intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại VPBank - thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Hgfghff Hgfghff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

302
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại VPBank - thực trạng và giải pháp nhằm hệ thống hóa kiến thức lý luận về hoạt động tài trợ thương mại quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ. Dựa trên nền tảng cơ bản đó để nghiên cứu thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank), đánh giá những thành công cũng như những mặt còn tồn tại của ngân hàng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ này. Từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại VPBank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại VPBank - thực trạng và giải pháp

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI 0NGOẠI -----------***---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI VPBANK - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Sinh viên thực hiện : Thân Thị Kim Chi Lớp : Anh 10 Khoá : 42C - KT&KDQT Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Từ Thúy Anh HÀ NỘI - 11/ 2007
  2. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................. 4 I. Khái quát về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế ................................ 4 1. Khái niệm tài trợ thƣơng mại quốc tế .................................................... 4 2. Vai trò của tài trợ thƣơng mại quốc tế ................................................... 6 2.1. Đối với nền kinh tế ....................................................................... 6 2.2. Đối với ngân hàng thƣơng mại ..................................................... 6 2.3. Đối với doanh nghiệp ................................................................... 8 2.4. Vai trò của NHTM trong hoạt động tài trợ TMQT ........................ 8 3. Phân loại tài trợ thƣơng mại quốc tế...................................................... 9 3.1. Căn cứ vào thời hạn tài trợ ........................................................... 9 3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ...................... 10 3.3. Căn cứ vào phƣơng tiện thanh toán ............................................ 10 3.4. Căn cứ vào phƣơng thức thanh toán ........................................... 13 II. Các hình thức tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT ... 15 1. Khái quát về phƣơng thức thanh toán TDCT ...................................... 15 1.1. Khái niệm ................................................................................... 15 1.2. Các chủ thể tham gia trong phƣơng thức thanh toán TDCT ........ 16 2. Các hình thức tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT ....... 16 2.1. Tài trợ nhập khẩu ....................................................................... 16 2.2. Tài trợ xuất khẩu ........................................................................ 22 III. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT ............................................................................... 28 1. Cơ chế chính sách của Nhà nƣớc ........................................................ 28 2. Ngân hàng........................................................................................... 29 Thân Thị Kim Chi Lớp A10 K42C
  3. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế 3. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu ............................................................. 29 4. Biến động tỷ giá .................................................................................. 30 Kết luận chƣơng I ................................................................................... 31 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ TMQT THEO PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................................................................................... 32 I. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) ......................................................................................... 32 1. Quá trình hình thành và phát triển của VPBank .................................. 32 2. Hoạt động kinh doanh của VPBank trong những năm gần đây ........... 34 2.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................ 34 2.2. Hoạt động tín dụng ..................................................................... 36 2.3. Hoạt động thanh toán quốc tế ..................................................... 37 2.4. Về doanh thu và lợi nhuận .......................................................... 