intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, để đưa ra những nhận xét, đánh giá từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC uê ́ ́H tê h in KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN ̣c K PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI ho ại Đ g Lê Hữu Tiến ̀n ươ Tr Khóa học: 2016 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC uê ́ ́H tê h KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN in PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM ̣c K HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI ho ại Đ g Sinh viên thực hiện: Lê Hữu Tiến Giáo viên hướng dẫn ̀n Lớp: K50 Liên thông kế toán Ths. Hoàng Thị Kim Thoa ươ Niên khóa: 2016 - 2018 Tr Huế, tháng 04 năm 2018
  3. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa LỜI CẢM ƠN Khóa luận này là thành quả của thời gian dài học tập dưới mái trường Đại học kinh tế Huế và những kinh nghiệm thu thập được trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Để có được thành quả như hôm nay, trước tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến toàn bộ quý thầy, cô trường Đại học kinh tế Huế đã trang bị những kiến thức uê ́ bổ ích, những kinh nghiệm trong công việc cũng như trong cuộc sống. Đó là nền tảng và ́H hành trang cơ bản cho tôi khi bước sang một trang mới trong cuộc sống. tê Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Cô giáo - Ths. Hoàng Thị Kim Thoa, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực tập, trình bày khóa luận một h cách đúng đắn, đầy đủ nhất. in ̣c K Ngoài ra tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến toàn thể Ban lãnh đạo, nhân viên Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái, ngoài những chỉ dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị ho trong phòng kế toán cũng như Ban lãnh đạo và các phòng ban khác đã giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu này một cách hoàn chỉnh nhất còn truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến ại thức thực tiễn, thực tế của ngành kế toán, ngành xây dựng cơ bản giúp tôi trang bị một Đ lượng kiến thức thực tiễn làm hành trang bước vào nghề. ̀ng Cuối cùng tôi xin cám ơn toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn theo sát, ủng hộ và đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian vừa qua. ươ Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Tr TP Huế, ngày 21 tháng 4 năm 2018 Sinh viên thực hiện Lê Hữu Tiến SVTH: Lê Hữu Tiến
  4. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội CCDC Công cụ dụng cụ CPSX Chi phí sản xuất uê ́ GTGT Giá trị gia tăng ́H GTSP Giá thành sản phẩm tê KPCĐ Kinh phí công đoàn h in MTC Máy thi công ̣c K NCTT Nhân công trực tiếp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp ho QLSX Quản lý sản xuất ại SPDD Sản phẩm dở dang Đ SPDDĐK Sản phẩm dở dang đầu kỳ ̀ng SPDDCK Sản phẩm dở dang cuối kỳ ươ SX Sản xuất Sản xuất chung Tr SXC TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn SVTH: Lê Hữu Tiến
  5. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng Bảng 2.1. Cơ cấu tuổi, giới tính và trình độ chuyên môn ......................................................... 36 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn .......................................................................... 38 uê ́ Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh ........................................................................... 41 ́H Biểu tê Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0001570 ................................................................................ 46 h Biểu 2.2. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 48 in Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ......................................................................... 48 ̣c K Biểu 2.4. Bảng thanh toán lương lao động thời vụ ............................................................. 51 ho Biểu 2.5. Phiếu chi 06 ........................................................................................................ 51 Biểu 2.6. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 52 ại Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ......................................................................... 52 Đ Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT số 0004789 ................................................................................ 55 ̀ng Biểu 2.9. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 57 ươ Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ....................................................................... 58 Tr Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT số 0000327 .............................................................................. 60 Biểu 2.12. Sổ nhật ký chung .............................................................................................. 61 Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ....................................................................... 62 Biểu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 63231 ................................................................................ 64 SVTH: Lê Hữu Tiến
  6. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 29 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 31 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán trên máy vi tính..................................... 34 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Hữu Tiến
