intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp I Hải Phòng

Chia sẻ: Quang Quang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

62
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài khóa luận gồm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp. Chương 2 - Thực trang công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp I Hải Phòng. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp I Hải Phòng. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp I Hải Phòng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Khánh Linh Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2017
  2. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP I HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Khánh Linh Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2017 Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 2
  3. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Khánh Linh. Mã SV: 131 2401158 Lớp: QT1703K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp I Hải Phòng Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 3
  4. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 4
  5. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 5
  6. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 18 tháng 4 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 09 tháng 7 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 6
  7. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 7
  8. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 8
  9. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 9
  10. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 12 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DN ................................................................................ 13 1.1. Những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong DN 13 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 13 1.1.2. Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán hàng hóa ....................................... 14 1.1.3. Nguyên tắc đánh giá ................................................................................ 14 1.1.4 Phƣơng pháp tính gía hàng hóa:............................................................. 15 1.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa trong DN ........................................... 19 1.2.2 Phƣơng pháp đối sổ chiếu luân chuyển:.................................................. 21 1.2.3 Phƣơng pháp sổ số dƣ ............................................................................... 22 1.3. Tổ chức kế toán tổng hợp hàng hóa trong DN ....................................... 24 1.4. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán hàng hóa trong DN. ............................................................................................................ 29 1.4.1 Hình thức Nhật ký – sổ cái. ..................................................................... 30 1.4.2 Hình thức Nhật ký chung. ....................................................................... 30 1.4.3 Hình thức Nhật ký chứng từ. .................................................................. 31 1.4.4 Hình thức Chứng từ ghi sổ. ..................................................................... 32 1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính......................................................... 33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CP VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP I HẢI PHÒNG ............................ 34 2.1. Khái qúat về Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp I Hải Phòng ......... 34 2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 34 Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 10
  11. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng ............................................................................................ 37 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp I Hải Phòng ............................................................................. 39 2.2.1. Đặc điểm và nguyên tắc đánh giá hàng hóa tại cty .............................. 39 2.2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp I Hải Phòng ..................................................................... 40 CHƢƠNG 3:MỘT SỐ IỆN PH P HOÀN THIỆN CÔNG T C Ế TO N HÀNG H TẠI CÔNG T CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP I HẢI PHÒNG .............................................................................................................. 63 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng .................................................................................. 63 3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hoá tại công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I HP: ..................................................... 65 3.2.1Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán của Công ty vật tƣ nông nghiệp I HP. .............................................................................................. 65 3.2.2.Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa: ..................... 66 3.2.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng ....................................................... 67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 72 1. Kết luận ...................................................................................................... 72 2. Kiến nghị .................................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 73 Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 11
  12. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì hàng hóa là quan trọng nhất. Do đó việc quản lý hàng hóa phải thật chính xác và chặt chẽ thì doanh nghiệp mới đạt đƣợc kết quả tốt trong kinh doanh, mang lại lợi nhuận cao. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần quan tâm đến tất cả các yếu tố đầu vào và tăng cƣờng thúc đẩy các yếu tố đầu ra sao có hiệu quả nhất, với mục đích cuối cùng là đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp. Từ các nhiệm vụ trên đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cƣờng công tác quản lý là tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp, đặc biệt với doanh nghiệp thƣơng mại. Chính vì vậy là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực buôn bán hàng hoá, công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng luôn đặt việc tổ chức quản lý hàng hoá lên hàng đầu.Từ khâu tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nguồn hàng, nhập khẩu hàng hoá, dự trữ và bảo quản hàng hoá đến khâu tiêu thụ hàng hoá trong nƣớc đều có xây dựng kế hoạch cụ thể. Chính vì thế sau một thời gian thực tập tại công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng, em đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty và đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô, chú, anh chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế toán, cùng với sự hƣớng dẫn của Ths. Nguyễn Văn Thụ, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng” cho bài khóa luận của mình. Nội dung bài khóa luận gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp. - Chƣơng 2: Thực trang công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng. - Chƣơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tƣ nông nghiệp I Hải Phòng. Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 12