39 II. Thực trạng hoạt động tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT tại VPBank ...................................................................................... 40 1. Tài trợ nhập khẩu ................................................................................ 41 1.1. Bảo lãnh phát hành L/C .............................................................. 41 1.2. Tài trợ thanh toán L/C nhập khẩu ............................................... 44 1.3. Bảo lãnh nhận hàng .................................................................... 45 2. Tài trợ xuất khẩu ................................................................................. 46 2.1. Tài trợ vốn cho doanh nghiệp xuất khẩu ..................................... 46 2.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng ...................................................... 48 2.3. Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất theo L/C ................................ 49 III. Đánh giá kết quả hoạt động tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT tại VPBank.............................................................................. 51 1. Thành tựu ........................................................................................... 51 2. Hạn chế ............................................................................................... 53 Thân Thị Kim Chi Lớp A10 K42C
  4. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế 3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động tài trợ TMQT tại VPBank .............................................................................................. 55 Kết luận chƣơng II .................................................................................. 59 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ TMQT THEO PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT TẠI VPBANK .......................................... 60 I. Định hƣớng hoạt động tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT tại VPBank .................................................................................. 60 1. Định hƣớng chung của Nhà nƣớc về hoạt động XNK trong giai đoạn 2006 – 2010........................................................................................ 60 2. Định hƣớng của VPBank về hoạt động tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT ................................................................................ 61 II. Một số giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT tại VPBank ................................................................... 63 1. Nhóm giải pháp trực tiếp .................................................................... 63 1.1. Tăng cƣờng huy động mọi nguồn vốn phục vụ cho hoạt động tài trợ TMQT .................................................................................. 63 1.2. Hoàn thiện và đa dạng hoá các hình thức tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT .................................................. 64 2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ........................................................................ 68 2.1. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên .................. 68 2.2. Đẩy mạnh ứng dụng kỹ thuật công nghệ nhằm nâng cao chất lƣợng nghiệp vụ thanh toán quốc tế............................................ 70 2.3. Tăng cƣờng công tác marketing nhằm thúc đẩy hoạt động thanh toán quốc tế ................................................................................ 71 III. Một số kiến nghị ................................................................................... 72 1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan ............... 72 1.1. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý ................................................... 72 1.2. Hoàn thiện chính sách khuyến khích hoạt động XNK ................. 73 Thân Thị Kim Chi Lớp A10 K42C
  5. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế 2. Kiến nghị đối với NHNN .................................................................... 75 2.1. Hoàn thiện cơ chế điều hành tỷ giá ............................................. 75 2.2. Hoàn thiện Luật NHNN Việt Nam và Luật các Tổ chức Tín dụng ...... 76 2.3. Hoàn thiện và phát triển thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng ........ 76 3. Kiến nghị đối với VPBank .................................................................. 77 4. Kiến nghị đối với doanh nghiệp XNK ................................................. 78 Kết luận chƣơng III ................................................................................. 80 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 81 Thân Thị Kim Chi Lớp A10 K42C
