intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp ứng dụng thương mại điện tử trong ngành hàng không thông qua phân tích mô hình ứng dụng thương mại điện tử của hãng hàng không Việt Nam Airlines

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

533
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp ứng dụng thương mại điện tử trong ngành hàng không thông qua phân tích mô hình ứng dụng thương mại điện tử của hãng hàng không Việt Nam Airlines trình bày lý luận chung, tình hình phát triển, phân tích mô hình ứng dụng và giải pháp ứng dụng thương mại điện tử trong ngành hàng không Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp ứng dụng thương mại điện tử trong ngành hàng không thông qua phân tích mô hình ứng dụng thương mại điện tử của hãng hàng không Việt Nam Airlines

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN N G À N H KINH TÊ ĐỐI NGOẠI K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP ÚNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG NGÀNH HÀNG KHÔNG THÔNG QUA PHÂN TÍCH MÔ HÌNH ÚNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG VIETNAM AIRLINES [7wỵf i Sinh viên thực hiện : Nguyễn Minh N o b ' ' " - — • gc"-.5 1 Lớp : Nga 2 ịLhÕằìếS' Khóa :45 Ị ỊMầ—- Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phạm Duy Hưng H à Nội, tháng 5 n ă m 2010
  2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN PHẦN MỞ ĐÂU 1 CHƯƠNG ì Cơ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÈ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ. 4 ì. Cơ sở lý luận chung về thương mại điện tử 4 1. Tổng quan về thương mại điện tử * LI. Khái niệm thương mại điện tử. ^ 1.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử. 7 2. Lới ích và những vấn đề đặt ra đổi với thương mại điện tử. 9 2.1. Lới ích của thương mại điện tử 9 2.2. Những vẩn đề đặt ra đối với TMĐT 12 3. Các điều kiện phát triển TMĐT. 13 3.1. Hạ tầng cơ sở công nghệ. 14 3.2. Nhận thức xã hội. 15 3.3. Hạ tầng cơ sở nhân lực ĩ5 3.4. Hạ tầng cơ sở chỉnh sách và pháp lý 16 3.5. Bảo mật và an toàn trong TMĐT 18 3.6. Bảo vệ sở hữu trí tuệ 19 3.7. Hệ thống thanh toán tự động 19 4. Các mô hình TMĐTcơbản 20 4.1. TMĐTgiữa doanh nghiệp và doanh nghiệp - B2B (Business to Business)..20 4.2. TMĐTgiữa doanh nghiệp với người tiêu dùng - B2C (Business to Customer 21 4.3. Các mô hình TMĐTkhác 22 5. Markeíing thương mại điện tử (E - marketing) 23 5.1. Khái niệm E - marketíng 23 5.2 Đặc điểm của E - marketing. 23 5.3. Các công cụ của E - marketing 25 6. Thanh toán trong TMĐT 25
  3. 6.1. Khái niệm thanh toán điện tử. * J 6.2. Các hình thức thanh toán của hệ thống thanh toán điện tử 25 7. Những vẩn đề rủi ro trong TMĐT. 30 CHƯƠNG li TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM & PHẪN TÍCH MÔ HÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG QUỐC GIA VIỆT NAM VIETNAM AIRLINES 33 ầ. Tinh hình phát triển thương mại điện tử Việt Nam trong những năm gần đây... 33 1. Hạ tằng viễn thông và công nghệ thông tin " 2. Tinh hình đào tạo, tuyên truyền và phổ cập về TMĐT và vấn đề phát triển nguồn nhân lực 36 3. Vẩn đề bảo mật trong TMĐT. -ĩ* 4. Thanh toán điện tử. 40 li. Phân tích mô hình ứng dụng thương mại điện tử cùa hãng Hàng không quốc gia Việt Nam - Vietnam Airầines 42 A. TMĐT trong hoạt động kinh doanh lĩnh vực hàng không tại Việt Nam 43 1. Vai trò của TMĐT đối với ngành hàng không 43 2. rinh hình sử dụng Internet và hiện trạng TMĐT trong dịch vụ hàng không tại Việt Nam 45 B. Phântíchmô hình ứng dụng TMĐT của hãng hàng không quốc gia Việt Nam - Vietnam Airlines 47 1. Giới thiệu về hãng hàng không Quốc gia Việt Nam - Vietnam Airầines (VNA)... 4 7 2. ứng dụng thương mại điện tử của VNA 48 2.1. Quá trình triển khai TMĐT của VNA 48 2.2. Giới thiệu về hoạt động của yvebsite VNA 51 2.3. Mô hình thương mại điện tử cửa VNA 54 2.4. Hệ thống bán vẻ qua mạng của VNA 56 2.5. E- markeíing cùa VNA 68 2.6. An toàn, bảo mật trong thanh toán giao dịch TMĐTcùa VNA 71 2.7. Các ứng dụng trực tuyến khác trên website TMĐT VNA 73 3. Kết quả đạt đươc sau khi triển khai TMĐT của VNA 74 4. Những khó khăn trong quá trình triển khai ứng dụng TMĐT của VNA 78