  7. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa MỤC LỤC Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ MỤC LỤC uê ́ PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 ́H 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1 tê 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 2 h in 3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 2 ̣c K 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2 ho 6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................... 3 ại PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾ QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 4 Đ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ̀ng TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................ 4 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh ươ nghiệp xây lắp ................................................................................................................... 4 Tr 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây lắp................................................ 4 1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp...................................................................................................................................... 5 1.1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế của chi phí sản xuất................................................ 5 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp .................................... 5 SVTH: Lê Hữu Tiến
  8. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa 1.1.3. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................................... 9 1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm............................................................................... 9 1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ................................................................................ 10 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................ 11 1.1.5. Vai trò của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm uê ́ xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay .................................................................. 12 ́H 1.1.6. Nhiệm vụ của công tác quản lý, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................................................... 13 tê 1.2. Đối tượng, nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm h in trong doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................ 14 ̣c K 1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp .................... 14 1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.................................................................... 14 ho 1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................ 15 ại 1.2.2. Nguyên tắc hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................ 16 Đ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp theo thông tư ̀ng 133/2016/TT-BTC ............................................................................................................. 16 1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................. 16 ươ 1.3.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 16 Tr 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 17 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 17 1.3.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 17 1.3.1.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 18 1.3.1.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 18 SVTH: Lê Hữu Tiến
  9. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa 1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................................... 18 1.3.2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 18 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 19 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 19 1.3.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 19 1.3.2.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 19 uê ́ 1.3.2.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 20 ́H 1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...................................................................... 20 tê 1.3.3.1. Khái niệm ............................................................................................................. 20 h 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 20 in 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 20 ̣c K 1.3.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 20 ho 1.3.3.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 21 ại 1.3.3.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 21 Đ 1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................................. 21 ̀ng 1.3.4.1. Khái niệm ............................................................................................................. 21 1.3.4.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 21 ươ 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 22 Tr 1.3.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 22 1.3.4.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 22 1.3.4.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 22 1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................ 22 1.3.5.1. Khái niệm ............................................................................................................. 22 SVTH: Lê Hữu Tiến
  10. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa 1.3.5.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 23 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 23 1.3.5.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 23 1.3.5.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 23 1.3.5.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 23 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành ............................ 23 uê ́ 1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang trong DN xây lắp ......................................................... 23 ́H 1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................... 24 tê CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ h THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO in THÁI ................................................................................................................................. 27 ̣c K 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái.............................................. 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triền ............................................................................ 