  6. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế LỜI NÓI ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngày nay, toàn cầu hoá đang trở thành xu thế khách quan, lôi cuốn các nƣớc và bao trùm hầu hết các lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế. Xu thế này vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh và tính tuỳ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia. Trong bối cảnh hiện tại, không một quốc gia nào trên thế giới có thể phát triển nếu thiếu các hoạt động giao lƣu kinh tế quốc tế. Một trong những chiếc cầu nối quan trọng đƣa mỗi nƣớc tham gia vào đời sống kinh tế chung toàn cầu chính là hoạt động xuất nhập khẩu. Với mong muốn phát triển và hoà nhập vào nền kinh tế thế giới, Việt Nam coi xuất nhập khẩu là một trong những công cụ hữu hiệu. Bởi vậy, trong suốt thời kỳ đổi mới, đặc biệt trong những năm gần đây, Việt Nam luôn nỗ lực đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của quốc gia. Tuy nhiên khi thị trƣờng quốc tế ngày càng mở rộng thì khó khăn, thách thức đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam càng lớn. Sự thiếu hụt về vốn, sự hạn chế về trình độ và kinh nghiệm kinh doanh trong thƣơng mại quốc tế chính là những khó khăn lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào thị trƣờng toàn cầu WTO - một thị trƣờng cạnh tranh không khoan nhƣợng và đƣợc điều chỉnh bởi nhiều nguồn luật, thông lệ, tập quán quốc tế phức tạp. Chính vì những lẽ đó, các doanh nghiệp rất cần tới sự giúp đỡ, hợp tác từ phía các Ngân hàng thƣơng mại thông qua nghiệp vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế. Hoạt động này mang ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp, ngân hàng cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế. Hoạt động tài trợ có hiệu quả sẽ đẩy mạnh xuất nhập khẩu, góp phần cải thiện đời sống kinh tế quốc dân cũng nhƣ hoàn thành các mục tiêu vĩ mô khác của Nhà nƣớc. Cùng với sự phát triển không ngừng của thƣơng mại quốc tế, hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới cũng Thân Thị Kim Chi 1 Lớp A10 K42C
  7. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế ngày càng đa dạng, phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên ở Việt Nam, các hình thức tài trợ chủ yếu vẫn là những hình thức truyền thống, đơn giản, trong đó tài trợ theo phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ là hình thức chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của các ngân hàng. Xuất phát từ mong muốn nghiên cứu giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế theo phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ trên cơ sở đánh giá thực tiễn hoạt động này tại Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) em xin đƣa ra đề tài:”Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) – thực trạng và giải pháp” làm nội dung nghiên cứu của khoá luận tốt nghiệp. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Hệ thống hoá kiến thức lý luận về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ. Dựa trên nền tảng cơ bản đó để nghiên cứu thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế theo phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank), đánh giá những thành công cũng nhƣ những mặt còn tồn tại của ngân hàng trong quá trình thực hiện nghiệp vụ này. Từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế theo phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại VPBank. III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Khoá luận tập trung tìm hiểu cơ sở lý luận về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế theo phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ của ngân hàng thƣơng mại. Phạm vi nghiên cứu: tình hình thực tế hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế theo phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Thân Thị Kim Chi 2 Lớp A10 K42C