  13. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DN 1.1. Những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong DN 1.1.1. Khái niệm a. Khái niệm hàng hóa - Hàng hóa là đối tƣợng kinh doanh của các doanh nghiệp thƣơng mại, là đối tƣợng đƣợc doanh nghiệp thƣơng mại mua vào để bán ra với mục đích kiếm lời. - Hàng hóa đa dạng và nhiều chủng loại khác nhau và thƣờng xuyên biến động trong quá trình kinh doanh nên cần theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn trên các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. b. Đặc điểm của hàng hóa Hàng hóa đƣợc biểu hiện trên hai mặt giá trị và số lƣợng. Số lƣợng của hàng hóa đƣợc xác định bằng đơn vị đo lƣờng phù hợp với tính chất hóa học và lý học của nó nhƣ kg, lít, mét,…., nó phản ánh quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại. Chất lƣợng hàng hóa đƣợc xác định bằng tỷ lệ phần trăm tốt, xấu và giá trị phẩm cấp của hàng hóa. Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại thƣờng đƣợc phân loại theo các ngành hàng nhƣ: + Hàng vật tƣ thiết bị + Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng + Hàng lƣơng thực thực phẩm Tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đƣợc gọi là lƣu chuyển hàng hóa. Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức: + Bán buôn: đặc trƣng của bán buôn là bán với số lƣợng lớn, khi chấm dứt quá trình mua, bán thì hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng mà phần lớn hàng hóa vẫn còn trong lĩnh vực lƣu thông. Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 13
  14. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp + Bán lẻ: đặc trƣng của bán lẻ hàng hóa là bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, kết thúc quá trình bán lẻ thì hàng hóa đã vào lĩnh vực tiêu dùng. Trong các doanh nghiệp thƣơng mại vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thƣờng xuyên, chiếm một khối lƣợng công việc rất lớn. Quản lý hàng hóa là nội dung quản lý quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp thƣơng mại. Vì vậy việc tổ chức công tác lƣu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán hàng hóa - Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển hàng hóa, nhập- xuất – tồn kho, trị giá vốn của từng loại hàng hóa nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. - Tính giá hàng hóa theo chế độ quy định và phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. - Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về thu mua hàng hóa để phục vụ cho kế hoạch bán hàng. - Thƣờng xuyên phân tích tình hình thu mua hàng hóa, dự trữ đề điều chỉnh kịp thời kế hoạch kinh doanh của công ty. 1.1.3. Nguyên tắc đánh giá - Trị giá của hàng hóa phải đƣợc đánh giá theo nguyên tắc “giá gốc”. Kế toán phải xác định đƣợc giá gốc của hàng hóa ở từng thời điểm khác nhau. - Giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua (gồm cả giá mua), chi phí vận chuyển, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng hóa ở thời điểm hiện tại. - Kế toán hàng hóa phải thực hiện đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị lẫn hiện vật. Kế toán phải theo dõi từng thứ, từng loại…theo từng địa điểm sử dụng , luôn phải đảm bảo sự khớp đúng cả về giá trị lẫn hiện vật, giữa thực tế với số liệu trên sổ kế toán, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. - Trong một doanh nghiệp chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế toán hàng hóa: Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ hoặc phƣơng pháp kê khai Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 14
  15. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp thƣờng xuyên. Việc lựa chọn phƣơng pháp nào là tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp nhƣ: đặc điểm, tính chất, số lƣợng chủng loại và yêu cầu công tác quản lý của doanh nghiệp. Khi thực hiện phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán. - Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện của hàng hóa nhỏ hơn giá trị gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng hóa. Số dự phòng giảm giá đƣợc lập vào quy định theo hiện hành. - Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc: là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng trừ chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc hoàn thành hoặc tiêu thụ chúng 1.1.4 Phƣơng pháp tính gía hàng hóa: a)Tính giá hàng hóa nhập kho: -)Đối với hàng hóa mua ngoài: Các khoản Vật tƣ Chi CKTM, giảm Giá mua thuế nhập kho phí giá hàng mua, = trên hóa + không đƣợc + - do mua thu hàng mua trả đơn hoàn ngoài mua lại lại Giá mua ghi trên hóa đơn: Lá số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán ghi trên hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng cụ thể là: + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua hàng hóa là giá chƣa có thuế GTGTđầu vào. +Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và hàng không chịu thuế GTGTthì giá mua hàng hóa là tổng thanh toán. Các khoản thuế không hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT (không khấu trừ). Chi phí thu mua hàng hóa: Chi phí vần chuyển, bốc dỡ, bảo quản, lƣu kho, lƣu bãi, bảo hiểm hàng hóa, hao hụt trong định mức cho phép, công tác chi phí của bộ phận thu mua,… Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 15