27 ho 2.1.2. Đặc điểm về tình hình hoạt động của công ty ........................................................... 28 ại 2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ............................................................ 28 Đ 2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ của việc sản xuất sản phẩm.................................... 28 ̀ng 2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 29 ươ 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ......................................................................... 29 Tr 2.1.3.2. Chức năng và nhiêm vụ của từng bộ phận ............................................................. 29 2.1.4. Đặc điểm, tình hình công tác kế toán tại công ty TNHH xây dưng Bảo Thái ................................................................................................................................... 31 2.1.5. Tình hình cơ bản của công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ......................................... 35 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty ............................................................................. 35 SVTH: Lê Hữu Tiến
  11. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ........................................................... 37 2.1.5.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty .............................................................. 40 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ..................................................................... 43 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 43 2.2.2. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 43 uê ́ 2.2.2.1. Thực trạng công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu .............................................. 43 ́H 2.2.2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 49 tê 2.2.2.3. Thực trạng công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công .................................... 53 h 2.2.2.4. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất chung ............................................... 58 in 2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 62 ̣c K 2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành ......................... 65 ho CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN ại PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI ............................... 66 Đ 3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán ............................................. 66 ̀ng 3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 66 ươ 3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 67 Tr 3.2. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong việc hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................................................................ 68 3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 68 3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 69 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................................................................... 71 SVTH: Lê Hữu Tiến
  12. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 78 1. Kết luận ......................................................................................................................... 78 2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Hữu Tiến
  13. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, một doanh nghiệp xây lắp trong cơ chế thị trường muốn phát triển bền vững và cạnh tranh lành mạnh, trước hết phải có được chiến lược sản xuất kinh doanh hiệu quả. Ngoài ra còn phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong khâu sản xuất sản phẩm vì sản phẩm xây lắp là những công trình có giá trị lớn, thời uê ́ gian thi công kéo dài, địa điểm thi công là công trường bên ngoài doanh nghiệp nên ́H vấn đề quan trọng nhất là phải làm sao để tập hợp chi phí đầy đủ, tính giá thành chính xác để giúp nhà quản lý đưa ra những phương án, chiến lược kinh doanh tối ưu. Điều tê đó đòi hỏi bộ máy kế toán của doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện công tác tập h hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để trên cơ sở đó định hướng cho các in quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cải thiện tình hình tài chính ̣c K của doanh nghiệp. Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái được biết đến là một nhà thầu chuyên nghiệp ho từ quản lý đến thi công trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty được các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đánh giá là một ại trong những Công ty lớn, mạnh hàng đầu của Huyện. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển Đ của nền kinh tế cả nước cũng như của huyện Quảng Điền dẫn đến nhu câu xây dựng g cơ bản càng lớn, do đó sự xuất hiện ngày càng nhiều doanh ngiệp xây lắp dẫn đến sự ̀n ươ cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa Công ty và các Công ty khác, các Công ty mới thành lập cũng như các Công ty ở các địa bàn lân cận, vì vậy việc tiết kiệm chi phí sản Tr xuất, hạ giá thành sản xuất trở thành tiêu chí hàng đầu mà doanh nghiệp hướng đến. Để làm được điều ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch toán sao cho đầy đủ, chính xác, nhanh chóng, kịp thời và có hiệu quả các nguồn chi phí; có phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc thù công việc. Tài liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản, tình hình lao động, tiền vốn,… Đó là những thông tin thiết yếu mà nhà quản lý cần để từ đó đưa ra những biện pháp, những quyết định kịp thời phù hợp với sự phát triển, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. SVTH: Lê Hữu Tiến 1