  8. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank). Các số liệu đƣợc thu thập qua các năm 2003, 2004, 2005, 2006 và sáu tháng đầu năm 2007 theo báo cáo của các phòng ban thực hiện nghiệp vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế. IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khoá luận sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, đồng thời kết hợp các phƣơng pháp thống kê kinh tế, phân tích kinh tế, so sánh, tổng hợp … để nghiên cứu. V. KẾT CẤU CỦA KHOÁ LUẬN Ngoài Lời nói đầu, Kết luận và Phụ lục, Khoá luận đƣợc kết cấu thành ba chƣơng: Chương I: Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của ngân hàng thƣơng mại Chương II: Thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế theo phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) Chương III: Giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế theo phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại VPBank. Trong quá trình nghiên cứu, do sự hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để nâng cao hiểu biết của mình. Sinh viên thực hiện Thân Thị Kim Chi Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2007 Thân Thị Kim Chi 3 Lớp A10 K42C
  9. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Chƣơng I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. Khái niệm tài trợ thƣơng mại quốc tế Nhƣ chúng ta đã biết, mỗi quốc gia trên thế giới đều sở hữu những nét đặc trƣng riêng biệt về điều kiện tự nhiên, khí hậu, nguồn nhân lực…, chính điều này đã tạo cho mỗi nƣớc một nền sản xuất khác nhau. Nếu một nƣớc chỉ dựa vào nguồn tài nguyên sẵn có và nền sản xuất nội địa thì không những không cung cấp đủ hàng hoá, dịch vụ cho nhu cầu sản xuất tiêu dùng vô cùng phong phú và ngày càng cao của ngƣời dân, mà còn tự đặt mình vào thế “bế quan toả cảng”, đi ngƣợc lại xu hƣớng toàn cầu hoá của thế giới. Ngƣợc lại, với việc khai thác tiềm năng và lợi thế kinh tế vốn có, một quốc gia có thể sản xuất ra các loại sản phẩm - dịch vụ không những đáp ứng nhu cầu trong nƣớc mà thậm chí còn dƣ thừa để xuất khẩu (XK), thu về nguồn ngoại tệ để nhập khẩu (NK) những mặt hàng mà nƣớc đó không sản xuất đƣợc, hoặc sản xuất đƣợc nhƣng giá cả cao hơn. Quan hệ trao đổi này không chỉ phục vụ nhu cầu trong nƣớc mà còn có thể góp phần tăng ngoại tệ cho đất nƣớc để chi dùng vào nhiều mục đích có ích khác. Hoạt động xuất nhập khẩu (XNK) ra đời từ đó và trở thành một yêu cầu khách quan của nền kinh tế. Đặc điểm nổi bật trong hoạt động XNK là chủ thể mua bán có quốc tịch khác nhau, hàng hoá đƣợc vận chuyển từ nƣớc này qua nƣớc khác, đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ. Quan hệ mua bán này đƣợc thể hiện dƣới hình thức một hợp đồng ngoại thƣơng, trong đó chứa đựng các điều kiện thanh toán quốc tế về tiền tệ, địa điểm, thời gian, phƣơng thức thanh toán. Do đặc trƣng của hoạt động XNK, các chủ thể mua bán sẽ rất cần tới sự tham gia hỗ trợ của các NH ở những nƣớc khác nhau. Nhƣ vậy, cơ sở để hình thành Thân Thị Kim Chi 5 Lớp A10 K42C
  10. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại của Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là hoạt động ngoại thƣơng. Nói đến ngoại thƣơng là nói đến thanh toán quốc tế (TTQT). Nếu TTQT thực hiện tốt thì giá trị của hàng hoá XNK mới đƣợc thực hiện tốt, từ đó thúc đẩy ngoại thƣơng phát triển. Tuy nhiên TMQT là một hoạt động phức tạp, do các chủ thể tham gia đều thuộc các quốc gia khác nhau nên có sự khác biệt về mặt ngôn ngữ, phong tục, tập quán, luật pháp cũng nhƣ về khoảng cách địa lý… Đó là những rào cản khiến cho hoạt động ngoại thƣơng giữa các bên trở nên khó khăn hơn. Mặt khác, hoạt động XNK thƣờng đƣợc thực hiện với giá trị lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro do đối tác không thực hiện nghĩa vụ của mình đã đƣợc quy định trong hợp đồng. Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng, nhà sản xuất hay các thƣơng nhân không phải lúc nào cũng có đủ vốn và uy tín để hoàn thành nghĩa vụ của mình hoặc để tạo niềm tin cho phía đối tác. Từ những lý do đó, trong TMQT, các doanh nghiệp (DN) luôn cần có sự tham gia của các NHTM, nhằm hỗ trợ (DN) gia tăng hiệu quả kinh doanh và thực hiện thƣơng vụ thành công. Chính vì vậy, hoạt động tài trợ TMQT của NHTM ra đời đƣợc xem nhƣ một đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế toàn cầu. Tài trợ TMQT của NHTM xét về bản chất cũng giống các loại hình tín dụng NH khác, nghĩa là dựa trên “uy tín” và “niềm tin”. Về mặt ngữ nghĩa, thuật ngữ “tín dụng” thƣờng đƣợc hiểu là cho vay bằng tiền, nghĩa là NH giao vốn trong một thời hạn xác định cho khách hàng, đổi lại, khách hàng cam kết sẽ hoàn trả gốc và lãi đầy đủ cho NH khi đáo hạn. Tuy nhiên, trong lĩnh vực tài trợ TMQT của NH, thuật ngữ “tài trợ” hoặc “tín dụng” phải đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, nghĩa tín nhiệm, chứ không chỉ là khoản tiền cho vay nhƣ cách hiểu thông thƣờng, cụ thể là hoạt động tài trợ TMQT của NHTM còn bao gồm cả hình thức bảo lãnh và chiết khấu. Uy tín đƣợc NH bảo lãnh có thể là uy tín thanh toán, uy tín giao hàng, uy tín thực hiện hợp đồng… tuỳ theo vị thế và yêu cầu của khách hàng cũng nhƣ bối cảnh thƣơng vụ giao dịch. Thân Thị Kim Chi 6 Lớp A10 K42C
