot thông qua cử chỉ tay. Kết quả nghiên cứu cho thấy cho thấy tính ổn định trong việc điều khiển các mô hình robot bằng cử chỉ tay.
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN MỤC LỤC SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT 9
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN DANH MỤC KÝ HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT KÍ HIỆU THUẬT NGỮ RGB Red Green Blue IDE Integrated Development Environment OpenCV Open Source Computer Vision PEL (Picture Element) hay gọi tắt là Pixel SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT 10
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN DANH MỤC BẢNG BIỂU SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT 11
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN DANH MỤC HÌNH ẢNH SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT 12
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, các ứng dụng về trí tuệ nhân tạo ngày càng phát triển và được đánh giá cao. Một lĩnh vực đang được quan tâm của trí tuệ nhân tạo nhằm tạo ra các ứng dụng thông minh, mang tính tri thức con người đó là nhận dạng. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và nhu cầu của con người ngày càng cao. Một bài toán được đặt ra là: Làm sao có thể điều khiển máy tính, các thiết bị giải trí, robot…bằng những cử chỉ, hành động và lời nói của con người. Nhận dạng hình ảnh và âm thanh là một giải pháp để giải quyết bài toán này và một phần nhỏ trong lĩnh vực đó là nhận dạng cử chỉ bàn tay. Lý do chủ quan khi chọn đề tài: Những năm gần đây robot là một trong những thế mạnh của Khoa. Và em muốn làm sao để trở nên mạnh hơn nữa về công nghệ chế tạo robot thông minh. Để lại một cái gì đó quý báu cho những sinh viên khóa sau của trường phát triển tốt hơn về các công nghệ cao và các ngành khác liên quan. 1.2 Mục tiêu Nhận dạng cử chỉ tay xây dựng chương trình điều khiển như sau: No hand: Không có bàn tay (Robot không di chuyển) “Up”: Ngón tay thứ nhất trong bàn tay (Robot di chuyển về phía trước) “Down”: Ngón tay thứ hai trong bàn tay (Robot di chuyển về phía sau) “Left”: Ngón tay thứ ba trong bàn tay (Robot di chuyển sang trái) “Right”: Ngón tay thứ tư trong bàn tay (Robot di chuyển sang phải) Nghiên cứu lý thuyết lập trình python, OpenCV. Tìm hiểu lý thuyết xử lý ảnh. Xây dựng giải thuật nhận dạng cử chỉ bàn tay. SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT Trang 13
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN 1.3 Phạm vi của luận văn tốt nghiệp Đề tài được nghiên cứu dựa trên nền tảng các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình và vi điều khiển được học ở trường, cùng với việc tự tìm hiểu và học hỏi của các tài liệu đi trước. Hệ thống điều khiển của robot được thực hiện dựa trên máy tính nhúng Raspberry pi 3 kết nối với camera pi và chương trình được viết bằng Python. Do giới hạn về kiến thức của bản thân nên mục tiêu hướng đến đề tài là làm sao để robot di động một cách cơ bản nhất có thể. 1.4 Tổng quan về các nghiên cứu liên quan Bàn tay con người có cấu trúc xương phức tạp bao gồm rất nhiều khớp nối với nhau. Vì số bậc tự do của bàn tay người là rất lớn nên việc nhận dạng cử chỉ bàn tay trở nên một thách thức lớn. Có nhiều nghiên cứu về nhận dạng cử chỉ với các giải thuật khác nhau như: nhận dạng phép trừ nền, dựa vào màu sắc, hình dáng, các đặc trưng của bàn tay, optical flow, mean shift…. [1] Nhận dạng bàn tay dựa vào màu sắc và hình dáng Màu da là một đặc trưng quan trọng để định vị và tracking bàn tay người. Tuy nhiên thuật toán dựa trên màu da phải đối mặt với khó khăn đó là phải phân biệt đối tượng có màu tương tự với bàn tay như khuôn mặt và cánh tay người. Để giải quyết vấn đề này, người sử dụng phải mặc áo sơ mi dài và phải hạn chế trong khung nền trong đó màu sắc các đối tượng không được tương đồng với màu da người. Thuật toán này cũng rất