  4. CHƯƠNG ni GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ o NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 8 0 ì. Chiến lược phát triển của Tổng công ty Hàng không Việt Nam Vietnam Airlines đến năm 2010 và 2020 8 0 1. Định hướng phát triển 80 2. Quan điểm phát triển 80 3. Mục tiêu chiến lược tổng quát 81 li. Chiến lược phát triển TMĐT của Vieínam Airlines. 82 1. Gia nhập liên minh hàng không toàn cầu 82 2. Nhận biết khách hàng 83 3. Hình thành sứ hiện diện trên Interneí 83 4. Thức hiện và hoàn thành Chương trình đơn giản hóa kinh doanh hàng không của IATA 83 5. Xu hướng thay đổi cách phân phổi sản phẩm trong ngành 84 HI. Giải pháp thúc đẩy và phát triển ứng dụng TMĐT vào ngành hàng không Việt Nam 84 ỉ. Đối với các cơ quan quản tý Nhà nước 84 2. Đối với người tiêu dùng 87 3. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành hàng không 88 KÉT LUẬN 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
  5. DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU Hình 1.1. Thẻ thông minh - Smart card 27 Hình 1.2. Ví điện tử - eWallet 2 8 Hình 2.2. Trang chủ của Jetstar Paciíic Airline 46 Hình 3.1. Thủ tục check - in trực tuyến tại website V N A 50 Hình 3.2. Trang chào mừng của V N A website 52 Hình 3.3. Giao diện trang chủ của website V N A 53 Hình 3.4. M ô hình hoạt động của hệ thống I B E 57 Hình 3.5. Giao diện mua vé trên trang chủ V N A 58 Hình 3.6. Quá trình mua vé trên wbsite V N A 59 Hình 3.7. Quá trình mua vé trên website V N A 60 Hình 3.8. Quá trình mua vé trên website V N A 61 Hình 3.9. Quá trình mua vé trên vvebsite V N A 62 Hình 3.10. Quá trình mua vé trên \vebsite V N A 63 Hình 3.11. Quá trình thanh toán của Sabre 65 Hình 3.12. Quá trình xác thực 65 Hình 3.13. Quá trình thanh toán của Sabre 66 Hình 3.14. Quy trình kết nối thanh toán của V N A và Smartlink 67 Hình 3.15. Các công cụ tìm kiếm 70 Hình 3.16. Chuẩn bảo mật của Visa và Master Card 72 Hình 3.17. Giao diện tra cứu thông tin điểm đến 73 Hình 3.18. Giao diện tra cứu thông tin hành lý thất lạc 74 Hình 3.19. ư ồ thị số lượng truy cập website (cũ) 75 Hình 3.20. ư ồ thị số lượng truy cập website (mới) trong cùng thời gian 75 Hình 3.21. Tương quan các nguồn truy cập website (cũ) 75 Hình 3.22. Tương quan các nguồn truy cập website (mới) 76 Hình 3.23. Doanh thu trung bình hàng ngày tính đến tháng 9/2009 77 Hình 3.24. Tương quan doanh thu quốc tế và nội địa qua từng tháng 77 Hình 3.25. Tương quan doanh thu quốc tế và nội địa 78
  6. Bàng 1.1. Chi dùng cho viễn thông của Việt Nam theo loại hình dịch vụ trong giai đoạn từ 2005 - 2010 (triệu đôla Mỹ) 35 Bảng 1.2. Chi dùng cho CNTT của Việt Nam theo từng hạng mục giai đoạn từ 2005 - 2010 (triệu đôla Mỹ) 36 Hình 2.1. Tình hình triển khai đào tạo T M Đ T qua các năm 38 Bảng 3.1. doanh thu trung bình hàng ngày tính đến Tháng 9/2009 76
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TMĐT : Thương mại điện tử NH : Ngân Hàng CNTT : Công nghệ thông tin TTĐT : Thanh toán điện tử TCB : Techcombank (Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam) VCB : Vietcombank (Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam) VNA : Vietnam Airlines (Tổng công ty hàng không Việt Nam) UNCITRAL : United Nations Commision ôn International Trade Law (ủy ban luật thương mại quốc tếcủa Liên Hợp Quốc) WTO : World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới) OECD : Organisation for Economic Co-operation and Development (Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế) EU : European Union (Liên Minh Châu Âu) IATA : Intemational Air Transport Association (Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế) ÁCH : Automated Clearing House (Trung tâm bù trừ tữ động) ADSL : Asymmetric Digital Subscriber Line (Đường