  11. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Từ những phân tích trên, ta có thể đƣa ra khái niệm tài trợ TMQT nhƣ sau: Tài trợ TMQT là việc NH, bằng các biện pháp và hình thức khác nhau, hỗ trợ về mặt tài chính hoặc uy tín hoặc cả hai một cách trực tiếp hay gián tiếp cho các DN tham gia hoạt động TMQT trong một số hoặc tất cả các giai đoạn của một thương vụ XNK nhằm mục đích sinh lợi. Tài trợ TMQT thể hiện mối quan hệ kinh tế giữa một bên là NH - bên đưa ra trợ giúp và một bên là các DN XNK - bên cần trợ giúp. 2. Vai trò của tài trợ thƣơng mại quốc tế 2.1. Đối với nền kinh tế Thông qua các hình thức tài trợ TMQT của các NHTM, việc mua bán hàng hoá XNK theo yêu cầu của thị trƣờng đƣợc thực hiện thƣờng xuyên hơn, các sản phẩm trong nƣớc có thể thâm nhập thị trƣờng quốc tế dễ dàng hơn. Nói một cách khác, hoạt động tài trợ TMQT góp phần nâng cao tính năng động của nền kinh tế và giúp ổn định thị trƣờng. Bên cạnh đó, hoạt động tài trợ TMQT của NH còn giúp các DN nói chung và các DN XNK nói riêng đứng vững trong cơ chế thị trƣờng và có thể tồn tại trong thời kỳ hội nhập. Nhờ có tài trợ, mà các DN có vốn để thay đổi dây chuyền công nghệ, hiện đại hoá máy móc nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phong phú, đa dạng hơn. Các DN cũng có thể NK các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu phục vụ nhu cầu của ngƣời dân. Có thể nói, chính sự phát triển của các DN nói riêng đã tác động đến sự tiến bộ chung của nền kinh tế. 2.2. Đối với Ngân hàng thương mại Tài trợ TMQT đối với NHTM là một trong những nghiệp vụ NH quốc tế quan trọng, mang lại cho NH những lợi ích sau: Thân Thị Kim Chi 7 Lớp A10 K42C
  12. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Thứ nhất, khi thực hiện nghiệp vụ này NH ít gặp phải những rủi ro về thanh khoản, bởi vì thời hạn của tài trợ TMQT thƣờng gắn liền với thời gian thực hiện thƣơng vụ hay chu kỳ sản xuất kinh doanh của nhà XNK. Đối với nhà XK, thời gian tài trợ thƣờng đƣợc bắt đầu kể từ khi chuẩn bị hàng xuất cho đến lúc nhận đƣợc tiền thanh toán của ngƣời mua. Đối với nhà NK, thời gian tài trợ lại kéo dài từ lúc nhận hàng cho đến lúc bán hết hàng và thu tiền về. Khoảng thời gian này nhìn chung là không dài, phù hợp với kì hạn huy động vốn của NH. Thứ hai, tài trợ TMQT đảm bảo việc sử dụng vốn đúng mục đích vì việc tài trợ gắn liền với thƣơng vụ ngoại thƣơng. Trong nhiều trƣờng hợp, vốn tài trợ đƣợc thanh toán thẳng cho bên thứ ba, mà không qua bên xin tài trợ nhƣ thanh toán tiền hàng nhập khẩu, thanh toán tiền nguyên vật liệu cho các đại lý gom hàng cho ngƣời XK… Rõ ràng việc làm này tránh đƣợc tình trạng ngƣời xin tài trợ sử dụng vốn sai mục đích, hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng. Thứ ba, tài trợ TMQT nâng cao tính an toàn cho NH thông qua việc quản lý thu các nguồn thanh toán. Bởi vì khi thực hiện tài trợ các NH thƣờng yêu cầu mọi giao dịch thanh toán giữa ngƣời XK, NK và NH đều phải thực hiện thông qua tài khoản của họ mở tại NH. Do vậy, nguồn thu để trả các khoản tài trợ đƣợc NH quản lý hết sức chặt chẽ, tránh tình trạng quay vòng vốn của DN trong thời gian vốn tạm thời nhàn rỗi, dễ xảy ra rủi ro. Thứ tư, nghiệp vụ tài trợ TMQT là mảng dịch vụ đem lại nguồn thu đáng kể từ các khoản phí và lãi cho NH. Tại nhiều quốc gia, mảng dịch vụ này đóng góp tới hơn 70% tổng doanh thu từ các nghiệp vụ NH quốc tế của NH. Các khoản thu từ phí và lãi bao gồm: phí phát hành L/C, phí thông báo, phí xác nhận, phí nhờ thu, lãi chiết khấu chứng từ, lãi cho vay thanh toán, lãi vay bắt buộc… Thứ năm, một lợi ích khác hết sức quan trọng là thông qua tài trợ TMQT, NH mở rộng đƣợc quan hệ với các DN trong nƣớc, mở rộng mối quan hệ với các NH nƣớc ngoài (do xác lập và phát triển mạng lƣới NH chi Thân Thị Kim Chi 8 Lớp A10 K42C