  16. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Chiết khấu thương mại (CKTM): Là số tiền mà doanh nghiệp đƣợc giảm trừ do đã mua hàng hóa, dịch vụ với số lƣợng lớn theo thỏa thuận. Giảm giá hàng mua: Là số tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách,… khoản này ghi giảm giá mua hàng hóa. -)Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia công chế biến: Giá thực tế = Giá xuất kho để + Chi phí gia công, nhập kho gia công, chế biến chế biến *Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công, chế biến: Chi phí vận Chi phí Giá xuất kho đem Giá thực tế chuyển bốc xếp thuê thuê ngoài gia công, nhập kho = + đem đi gia công, + ngoài chế biến chế biến chế biến -)Đối với hàng hóa được biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế đƣợc xác định theo thời giá trên thị trƣờng. Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa: Toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa phải đƣợc tính toán phân bổ cho hàng hóa đã bán và hàng tồn kho chƣa bán đƣợc vào lúc cuối kỳ. Khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho bằng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thì hàng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán, kế toán sẽ tính toán và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua hàng hóa. Đến cuối kỳ, trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ để tính giá vốn của hàng hóa đã bán và hàng hóa chƣa bán trong kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhƣng phải đƣợc thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Ta có thể vận dụng một trong những cách tính toán sau đây: Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 16
  17. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp + Phân bổ theo giá trị thu mua: Chi phí thu Chi phí thu mua phân bổ mua phát sinh Chi phí thu cho hàng tồn trong kỳ Trị giá mua phân bổ kho đầu kỳ + mua hàng cho hàng xuất = *xuất bán bán trong kỳ Trị giá mua Trị giá mua trong kỳ hàng tồn đầu + hàng nhập kỳ trong kỳ Phƣơng pháp này có tính chính xác cao, thích hợp trong trƣờng hợp nhập hàng có chênh lệch giá trị lớn, nhƣng tính toán phức tạp trong trƣờng hợp số lƣợng nhập xuất lớn. + Phân bổ theo số lƣợng: Chi phí thu Chi phí thu mua mua phân bổ Chi phí mua + phát sinh trong hàng tồn kho Trị giá mua phân bổ cho kỳ = đầu kỳ * hàng xuất hàng xuất bán Trị giá mua Trị giá mua bán trong kỳ trong kỳ hàng tồn đầu + hàng nhập trong kỳ kỳ Phƣơng pháp này tính toán dễ dàng nhƣng cho kết quả mang tính chất tƣơng đối vì chỉ phụ thuộc vào số lƣợng hàng nhập. b)Tính giá hàng hóa xuất kho: Theo TT200/2014, hàng hóa xuất kho đƣợc áp dụng một trong các phƣơng pháp sau: + Phƣơng pháp tính theo giá đích danh + Phƣơng pháp tính bình quân gia quyền (BQGQ) + Phƣơng pháp tính nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) + Phƣơng pháp tính giá bán lẻ Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 17
  18. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp a) Phương pháp tính theo giá đích danh: +) Nội dung: Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập của lô hàng đó để tính. +) Ƣu điểm: - Đơn giản và dễ tính toán -Chi phí xuất bán phù hợp -Phản ánh đúng giá trị của hàng tồn kho +) Nhƣợc điểm: Đòi hỏi nhiều công sức nên không phù hợp với doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng. +) Phạm vi áp dụng:doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng hoá có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng hoá nhận diện đƣợc. b) Phương pháp tính bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá trị vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng hóa căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng hóa đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Đơn giá Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong thực tế = kỳ bình Số lƣợng hàng tồn đầu + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Giá trị thực tếkỳxuất kho = Số lượng xuất kho x đơn giá thực tế bình quân quân +) Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính một lần vào cuối kỳ. +) Nhƣợc điểm: - Độ chính xác không cao, công tác kế toán dồn vào cuối kỳ làm ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hàng khác. - Chƣa đáp ứng kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. +) Phạm vi áp dụng: Có thể áp dụng đƣợc cho tất cả loại hình doanh nghiệp. Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập ( bình quân liên hoàn) ; Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Đơn giá thực tế Trị giá của hàng tồn sau lần nhập thứ i = bình quân Số lượng hàng tồn sau lần nhập thứ i Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 18
  19. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp +) Ƣu điểm: Khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên. +) Nhƣợc điểm: Tính toán phức tạp, nhiều lần mất nhiều công sức. +) Phạm vi áp dụng: phƣơng pháp này rất thích hợp cho những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. c) Phương pháp tính nhập trước xuất trước (FIFO): +) Nội dung: hàng hóa nào nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tínhtheo đơn giá của những lần nhập sau cùng.Quy ƣớc, hàng tồn đầu kỳ đƣợc coi là nhập lần đầu tiên trong kỳ. +) Ƣu điểm: Thích hợp trong điều kiện giá cả thị trƣờng ổn định hoặc có xu hƣớng giảm, cho phép kế toán có thể định giá hàng hóa xuất kho kịp thời. +) Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán lớnlàm cho doanh thu thời điểm hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại. +) Phạm vi áp dụng: Có thể áp dụng với doanh nghiệp có số lần nhập – xuất ít , chủng loại hàng hóa ít, đơn giá hàng hóa lớn cần theo dõi chính xác đơn giá xuất của từng loại hàng hóa theo từng lần nhập. d) Phương pháp giá bán lẻ +) Nội dung: Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng. +) Ƣu điểm: tính giá trị hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác +) Phạm vi áp dụng: áp dụng trong ngành bán lẻ nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị.. 1.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa trong DN 1.2.1 Phƣơng pháp thẻ song song Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 19
  20. Trường ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Bảng tổng hợp Phiếu nhập kho Thẻ nhập, xuất, tồn hoặc kho NVL sổ kế toán chi tiết Thẻ kho NVL Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Sơ đồ 1.2.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra *Quy trình hạch toán: Tại kho: Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất hàng hóa ghi số lƣợng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho, cuối tháng tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Thủ kho phải thƣờng xuyên đối chiếu số tồn trên thẻ kho và số thực tế có trong kho. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho về phòng kế toán. Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết hàng hóa tƣơng ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lƣợng và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho hàng hoá của thủ kho chuyển đến, kế toán phải có nghĩa vụ kiểm tra tính chính xác của các chứng từ này rồi ghi chép vào sổ (thẻ) có liên quan. Cuối tháng, kế toán cộng sổ (thẻ) tính ra tổng số nhập, xuất, tồn kho chi tiết cho từng loại hàng hóa, Nguyễn Khánh Linh - QT1703 K 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0