  14. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa Thấy được vai trò quan trọng của công tác kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp, đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp; cùng với vốn kiến thức đã học ở trường tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. - Tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành uê ́ sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. ́H - Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, để tê đưa ra những nhận xét, đánh giá từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công h tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH in xây dựng Bảo Thái. ̣c K 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và ho tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái, trong đó tập ại trung nghiên cứu về Kế chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công trình Nhà Đ văn hóa xã Quảng Phú, công trình này khởi công ngày 10/02/2017 và kết thúc ngày 07/07/2017. ̀n g 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ươ Về không gian: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Tr Về thời gian: Khóa luận này được thực hiện từ ngày 02/01/2017 đến ngày 23/04/2017 và nghiên cứu công trình “Nhà văn hóa xã Quảng Phú” khởi công từ ngày 10/02/2017 và kết thúc ngày 07/07/2017. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu tài liệu ở các giáo trình, bài giảng như Kế toán chi phí - TS Huỳnh Lợi: NXB Giao thông vận tải, Nguyên lý kế toán - Võ Văn Nhị: NXB Tài chính và các bài giảng, khóa luận và internet,… để tìm hiểu và tổng hợp những lý luận về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. SVTH: Lê Hữu Tiến 2
  15. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thông tin, số liệu, chứng từ, sổ sách và tài liệu liên quan của Công ty để tìm hiểu về Công ty, thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty. - Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài, đặc biệt là công tình nhà văn hóa xã Quảng Phú, phỏng vấn Kế toán trưởng để tìm hiểu về cách thức tính toán khi lập hồ sơ đấu thầu,… - Phương pháp quan sát: Thông qua quá trình thực tập tại đơn vị, quan sát và ghi uê ́ lại những vấn đề liên quan đến đối tượng nghiên cứu, chú trọng đến việc quan sát ́H quy trình luân chuyển chứng từ của các công trình xây dựng để hiểu rõ hơn về quy tê trình sản xuất cũng như quy trình kế toán của Công ty. h - Phương pháp tổng hợp và phân tích: Từ số liệu thu thập về phần thực trạng tiến in hành tổng hợp thành các quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ, tiến hành tổng ̣c K hợp, phân tích thông tin từ các tài liệu thu thập để làm cơ sở đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực tế cũng như các giải pháp, kiến nghị phù hợp. ho 6. Kết cấu của đề tài Khóa luận này được kết cấu gồm ba phần: ại Phần I: Đặt vấn đề Đ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu g Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong ̀n doanh nghiệp xây lắp. ươ Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tr xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất vàtính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Lê Hữu Tiến 3
  16. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm trong ngành xây lắp uê ́ Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là ́H quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo nhà cửa, cầu đường, nhà máy,… Sản tê phẩm xây lắp chính là những công trình, hạng mục công trình được kết cấu bởi h những vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn liền với những in địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước, không gian (Giáo trình kế toán chi phí - ̣c K TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải). Hơn thế nữa, hoạt động xây lắp gắn liền với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của ho khoa học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất. Nó có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. ại Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử Đ dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng g tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm ̀n cần phải phù hợp với văn hoá dân tộc. ươ Mỗi đối tượng xây lắp là từng công trình, hành mục công trình, đòi hỏi yêu cầu Tr kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Vì vậy, khi thi công xây lắp, nhà thầu phải luôn thay đổi phương thức tổ chức thi công, biện pháp thi công sao cho phù hợp với đặc điểm của từng loại sản phẩm xây lắp, đảm bảo cho việc thi công mang hiệu quả kinh tế cao nhất và sản xuất được liên tục. Do tính chất đơn chiếc riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình có nội dung và cơ cấu không đồng nhất như các loại sản phẩm công nghiệp. Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế toán, SVTH: Lê Hữu Tiến 4
  17. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa nghệ thuật... Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một công trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Những đặc điểm này có tác động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng, đòi hỏi kế toán phải tính đến việc theo dõi ghi nhận chi phí, tính giá thành và tính kết quả thi công cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt (từng công trình, từng hạng mục công trình) hoặc từng nhóm sản phẩm xây lắp nếu chúng được xây dựng theo một thiết kế mẫu và trên một địa điểm nhất uê ́ định. ́H Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật tê của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai h đoạn thi công lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc chủ yếu diễn ra in ngoài trời chịu tác dộng rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ, ̣c K lụt... đòi hỏi các nhà thầu phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó đến kỹ thuật thi công, tốc độ, tiến độ thi ho công đồng thời nhà thầu còn phải chú ý đến các biện pháp bảo quản máy thi công và ại vật liệu thi công ngoài trời,… Đ 1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp g 1.1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế của chi phí sản xuất ̀n Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau, chi phí có thể hiểu ươ một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sản xuất kinh Tr doanh, hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản,... (Giáo trình kế toán chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải). Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp SVTH: Lê Hữu Tiến 5