  13. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nhánh, NH đại lý), từ đó gián tiếp gia tăng cơ hội kinh doanh sinh lợi cho NH, đồng thời nâng cao chất lƣợng dịch vụ cung cấp. Mặt khác, việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng DN về tài chính và uy tín trong kinh doanh ngoại thƣơng khiến cho NH nâng cao vị thế cạnh tranh và khả năng phát triển của mình. 2.3. Đối với Doanh nghiệp Vai trò đầu tiên của tài trợ TMQT đối với DN là cung ứng vốn giúp họ thực hiện thành công thƣơng vụ mua bán của mình. Hoạt động của tất cả các DN nói chung và DN XNK nói riêng luôn cần đến sự hỗ trợ về mặt tài chính của NH. Đặc biệt trong lĩnh vực hoạt động ngoại thƣơng thì sự hỗ trợ đó lại càng cần thiết bởi đặc điểm nổi bật của các thƣơng vụ XNK là thƣờng có giá trị lớn. Trong trƣờng hợp vốn lƣu động của DN không đủ để chuẩn bị hàng xuất hoặc thanh toán tiền hàng, tài trợ NH cho XNK là giải pháp giúp DN thực hiện đƣợc những thƣơng vụ này. Ngoài ra, tài trợ TMQT của NH còn bao hàm các tiện ích khác nhƣ DN đƣợc NH cung cấp thông tin về bên đối tác hay tƣ vấn về bộ chứng từ hoàn hảo. Bên cạnh đó, NH còn tham gia tài trợ các dự án nhƣ thay đổi dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị…, chính quá trình này đã tạo điều kiện cho DN phát triển quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. 2.4. Vai trò của NHTM trong hoạt động tài trợ TMQT Hoạt động TMQT đã đƣợc chứng minh là không thể thiếu đối với nền kinh tế của mọi quốc gia. Nó có đặc trƣng là việc mua bán diễn ra giữa các đối tác cách xa nhau bởi những đƣờng biên giới, hàng rào ngôn ngữ, phong tục tập quán…. làm cho các bên đối tác khó có thể giao dịch trực tiếp. Chính vì vậy, để đảm bảo cho hoạt động XNK thông suốt, phục vụ quyền lợi của các bên có liên quan, thì không thể không nói tới vai trò của các NHTM gắn liền với hoạt động tài trợ TMQT của các NH đó. Thân Thị Kim Chi 9 Lớp A10 K42C
  14. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Với nguồn vốn dồi dào và kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động tài trợ TMQT, NH có thể cung cấp các khoản tài trợ về tài chính cho khách hàng với thủ tục đơn giản, nhanh chóng. Nếu DN là khách hàng truyền thống, khách hàng đã tạo đƣợc uy tín với NH thì việc xin đƣợc tài trợ càng dễ dàng hơn. Dựa vào mạng lƣới chi nhánh rộng khắp, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại và kinh nghiệm dồi dào trong lĩnh vực kinh doanh đối ngoại, NH có thể dễ dàng thu thập, nắm bắt thông tin, từ đó đƣa ra những lời khuyên hữu ích cho khách hàng ngay từ khi ký kết hợp đồng ngoại thƣơng, phát hành L/C hay tƣ vấn về bộ chứng từ hoàn hảo giúp khách hàng giảm thiểu đƣợc rủi ro trong các thƣơng vụ XNK. Ngoài ra, NH còn cung cấp các công cụ phái sinh nhƣ: Swap, Forward, Option, Future để giúp khách hàng xử lí các khoản ngoại tệ cần thiết trong quá trình thực hiện thƣơng vụ, đồng thời hạn chế đƣợc rủi ro tỷ giá cho khách hàng, giúp khách hàng bảo toàn lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hơn nữa, NH lại là một đầu mối quan trọng tiếp nhận các nguồn tài trợ của nƣớc ngoài cho hoạt động XNK. Bởi vì hiện nay phần lớn các nguồn tài trợ của các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc tế cho một quốc gia nào đó đều đƣợc thực hiện qua các NH của nƣớc sở tại. Cũng cần nói thêm rằng, khi NH thực hiện các chính sách của Nhà nƣớc nhƣ chính sách hƣớng về XK và thay thế NK, NH sẽ cung cấp cho các nhà XNK những khoản tín dụng lớn với lãi suất ƣu đãi mà nhờ đó họ có thể giải quyết đƣợc các vấn đề về vốn trong hoạt động kinh doanh của mình. Qua những phân tích ở trên có thể thấy vai trò của các NHTM trong hoạt động tài trợ XNK là khó có thể thay thế bởi một tổ chức nào khác. Những dịch vụ tiện ích mà NH cung cấp không chỉ giúp DN thực hiện thành công thƣơng vụ của mình mà còn giúp nâng cao uy tín, nâng cao khả năng Thân Thị Kim Chi 10 Lớp A10 K42C
  15. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế cạnh tranh của DN nói riêng và nền kinh tế nói chung khi tham gia vào TMQT. 3. Phân loại tài trợ thƣơng mại quốc tế 3.1. Căn cứ vào thời hạn tài trợ 3.1.1. Tài trợ ngắn hạn Đây là loại tài trợ có thời hạn dƣới một năm, thƣờng đƣợc sử dụng cho vay bổ sung vốn lƣu động, NK nguyên vật liệu, vật tƣ máy móc, thiết bị để thu mua, chế biến hàng XK. Loại tài trợ này chiếm tỷ trọng lớn tại NH. 3.1.2. Tài trợ trung và dài hạn Thời hạn của tài trợ trung và dài hạn tuỳ theo quy định của mỗi nƣớc. Tại Việt Nam, tài trợ trung hạn có thời hạn từ 1-5 năm, tài trợ dài hạn từ 5 năm trở lên. Hình thức tài trợ này nhằm giúp DN mua sắm tài sản cố định, xây dựng mới, cải tạo, cải tiến kỹ thuật, hiện đại hoá công nghệ… 3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 3.2.1. Tài trợ có bảo đảm Đây là hình thức tài trợ nhằm đảm bảo an toàn vốn cho vay của NH. Các DN muốn đƣợc tài trợ phải có vật tƣ, tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của ngƣời thứ ba đối với khoản cho vay. Những tài sản này là cơ sở đảm bảo cho NH có khả năng thu hồi vốn cho vay trong trƣờng hợp DN không trả đƣợc nợ. Có nhiều loại đảm bảo cho một khoản vay NH, tuy nhiên có 3 yêu cầu đối với bất cứ loại bảo đảm nào để đƣợc NH chấp nhận: dễ đƣợc định giá; dễ cho NH quyền đƣợc sở hữu hợp pháp; và dễ tiêu thụ. 3.2.2. Tài trợ không có bảo đảm Đây là hình thức NH tài trợ mà không cần có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một ngƣời thứ ba. Cơ sở để cho vay chỉ dựa vào uy tín, quy Thân Thị Kim Chi 11 Lớp A10 K42C