dây thuê bao số bất đối xứng) ATM : Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tữ động) B2B : Business to Business (TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp) B2C : Business to Customer (TMĐT giữa doanh nghiệp với người t ê dùng) iu B2G : Business to Government (TMĐT giữa doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước) C2B : Consumer to Business electronic commerce (TMĐT giữa khách hàng và doanh nghiệp) C2C : Consumer to Consumer electronic commerce (TMĐT giữa khác hàng và khách hàng) CRM : Customer Relationship Management (Quàn trị quan hệ khách hàng) CRS : Computer Reservation System (Hệ thống đặt chỗ qua máy tính)
  8. DOS : Denial 0 f Service (Phong tỏa các dịch vụ) EFT : Electronic Fund Transfer (Chuyển khoản điện tử) FAQs : Frequently Asked Questions (Những câu hỏi thường gặp) FEDI : Final Electronic Data Interchange (Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính) G2C : Government to Costumer ( T M Đ T giữa cơ quan Nhà nước và người tiêu dùng) GDS : Global Distribution Systems (Hệ thống phân phối toàn cẩu) GLP : Golden Lotus Plus (Chương trình Bông Sen Vàng của V N A ) HTML : Hyper Text Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) PDA : Personal Digital Assistant (Thiết bị số hứ trợ cá nhân) POS : Point O f Sale (Máy cà thẻ) SÉT : Secure Electronic Transaction (Giao thức bảo mật SÉT) SSL : Secure Sockets Layer (Giao thức bảo mật SSL) TCP/IP : Transmission Control Protocol/Internet Protocol suite (Giao thức Điều khiển giao vận/Giao thức liên mạng)
  9. LỜI CẢM Ơ N Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, ThS. Phạm Duy Hưng, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin bày tò lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa K i n h tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đ ạ i Học Ngoại Thương đã tạo điều kiện thuận l ợ i cho công việc học tập và nghiên cấu của em trong thời gian em học tập tại trường. Do điều kiện và khả năng còn nhiều hạn chế nên khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và chi dẫn thêm của các thầy cô. Hà Nội, ngày lo tháng 5 năm 2005 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Ngọc - Nga2 - k45F - K T Đ N
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Sự phát triển nhanh chóng, mạnh mễ cùng với những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông đã và đang tạo ra Cuộc cách mạng số trên khắp toàn cầu. Cuộc cách mạng này đã góp phần làm thay đổi phương thọc làm việc, nghiên cọu, giao tiếp và kinh doanh trên thế giới, từ đó đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của từng quốc gia nói riêng và của toàn cầu nói chung. V à điểm nhấn quan trọng của Cuộc cách mạng số này chính là thương mại điện tử ( T M Đ T ) . Quá trình toàn cầu hóa đã tạo điều kiện để T M Đ T phát huy những điểm mạnh như đẩy nhanh tốc độ kinh doanh, giảm thiểu chi phí, vượt qua các trở ngại về không gian và thời gian... Đ ể tránh nguy cơ bị tụt hậu và bị bỏ lại phía sau trong tiến trình phát triển của xã hội, T M Đ T đã trở thành một xu thế tất yếu m à tất cả các quốc gia đều cần phải tham gia và tập trung các nguồn lực để phát triển T M Đ T ngày càng cao. Chính vì vậy, T M Đ T đã được ọng dụng ở hầu hết các lĩnh vực trong đời sống kinh tế - xã hội trên toàn thế giới, đặc biệt là các nước phát triển và đang phát triển. Việt Nam đã gia nhập WTO và hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới. Bên cạnh những cơ hội, các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với những thách thọc, rủi ro không nhỏ. Đ ể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Tổng công ty hàng không Việt Nam nóiriêngphải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Là một doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không, cũng như những doanh nghiệp Việt Nam khác đang phải đối mặt với tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt. Cạnh tranh không chi với các hãng hàng không khác trong nước và quốc tế m à Tổng công ty Hàng không Việt Nam còn phải cạnh tranh với cả những phương tiện giao thông khác như vận tải đường sắt, vận tải đường bộ, vận tải đường biển,... Ngoài những thách thọc trong cạnh tranh, V N A còn gặp những khó khăn, thách thọc trong chiến lược phát triển của mình. Đ ể có được lợi thế cạnh tranh, Tổng công ty Hàng không Việt Nam đã không ngừng nghiên cọu, triển khai những chính sách phù họp với đặc điểm của thị trường và nhu cầu của khách hàng. V à một trong những chính sách quan trọng nhất, giúp đưa Hãng hàng không Quốc Gia Vietnam Airlines Ì
  11. đạt được lợi thế cạnh tranh và thành công trong kinh doanh chính là chiến lược ứng dụng thương mại điện tử vào m ô hình kinh doanh của mình. 2. Đ ố i tượng, phạm v i nghiên cứu Đoi tượng nghiên cứu của khóa luận này là các vấn đề cơ bản liên quan đến thương mại điện tử và các vấn đề liên quan đến việc ứng dụng m ô hình thương mại điện tử của hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam - Vietnam Airlines cũng như những kiến nghị góp phẩn thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử trong lĩnh vực vận tải hàng không. Phạm vỉ nghiên cứu của khóa luận là thực trạng phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam và tại hãng Hàng không Vietnam Airlines trong thới gian qua và cơ hội triển vọng trong thới gian tới. 3. M ụ c đích nghiên cứu Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng thương mại điện tử vào các doanh nghiệp nói chung và Tổng công ty Hàng không Việt Nam nói riêng, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu "Giải pháp ứng dụng Thương mại điện tử trong ngành hàng không thông qua phân tích mô hình ứng dụng thương mại điện tử của hãng Hàng không Vietnam Airlines" để viết khóa luận tốt nghiệp nhằm đi sâu tìm hiểu về việc ứng dụng thương mại điện tử trong ngành hàng không thông qua việc tìm hiểu và phân tích m ô hình thương mại điện tử đã được triển khai trong thới gian vừa qua của hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam - Vietnam Airlines thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Trên cơ sở nội dung tìm hiểu được, sẽ có những đánh giá về những tác động của thương mại điện tử đến tình hình kinh doanh của hãng Hàng không Vietnam Airlines. Từ đó, đưa ra một vài đề xuất để có thể khắc phục những khó khăn trong việc ứng dụng thương mại điện tử, phát triển và hoàn thiện m ô hình thương mại điện tử cho hãng Hàng không Vietnam Airlines nóiriêngvà ngành hàng không Việt Nam nói chung. Theo đó, nội dung khóa luận bao gồm ba mục tiêu sau đây: - Nghiên cứu vai trò cùa thương mại điện tử đối v ớ i hoạt động của ngành hàng không. - Tìm hiểu tình hình úng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh hãng Hàng không Vietnam Airlines, từ đó đưa ra những đánh giá về việc triển khai thương mại điện tử của hãng. 2
  12. - Đ ề xuất các kiến nghị góp phần thúc đấy hoạt động kinh doanh của hãng hiệu quả hơn cũng như cho toàn ngành hàng không. 4. Phương pháp nghiên cứu Đ ể thực hiện được mục đích và nhiệm vụ trên, khóa luận sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu tổng hợp như: phương pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin (vì nhống vấn đề đặt ra đều dựa trên cơ sở thực tế khách quan), phương pháp phân tích hệ thống, diễn giải, quy nạp, nghiên cứu tài liệu. 5. Kết cấu của khóa luận Vói các nội dung đã đề cập trên đây, ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận này có kết cấu gồm ba chương như sau: - Chương ì: Cơ sở lý luận chung về thương mại điện tử - Chương l i : Tình hình phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam và Phân tích m ô hình ứng dụng thương mại điện tử của hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam - Vietnam Airlines - Chương H I : Giải pháp ứng dụng thương mại điện tử trong ngành hàng không Việt Nam. 3
  13. CHƯƠNG ì Cơ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỬ Ngày nay, Intemet đã phát triển nhanh chóng trở thành một công cụ đắc lực, không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực hoạt động của xã hội. Cùng v ớ i đó, một hình thức thương mại mới đã xuất hiện và làm thay đổi các phương thức kinh doanh truyền thong theo chiều hướng tích cực hơn với rất nhiều ưu điểm vượt trội. Hình thức thương mại này được hiểu đơn giản là hoạt động kinh doanh thương mại trên màn hình máy v i tính thông qua Internet, hay nó còn có tên gọi là Thương mại điện tầ. C ó thể nói, đó là một cuộc cách mạng của thị trường hàng hóa; chính thức được bắt đầu từ những năm cuối cùng của thế kỷ X X khi m à nền công nghệ thông tin phát triển như vũ bão. T M Đ T khác hẳn với phương thức hàng đổi hàng háy hàng đổi tiền trực tiếp, mặt đối mặt giữa người mua và người bán. Ở đây, nó thể hiện việc mua bán, trao đổi qua thương lượng trên mạng và có thể thanh toán trước bằng hình thức thẻ tín dụng, visa hoặc tài khoản ngân hàng m à không tốn nhiều thời gian, vượt qua được cả trở ngại về không gian giữa các quốc gia... Nhận thấy được những tiềm năng to lớn của hình thức kinh doanh mới m è này, các nước công nghiệp phát triển và những nước công nghiệp đang phát triển m à trong đó có cả Việt Nam đã chọn lựa nó như một chiến lược để thúc đẩy nền kinh tế và đạt được mục đích vượt xa hơn so với các quốc gia khác. Trong chương ì này, em sẽ trình bày những cơ sở lý luận chung về thương mại điện tầ và điểm qua về tình hình phát triển thương mại điện tầ tại Việt Nam, đế từ đó đưa ra được một cái nhìn tổng quan về thương mại điện tầ nói chung và thương mại điện tầ tại Việt Nam nói riêng. ì. C ơ sở lý luận chung về thương mại điện tử 1. Tổng quan về thương mại điện tử /./. Khái niệm thương mại điện tử Thương mại điện tử là khái niệm chỉ một lĩnh vực hoạt động thương mại có nhiều điểm khác biệt với thương mại truyền thống. T M Đ T xuất hiện cùng v ớ i sự phát triển của công nghệ thông tin và mức độ xã hội hóa thông tin. V à khi nói đến thương mại điện tầ người ta thường hình dung đến Internet và cho rằng thương mại điện tầ là 4
  14. gắn liền với Internet. Tuy nhiên, đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về T M Đ T trên thế giới kể từ khi thuật ngữ này xuất hiện như: "Thương mại điện tử, định nghĩa một cách đơn giản, là việc thực hiện các giao dịch dịch vụ thương mại dưới hình thức điện t ử " (Báo cáo về đồi thoại của các doanh nghiệp vùng Đ ạ i Tây Dương về T M Đ T , 1997) Tại Phiên họp thứ 29 của Đ ạ i hội đồng Liên hiệp quồc tháng 12/1996 Uy ban Liên Hiệp Quồc về Luật thương mại quồc tế (UNCITRAL) đã thông qua Luật mẫu về Thương mại điện tử với định nghĩa về T M Đ T : " Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ điện tử, mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất cứ công đoạn nào cùa toàn bộ quá trình giao dịch" Bên cạnh đó, Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) trong t i liệu "Thương mại à điện tử và Vai trò của WTO" của Ban Thư Ký WTO xuất bản năm 1998 đã định nghĩa " Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phoi sản phàm được mua bán và thanh toán trên Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cà các sản phàm được giao nhận cũng như những thông tin so hóa thông qua mạng Internet" Từ đây, có thể nhận thấy rằng khái niệm thương mại điện tử được định nghĩa theo phạm v i rộng, hẹp khác nhau. a. Theo nghĩa hẹp Theo nghĩa hẹp, T M Đ T chỉ đơn thuần bó hẹp trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng Hen thông khác. Theo tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm 1998 "Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phởi sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin sở hóa thông qua mạng Internet" Tổ chức Hợp tác phát triển kinh tế (OECD) năm 1997 lại đưa ra khái niệm về T M Đ T theo góc độ nghĩa hẹp như sau: "Thương mại điện tử được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như lnterner và " Thương mại điện tử bao hàm tất cả các hình thức giao dịch có liên quan đến hoạt động thương mại của to chức và cá nhân trên cơ sở xử lý và chuyển giao dữ liệu so hóa, bao gom văn bản, ăm thanh và hình ảnh" 5
  15. Như vậy, xét theo nghĩa hẹp, T M Đ T chỉ bao gồm các hoạt động thương mại được thực hiện thông qua mạng Internet m à không tính đến các phương tiện điện tử khác nhu điện thoại, telex, fax,... hay còn được xem là hình thức mua bán hàng hóa được trưng bày tại các trang Website trên Internet với phương thức thanh toán bằng thẻ tín dụng. Có thể nói rằng T M Đ T đã trố thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm truyền thống của con ngưối. b. Theo nghĩa rộng Thương mại điện tử có thể hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chu trình và các hoạt động kinh doanh liên quan đến tổ chức hay cá nhân khi họ thực hiện các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động nhu gửi/ rút tiền bằng thẻ tín dụng,... Theo hướng này, có hai khái niệm đầy đủ nhất về T M Đ T là trong Luật mẫu về Thương mại điện tử của ủ y ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại quốc tế ( U N C I T R A L ) và của ủ y ban Châu  u Luật mẫu về T M Đ T của U N C I T R A L (12/1996) đã định nghĩa: "Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện từ, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch". Trong đó, "Thông tin" được hiểu là bất cứ thứ gì có thế truyền tải bằng kỹ thuật điện tử bao gồm: thư từ, các file văn bàn, các cơ sở dữ liệu, các bản tính, các bản thiết kế, hình đồ họa quảng cáo, hỏi hàng, đem hàng, hóa đơn, bảng giá, họp đồng, các hình ảnh động, âm thanh,... còn thuật ngữ "Thương mại" cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại điện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng (factoring), cho thuê dài hạn (leasing); xây dựng các công trình; tư vấn, kỹ thuật công trình (engineering); đầu tư; cấp vốn, ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh và các hình thức về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đưống biển, đưống không, đưống sắt hoặc đưống bộ. Bên cạnh đó, thương mại điện tử cũng bao gồm các hoạt động thương mại như truyền t i n , chuyển tiền điện tử, giao dịch cổ phiếu, đấu giá / đấu thầu trên mạng,...Theo định nghĩa này, có thể thấy phạm v i hoạt động của T M Đ T rất rộng, bao 6
  16. quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, m à trong đó hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ chi là một phạm v i rất nhỏ trong T M Đ T . Khoảng cách về thời gian và không gian đã không còn là vấn đề cho sự giao tiếp của con người nhờ vào T M Đ T trong nền công nghệ thông tin mang tính hiện đại hóa toàn cầu. Liên minh Châu  u EU năm 2000 đã đưa ra hướng dẫn chung về T M Đ T "Directive ôn electric commerce", trong đó có định nghĩa: " Thương mại điện tử được kiêu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh" Trong định nghĩa này, T M Đ T bao gồm nhiều hành v i trong đó: hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ; giao nhận các nội dung kử thuật sổ trên mạng; chuyển tiền điện tử; mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử; đấu giá thương mại; họp tác thiết kế; tài nguyên trên mạng; mua sắm công cộng; tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. Không những thế, T M Đ T còn được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (như hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng,...) và thương mại dịch vụ (như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính,...); các hoạt dộng truyền thống (như chăm sóc sức khỏe, giáo dục,...) và các hoạt động mới (như siêu thị ảo) Có thể thấy theo hướng định nghĩa như trên, "Thương mại" trong "Thương mại điện tử" không chỉ là buôn bán hàng hóa và dịch vụ đơn thuần, m à bao quát một phạm v i rộng lớn hơn rất nhiều. Chính vì lẽ đó, việc áp dụng T M Đ T sẽ làm thay đổi hình thái hoạt động của hầu hết các nền kinh tế. V à trong phạm v i khóa luận này, T M Đ T sẽ được nói đến theo nghĩa rộng. T ó m lại, về cơ bản, thương mại điện tử theo nghĩa hẹp được hiểu là hoạt dộng thương mại đối với hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng Internet; thương mại điện tử theo nghĩa rộng lại được hiểu là toàn bộ m ọ i hoạt động thương mại và các hoạt động liên quan được thực hiện một phần hay hoàn toàn thông qua các phương tiện điện tử và Internet. 