intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hệ thống xếp hạn tín dụng nội bộ ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

39
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được nghiên cứu với mục đích đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đang được sử dụng tại NHTM CP Phương Đông dựa trên nghiên cứu cơ sở lý luận hiện đại về tín dụng ngân hàng và xếp hạng tín dụng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hệ thống xếp hạn tín dụng nội bộ ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông

  1. TRƯỜNG T G ĐẠI HỌC H MỞ Ở TP.HỒ Ồ CHÍ M MINH CHƯƠ ƠNG TRÌNH ĐÀ ÀO TẠO ĐẶC BIIỆT KHOÁ K LUẬN L T TỐT NGHHIỆP NGÀN NH: TÀI CHÍNH H – NGÂ ÂN HÀNG G HỆ THỐ ỐNG XẾP X H HẠNG TÍN D DỤNG G NỘI BỘ NGÂN N N HÀNNG TH HƯƠNNG MẠ ẠI CỔ PHẦN P N PHƯƯƠNGG ĐÔN NG SVTH: S Trần Thị Kim A Anh MSSV: M 09540300032 Ngành: N Tài chín nh – Ngâân hàng GVHD: G TS.Ngu uyễn Văn n Thuận n Th hành phố Hồ Chí M Minh - Năăm 2013
  2. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin được phép gửi đến Ban Giám hiệu trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh và quý thấy cô của Chương trình Đào Tạo Đặc Biệt là lời cám ơn chân thành nhất. Quý thầy cô đã luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể được học tập và làm việc trong một môi trường tri thức năng động và tiện nghi. Em xin cám ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của quý thầy cô mỗi khi em gặp khó khăn hay vướng mắc, cũng như sự quan tâm mà em nhận được trong quá trình tìm kiếm và thực tập tại Ngân hàng. Em cũng xin được phép gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Ts. Nguyễn Văn Thuận, giảng viên trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.Cảm ơn thầy đã gợi ý giúp em định hướng đề tài và có thể nắm rõ hướng đi cho bài của mình; đặc biệt là sự tận tình hướng dẫn của thầy cho sự thiếu sót của em trong cách viết bài, cũng như sắp xếp thời gian để chỉnh sửa bài cho em, giúp em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Em cũng xin được phép gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – Chi nhánh Tân Thuận và quý anh chị Phòng Tín dụng tại Chi nhánh đã nhiệt tình giải đáp những thắc mắc của em về đề tài báo cáo, cũng như sự thân thiện mà anh chị đã dành cho em, tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Em xin cám ơn quý anh chị. Do thời gian thực tế thực hiện bài báo cáo ngắn ngủi, cùng với những hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm đánh giá thực tiễn của bản thân, nên đề tài sẽ khó tránh khỏi những sai sót. Do vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô để hoàn thiện hơn về kiến thức của mình cũng như giúp bài báo cáo đạt được kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
  3. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN i
  4. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CIC Trung tâm thông tin tín dụng CN Chi nhánh DNNN Doanh nghiệp Nhà nước EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay HĐKD Hợp đồng kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NAB Ngân hàng thương mại Cổ phần Nam Á NH Ngân hàng NHCV Ngân hàng cho vay NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM CP Ngân hàng thương mại Cổ phần NVTD Nhân viên tín dụng OCB Ngân hàng thương mại Cổ phần Phương Đông P. Phòng SME Vừa và nhỏ SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TS Tài sản TSĐB Tài sản đảm bảo Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương VCB Việt Nam (Vietcombank) Vốn CSH Vốn Chủ sở hữu GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN ii
  5. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN  NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................... i  DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................ii  MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii  DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU ...........................................................................vi  CHƯƠNG 1:  GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1  1.1.  TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 1  1.2.  LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 2  1.3.  MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................. 3  1.4.  PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3  1.5.  ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 3  1.6.  KẾT CẤU CỦA KHOÁ LUẬN: .......................................................................... 