  18. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa Theo giáo trình Kế toán chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải thì chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp được phân loại thành 6 hình thức a) Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu - Chi phí nhân công Yếu tố chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản phải trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của người lao động uê ́ Tổng chi phí nhân công là tổng quỹ lương và bảo hiểm của doanh nghiệp. Nhận ́H thức được yếu tố chi phí nhân công giúp nhà quản lý xác định được tổng quỹ lương của doanh nghiệp. Ở góc độ khác, sự nhận thức này cũng chính là cơ sở để nhà quản lý tê hoạch định mức tiền lương bình quân cho người lao động, tiền đề điều chỉnh chính h sách lương đạt được sự cạnh tranh lành mạnh về nguồn lực lao động. in - Chi phí nguyên vật liệu ̣c K Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật ho liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu ại hồi). Yếu tố này bao gồm: Đ + Chi phí nguyên vật liệu chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại g nguyên vật liệu chính được sử dụng trực tiếp trong các quá trình sản xuất kinh doanh. ̀n Nguyên vật liệu chính thường cấu thành nên cơ sở vật chất chính của sản phẩm và chi ươ phí của nó thường chiếm một tỷ trọng lớn trong GTSP đối với các doanh nghiệp sản Tr xuất. + Chi phí nguyên vật liệu phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu dùng để kết hợp với những nguyên liệu chính làm tăng chất lượng, độ bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm hoặc là những nguyên liệu dùng trong công việc hành chính, văn phòng, sửa chữa máy móc thiết bị. Chi phí nguyên vật liệu phụ thường phát sinh trong tất cả các hoạt động sản xuất, tiêu thụ, quản lý... + Chi phí nhiên liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán. SVTH: Lê Hữu Tiến 6
  19. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa + Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các phụ tùng thay thế dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán. Thực chất phụ tùng thay thế cũng là nguyên liệu phụ, tuy nhiên, chúng bao gồm những bộ phận, chi tiết dùng để thay thế khi tiến hành sửa chữa tài sản cố định. + Chi phí nguyên liệu khác: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu không thuộc các yếu tố kể trên như chi phí nguyên vật liệu đặc thù, chi phí về phế phẩm, phế liệu tận dụng... Sự nhận thức yếu tố chi phí nguyên vật liệu giúp cho nhà quản trị xác định được uê ́ tổng giá trị nguyên liệu, vật liệu cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ ́H kinh doanh. Trên cơ sở đó, nhà quản trị sẽ hoạch định được tổng mức luân chuyển, tê tổng mức dự trữ cần thiết của nguyên vật liệu để tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu nguyên vật liệu gây ra cản trở cho quá trình sản xuất kinh doanh và giảm hiệu h quả sử dụng vốn. in ̣c K - Chi phí công cụ, dụng cụ Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản ho xuất kinh doanh trong kỳ kế toán như dụng cụ sửa chữa, đo lường, bao bì vận chuyển,... Tổng chi phí công cụ dụng cụ là cơ sở để nhà quản trị hoạch định mức luân ại chuyển qua kho, định mức lưu trữ, nhu cầu khi mua công cụ dụng cụ hợp lý. Đ - Chi phí khấu hao TSCĐ ̀n g Phản ánh tổng số khấu hao phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng ươ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán. Thông tin về chi phí khấu hao giúp nhà quản trị nhận biết được mức chuyển dịch giá trị tài sản vào chi phí sản xuất Tr kinh doanh cũng như tốc độ hao mòn tài sản cố định. Dựa vào thông tin này, nhà quản trị có thể hoạch định tốt hơn chiến lược tái dầu tư hoặc đầu tư mở rộng để đảm bảo cơ sở vật chất - kỹ thuật phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí gắn liền với các dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, bảo hiểm tài sản nhà cửa, phương tiện, quảng cáo,... Các chi phí loại này giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng mức dịch vụ liên quan đến hoạt SVTH: Lê Hữu Tiến 7
  20. GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với các đơn vị dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh... - Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên mà doanh nghiệp thường phải thanh toán trực tiếp trong kỳ kế toán.Yếu tố này phần lớn là các dòng tiền mặt chi tiêu nhỏ tại doanh nghiệp. Vì vậy, việc nắm vững yếu tố chi phí khác bằng tiền sẽ giúp các nhà quản trị hoặc định được ngân sách tiền mặt chi tiêu, hạn chế những tồn động tiền mặt, tránh bớt những tổn thất, thiệt hại trong quản lý vốn bằng tiền. uê ́ b) Phân loại theo công dụng kinh tế: Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu ́H của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tê tế ban đầu vào một yếu tố chi phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh. Căn cứ vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố h chi phí cơ bản sau: in ̣c K - Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị (gồm giá mua, chi phí mua) của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, ho công cụ dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo. - Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao ại động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phi công đoàn theo tiền Đ lương của người lao động. ̀n g - Chi phí sản xuất chung: Là tất cả các khoản chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục ươ chi phí trên. Tr - Chi phí bán hàng: Là khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Đây là khoản chi phí phát sinh có liên quan đến chung đến hoạt động của toàn doanh nghiệp không thể tách riêng ra được cho bất cứ hoạt động nào. - Chi phí khác: Ngoài những khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp, trong chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí khác. Chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ. SVTH: Lê Hữu Tiến 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2