nhạy với các điều kiện chiếu sáng khác nhau. Khi điều kiện ánh sáng không đáp ứng yêu cầu thì bộ nhận dạng thường không nhận ra bàn tay. Wuetal đã đề xuất thuật toán bám theo đối tượng dựa trên màu sắc không ổn định bằng cách học hai phương pháp biểu diễn khác nhau cho sự phân bố màu sắc và gọi thuật toán mới này là structure adaptive selforganizing map (SASOM). Kết quả trong việc định vị bàn tay đã chỉ ra rằng thuật toán có thể kiểm soát tốt một vài điểm khó trong tracking đối tượng có màu sắc không ổn định. [2] Nhận dạng dựa vào ngưỡng trên mỗi kênh màu SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT Trang 14
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN Thuật toán dựa trên đặc trưng bàn tay trích xuất đặc trưng trong một vùng ảnh nhất định như đầu ngón tay hoặc biên bàn tay, và sử dụng một vài phương pháp suy luận để tìm ra hình dạng hoặc kết hợp những đặc trưng cụ thể để tạo nên một cử chỉ bàn tay. Đối với cách tiếp cận dựa trên đặc trưng bàn tay, việc phân đoạn những ảnh không bị nhiễu là bước cần thiết để phục hồi những đặc trưng của bàn tay. Đây không phải là nhiệm vụ dễ dàng khi gặp phải những ảnh nền phức tạp. [3] Optical Flow Optical flow là thuật toán dựa trên phân tích chuyển động của bàn tay. Việc bám theo bàn tay dựa vào quỹ đạo chuyển động và kết hợp với bộ phát hiện màu da. Bộ lọc theo thời gian dùng thuật toán Viterbi để nhận dạng quỹ đạo của bàn tay và thuật toán kiểm tra phụ được bổ sung vào thuật toán Viterbi để đảm bảo chắc chắn quỹ đạo trích xuất sẽ chứa vị trí bàn tay của cùng một bàn tay đã được nhận dạng trước đó. Những kết quả thực tế cho thấy hệ thống có khả năng bám theo bàn tay ổn định. [4] Phương pháp trừ nền Bàn tay được phát hiện bằng phương pháp trừ nền, sử dụng thuật toán “codebook” của thư viện OpenCV. Các điểm đầu mút được phát hiện bằng thuật toán “convex hull 2”, các điểm lõm được phát hiện bằng thuật toán “convexity defect”. Dựa vào số điểm lồi và lõm người ta sẽ biết được số ngón tay được đưa lên. SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT Trang 15
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN Hình .1: Hình minh họa kết quả thuật toán trừ nền 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đưa ra một bản lý thuyết với các nội dung tìm hiểu, các phép toán hình thái trong xử lý ảnh và nhận dạng cử chỉ bàn tay của con người. Nhằm mục đích góp một phần vào lĩnh vực ứng dụng của nhận dạng, cụ thể hơn ở đây là có thể ứng dụng vào việc điều khiển di chuyển robot… Ứng với mỗi cử chỉ bàn tay thì robot sẽ xử lý tiến, lùi, qua phải hay qua trái. SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT Trang 16
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Giới thiệu về hệ thống xử lý ảnh Xử lý ảnh là một lĩnh vực mang tính khoa học và công nghệ. Nó là một ngành khoa học mới mẻ so với nhiều ngành khoa học khác nhưng tốc độ phát triển của nó rất nhanh, kích thích các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, đặc biệt là máy tính chuyên dụng riêng cho nó. Xử lý ảnh được đưa vào giảng dạy ở bậc đại học ở nước ta khoảng chục năm nay. Nó là môn học liên quan đến nhiều lĩnh vực và cần nhiều kiến thức cơ sở khác. Đầu tiên phải kể đến xử lý tín hiệu số là một môn học hết sức cơ bản cho xử lý tín hiệu chung, các khái niệm về tích chập, các biến đổi Fourier, biến đổi Laplace, các bộ lọc hữu hạn… Thứ hai, các công cụ toán như đại số tuyến tính, xác suất thống kê. Một số kiến thứ cần thiết như trí tuệ nhân tạo, mạng nơron nhân tạo cũng được đề cập trong quá trình phân tích và nhận dạng ảnh. Để dễ tưởng tượng, xét các bước cần thiết trong xử lý ảnh. Đầu tiên, ảnh tự nhiên từ thế giới ngoài được thu nhận qua các thiết bị thu (như camera, máy chụp ảnh). Trước đây, ảnh thu qua camera là các ảnh tương tự (loại camera ống kiểu CCIR). Gần đây, với sự phát triển của công nghệ, ảnh màu hoặc đen trắng được lấy ra từ camera, sau đó nó được chuyển trực tiếp thành ảnh số tạo thuận lợi cho xử lý tiếp theo (máy ảnh số hiện nay là một thí dụ gần gũi). Mặt khác, ảnh cũng có thể tiếp nhận từ vệ tinh; có thể quét từ ảnh chụp bằng máy quét ảnh. SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT Trang 17