4  CHƯƠNG 2:  LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ....... 5  2.1.  TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ................................................... 5  2.1.1.  Khái niệm về tín dụng ngân hàng ................................................................. 5  2.1.2.  Chức năng của tín dụng ngân hàng .............................................................. 5  2.1.3.  Phân loại tín dụng ngân hàng ....................................................................... 6  2.1.4.  Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 7  2.2.  TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG............................ 8  2.2.1.  Khái niệm xếp hạng tín dụng ....................................................................... 8  2.2.2.  Mục đích của xếp hạng tín dụng .................................................................. 8  2.2.3.  Các mô hình xếp hạng tín dụng .................................................................... 8  2.3.  VAI TRÒ CỦA XẾP HẠNG TÍN DỤNG .......................................................... 12  GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN iii
  6. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG CHƯƠNG 3:  HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TẠI NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG ......................................................................................... 13  3.1.  GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG ......................... 13  3.1.1.  Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 13  3.1.2.  Cơ cấu tổ chức của OCB ............................................................................ 14  3.1.3.  Cổ đông của OCB ....................................................................................... 18  3.1.4.  Chủng loại các sản phẩm, dịch vụ tại OCB ................................................ 19  3.1.5.  Kết quả hoạt động của OCB giai đoạn 2010 - 2012................................... 20  3.2.  NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG ........................................................................................................ 23  3.2.1.  Khái quát mô hình chấm điểm tín dụng tại OCB ....................................... 23  3.2.2.  Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ NHTM CP Phương Đông .................. 24  3.2.3.  Sự khác biệt của mô hình xếp hạng tín dụng tại OCB so với một vài ngân hàng khác ................................................................................................................ 29  3.3.  XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐIỂN HÌNH ................................................ 33  3.3.1.  Tình huống khách hàng doanh nghiệp ....................................................... 33  3.3.2.  Tình huống khách hàng cá nhân ................................................................. 39  3.4.  ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG ........................................................................................................ 42  3.4.1.  Ưu điểm của hệ thống................................................................................. 42  3.4.2.  Khuyết điểm của hệ thống .......................................................................... 43  CHƯƠNG 4:  GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG .......................................................................... 45  4.1.  ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG ................................................................................................................. 45  4.2.  GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NÔI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG ..................................................................................... 45  GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN iv
  7. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 49  DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 50  PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 1  PHỤ LỤC 1:  Danh sách các ngành kinh tế trong Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp  PHỤ LỤC 2:  Hướng dẫn chấm điểm khách hàng Doanh nghiệp tại NHTM CP Phương Đông  PHỤ LỤC 3:  Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sơn Đông Tây  PHỤ LỤC 4:  Hướng dẫn chấm điểm khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Nam Á  PHỤ LỤC 5:  Hướng dẫn chấm điểm khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Ngoại thương Việt Nam  PHỤ LỤC 6:  Hướng dẫn chấm điểm khách hàng cá nhân tại NHTM CP Phương Đông  PHỤ LỤC 7:  Hướng dẫn chấm điểm khách hàng cá nhân tại NHTM CP Nam Á  PHỤ LỤC 8:  Hướng dẫn chấm điểm khách hàng cá nhân tại NHTM CP Ngoại thương Việt Nam  PHỤ LỤC 9:  Kết quả chấm điểm khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại NHTM CP Nam Á  PHỤ LỤC 10: Kết quả chấm điểm khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại NHTM CP Vngoại thương Việt Nam  GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN v
  8. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU Hình 3.1:  Tăng trưởng Vốn điều lệ và Tổng tài sản OCB từ năm 2008 – 2012 (Đơn vị: tỷ đồng) ....................................................................................................... 14  Hình 3.2:  Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Phương Đông ................................. 15  Bảng 3.1:  Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn điều lệ của OCB (Thời điểm 30/06/2010) ............................................................................................................... 18  Bảng 3.2:  Tình hình hoạt động NHTM CP Phương Đông năm 2010 - 2012 (Đơn vị: tỷ đồng) .................................................................................................................... 21  Bảng 3.3:  Xếp loại quy mô khách hàng doanh nghiệp tại OCB ..................................... 24  Bảng 3.4:  Trọng số phần tài chính và phi tài chính......................................................... 25  Bảng 3.5:  Kết quả xếp hạng doanh nghiệp ...................................................................... 26  Bảng 3.6:  Xếp loại rủi ro khách hàng cá nhân: ............................................................... 27  Bảng 3.7:  Xác định độ mạnh yếu của TSĐB .................................................................. 28  Bảng 3.8:  Xét duyệt cho vay theo xếp hạng .................................................................... 28  Bảng 3.9:  Chấm điểm quy mô Công ty Cổ phần Sơn Đông Tây: ................................... 34  Bảng 3.10:  Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính theo hệ thống xếp hạng tín dụng tại OCB . 35  Bảng 3.11:  Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính theo hệ thống xếp hạng tín dụng tại OCB .................................................................................................................... 36  Bảng 3.12:  Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại OCB, NH Nam Á và VCB .................................................................................................................... 38  Bảng 3.13:  Chấm điểm khách hàng cá nhân theo hệ thống xếp hạng của OCB ............... 40  Bảng 3.14:  Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân tại OCB, NH Nam Á và VCB .................................................................................................................... 41  Bảng PL 1.1:  Danh sách ngành kinh tế ....................................................................... 1  Bảng PL 1.2:  Xác định doanh nghiệp theo lĩnh vực/ ngành nghề của Vietcombank.. 1  Bảng PL 1.3:  Xác định doanh nghiệp theo lĩnh vực/ ngành nghề của NH Nam Á ..... 4  GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN vi
  9. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG Bảng PL 2.1:  Tỷ trọng phần phi tài chính cho từng loại hình doanh nghiệp .............. 6  Bảng PL 2.2:  Bảng chấm điểm các chỉ tiêu tài chính.................................................. 7  Bảng PL 2.3:  Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ ........................... 8  Bảng PL 2.4:  Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm .............. 10  Bảng PL 2.5:  Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với Ngân hàng 12  Bảng PL 2.6:  Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí môi trường kinh doanh ................. 14  Bảng PL 2.7:  Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí các đặc điểm hoạt động khác ........ 15  Bảng PL 3.1:  Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Sơn Đông Tây 2009-2010 (Đơn vị: VND) 16  Bảng PL 3.2:  Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Sơn Đông Tây năm 2009-2010 (Đơn vị: VND) ........................................................................................... 17  Bảng PL 4.1:  Chấm điểm quy mô doanh nghiệp ...................................................... 18  Bảng PL 4.2:  Bảng các chỉ tiêu định tính .................................................................. 19  Bảng PL 4.3:  Các chỉ tiêu định lượng Nông – lâm – ngư nghiệp ............................. 21  Bảng PL 4.4:  Các chỉ tiêu định lượng Thương mại – dịch vụ................................... 22  Bảng PL 4.5:  Các chỉ tiêu định lượng Xây dựng ...................................................... 23  Bảng PL 4.6:  Các chỉ tiêu định lượng Công nghiệp .................................................. 24  Bảng PL 4.7:  Xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ................................................... 25  Bảng PL 5.1:  Chấm điểm quy mô doanh nghiệp ...................................................... 26  Bảng PL 5.2:  Bảng đánh giá dòng tiền của doanh nghiệp ........................................ 27  Bảng PL 5.3:  Bảng đánh giá năng lực quản lý của doanh nghiệp ............................. 28  Bảng PL 5.4:  Bảng đánh giá uy tín giao dịch của doanh nghiệp .............................. 29  Bảng PL 5.5:  Bảng đánh giá các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp....................... 30  Bảng PL 5.6:  Bảng đánh giá các yếu tố khác của doanh nghiệp ............................... 31  GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN vii
  10. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG Bảng PL 5.7:  Tỷ trọng các chỉ tiêu phi tài chinh của VCB theo loại hình sở hữu doanh nghiệp 32  Bảng PL 5.8:  Các chỉ tiêu định lượng ngành Nông – lâm – ngư nghiệp .................. 33  Bảng PL 5.9:  Các chỉ tiêu định lượng ngành Thương mại – dịch vụ ........................ 35  Bảng PL 5.10:  Các chỉ tiêu định lượng ngành Xây dựng.......................................... 37  Bảng PL 5.11:  Các chỉ tiêu đính lượng ngành Công nghiệp ..................................... 39  Bảng PL 5.12:  Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của VCB theo loại hình sở hữu doanh nghiệp ......................................................................................................... 41  Bảng PL 5.13:  Tổng hợp điểm và xếp loại nợ........................................................... 41  Bảng PL 6.1:  Cách chấm điểm thông tin khách hàng tại OCB ................................. 42  Bảng PL 6.2:  Tỷ trọng áp dụng cho các nhóm chỉ tiêu để tính điểm khách hàng..... 45  Bảng PL 6.3:  Xác định giá trị tài sản đảm bảo được chấp nhận ............................... 46  Bảng PL 7.1:  Bảng điểm các chỉ tiêu định tính ......................................................... 48  Bảng PL 7.2:  Bảng điểm các chỉ tiêu định lượng ...................................................... 49  Bảng PL 7.3:  Xếp loại rủi ro theo số điểm đạy được ................................................ 49  Bảng PL 8.1:  Chỉ tiêu chấm điểm thông tin cá nhân ................................................. 50  Bảng PL 8.2:  Chỉ tiêu chấm điểm quan hệ tín dụng với ngân hàng .......................... 51  Bảng PL 8.3:  Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng cá nhân tại VCB ........................ 52  Bảng PL 9.1:  Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính theo hệ thống xếp hạng tín dụng tại NH Nam Á 53  Bảng PL 9.2:  Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính theo hệ thống xếp hạng tín dụng tại NH Nam Á 54  Bảng PL 9.3:  Chấm điểm khách hàng cá nhân theo hệ thống xếp hạng của NH Nam Á 55  Bảng PL 10.1:  Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính theo hệ thống xếp hạng tín dụng tại VCB 56  GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN viii
  11. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG Bảng PL 10.2:  Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính theo hệ thống xếp hạng tín dụng tại VCB 57  Bảng PL 10.3:  Chấm điểm khách hàng cá nhân theo hệ thống xếp hạng của VCB . 59  quả xếp hạng doanh nghiệp ................................................................................................ 26  GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN ix
  12. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Năm 2012, bên cạnh những thành công như lạm phát được kiềm chế ở mức thấp (6.81%), tỷ giá thị trường ngoại hối ổn định và mặt bằng lãi suất cho vay giảm đáng kể để tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong kinh doanh sản xuất... thì năm 2012 cũng được xem như là một năm đầy biến động của hệ thống ngân hàng khi hệ thống ngân hàng phải đối mặt với những khó khăn liên tục xảy ra như phá sản kế hoạch cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, con số nợ xấu liên tục tăng, lợi nhuận ngành ngân hàng sụt giảm, cũng như là hàng loạt các vụ vi phạm liên quan đến tài chính – ngân hàng được phanh phui... Đặc biệt nhất là vấn đề nợ xấu. Mặc cho những nỗ lực của NHNN trong việc kiểm soát rủi ro, hạn chế nợ xấu tại các ngân hàng thương mại thông qua Quyết định 493/2005QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN, và mới nhất là Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng hay việc xem xét thành lập Công ty quản lý tài sản (VAMC) để xử lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại, thì cho đến nay, con số nợ xấu của toàn ngành theo Thống đốc Nguyễn Văn Bình đã lên tới khoảng 202 nghìn tỷ đồng, chiếm 8,6% trong tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu cao như hiện nay là hậu quả của chất lượng tín dụng yếu kém trong quá khứ ở các NHTM, mà một trong những nguyên nhân chính đó là sự coi nhẹ việc quản trị rủi ro tín dụng ở các ngân hàng. Mặt khác, để kích thích đầu tư, tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất, thì việc tăng trưởng tín dụng là một điều tất yếu. Tuy nhiên, khi tín dụng tăng thì sẽ phát sinh thêm nhiều rủi ro cho hoạt động ngân hàng. Do đó, việc tăng trưởng tín dụng phải đi đôi ở cả hai mặt chất và lượng. Nếu như chỉ chú trọng đến tăng trưởng tín dụng mà bỏ qua việc xem xét đến chất lượng của nó thì rủi ro ngân hàng gặp phải sẽ rất lớn, và con số nợ xấu sẽ không chỉ dừng lại ở 8,6%. Vì vậy, việc cần thiết trước mắt là giải quyết vấn đề nợ xấu, nâng cao GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN 1
  13. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG chất lượng tín dụng, mà biện pháp phổ biến nhất hiện nay được sử dụng tại các ngân hàng thương mại đó là việc xếp hạng tín dụng đối với khách hàng đi vay. 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hệ thống ngân hàng đóng một vai trò trung gian vô cùng quan trọng trong việc tập hợp lượng vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, và luân chuyển lượng vốn này đến tay các doanh nghiệp hoặc cá nhân đang có nhu cầu vốn. Thông qua hoạt động này, ngân hàng góp phần kích thích tiêu dùng và tăng đầu tư, mở rộng sản xuất phát triển kinh tế. Tín dụng là việc cho vay của ngân hàng đối với khách hàng và cũng là một hoạt động chủ lực, đem lại nguồn lợi lớn nhất cho ngân hàng. Đồng thời, việc đứng ở vai trò người cho vay này lại đem đến không ít rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng. Trong đó, dễ thấy nhất là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng không có khả năng hoàn trả vốn vay hoặc rủi ro do ngân hàng phải thực hiện thay các nghĩa vụ cam kết bảo lãnh cho khách hàng với một bên thứ ba. Trong bối cảnh hiện nay, khi lạm phát giảm và thanh khoản ngân hàng tương đối tốt, kết hợp với Thông tư số 20 của NHNN về việc hạ trần lãi suất cho vay thì tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ trong tương lai là điều có thể thấy được. Vì thế mà rủi ro ngân hàng có thể gặp phải sẽ ngày càng lớn hơn. Do vậy, xếp hạng tín dụng nội bộ càng trở nên cần thiết và quan trọng đối với công tác quản lý rủi ro nói chung cũng như rủi ro tín dụng nói riêng của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Mục đích của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của các ngân hàng cũng như hệ thống xếp hạng tín dụng của các tổ chức chuyên xếp hạng quốc tế như Moody's, Standard & Poor là đều dùng để đanh giá về rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, do dựa trên các phương pháp luận và điều kiện khác nhau, nên có thể có những khác biệt trong cơ cấu của từng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của các ngân hàng thương mại trong nước với nhau, cũng như so với các tổ chức xếp hạng quốc tế. NHTM CP Phương Đông từ năm 2006 đã xây dựng một hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng cho khách hàng của mình. Tuy nhiên, do trong giai đoạn đầu xây dụng, nên hệ thống xếp hạng này khá sơ sài và có nhiều bất cập. Do đó, tháng 9/2009, OCB đã chính thức ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ với Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam, với hy vọng xây dựng được một hệ thống xếp hạng tín dụng phù hợp với các tiêu chuẩn đang sử dụng của nhiều tổ chức tín nhiệm trên thế giới và các quy định liên quan của NHNN. GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN 2
  14. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG Với đề tài “Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của NHTM CP Phương Đông", mong rằng sẽ đem đến cái nhìn cụ thể hơn về một trong những hệ thống kiểm soát rủi ro của ngân hàng Việt Nam hiện nay. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài được nghiên cứu với mục đích đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đang được sử dụng tại NHTM CP Phương Đông dựa trên nghiên cứu cơ sở lý luận hiện đại về tín dụng ngân hàng và xếp hạng tín dụng. Ngoài ra, thông qua việc phân tích tình huống đối với khách hàng tại các ngân hàng, đề tài cũng nhằm tìm hiểu xem liệu có sự khác biệt gì giữa hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của OCB so với những hệ thống xếp hạng tín dụng khác được sử dụng tại các ngân hàng thương mại. Và từ kết quả trên, đề tài có thể chỉ ra những tiến bộ cũng như những hạn chế còn tồn tại ở mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ của OCB để từ đó, mạnh dạn đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống này qua việc tiếp thu những thành tựu có được từ những hệ thống xếp hạng của các tổ chức tín dụng khác. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài báo cáo sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống để cụ thể hơn cách thức chấm điểm khách hàng cũng như ra quyết định cho vay theo kết quả nhận được từ Hệ thống xếp hạng tín dụng của ngân hàng. Bên cạnh đó, đề tài cũng sử dụng phương pháp phân tích định tính để đánh giá hiệu quả của hệ thống xếp hạng này. Qua đó, bằng phương pháp so sánh, xem xét các hệ thống xếp hạng tín dụng trong nước khác để đưa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại OCB. 1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mô hình đánh giá xếp hạng tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp và khách hàng Cá nhân hiện đang áp dụng tại NHTM CP Phương Đông. Thông tin và số liệu dùng trong việc đánh giá hiệu quả của hệ thống xếp hạng ở OCB là từ năm 2009 – 2012. Lý do giới hạn phạm vi đề tài như vậy là vì hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của OCB có sự sửa đổi, bổ sung từ năm 2009 khi ký kết hợp đồng GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN 3
  15. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ với Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam. 1.6. KẾT CẤU CỦA KHOÁ LUẬN: Đề tài báo cáo được chia thành ba chương với nội dung từng chương như sau: Chương 1: Giới thiệu: nhằm nêu sơ lược về tổng quan của vấn đề nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu, phương pháp cũng như đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chương 2: Lý luận chung về tín dụng và xếp hạng tín dụng: trình bày những cơ sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng và xếp hạng tín dụng Chương 3: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại NHTM CP Phương Đông: sẽ giới thiệu khái quát về NHTM CP Phương Đông cũng như trình bày cách thức ngân hàng chấm điểm và xếp loại nợ cho khách hàng, cũng như cụ thể hoá hệ thống này thông qua hai tình huống điển hình về hai loại khách hàng là Doanh nghiệp và Cá nhân. Thông qua việc so sánh với hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của OCB với hệ thống xếp hạng tại các ngân hàng khác trong hệ thống, để tiến hành đánh giá những ưu và nhược điểm của hệ thống xếp hạng đang áp dụng tại NHTM CP Phương Đông. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của NHTM CP Phương Đông: sẽ trình bày những định hướng phát triển tín dụng trong tương lai của OCB cũng như mạnh dạn đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của OCB. GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN 4
  16. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng và phải hoàn trả với một chí phí nhất định. Khái niệm này gồm ba nội dung cơ bản sau:  Đây chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng, chứ không phải quyền sở hữu vốn từ ngân hàng sang khách hàng vay.  Sự chuyển giao này chỉ mang tính tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định. Nên khi đến hạn, khách hàng vay phải hoàn trả lại khoản vay cho ngân hàng.  Giá trị hoàn trả thông thường sẽ lớn hơn giá trị vay ban đầu, do người đi vay phải trả thêm một phần lợi tức. Đây được coi như là phần chi phí cho việc mua bán quyền sử dụng vốn. 2.1.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng Tín dụng có hai chức năng cơ bản sau:  Một là, tập trung và phân phối lại nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi theo nguyên tắc hoàn trả và có hiệu quả. Ở đây, tín dụng đã trở thành một chiếc cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế. Thông qua việc huy động nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi và phân tán từ các chủ thể trong xã hội, tín dụng dưới hình thức cho vay sẽ chuyển số vốn này đến các chủ thể đang có nhu cầu vốn để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế. Sau đó sẽ thu hồi số vốn này theo kỳ hạn cùng với một chi phí nhất định. Việc phân phối lại dưới hình thức tín dụng được chia làm hai cách: GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN 5
  17. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG  Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời nhàn rỗi sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho mục đích sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.  Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức tài chính trung gian như: ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính vv...  Hai là, thông qua việc cho vay vốn mà kiểm tra bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế của các xí nghiệp và các tổ chức kinh tế khác. Ngoài chức năng là công cụ tập trung và phân phối lại nguồn vốn trong xã hội, thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng có thể biết được cấu trúc tài chính của chủ thể đi vay. Để từ đó, ngân hàng có thể giám sát được các khoản vay để đảm bảo an toàn nguồn vốn cho vay cũng như đảm bảo khoản vay phục vụ cho mục tiêu đi vay ban đầu. Đồng thời, còn có thể phát hiện kịp lúc những trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế nhà nước. 2.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng Tuỳ vào từng tiêu thức phân loại khác nhau mà sẽ có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng. Một số tiêu thức thường được sử dụng để phân loại tín dụng ngân hàng bao gồm:  Mục đích của tín dụng Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng được chia thành 2 loại:  Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để họ tiền hành sản xuất và kinh doanh.  Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình...  Thời hạn tín dụng: Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng được chia thành 3 loại:  Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại hình này thường nhằm vào việc đầu tư tài sản lưu động.  Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại hình này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.  Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại hình này là tài trợ cho các dự án đầu tư. GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN 6
  18. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG  Tính chất đảm bảo Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng được chia thành 2 loại:  Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp theo các hình thức như cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh.  Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng đi vay đối với ngân hàng.  Phương thức hoàn trả nợ: Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng được chia thành 3 loại:  Tín dụng trả nợ một lần khi đáo hạn  Tín dụng có nhiều kỳ hạn trả nợ  Tín dụng trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.  Phương thức cấp tín dụng: Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng được chia thành 3 loại:  Tín dụng theo từng món vay  Tín dụng theo hạn mức tín dụng  Tín dụng theo hạn mức thấu chi. 2.1.4. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được hoặc không thu đủ và đúng hạn cả gốc và lãi của khoản vay. Rủi ro này không chỉ xuất hiện ở hoạt động cho vay mà còn ở những lĩnh vực khác của hoạt động ngân hàng như bảo lãnh, chấp nhận tài trợ thương mại,... Có thể nói rằng, trong mối quan hệ tín dụng giữa khách hàng đi vay và ngân hàng, thực chất ngân hàng chỉ đóng vai trò là người trung gian huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi cho vay. Với số tiền huy động đó, ngân hàng có trách nhiệm phải sử dụng nó một cách hiệu quả và phải hoàn trả lại đúng thời hạn. Như vậy, khi ngân hàng cho vay và không thể thu hồi được khoản vay, hay nói cách khác là khi rủi ro tín dụng xuất hiện, thì ngân hàng có nguy cơ sẽ mất thanh khoản, không có khả năng thanh toán được số tiền GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN 7
  19. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG đã huy động, ảnh hưởng nặng nề tới hoạt động của ngân hàng. Không những thế, với sức ảnh hưởng sâu rộng của nó, có thể kéo theo cả một hệ thống các ngân hàng hoặc thậm chí là cả một nền kinh tế. Vì thế, vai trò của việc xếp hạng tín dụng để kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng là rất quan trọng và cần thiết. 2.2. TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG 2.2.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng Theo Standards & Poor’s, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng, khả năng và thiện chí thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của chủ thể phát hành như doanh nghiệp, Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân. Theo Moody’s, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể phát hành dựa trên các kết quả phân tích tín dụng cơ bản. Theo Viện nghiên cứu Nomura, xếp hạng tín dụng là đánh giá hiện tại về mức độ sẵn sàng và khả năng trả gốc hoặc lãi đối với chứng khoán nợ của chủ thể phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán đó. Như vậy, có thể rút ra rằng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được sử dụng tại các NHTM là một quy trình phân tích, đánh giá về hiện tại khả năng thanh toán gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn của khách hàng đối với ngân hàng cho vay, nhằm xác định mức độ rủi ro của khoản vay đối với hoạt động tín dụng ngân hàng. Đối tượng của xếp hạng tín dụng là những thông tin tài chính và phi tài chính từ các bảng báo cáo tài chính mà khách hàng vay vốn cung cấp cho ngân hàng. 2.2.2. Mục đích của xếp hạng tín dụng Kết quả của việc xếp hạng tín dụng không nhằm thể hiện giá trị người đi vay mà chỉ đưa ra ý kiến hiện tại về khả năng thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ tài chính của khách hàng đối với ngân hàng mà thôi. Dựa vào kết quả này, ngân hàng có thể đưa ra quyết định cấp tín dụng hoặc từ chối cấp tín dụng đối với từng khoản vay cụ thể; tăng hoặc giảm hạn mức cấp tín dụng đối với mỗi khách hàng, hoặc đưa ra các chính sách ưu đãi về lãi suất để tăng quyền lợi của khách hàng và cả ngân hàng. 2.2.3. Các mô hình xếp hạng tín dụng GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN 8
  20. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG Hiện nay, trên thế giới có rất nhiếu mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng được sử dụng. Mỗi mô hình này đều có những lợi thế cũng như những mặt hạn chế nhất định. Vì vậy, tuỳ vào tiêu chí và đặc điểm của từng ngân hàng mà các NHTM sẽ xây dụng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ riêng. Các mô hình thường được sử dụng có thể kể đến như mô hình chấm điểm, mô hình Altman Z-score hay mô hình Logistic... Trong đó, lựa chọn khá phổ biến của các NHTM Việt Nam là mô hình chấm điểm vì sự đơn giản của nó, và hướng phân tích của bài cũng tập trung chủ yếu ở mô hình này.  MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM: Mô hình này tương đối đơn giản và dễ thực hiện thông qua hoạt động phân tích các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của khách hàng vay. Các chỉ tiêu này được tính toán thông qua các bảng báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp, như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, vv... Các chỉ tiêu tài chính bao gồm:  Các tỷ số thanh khoản như tỷ số thanh toán nhanh, tỷ số thanh toán hiện thời để đo lường khả năng thanh toán nợ trong ngăn hạn của khách hàng.  Các tỷ số hoạt động như kỳ thu tiền bình quân, còng quay hàng tồn kho và hiệu suất sử dụng TSCĐ để đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản tại doanh nghiệp.  Các tỷ số đòn cân nợ như tỷ số Nợ phải trả / Vốn CSH; Nợ phải trả / Tổng TS và Nợ quá hạn / Tổng dư nợ để đánh giá khả năng tự chủ tài chính của khách hàng.  Các tỷ số doanh lợi như Tổng thu nhập / Doanh thu, Tổng thu nhập / Tổng TS và Tổng thu nhập / Vốn CSH để đo lường khả năng sinh lợi từ hoạt động kinh doanh của khách hàng. Các chỉ tiêu phi tài chính bao gồm:  Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng  Trình độ quản lý và môi trường nội bộ  Quan hệ của khách hàng đối với ngân hàng  Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành  Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng Ngày nay, với sự phát triển của kỹ thuật công nghệ, việc lưu trữ thông tin khách hàng được cải thiện hơn cũng góp phần hỗ trợ cho NVTD trong việc phân tích, đánh giá, xếp hạng tín dụng khách hàng. Do vậy, việc ứng dụng mô hình khá đơn giản. GVHD: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2