  16. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế mô, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả của phƣơng án và có quan hệ truyền thống với NH. 3.3. Căn cứ vào phương tiện thanh toán Để tiến hành các nghiệp vụ TTQT đƣợc thuận tiện, có hiệu quả, trong TMQT thƣờng sử dụng các phƣơng tiện thanh toán thích hợp. Tuỳ theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của mối quan hệ thƣơng mại, quan hệ thanh toán, ngƣời ta có thể lựa chọn và sử dụng một trong những phƣơng tiện thanh toán nhƣ: hối phiếu, lệnh phiếu, séc, thẻ... Tuy nhiên, trong phần này, chúng ta chỉ tập trung nghiên cứu về Hối phiếu. Hối phiếu là một phƣơng tiện thanh toán đƣợc sử dụng hết sức phổ biến trong các giao dịch ngoại thƣơng và thƣờng xuất hiện trong các phƣơng thức thanh toán thông dụng hiện nay. Hối phiếu là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện do ngƣời bán (ngƣời XK) kí phát đòi tiền ngƣời mua (ngƣời NK) yêu cầu ngƣời này trả một số tiền nhất định trên tờ phiếu tại một địa điểm nhất định, trong một thời gian nhất định. Có nhiều loại hình tài trợ TMQT của NH đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở hối phiếu, dƣới đây là một số dạng cơ bản: 3.3.1. Tài trợ chiết khấu hối phiếu Chiết khấu hối phiếu là một dạng tài trợ ngắn hạn của NH dành cho ngƣời thụ hƣởng hối phiếu. Nó đƣợc thực hiện dƣới hình thức NH mua lại quyền thụ hƣởng giá trị hối phiếu khi đến hạn thanh toán từ ngƣời thụ hƣởng hợp pháp thể hiện trên bề mặt hối phiếu. Số tiền mua lại quyền thụ hƣởng này chính là mức tài trợ chiết khấu hối phiếu, và đƣợc tính bằng phần còn lại của giá trị hối phiếu sau khi trừ đi lãi chiết khấu cùng lệ phí. Nét đặc trƣng nhất của nghiệp vụ chiết khấu hối phiếu là NH sẽ khấu trừ tiền lãi ngay khi chiết khấu và chỉ chuyển cho khách hàng số tiền còn lại. Công thức tính số tiền này nhƣ sau: Thân Thị Kim Chi 12 Lớp A10 K42C
  17. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế TCK = M(1 – LCK x t/360) – P Trong đó: TCK là giá trị chiết khấu M là mệnh giá (giá trị) hối phiếu LCK là lãi suất chiết khấu mà ngân hàng áp dụng (%/năm) t là thời hạn còn lại của hối phiếu (ngày) P là phí chiết khấu Nghiệp vụ tài trợ chiết khấu hối phiếu của ngân hàng giúp cho nhà XK có điều kiện thu hồi vốn nhanh để đƣa vào hoạt động kinh doanh, thay vì phải chờ hối phiếu đến hạn mới đƣợc thanh toán. Đối với NH tài trợ, việc chiết khấu hối phiếu tuy đơn giản nhƣng lại chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro nhƣ ngƣời có nghĩa vụ trả tiền hối phiếu từ chối việc trả tiền hoặc không có khả năng thanh toán kịp thời khi hối phiếu đến hạn; hay một rủi ro khác là NH chiết khấu phải những hối phiếu không hợp lệ (đƣợc thiết lập không trên cơ sở hành vi thƣơng mại). Chính vì vậy mà NH thƣờng áp dụng lãi suất chiết khấu ở mức cao và luôn phòng chống rủi ro không thu hồi đƣợc tiền khi đáo hạn bằng cách bảo lƣu quyền truy đòi đối với nhà XK đã chuyển nhƣợng quyền thụ hƣởng giá trị hối phiếu. 3.3.2. Tài trợ ứng trước giá trị hối phiếu (trong phương thức thanh toán nhờ thu) NH ứng trƣớc giá trị hối phiếu cho nhà XK khi anh ta giao hối phiếu chƣa đƣợc chấp nhận cho NH trong phƣơng thức thanh toán nhờ thu. Mức tài trợ ứng trƣớc này không cố định mà tuỳ thuộc vào mức độ an toàn trong giao dịch và thoả thuận giữa hai bên, thƣờng là 80-90% mệnh giá hối phiếu. NH xem xét thận trọng khả năng tài trợ ứng trƣớc giá trị hối phiếu bởi dạng thức này có tính rủi ro cao vì quyền quyết định thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào uy tín và khả năng thanh toán của nhà NK. Để tránh rủi ro cho mình, NH tài Thân Thị Kim Chi 13 Lớp A10 K42C
  18. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế trợ thƣờng thoả thuận với nhà XK áp dụng điều kiện “có truy đòi”, nghĩa là sau đó nếu nhà NK từ chối thanh toán hối phiếu thì nhà XK phải bồi hoàn lại giá trị tài trợ cho NH. Khi nhận đƣợc tiền thanh toán của nhà NK từ NH thu hộ, NH tài trợ sẽ tính lãi cho vay theo thời hạn từ lúc mua hối phiếu đến khi nhận đƣợc tiền thanh toán. Toàn bộ số tiền tài trợ và lãi đƣợc khấu trừ ngay vào số tiền thu đƣợc, số còn lại NH trả cho nhà XK. 3.3.3. Bảo lãnh thanh toán hối phiếu Bảo lãnh thanh toán hối phiếu là một hình thức tài trợ NH nhằm bảo lãnh uy tín cho ngƣời NK. Nếu ngƣời NK không thanh toán hối phiếu khi đến hạn thì NH bảo lãnh hối phiếu có nghĩa vụ phải thanh toán thay. NH bảo lãnh có thể là NH ở nƣớc XK, hoặc NK nhƣng phải là NH có tín nhiệm. Do trách nhiệm thanh toán gắn liền với khả năng thanh toán và năng lực kinh doanh của ngƣời mua, cũng nhƣ rủi ro quốc gia nên NH bảo lãnh thanh toán hối phiếu thƣờng đặt ra những tiêu chuẩn khắt khe đối với các đề nghị tài trợ dạng này. Các tiêu chuẩn thƣờng căn cứ vào: Đánh giá uy tín và năng lực kinh doanh của nhà NK Tính hiệu quả và khả thi của thƣơng vụ ngoại thƣơng, đặc biệt là khả năng sinh lời từ việc nhập hàng của ngƣời mua Hạn mức tín dụng cấp cho nƣớc NK và mức độ rủi ro quốc gia của nhà NK có thể có (nếu NH tài trợ là NH ở nƣớc XK) Hạn mức tín dụng cấp cho nhà NK Các đảm bảo tín dụng cần thiết Một tờ hối phiếu thƣơng mại đã đƣợc NH bảo lãnh thì có thể dễ dàng đƣợc chiết khấu trên thị trƣờng tài chính với lãi suất thấp, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn trong kinh doanh của ngƣời XK. 3.3.4. Tài trợ bằng chấp nhận hối phiếu Thân Thị Kim Chi 14 Lớp A10 K42C
  19. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Hối phiếu có sự chấp nhận thanh toán của NH thể hiện sự đảm bảo chắc chắn về khả năng thanh toán, bởi vì khả năng thanh toán của nhà NK đƣợc thay bởi khả năng thanh toán của NH, từ đó làm tăng uy tín của hối phiếu trong lƣu thông, và đƣợc hƣởng các điều kiện tài trợ đặc biệt ƣu đãi của NH chiết khấu. Đối với NH, kể từ khi ký chấp nhận trả tiền hối phiếu, cũng chính là thời điểm bắt đầu gánh chịu rủi ro, nếu nhƣ bên mua không có tiền thanh toán cho bên bán khi hối phiếu đến hạn. Về bản chất thì đây là một hình thức tài trợ bảo lãnh uy tín thanh toán của NH cấp cho khách hàng. 3.4. Căn cứ vào phương thức thanh toán Hiểu một cách đơn giản, phƣơng thức thanh toán là một cách thức nhất định thông qua đó ngƣời mua trả tiền, nhận hàng và ngƣời bán giao hàng, nhận tiền. Trong TMQT hiện nay có những phƣơng thức thanh toán chủ yếu là: Chuyển tiền, Nhờ thu và Tín dụng chứng từ (TDCT). Nghiệp vụ tài trợ XNK của NH thƣờng thực hiện trên cơ sở hai phƣơng thức Nhờ thu và TDCT. 3.4.1. Tài trợ theo phương thức thanh toán Nhờ thu Tài trợ của NH trong phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ thể hiện nhƣ sau: Nhờ thu đến trong thanh toán hàng NK: NH tiếp nhận chứng từ từ NH nƣớc ngoài, xuất trình hối phiếu đòi tiền nhà NK. Nếu nhà NK không đủ khả năng thanh toán, thì cần phải có sự tài trợ của NH cho vay thanh toán hàng NK. Nhờ thu đi trong thanh toán hàng XK: trên cơ sở phƣơng thức thanh toán Nhờ thu, NH có thể tài trợ cho nhà XK thông qua hình thức chiết khấu bộ chứng từ Nhờ thu. Ở đây, nhà XK xuất trình bộ chứng từ nhờ thu cho NH của mình, nhƣng thay vì lập một chỉ thị nhờ thu, anh ta sẽ lập một yêu cầu tài trợ chiết khấu. Nội dung văn bản yêu cầu trợ chiết khấu là trao quyền để NH của nhà XK xử lí bộ chứng từ nhờ thu theo bất kì cách thức Thân Thị Kim Chi 15 Lớp A10 K42C
  20. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nào thích hợp nhằm đảm bảo đƣợc thanh toán. Về thực chất, khi thực hiện chiết khấu, NH đã mua lại hối phiếu và bộ chứng từ nhờ thu của nhà XK và do đó sẽ tiến hành thu tiền hàng theo danh tính của NH. Thông thƣờng, NH tài trợ sẽ thanh toán cho nhà XK toàn bộ giá trị của bộ chứng từ nhờ thu với điều kiện có truy đòi. Tiếp theo, NH sẽ gửi bộ chứng từ này để thu nợ tiền hàng từ nhà NK thông qua NH thu hộ. 3.4.2. Tài trợ theo phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ Hiện nay, phƣơng thức TDCT không chỉ đƣợc xem là một dạng thức thanh toán quốc tế an toàn chặt chẽ nhất, mà còn là một phƣơng thức tài trợ đảm bảo uy tín của NH dành cho các DN XNK. Chính vì vậy mà hình thức tài trợ trên cơ sở phƣơng thức thanh toán TDCT ngày càng trở nên phổ biến. Phần sau đây sẽ trình bày cụ thể về phƣơng thức này. II. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1. Khái quát về phƣơng thức thanh toán Tín dụng chứng từ 1.1. Khái niệm Theo điều 2 của bản “Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ”, ấn phẩm số 600 của Phòng Thƣơng mại quốc tế (The Uniform customs and practice for documentary credit - UCP No.600 - ICC - 2007), định nghĩa: “Tín dụng là một thoả thuận, dù cho đƣợc mô tả hoặc đặt tên nhƣ thế nào, nhƣng không thể hủy bỏ và do đó là một cam kết chắc chắn của ngân hàng phát hành về việc thanh toán cho một xuất trình phù hợp. Thanh toán có nghĩa là : a. Trả ngay khi xuất trình, nếu tín dụng có giá trị thanh toán ngay. b. Cam kết trả tiền sau và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán về sau. Thân Thị Kim Chi 16 Lớp A10 K42C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2