1.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử. a. Tham gia TMĐT không đòi hỏi các bên tiến hành giao dịch phải tiếp xúc trực tiếp với nhau. Khi tham gia T M Đ T các bên đối tác không cần thiết phải tiếp xúc trực tiếp v ớ i nhau và quen biết nhau tà trước như trong thương mại truyền thống. Đặc trưng này xuất phát từ việc T M Đ T sử dụng phương thức truyền số liệu điện tử để thực hiện hoặc 7
  17. xử lý quá trình kinh doanh. Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện bằng những phương thức đơn giản như chuyển tiền mặt, séc hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo,... Các phương tiện viổn thông như fax, telex,... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh, hợp đồng. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để truyền tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. Vì vậy, thông qua mạng máy tính toàn cầu Internet, việc trao đổi thông tin không chỉ giới hạn trong quan hệ giữa các công ty và doanh nghiệp m à các hoạt động thuogn mại đa dạng đã mờ rộng nhanh chóng trên phạm v i toàn thế giới v ớ i số lượng người tham gia ngày càng tăng. Những người tham gia là cá nhân hoặc doanh nghiệp, có thể đã biết, hoặc hoàn toàn chưa biết bao giờ. T M Đ T không đòi hỏi các bên phải gặp gỡ trực tiếp để tiến hành giao dịch, đàm phán, xem hàng, chuyển tiền,... b. Giao dịch TMĐT là giao dịch không giấy tờ (Peperless transactions) T M Đ T không thể hiện các văn bản giao dịch trên giấy. Tất cả các văn bản đều có thể thể hiện bằng các dữ liệu tin học, các băng ghi âm hay các phương tiện điện tử khác. Đặc trưng này làm thay đổi căn bản văn hóa giao dịch bởi lẽ độ tin cậy không còn phụ thuộc vào cam kết bằng giấy tờ m à bằng niềm tin lẫn nhau giữa các đối tác. Giao dịch không dùng giấy cũng làm giảm đáng kể chi phí và nhân lực để chu chuyến, lưu trữ và tìm kiếm các văn bản khi cần thiết. Người sử dụng thông tin có thể tìm kiếm ngay trong ngân hàng dữ liệu của mình m à không cần người khác tham gia nên bảo vệ được bí mật ý tưởng và cách thức thực hiện ý đồ kinh doanh. Giao dịch không dùng giấy đòi hỏi kỹ thuật bảo đảm an ninh và an toàn dữ liệu mới. Đ ó là an ninh và an toàn giao dịch T M Đ T . c. TMĐT phụ thuộc vào công nghệ và trình độ công nghệ thông tin của người sử dụng. Như đã biết, T M Đ T là việc kinh doanh bằng các phương tiện điện tử nên sẽ chịu ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ, m à công nghệ lại đang biến đổi từng ngày. Chính vì vậy, với yêu cầu cấp thiết hiện nay là để phát triển T M Đ T cần phải đầu tư, xây dựng và không ngừng nâng cao trình độ công nghệ thông qua phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật của T M Đ T như mạng máy tính và khả năng tiếp nối của mạng với các cơ sờ dữ liệu thông tin toàn cầu. 8
  18. Cùng với cơ sở mạng, T M Đ T cũng cần có đội ngũ nhân viên không chỉ thành thạo về công nghệ m à còn có kiến thức và kỹ năng về quản trị kinh doanh nói chung, về thương mại nói riêng. d. TMĐTphụ thuộc vào mức độ số hóa (Thương mại số hóa) Tùy thuộc vào mức độ số hóa của nền kinh tế và khả năng hội nhập số hóa với nền kinh tế toàn câu m à thương mại điện tử có thể đạt đưục cấp độ từ thấp tới cao. cấp độ thấp nhất là sử dụng thư điện tử, đến Intemet để tìm kiếm thông tin, đến đặt hàng trực tuyến, đến xây dựng các vvebsite cho hoạt động kinh doanh và cuối cùng là áp dụng các giải pháp toàn diện về thương mại điện tử (thương mại điện tử thuần túy) e. TMĐTcó tốc dô nhanh Nhờ áp dụng kỹ thuật số nên tất cả các bước của quá trình giao dịch đều đưục tiến hành thông qua mạng máy tính. Ngôn ngữ của công nghệ thông tin cũng cho phép rút ngắn độ dài của các " Văn bản " giao dịch. Các dịch vụ phần mềm ngày càng hoàn hảo, tốc độ đường truyền nhanh cho phép rút ngắn thời gian soạn thảo, giao tiếp và ký kết các văn bản giao dịch điện tử. Tất cả những điều này đã làm cho T M Đ T đạt tốc độ nhanh nhất trong các phương thức giao dịch thương mại. 2. L ụ i ích và những vấn đề đặt ra đối vói thương mại điện tử. 2.1. Lợi ích của thương mại điện tử Thương mại điện tử đang mang lại nhiều đổi mới cho nhân loại với rất nhiều lụi ích tiềm năng của mình. Đ ó là tạo ra bản chất toàn cầu của công nghệ, cắt giảm chi phí, tạo cơ hội để tiếp cận hàng triệu người trong một thời gian ngắn, tạo ra sự tương tác lẫn nhau và kích thích sự năng động, tạo ra nhiều khả năng và khai thác t ố i đa các nguồn lực, tạo ra sự tăng trưởng nhanh của cơ sở hạ tầng trụ giúp làm tăng lụi ích tiềm năng của các tổ chức, cá nhân và toàn xã hội. Những lụi ích này mới chỉ đưục thực hiện hóa và sẽ tăng lên đáng kể khi thương mại điện tử đưục áp dụng rộng rãi hon. a. Lợi ích đối với các tổ chức - T M Đ T (đặc biệt là khi sử dụng Internet/Web) trước hết giúp cho các tổ chức nắm đưục thông tin phong phú về kinh tế - thương mại (có thể gọi chung là thông t i n thị trường), nhờ đó có thể xây dựng đưục các chiến lưục sản xuất và kinh doanh thích họp với xu thế phát triển của thị trường trong nước, khu vực cũng như trong thị trường 9
  19. quốc tế. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ - động lực chủ yếu trong các nền kinh tế hiện đại. - T M Đ T làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Kinh doanh trên mạng giúp các doanh nghiệp giảm nhiều loại chi phí như thu thập, xử lý, phân phối, lưu trữ, sử dụng thông tin; chi phí giầy tờ chi phí chia sẻ thông tin yêu cầu cung cầp giá cả; chi phí in ần, gửi văn bản truyền thống,... Vì vậy, chi phí hoạt động của các cửa hàng điện tử sẽ thầp hom nhiều so với cửa hàng truyền thống. Bên cạnh đó, T M Đ T còn làm giảm chi phí viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết các họp đồng mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ. Đặc biệt là trong thanh toán, nhờ sử dụng các phương tiện thanh toán điện tử, công ty có thể cắt giảm chi phí phát hành séc bằng giầy. - T M Đ T mờ rộng phạm v i giao dịch trên thị trường toàn cầu. V ớ i một lượng vốn tối thiểu, các doanh nghiệp dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận được với nhiều khách hàng, lựa chọn được nhiều nhà cung ứng nguyên liệu đầu vào tốt nhầt và xác định được đối tác kinh doanh phù họp nhầt. - T M Đ T tạo khả năng chuyên m ô n hóa cao trong kinh doanh, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thương mại. Nhiều siêu thị điện tử quy m ô nhỏ và vừa sẽ chuyên môn hóa vào bán một hoặc một số mặt hàng. - T M Đ T làm tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: V ớ i l ợ i thế về thông tin và khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp, nhà cung cầp làm tăng hiệu quả sản xuầt và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường nhờ các showroom trên trang Web và catalogue điện tử của mình. - T M Đ T góp phần giảm lượng hàng tồn khi và đồi hỏi về cơ sờ vật chầt kỹ thuật thông qua việc áp dụng phương pháp quản lý dây chuyền cung ứng "kéo" ("pull" - type supply chain management). Quá trình này bắt đầu từ đặt hàng của khách hàng và sử dụng phương pháp sản xuầt đúng thời hạn. Phương pháp kéo thúc đẩy sự tương thích sâu sắc giữa nhu cầu của khách hàng với sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh khi marketing trên thị trường. - T M Đ T kích thích sự sáng tạo và tạo điều kiện để khởi động những dự án kinh doanh mới, tăng khả năng thành công của các phương án kinh doanh nhờ thay đổi quy trình cho hợp lý, tăng năng suầt của người bán hàng, trang bị kiến thức cho người lao động, đặc biệt là lao động quản lý. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0