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN Hình 2.1: Các bước cơ bản trong xử lý ảnh Phần thu nhận ảnh (Image Acquisition): Ảnh có thể nhận qua camera màu hoặc đen trắng. Thường ảnh nhận qua camera là ảnh tương tự, cũng có loại camera đã số hoá. Camera thường dùng là loại quét dòng, ảnh tạo ra có dạng hai chiều. Chất lượng một ảnh thu nhận được phụ thuộc vào thiết bị thu, vào môi trường (ánh sáng, phong cảnh…). Tiền xử lý (Image Processing): Sau bộ thu nhận, ảnh có thể nhiễu độ tương phản thấp nên cần đưa vào bộ tiền xử lý để nâng cao chất lượng. Chức năng chính của bộ tiền xử lý là lọc nhiễu, nâng độ tương phản để làm ảnh rõ hơn, nét hơn. Phân đoạn (Segmentation) hay phân vùng ảnh: Phân vùng ảnh là tách một ảnh đầu vào thành các vùng thành phần để biểu diễn phân tích, nhận dạng ảnh.. Đây là phần phức tạp khó khăn nhất trong xử lý ảnh và cũng dễ gây lỗi, làm mất độ chính xác của ảnh. Kết quả nhận dạng ảnh phụ thuộc rất nhiều vào công đoạn này. Biểu diễn ảnh (Image Representation): Đầu ra ảnh sau phân đoạn chứa các điểm ảnh của vùng ảnh (ảnh đã phân đoạn) cộng với mã liên kết với các vùng lận cận. Việc biến đổi các số liệu này thành dạng thích hợp là cần thiết cho xử lý tiếp theo bằng máy tính. Việc chọn các tính chất để thể hiện ảnh gọi là trích chọn đặc trưng (Feature Selection) gắn với việc tách các đặc tính của ảnh dưới dạng các thông tin định lượng hoặc làm cơ sở để phân biệt lớp đối tượng này với đối tượng khác trong phạm vi ảnh nhận được. Nhận dạng và nội suy ảnh (Image Recognition and Interpretation): Nhận dạng ảnh là quá trình xác định ảnh. Quá trình này thường thu được bằng cách so sánh với mẫu chuẩn đã được học (hoặc lưu) từ trước. Nội suy là phán đoán theo ý nghĩa trên cơ sở nhận dạng. Theo lý thuyết về nhận dạng, các mô hình toán học về ảnh được phân theo hai loại nhận dạng ảnh cơ bản: SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT Trang 18
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN Nhận dạng theo tham số Nhận dạng theo cấu trúc Một số đối tượng nhận dạng khá phổ biến hiện nay đang được áp dụng trong khoa học và công nghệ là: nhận dạng ký tự (chữ in, chữ viết tay, chữ ký điện tử), nhận dạng văn bản (text), nhận dạng vân tay, nhận dạng mã vạch, nhận dạng mặt người… Cơ sở tri thức (Knowledge Base): Như đã nói ở trên, ảnh là một đối tượng khá phức tạp về đường nét, độ sáng tối, dung lượng điểm ảnh, môi trường để thu ảnh phong phú kéo theo nhiễu. Trong nhiều khâu xử lý và phân tích ảnh ngoài việc đơn giản hóa các phương pháp toán học đảm bảo tiện lợi cho xử lý, người ta mong muốn bắt chước quy trình tiếp nhận và xử lý ảnh theo cách của con người. Trong các bước xử lý đó, nhiều khâu hiện nay đã xử lý theo các phương pháp trí tuệ con người. Mô tả (biểu diễn ảnh): Ảnh sau khi số hóa sẽ được lưu vào bộ nhớ, hoặc chuyển sang các khâu tiếp theo để phân tích. Nếu lưu trữ ảnh trực tiếp từ các ảnh thô, đòi hỏi dung lượng bộ nhớ cực lớn và không hiệu quả theo quan điểm ứng dụng và công nghệ. Thông thường, các ảnh thô đó được đặc tả (biểu diễn) lại (hay đơn giản là mã hoá) theo các đặc điểm của ảnh được gọi là các đặc trưng ảnh (Image Features) như: biên ảnh (Boundary), vùng ảnh (Region). Những vấn đề cơ bản trong hệ thống xử lý ảnh [5] Điểm ảnh (Picture Element) Gốc của ảnh (ảnh tự nhiên): là ảnh liên tục về không gian và độ sáng. Để xử lý bằng máy tính (số), ảnh cần phải được số hóa. Số hóa ảnh là sự biến đổi gần đúng một ảnh liên tục thành một tập điểm phù hợp với ảnh thật về vị trí (không gian) và độ sáng (mức xám). Khoảng cách giữa các điểm ảnh đó được thiết lập sao cho mắt người không phân biệt được ranh giới giữa chúng. Mỗi một điểm như vậy SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT Trang 19
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN HOÀN gọi là điểm ảnh (PEL: Picture Element) hay gọi tắt là Pixel. Trong khuôn khổ ảnh hai chiều, mỗi pixel ứng với cặp tọa độ (x, y). Định nghĩa: Điểm ảnh (Pixel) là một phần tử của ảnh số tại tọa độ (x, y) với độ xám hoặc màu nhất định. Kích thước và khoản cách giữa các điểm ảnh đó được chọn thích hợp sao cho mắt người cảm nhận sự liên tục về không gian và mức xám (hoặc màu) của ảnh số gần như ảnh thật. Mỗi phần tử trong ma trận được gọi là một phần tử ảnh. Một file ảnh là tập hợp nhiều điểm ảnh, thông thường một hình ảnh được chia thành các hàng và cột chứa điểm ảnh. Điểm ảnh là thành phần bé nhất biểu diễn ảnh, có giá trị số biểu diễn màu sắc, độ sáng… của một thành phần trong bức ảnh. Hình 2.2: Điểm ảnh (pixel picture element) [6] Độ phân giải của ảnh Độ phân giải (Resolution) của ảnh là mật độ điểm ảnh được ấn định trên một ảnh số được hiển thị. Theo định nghĩa, khoảng cách giữa các điểm ảnh phải được chọn sao cho mắt người vẫn thấy được sự liên tục của ảnh. Việc lựa chọn khoảng cách thích hợp tạo nên một mật độ phân bổ, đó chính là độ phân giải và được phân bố theo trục x và y trong không gian hai chiều. SVTH: NGUYỄN VĂN ĐẠT Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Gốm sứ Bát Tràng
93 p | 269 | 56
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả áp dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam
116 p | 234 | 48
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh doanh áp dụng thương mại điện tử ở các doanh nghiệp Mỹ và bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp Việt Nam
93 p | 229 | 47
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ: thực trạng và giải pháp
96 p | 203 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp Điện tử viễn thông: Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V
80 p | 205 | 41
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thương mại điện tử đối với phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
112 p | 163 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Công ty TNHH Bluha
81 p | 69 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Lập kế hoạch marketing thương mại điện tử cho Công ty TNHH Phần mềm Tâm Phát
58 p | 32 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện hoạt động marketing thương mại điện tử của Công ty Cổ phần Giải pháp công nghệ TTC Việt Nam
66 p | 42 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Thông tin - Thư viện: Tìm hiểu hiện trạng tổ chức quản lý tài liệu điện tử tại thư viện Tạ Quang Bửu - Đại học Bách Khoa Hà Nội
80 p | 78 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Lập kế hoạch marketing thương mại điện tử cho sản phẩm Sapo Pos của Công ty Cổ phần Công nghệ Sapo
77 p | 43 | 14
-
Khoá luận tốt nghiệp: Ứng dụng phần mềm ecodial thiết kế hệ thống điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
110 p | 40 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thương hiệu điện tử cho website Enhat.com của Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất
61 p | 28 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng điện tử trên website tamphat.edu.vn của Công ty TNHH Phần mềm Tâm Phát
78 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình bán lẻ điện tử của Công ty TNHH Nology Việt Nam
67 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xây dựng website dotapabfit.vn theo mô hình nhà bán lẻ điện tử
54 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng điện tử của Công ty Cổ phần Giải pháp trực tuyến Thành Tín
68 p | 21 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng điện tử của Công ty TNHH Boxi Việt Nam
61 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn