Khóa luận tốt nghiệp: Kinh doanh áp dụng thương mại điện tử ở các doanh nghiệp Mỹ và bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp Việt Nam
lượt xem 47
download
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh doanh áp dụng thương mại điện tử ở các doanh nghiệp Mỹ và bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp Việt Nam nhằm trình bày trên cơ sở tìm hiểu thực trạng phát triển thương mại điện tử ở Mỹ, phân tích và đánh giá những thành tựu các doanh nghiệp Mỹ đạt được nhờ ứng dụng thương mại điện tử, so sánh với bối cảnh và tình hình phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam, đưa ra những bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng và phát triển thương mại điện tử thành công hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kinh doanh áp dụng thương mại điện tử ở các doanh nghiệp Mỹ và bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp Việt Nam
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI KHOA KINH TÊ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KINH NGHIỆM ÁP DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở CÁC DOANH NGHIỆP MỸ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM. Họ và tên sinh viên : Lê Thị Thu Huyền Lớp : A11-KTNT Khoá : K42 Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Việt Hùng. Hà nội tháng 11/2007
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG HÀ NỘI KHOA KINH TÊ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ ----- ----- TÊN ĐỀ TÀI: KINH NGHIỆM ÁP DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở CÁC DOANH NGHIỆP MỸ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM. Họ và tên sinh viên : Lê Thị Thu Huyền Lớp : A11-KTNT Khoá : K42 Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Việt Hùng. Hà nội tháng 11/2007 1
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ MỤC LỤC Lêi më ®Çu ..................................................................................................... 1 Ch-¬ng I ........................................................................................................ 6 Tæng quan vÒ th-¬ng m¹i ®iÖn tö ................................................................. 6 I/ Kh¸i niÖm chung vÒ Th-¬ng m¹i ®iÖn tö................................................... 6 1. Kh¸i niÖm vÒ TM§T ........................................................................ 6 2. Sù h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña Th-¬ng m¹i ®iÖn tö ........................... 9 3. §Æc ®iÓm cña Th-¬ng m¹i ®iÖn tö ................................................... 13 4. §iÒu kiÖn cÇn thiÕt ®Ó ph¸t triÓn TM§T .......................................... 16 II/ Lîi Ých vµ h¹n chÕ cña TM§T ®èi víi doanh nghiÖp.............................. 20 1. Lîi Ých cña TM§T ®èi víi doanh nghiÖp ......................................... 20 2. H¹n chÕ cña TM§T ®èi víi doanh nghiÖp ....................................... 23 III/ C¸c m« h×nh kinh doanh TM§T phæ biÕn vµ xu h-íng ph¸t triÓn TM§T trªn thÕ giíi ................................................................................................ 25 1. C¸c m« h×nh kinh doanh TM§T phæ biÕn ........................................ 25 2. Xu thÕ ph¸t triÓn TM§T trªn thÕ giíi .............................................. 32 Ch-¬ng II ..................................................................................................... 34 Thùc tr¹ng ¸p dông th-¬ng m¹i ®iÖn tö ë c¸c doanh nghiÖp Mü ............. 34 I/ Thùc tr¹ng ¸p dông th-¬ng m¹i ®iÖn tö ë c¸c doanh nghiÖp Mü ............. 34 1. T×nh h×nh sö dông Internet ë Mü ..................................................... 34 2. T×nh h×nh ph¸t triÓn TM§T ë Mü .................................................... 35 II/ C¸c doanh nghiÖp Mü ¸p dông thµnh c«ng TM§T ................................ 43 1. Amazon (M« h×nh B2C) .................................................................. 43 2. Dell (M« h×nh B2B) ......................................................................... 48 3. E-Bay (M« h×nh C2C) ...................................................................... 52 III/ Kinh nghiÖm ¸p dông TM§T cña c¸c doanh nghiÖp Mü .................. 57 2
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ 1. Chñ ®éng n¾m b¾t c¬ héi do thêi ®¹i kü thuËt sè mang l¹i ............... 57 2. ChuÈn bÞ tèt cho c¬ së h¹ tÇng cña doanh nghiÖp ............................. 58 3. TËn dông triÖt ®Ó nh÷ng lîi thÕ s½n cã ............................................. 59 4. Coi träng vµ ®Æt vÊn ®Ò an ninh m¹ng, b¶o mËt lªn hµng ®Çu ........... 61 5. T×m hiÒu kü vµ quan t©m gãp ý cho khung ph¸p lý .......................... 62 6. T¨ng c-êng hîp t¸c gi÷a c¸c doanh nghiÖp trong n-íc vµ quèc tÕ ... 63 Ch-¬ng III ................................................................................................... 64 Bµi häc kinh nghiÖm ph¸t triÓn TM§T cho c¸c doanh nghiÖp ViÖt Nam 64 I/ Thùc tr¹ng TM§T ë c¸c doanh nghiÖp ViÖt Nam ................................... 64 1. T×nh h×nh ph¸t triÓn Internet vµ c«ng nghÖ th«ng tin ë ViÖt Nam..... 64 2. T×nh h×nh øng dông TM§T ë c¸c doanh nghiÖp ViÖt Nam .............. 67 II/ Bµi häc kinh nghiÖm cho c¸c doanh nghiÖp ViÖt Nam ........................... 78 1. Chñ ®éng t×m hiÓu râ vÒ TM§T vµ øng dông vµo ®iÒu kiÖn ViÖt Nam ........................................................................................... 78 2. ThËn träng trong viÖc lùa chän vµ x©y dùng m« h×nh TM§T phï hîp .............................................................................................. 80 3. Chñ ®éng häc hái c¸c n-íc ®i tr-íc ®Ó trau dåi kinh nghiÖm ........... 81 4. Chñ ®éng chuÈn bÞ, n¾m b¾t c¸c kü nghÖ tiªn tiÕn; tÝch cùc ®Çu t- cho h¹ tÇng c«ng nghÖ vµ nh©n lùc cña doanh nghiÖp ................................ 82 5. Nghiªn cøu vµ tËn dông triÖt ®Ó nh÷ng c¬ héi ph¸t triÓn TM§T ...... 84 6. Coi träng vÊn ®Ò khai th¸c vµ ph¸t triÓn c¸c øng dông TM§T; ®Æt vÊn ®Ò an ninh, b¶o mËt lªn hµng ®Çu......................................................... 85 7. Chñ ®éng gãp ý c¸c chÝnh s¸ch vµ ph¸p luËt vÒ TM§T.................... 87 KÕt LuËn ...................................................................................................... 88 Tµi liÖu tham kh¶o ...................................................................................... 90 Danh môc tõ viÕt t¾t .................................................................................... 91 3
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ LỜI MỞ ĐẦU Trong vòng một thập kỷ qua, cùng với những tiến bộ vượt bậc về công nghệ thông tin, thương mại điện tử không còn là một khái niệm mới mẻ. Thương mại điện tử mang lại cho Chính phủ, doanh nghiệp và người dân mở rộng khả năng tìm kiếm, quảng bá, truyền thông; tiết kiệm chi phí; rút ngắn về mặt không gian và thời gian. Xu thế ứng dụng thương mại điện tử rộng rãi trong đời sống kinh tế- chính trị- xã hội đã phát triển trên phạm vi toàn cầu, và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Tuy nhiên Việt Nam mới đang ở bước đầu của quá trình số học hoá nền kinh tế. Internet và việc ứng dụng Thương mại điện tử mới chỉ xuất hiện trong vài năm gần đây và đang trong giai đoạn sơ khai của nó. Trong khi mà cả hiểu biết và hành lang pháp lý về thương mại điện tử còn chưa hoàn thiện thì bài học kinh nghiệm từ các nước đi trước là một thuận lợi vô cùng lớn của Việt Nam. 1. Mục đích chọn đề tài Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng phát triển thương mại điện tử ở Mỹ, phân tích và đánh giá những thành tựu các doanh nghiệp Mỹ đạt được nhờ ứng dụng thương mại điện tử; so sánh với bối cảnh và tình hình phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam; khoá luận sẽ đưa ra những bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam ứng dụng và phát triển thương mại điện tử thành công hơn. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là kinh nghiệm áp dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp Mỹ và bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp Việt Nam. 4
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, khoá luận có sử dụng phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như: phân tích, thống kê, so sánh, sơ đồ minh hoạ. 4. Kết cấu của khoá luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, khoá luận được chia làm 3 phần: Chương I : Tổng quan về TMĐT. Chương II : Thực trạng áp dụng TMĐT ở các doanh nghiệp Mỹ. Chương III: Bài học kinh nghiệm phát triển TMĐT cho các doanh nghiệp Việt Nam. Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do hạn chế của bản thân về lĩnh vực công nghệ thông tin và pháp luật cũng như những khó khăn trong việc thu thập và tổng hợp tài liệu nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót cần được điều chỉnh, bổ sung. Chính vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và bạn bè để đề tài này có thể hoàn thiện và mang giá trị thực tế hơn. Cuối cùng em xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc của mình tới các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế đã cung cấp cho em những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, em xin được cảm ơn chân thành tới thầy giáo, Tiến sỹ Trần Việt Hùng, người đã tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp của mình. Hà Nội, ngày ...tháng...năm... Sinh viên. 5
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ Lê Thị Thu Huyền. CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ I/ KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1/ Khái niệm về TMĐT Tuy mới phát triển mạnh mẽ trong vòng một thập kỷ qua, nhưng thương mại điện tử đã khẳng định được vị thế và xu hướng tất yếu của nền kinh tế hiện đại. Internet và thương mại điện tử đã mở ra một thị trường không biên giới khắp toàn cầu, khái niệm thương mại điện tử (TMĐT) từ đó dần dần được hình thành và ứng dụng ngày càng phổ biến. Thương mại điện tử được biết đến với nhiều tên gọi như: thương mại trực tuyến (Online Trade), thương mại điều khiển học (Cyber Trade) nhưng phổ biến nhất vẫn là TMĐT (Electronic Commerce). Nhiều tổ chức trên thế giới đã đưa ra các khái niệm khác nhau về thương mại điện tử với nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhưng hiểu theo 1 nghĩa tổng quát thì thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động thương mại bằng những phương tiện điện tử. Thương mại điện tử vẫn mang bản chất như các hoạt động thương mại truyền thống, song thông qua các phương tiện điện tử, hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn và hiệu quả hơn. 1.1. Theo nghĩa rộng Theo nghĩa rộng, TMĐT là việc tiến hành hoạt động thương mại sử dụng các phương tiện điện tử và công nghệ xử lý thông tin số hoá. Theo Luật mẫu về TMĐT của Uỷ ban Liên Hợp Quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL) năm 1996: “Thương mại điện tử là việc sử dụng thông tin 6
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ dưới dạng một thông điệp dữ liệu trong khuôn khổ các hoạt động thương mại” (Điều 1), trong đó, theo điều 2(a) thì: "thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, tiếp nhận, lưu trữ bằng phương tiện quang học và các phương tiện t- ương tự, bao gồm nhưng không hạn chế ở trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), thư điện tử, điện tín, điện báo hoặc fax”. Thuật ngữ “thương mại” (commerce) bao quát mọi vấn đề nảy sinh từ mọi mối quan hệ mang tính thương mại, dù có hay không có hợp đồng. Các mối quan hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng không chỉ bao gồm các giao dịch sau đây: giao dịch trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ; đại diện hoặc đại lý thương mại; uỷ thác hoa hồng (factoring); cho thuê dài hạn (leasing); xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình (engineering); đầu tư; cấp vốn; Ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh và các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. Theo Đại hội đồng WTO: “Thương mại điện tử là việc sản xuất (production), phân phối (distribution), marketing, bán (sale), hoặc chuyển giao (distribution) hàng hoá và dịch vụ bằng phương tiện điện tử”. Phương tiện điện tử được quy định là các phương tiện truyền tin như: điện thoại, telex, fax, điện tín, truyền hình, thư điện tử và các phương tiện điện tử khác. UN đưa ra định nghĩa đầy đủ nhất để các nước có thể tham khảo làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phát triển thương mại điện tử phù hợp: + Phản ánh các bước TMĐT, theo chiều ngang: “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm marketing (M), bán hàng (S), phân phối (D) và thanh toán (P) thông qua các phương tiện điện tử”. + Phản ánh góc độ quản lý Nhà nước, theo chiều dọc thì TMĐT bao gồm: 7
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ - Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT. - Thông điệp. - Các quy tắc cơ bản. - Các quy tắc riêng trong từng lĩnh vực. - Các ứng dụng. Mô hình IMBSA đề cập đến các lĩnh vực cần xây dựng để phát triển TMĐT. Như vậy, theo cách tiếp cận theo nghĩa rộng nói trên, thương mại trong thương mại điện tử không chỉ là buôn bán hàng hoá (trade) theo cách truyền thống thông thường mà ở phạm vi rộng hơn nhiều trong đó buôn bán hàng hoá, dịch vụ chỉ là một lĩnh vực ứng dụng. 1.2. Theo nghĩa hẹp TMĐT là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua mạng Internet và các mạng viễn thông khác. Theo tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD): “Thương mại điện tử được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua mạng truyền thông như Internet”. Như vậy, theo nghĩa hẹp TMĐT là các hoạt động gắn liền với duy nhất mạng Internet. Tuy rằng có rất nhiều loại hình phương tiện điện tử nhưng trên thực tế thì mạng Internet là được sử dụng phổ biến và quen thuộc nhất, định nghĩa theo nghĩa hẹp bắt nguồn từ thực tế đó. 1.3. Theo Luật giao dịch điện tử Việt Nam Luật giao dịch điện tử của Việt Nam số 51/2005/QH11 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2006 không đưa ra khái niệm thương mại điện tử. Luật chỉ quy định khái niệm về giao dịch điện tử nhằm quản lý, điều chỉnh các hợp đồng thương mại điện tử và các hoạt động không có tính chất thương mại (như 8
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ giao dịch dân sự). Theo đó, “Giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử” (Điều 4 khoản 6 Luật giao dịch điện tử Việt Nam năm 2005) và cũng quy định cụ thể: “Phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự”. Được xây dựng dựa trên Luật mẫu của UNCITRAL về Thương mại điện tử, Luật giao dịch điện tử Việt Nam cũng có cách tiếp cận theo nghĩa rộng, tuy nhiên chú trọng vào định nghĩa giao dịch điện tử thay vì thương mại điện tử. Việc định nghĩa theo cách “mở” như vậy sẽ tạo ra khả năng ứng dụng cao hơn rất nhiều trong điều kiện thương mại điện tử còn khá mới lạ đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng trong nước. 2. Sự hình thành và phát triển của Thƣơng mại điện tử 2.1. Lịch sử hình thành TMĐT 130 năm trước với việc sử dụng điện báo để truyền tin liên quan đến tài chính như hệ thống chuyển tiền Western Union của Mỹ. Giai đoạn đầu tiên của TMĐT dưới hình thức điện thoại diễn ra vào năm 1889. Sự hình thành và phát triển của TMĐT gắn liền với sự hình thành và phát triển của Internet. Internet bắt nguồn từ một một dự án do Bộ quốc phòng Mỹ khởi xướng vào năm 1969 với mục tiêu tạo ra mạng máy tính tin cậy kết nối giữa Bộ quốc phòng với nhà thầu nghiên cứu khoa học quân sự, một khi một liên kết bị phá hỏng thì các máy tính vẫn có thể kết nối với nhau bằng các mối liên kết khác. Dự án này do cơ quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp (ARPA- Advanced Research Project Agency). Điều này dẫn tới việc nghiên cứu các công nghệ chuyển mạch gói. Kết quả là, tới năm 1977, hai giao thức chuyển mạch gói là Giao thức điều khiển truyền thông (TCP) và Giao thức Internet (IP) được phát minh và trở thành hai 9
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ giao thức cơ bản của Internet. Mạng ARPANET- tiền thân của Internet đã ra đời. Năm 1973, ARPANET lần đầu tiên được kết nối ra nước ngoài, tới trường Đại học London. Đầu những năm 1980, Quỹ khoa học quốc gia Mỹ (NSF-National Science Foundation) thiết lập mạng NSFnet nhằm tạo ra một chuỗi mạng khu vực, liên kết những ngừơi sử dụng trong khu vực. Năm 1989, mạng Eunet (Châu Âu) và Aussibnet (Úc) kết nối Internet. Trong thời gian đó, các mạng kỹ thuật IP cũng xuất hiện ở nhiều nước. Đến năm 1985, mạng NSFnet kết nối hệ thống máy tính cao tốc xuyên quốc gia ở Mỹ, đánh dấu sự bùng nổ của Internet. Một loạt các hệ thống đặt hàng từ xa trên máy tính cá nhân xuất hiện mà đầu tiên phải kể đến là EDI (Electronic Data Interchange- Trao đổi dữ liệu điện tử). Các chuẩn EDI cho phép các công ty có thể trao đổi các chứng từ và tiến hành giao dịch thương mại thông qua mạng cá nhân (Private Network), truyền thông tin tài chính và thanh toán dưới dạng điện tử EFT (Electronic Funds Transfer- chuyển tiền điện tử). Sang những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, khi máy tính cá nhân được sử dụng rộng rãi không những ở công sở mà ở cả gia đình, nhiều tổ chức tài chính đã mở rộng công nghệ và mang đến cho khách hàng ngày càng nhiều dịch vụ. Năm 1993, trình duyệt Web đầu tiên xuất hiện. Đến tháng 10 năm 1994, những quảng cáo banner đầu tiên trên Internet. Việc mua bán không gian trên trang Web để đặt quảng cáo được tiến hành từ đầu năm 1995. Năm 1995, trên toàn thế giới có 3,2 triệu máy tính và 42 triệu ngưươì kết nối Internet, từ đây Internet được chính thức công nhận là mạng toàn cầu. Với tính chất quốc tế và những tiện ích của các dịch vụ Internet, các nhà quảng cáo và sau đó là các doanh nghiệp đã không bỏ lỡ cơ hội làm ăn trên Internet. Từ đó, một phương thức kinh doanh mới của thương mại toàn cầu xuất hiện và khái niệm TMĐT ra đời. 10
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ Sau đó, vào năm 1996, Đạo luật mẫu về TMĐT do UNCITRAL soạn thảo đã được Liên Hợp Quốc chính thức thông qua, trở thành một cơ sở pháp lý chính thức cho TMĐT trên thế giới. 2.2. Các giai đoạn phát triển của TMĐT Dù hình thức trao đổi dữ liệu điện tử- EDI đã có từ đầu những năm 80, nhưng TMĐT chỉ thực sự bùng nổ cùng với sự tăng tốc của Internet, do đó giai đoạn phát triển TMĐT được hiểu là TMĐT trên Internet. Căn cứ vào mô hình và các loại ứng dụng điện tử đặc trưng: Trang Web giới thiệu (Brochureware), TMĐT (e-commerce), kinh doanh điện tử (e-Business), doanh nghiệp điện tử (e- Enterprise). Tuy vậy tất cả các giai đoạn đều chỉ có thời gian bắt đầu mà không có thời gian kết thúc. a) Giai đoạn “Trang Web giới thiệu” (bắt đầu khoảng giữa năm 1995) Tuy còn hạn chế về công nghệ, nhưng các công ty đã sớm nhận ra giá trị của Internet nói chung và Web nói riêng. Cho đến cuối năm 1995, khoảng 34% trong số 500 công ty hàng đầu thế giới trong danh sách Fortune đã lập trang Web riêng. Một năm sau, con số này đã lên tới gần 80%. Các trang Web thế hệ đầu tiên chủ yếu chỉ có dạng tĩnh và chức năng multimedia đơn giản, mọi giao dịch liên lạc vẫn qua các phương tiện truyền thống. b) Giai đoạn “TMĐT” (bắt đầu khoảng giữa năm 1997) Giai đoạn này bước đầu là tập trung vào các ứng dụng cho phép tiến hành giao dịch và tương tác giữa công ty với khách hàng là ngươì tiêu dùng qua Internet. Như vậy, TMĐT mới chỉ dừng lại ở việc mua bán trên mạng. Các hãng lớn như e-Toys, e-Trade, Reel.com đều sử dụng công cụ cho phép cá nhân hoá (personalization), tự phục vụ (self-service), sự trực tiếp (immediacy), và thông 11
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ tin (information). Nhiều ứng dụng tại các công ty lớn như MCI worldcom hay AT&T cho phép ngươì tiêu dùng trả tiền trên mạng, hợp nhất hoá đơn, phân tích và báo cáo, xử lý thanh toán. Giai đoạn này còn đặc trưng bởi “chứng nghiện.com” (.com mania): trong thế giới B2C, yếu tố quan trọng nhất dẫn đến thành công của một công ty là khả năng xây dựng thương hiệu Internet (thương hiệu.com), khả năng tiếp thị đến khách hàng, cá biệt hoá thông tin và giao dịch với khách hàng, tạo môi trường mạng thu hút khách hàng ghé thăm nhiều lần. c) Giai đoạn “kinh tế điện tử” (bắt đầu từ đầu năm 1999) Những bước đầu tiên của giai đoạn này là tập trung vào các ứng dụng cho phép tiến hành giao dịch và tương tác giữa các công ty với khách hàng, doanh nghiệp qua Internet. Ví dụ như ứng dụng thị trường ảo của Cisco system, General electric và Dell bao gồm catalogue, công cụ mua hàng, khả năng tích hợp cũng như khả năng lựa chọn thanh toán. Quản trị thu mua và nguồn lực của Master card, Chevron và General Motors bao gồm thông tin, ra lệnh, đặt lệnh mua, thanh toán và quản trị nhà cung cấp. Hay quan hệ khách hàng của Hewlett Packard, Dell, General Motors bao gồm tự phục vụ, trung tâm giải pháp, cá nhân hoá và quản lý tài khoản. Yếu tố để “kinh tế điện tử” thành công là phải tạo được quy trình hợp lý, tăng cường khả năng cải tiến và tích hợp; bên cạnh đó phải sử dụng các ứng dụng tốc độ cao, tích hợp tốt dữ liệu. d) Giai đoạn “Doanh nghiệp điện tử” (bắt đầu vào giữa năm 2000) Từ việc thu mua nguyên vật liệu thô cho đến bán lẻ cho ngươì tiêu dùng và quản trị khách hàng, tất cả các hoạt động đều diễn ra bằng cách kết hợp các tài sản vật chất truyền thống với khả năng hoạt động mạng. Các doanh nghiệp liên kết phức tạp nhiều quy trình và quan hệ kinh doanh trong và ngoài doanh nghiệp 12
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ (liên kết với khách hàng, nhà phân phối, nhà cung cấp, đối tác, đối thủ cạnh tranh). Để có thể thực hiện tất cả các công đoạn trong quy trình mua bán hàng hóa từ việc thu mua nguyên vật liệu thô cho đến bán lẻ cho ngưươì tiêu dùng thì yêu cầu cần thiết đối với doanh nghiệp là tốc độ và sự nhanh nhạy mà chỉ có thể có được nhờ vào thành lập những mô hình kinh doanh mạng như Auto Nation, Tinkin Corp. Hình 1.1: Quá trình phát triển của TMĐT Nguồn: THS. Nguyễn Văn Thoan, Bài giảng Thương mại điện tử, 2005. 3. Đặc điểm của Thƣơng mại điện tử 3.1. Đặc điểm của Thương mại điện tử 13
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ Có sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ, thông tin và tiền tệ qua mạng máy tính hoặc các phương tiện thông tin điện tử khác. Có khả năng cắt giảm chi phí và nâng cao hiệu quả (tốc độ) đối với các quá trình sản xuất, kinh doanh, hoạt động của hầu hết các tổ chức. Có thể ứng dụng ngay vào các ngành dịch vụ (Chính phủ điện tử, đào tạo trực tuyến, du lịch, tư vấn). Khi hạ tầng ITC phát triển, khả năng liên kết và chia sẻ thông tin giữa doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà phân phối và khách hàng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Có sự phân biệt tương đối giữa TMĐT và kinh doanh điện tử: TMĐT (hẹp) tập trung vào mua bán và trao đổi hàng hoá, dịch vụ, thông tin qua các mạng, các phương tiện điện tử và Internet. Kinh doanh điện tử (hẹp) tập trung vào sự phối hợp các doanh nghiệp, đối tác, khách hàng và tổ chức các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp dựa trên mạng nội bộ. Sự phát triển của TMĐT gắn liền và tác động qua lại với sự phát triển của ICT. Nhờ sự phát triển của ICT mà TMĐT ra đời, tuy nhiên sự phát triển của TMĐT cũng thúc đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của ICT nhưphần cứng và phần mềm chuyên dùng cho các ứng dụng TMĐT, dịch vụ thanh toán cho TMĐT. 3.2. Phân loại Thương mại điện tử Có thể phân loại TMĐT theo các hình thức sau: Phân loại theo đối tượng tham gia: Chính phủ (G), doanh nghiệp (B), khách hàng cá nhân (C). Phân loại theo công nghệ kết nối mạng: Công nghệ P2P (Peer-To-Peer), công nghệ Mobile (M-commcerce). Phân loại theo hình thức dịch vụ: Chính phủ điện tử, giáo dục điện tử. 14
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng: thương mại thông tin, thương mại giao dịch, thương mại cộng tác. Như vậy, có rất nhiều cách phân loại khác nhau tuỳ thuộc vào các góc độ tiếp cận khác nhau, mục đích phân loại khác nhau. Trong đó hình thức phân loại chủ yếu thường gặp là phân loại theo đối tợng tham gia, theo cách này thì các hình thức của TMĐT là tổng hoà những mối quan hệ giữa các thành phần: Chính phủ, doanh nghiệp, khách hàng cá nhân. Như vậy, tổng hợp lại có 9 loại hình TMĐT được xét đến, trong đó phổ biến nhất là B2B, B2C,C2C,G2C. Bảng 1.1: Các loại hình thương mại điện tử Chính phủ Doanh nghiệp Ngưươì tiêu dùng (Government- G) (Business- B) (Consumer- C) Chính phủ G2G G2B G2C (Government- G) Ví dụ: Hợp tác Ví dụ: Cung cấp Ví dụ: Cung cấp giữa các Chính thông tin. thông tin. phủ. Doanh nghiệp B2G B2B B2C (Business- B) Ví dụ: Thuế Ví dụ: Thương Ví dụ: Thương doanh thu. mại điện tử. mại điện tử. C2G C2B C2C Ví dụ: Thuế thu Ví dụ: So sánh Ví dụ: Đấu giá nhập. giá. trực tuyến. Nguồn: Mia-Mikic và Tina S.Kao 15
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ “TMĐT và WTO, giai đoạn tìm kiếm những luật lệ”. 4. Điều kiện cần thiết để phát triển TMĐT TMĐT ngày càng được phổ biến trên phạm vi toàn cầu và khẳng định vai trò to lớn của nó trong sự phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy xây dựng và phát triển TMĐT ở mỗi quốc gia là vô cùng quan trọng, tuỳ thuộc vào hoàn cảnh và trình độ phát triển mà mỗi nước phải có sự chuẩn bị nhất định về hạ tầng công nghệ, nhân lực, pháp luật, hệ thống thanh toán điện tử cũng như nhận thức và sự tham gia tích cực của Chính phủ, doanh nghiệp và ngươì tiêu dùng. 4.1. Nhận thức của các chủ thể về TMĐT Để xây dựng và phát triển các mô hình TMĐT cần có sự tham gia của 3 chủ thể, đó là: Chính phủ, doanh nghiệp, và người tiêu dùng. Vì vậy phải tích cực tác động, tuyên truyền, khuyến khích các chủ thể tham gia TMĐT, đặc biệt ở các nước đang phát triển nơi mà thương mại truyền thống phát triển đáng kể thì việc đổi mới quan niệm, cách nhìn về các giao dịch qua Internet là cần thiết. Sự tham gia của Chính phủ: Chính phủ có vai trò hướng dẫn, chỉ đạo cho các doanh nghiệp cũng như cho người tiêu dùng, vì vậy để thúc đẩy TMĐT thì sự tham gia và hành động của Chính phủ là vô cùng quan trọng. Chính phủ có thể thúc đẩy TMĐT thông qua sự phổ biến nó tới khu vực doanh nghiệp và người tiêu dùng; hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho TMĐT phát triển nhờ tạo ra môi trường kinh doanh, pháp lý và hạ tầng công nghệ phù hợp. Đặc biệt đối với Việt Nam đang trong giai đoạn CNH- HĐH đất nước thì sự can thiệp sâu sắc của Chính phủ là chất xúc tác an toàn cho sự phát triển của TMĐT. 16
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ Hiện nay Chính phủ điện tử (e-Government) được coi như là giải pháp mang tính chiến lược cho mục tiêu cải cách hành chính quốc gia theo hướng tinh giản, tiện lợi và hiệu quả để bắt kịp xu hướng hội nhập của thế giới. Sự tham gia của các doanh nghiệp: Thành phần áp dụng TMĐT nhiều nhất là các doanh nghiệp. Việc mua bán hàng hoá trên mạng mang lại nhiều tiện ích, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình do đó sự tham gia TMĐT của các doanh nghiệp là điều tất yếu. Doanh nghiệp tham gia vào TMĐT trước tiên là bằng việc đưa tên tuổi của mình lên mạng Internet qua Website của doanh nghiệp nhằm giới thiệu sản phẩm, quảng bá hàng hoá và dịch vụ, nhận, xử lý các đơn hàng, lập hồ sơ khách hàng...; cao hơn nữa là thực hiện các giao dịch số hoá, mua bán điện tử, thanh toán điện tử. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hạ tầng công nghệ và đội ngũ nhân lực. Sự tham gia của người tiêu dùng: Tìm kiếm thông tin, giao dịch mua bán trực tuyến qua mạng giúp người tiêu dùng tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức; đồng thời mở rộng khả năng tiếp cận với đa dạng các mặt hàng. Tuy nhiên mua bán trực tuyến tồn tại những rủi ro về tính chính xác của nguồn thông tin cần tìm kiếm và tính an toàn, bảo mật thông tin cá nhân của người tiêu dùng. Đây là lý do người tiêu dùng vẫn e ngại với TMĐT. Vì vậy, muốn người tiêu dùng tích cực tham gia vào TMĐT thì vấn đề đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng cần phải được chú trọng. 4.2. Kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin (trước hết là công nghệ máy tính) Liên kết tiêu chuẩn của doanh nghiệp, quốc gia, quốc tế và các kỹ thuật ứng dụng, gồm: dịch vụ viễn thông (nhà cung cấp dịch vụ mạng), công nghiệp phần cứng (trang thiết bị như máy fax, điện thoại...), công nghiệp phần mềm (các chư- ơng trình phần mềm). Yêu cầu hàng đầu để thành công trong kinh doanh TMĐT 17
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ là phải có một hạ tầng công nghệ thông tin ở mức độ phát triển nhất định, bao gồm: Hạ tầng về mạng. Hạ tầng an toàn bảo mật. Môi trường ứng dụng server. Công cụ quản lý dữ liệu và dung liệu. Công cụ phát triển ứng dụng. Hệ thống điều khiển và phần cứng. Cơ sở quản lý hệ thống. Hạ tầng công nghệ cho phép TMĐT có thể dễ dàng được tiếp cận hay nhanh chóng thích ứng được với những ứng dụng mới, đảm bảo khả năng xử lý khối lượng công việc ngày càng tăng. Để tăng tính quy mô và linh hoạt của TMĐT thì công nghệ thông tin ngày càng phải được nâng cấp thường xuyên và chi phí cho việc nâng cấp không phải nhỏ. 4.3. Kết cấu hạ tầng nhân lực TMĐT muốn đi vào các hoạt động kinh doanh thì trước hết phải nâng cao tầm nhận thức của khách hàng về thương mại điện tử. Tất cả mọi người khi truy cập Internet đều cảm giác quen thuộc và dễ dàng sử dụng thì việc ứng dụng TMĐT mới có thể trở nên phổ biến và hữu ích. Đồng thời, TMĐT mang lại cơ hội mở rộng khả năng tìm kiếm thông tin và thực hiện các giao dịch qua mạng mà không chỉ dừng lại trong biên giới một quốc gia, ngôn ngữ trên mạng vì thế cũng không chỉ sử dụng ngôn ngữ địa phương, mà sử dụng ngôn ngữ chung toàn cầu, cụ thể là Tiếng Anh (English). Do đó, TMĐT kéo theo sự thay đổi về cả hệ thống giáo dục nguồn nhân lực cho đất nước. 18
- Khoá luận tốt nghiệp _______________________________________________________________ Đồng thời, khi làm việc trong môi trường kinh doanh điện tử, đội ngũ nhân viên phải có năng lực chuyên môn về kinh doanh nói chung và thương mại điện tử nói riêng. Đội ngũ chuyên viên tin học thì phải nhanh chóng nắm bắt được tình hình phát triển công nghệ thông tin trên thế giới để kịp thời đưa vào ứng dụng. Ngoài ra họ cũng cần thường xuyên học các khoá nghiệp vụ mạng mà phổ biến bây giờ là các khoá học ngay trên Internet. Bên cạnh việc học hỏi, nắm bắt công nghệ, các lập trình viên cũng cần phải có trình độ để nghiên cứu viết ra các phần mềm ứng dụng ngày càng đáp ứng được với trình độ phát triển của công nghệ thông tin và TMĐT. Dù KHKT có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì yếu tố con người vẫn là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự phát triển của khoa học, của sự cải tiến phương thức hoạt động kinh doanh truyền thống. 4.4. Kết cấu hạ tầng pháp lý TMĐT mang lại những lợi ích to lớn cho xã hội, nó làm thay đổi phương thức kinh doanh giao dịch truyền thống. Tuy nhiên, cùng với sự ra đời và phát triển của nó, chúng ta ngày càng nhận thấy những rủi ro và thiếu sót tiềm ẩn trong qua trình kinh doanh, giao dịch trên mạng. Và điều này đòi hỏi phải có những giải pháp không chỉ về mặt kỹ thuật mà còn là hình thành cơ sở pháp lý phù hợp và đầy đủ. Cơ sở pháp lý vững chắc không chỉ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và cá nhân người tiêu dùng mà trước hết là tạo điều kiện cho các cơ quan Nhà nước có cơ sở để kiểm soát các hoạt động kinh doanh TMĐT. Hạ tầng pháp lý cũng là yêu cầu cần thiết để xây dựng lòng tin cho các chủ thể tham gia vào các quan hệ TMĐT, là việc làm cần thiết để tạo ra một sân chơi chung với các quy tắc thống nhất chặt chẽ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Đặc biệt trong xu hướng quốc tế hội nhập, chính sách pháp lý đầy đủ và rõ ràng sẽ tạo môi trường thuận lợi thu hút các doanh nghiệp và người tiêu dùng từ nhiều 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm xây dựng văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản và khả năng áp dụng tại Việt Nam
126 p | 800 | 207
-
Khóa luận tốt nghiệp: Liên minh chiến lược - mô hình chiến lược kinh doanh mới cho các doanh nghiệp Việt Nam
95 p | 374 | 76
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển mô hình Keiretsu ở Nhật Bản, Chaebol ở Hàn Quốc và định hướng cho các tập đoàn kinh tế của Việt Nam
107 p | 279 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển vận tải hàng không một số nước trên thế giới và bài học đối với Việt Nam
84 p | 252 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của Hàn Quốc và bài học kinh nghiệm với Việt Nam
116 p | 143 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông: trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
80 p | 58 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long
97 p | 31 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông. Trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp
80 p | 46 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Vận tải và xếp dỡ Hải An
56 p | 31 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát
46 p | 43 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh doanh các dịch vụ liên quan đến rác thải mô hình tại Nhật Bản và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
97 p | 140 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta
52 p | 52 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
89 p | 25 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả xuất khẩu bưởi của Công ty The Fruit Republic Cần Thơ
94 p | 35 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Kỹ thuật Gia Khang giai đoạn 2014-2018
110 p | 24 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng thẻ thanh toán tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cà Mau
98 p | 21 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ
82 p | 15 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn