intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

28
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá chung về tình hình tài chính, về công tác kế toán và về thực trạng tài chính tại công ty TNHH FAC; Đưa ra các giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ho TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN FAC ại Đ g Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ̀n ươ Huỳnh Thị Kim Hằng ThS. Đào Nguyên Phi Lớp: K49A LTKT Tr Niên khóa: 2015 - 2018 Huế, tháng 05/2017
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến ThS.Đào Nguyên Phi, người hướng dẫn khoa học đề tài này. Thầy đã tận tình hướng dẫn từ khâu chọn đề tài đến cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị, đưa ra những định hướng cụ thể cũng như góp ý, nhận xét và bổ sung để tôi có thể hoàn thiện tốt đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC” . uê ́ Để hoàn thành bài khóa luận này tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức ́H nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu trong suốt những năm học ở trường để tê tôi có thể nghiên cứu và phân tích đề tài tốt nghiệp. h Trong quá trình nghiên cứu và thu thập số liệu để thực hiện báo cáo tôi in cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty TNHH FAC đã nhiệt ̣c K tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi và quan tâm giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại công ty. ho Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu và thực tập có hạn, kiến thức chuyên ại môn và kinh nghiệm còn hạn chế, nên đề tài không tránh khỏi những sai sót Đ nhất định. Vì vậy, kính mong quý Thầy, Cô giáo, ban giám đốc, các anh chị trong công ty góp ý nhằm bổ sung những kiến thức còn thiếu sót để hoàn ̀n g thiện và phục vụ tốt hơn trong học tập và công tác sau này. ươ Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn, quý Thầy, Cô giáo, các anh Tr chị trong công ty TNHH FAC đã giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn !!!. Huế, Ngày 29 tháng 04 năm 2017 Sinh viên Huỳnh Thị Kim Hằng
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi MỤC LỤC Trang MỤC LỤC .......................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ.............................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1 ́H 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 tê 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 h in 6. Cấu trúc khóa luận tốt nghiệp: gồm 3 phần: ...............................................................3 PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4 ̣c K Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................4 ho 1.1. Khái quát chung về phân tích tình hình tài chính.....................................................4 ại 1.1.1. Khái niệm về tình hình tài chính ...........................................................................4 Đ 1.1.2. Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp..........................................4 1.2. Vai trò của việc phân tích tình hình tài chính...........................................................5 ̀n g 1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính .....................................................................6 ươ 1.3.1. Phân tích quy mô và cấu trúc tài chính .................................................................6 1.3.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh .......8 Tr 1.3.4. Phân tích khả năng thanh toán.............................................................................11 1.3.5. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................................13 1.3.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh.............................................................................13 1.3.7. Phân tích dấu hiệu khủng hoảng và phá sản doanh nghiệp. ................................15 1.4. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của công ty ...................................17 1.4.1. Bảng cân đối kế toán ...........................................................................................17 1.4.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh........................................................................18 SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi 1.4.3. Bảng thuyết minh BCTC .....................................................................................18 1.5. Phương pháp phân tích ...........................................................................................20 1.5.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................20 1.5.2. Phương pháp loại trừ. ..........................................................................................21 1.5.3. Phương pháp tỷ số ...............................................................................................22 1.5.4. Phương pháp liên hệ cân đối ...............................................................................23 1.5.5. Phương pháp Dupont...........................................................................................24 uê ́ Chương 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH FAC .25 2.1. Khái quát về công ty...............................................................................................25 ́H 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................25 tê 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................25 h 2.1.3. Mạng lưới khách hàng và chính sách phục vụ ....................................................27 in 2.1.4. Đội ngũ nhân viên ...............................................................................................28 ̣c K 2.1.5. Nguyên tắc hoạt động và cam kết của FAC ........................................................30 2.1.6. Cơ cấu bộ máy tổ chức ........................................................................................30 ho 2.2. Các chính sách kế toán của công ty........................................................................31 2.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán.........................................................31 ại 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản .................................................................32 Đ 2.2.3. Tổ chức vận dụng sổ kế toán ...............................................................................32 g 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống bào cáo kế toán. ......................................................34 ̀n 2.3. Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH FAC .................................................34 ươ 2.3.1. Đánh giá cấu trúc tài chính của công ty ..............................................................34 Tr 2.3.1.1. Đánh giá sự biến động về quy mô và cơ cấu tài sản ........................................37 2.3.1.2.Đánh giá sự biến động về quy mô và cơ cấu nguồn vốn...................................39 2.3.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh .....43 2.3.3. Phân tích tình hình thanh toán .............................................................................44 2.3.4. Phân tích khả năng thanh toán.............................................................................46 2.3.5. Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 - 2016 .....................51 2.3.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh.............................................................................57 SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi 2.3.7. Hệ số nguy cơ phá sản .........................................................................................63 Chương 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY. ...........................................................................................65 3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính Công ty. .....................................................65 3.2. Đánh giá khái quát thực trạng tài chính..................................................................65 3.2.1. Đánh giá cấu trúc tài chính ..................................................................................65 3.2.2. Đánh giá nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh ...................................67 uê ́ 3.2.3. Đánh giá tình hình thanh toán .............................................................................67 3.2.4. Đánh giá khả năng thanh toán .............................................................................68 ́H 3.2.5. Đánh giá về kết quả kinh doanh ..........................................................................69 tê 3.2.6. Đánh giá về hiệu quả kinh doanh ........................................................................69 h 3.3. Định hướng phát triển cho công ty trên thị trường dịch vụ kế toán ở VN .............69 in 3.4. Giải pháp đề xuất....................................................................................................70 ̣c K 3.4.1. Nhóm giải pháp nhằm cải thiện năng lực tài chính .............................................70 3.4.2. Giải pháp cải thiện công tác kế toán....................................................................73 ho 3.4.3. Nhóm giải pháp khác...........................................................................................73 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................75 ại 1. Kết luận......................................................................................................................75 Đ 2. Kiến nghị ...................................................................................................................76 g DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................77 ̀n ươ Tr SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014 – 2016..............................28 Bảng 2.2.Tình hình tài sản của công ty TNHH FAC năm 2014 đến năm 2016............35 Bảng 2.3.Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH FAC năm 2014 đến năm 2016.....36 Bảng 2.4. Phân tích kết cấu và biến động theo thời gian của nợ ngắn hạn ...................40 Bảng 2.5.Phân tích kết cấu và biến động theo thời gian của các khoản mục tổng VCSH uê ́ .......................................................................................................................................42 Bảng 2.6.Bảng tính tình tình về vốn thừa (thiếu) trong quá trình kinh doanh năn 2014- ́H 2016 ...............................................................................................................................43 tê Bảng 2.7. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên............................................................44 h Bảng 2.8. Hệ số nợ phải thu so với nợ phải trả .............................................................45 in Bảng 2.9. Bảng phân tích tình hình thanh toán với người mua.....................................45 ̣c K Bảng 2.10. Phân tích biến động của các hệ số khả năng thanh toán .............................47 Bảng 2.11. Bảng phân tích khả năng thanh toán dài hạn . ............................................49 ho Bảng 2.12. Bảng phân tích kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2014 đến năm 2016 .......................................................................................................................................52 ại Bảng 2.13. Phân tích cơ cấu và biến động các khoản mục lợi nhuận. ..........................54 Đ Bảng 2.14. Bảng Phân tích hiệu quả kinh doanh...........................................................57 g Bảng 2.15. Bảng phân tích ảnh hưởng các nhân tố lên ROA........................................61 ̀n Bảng 2.16. Bảng phân tích ảnh hưởng các nhân tố lên ROE ........................................62 ươ Bảng 2.17. Các chỉ tiêu thuộc hệ số nguy cơ phá sản ...................................................63 Tr SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH FAC...........................................................31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ vẽ hình thức nhật ký chung................................................................33 Biểu đồ 2.3. So sánh VCSH và tổng NV.......................................................................41 Biểu đồ 2.4.Phân tích hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ..........................................48 Biểu đồ 2.5. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................................53 uê ́ Biểu đồ 2.6.Phân tích số vòng quay của TS ..................................................................60 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính HĐKD Hoạt động kinh doanh DN Doanh nghiệp uê ́ KH Khách hàng TS Tài sản ́H NV Nguồn vốn tê VCSH Vốn chủ sở hữu h TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN in Thu nhập cá nhân ̣c K TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn ho TSCĐ Tài sản cố định NNH Nợ ngắn hạn ại NDH Nợ dài hạn Đ NPT Nợ phải trả g XDCB Xây dựng cơ bản ̀n HTK Hàng tồn kho ươ SXKD Sản xuất kinh doanh Tr VNH Vay ngắn hạn LNST Lợi nhuận sau thuế CP Chi phí SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới .Các công ty Việt Nam ra đời ngày càng nhiều về cả loại hình hoạt động lẫn lĩnh vực hoạt động để có thể tồn tại, phát triển và cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước đòi hỏi mỗi công ty cần có một chiến lược kinh doanh hợp lý và lâu dài trong khuôn khổ pháp luật và các quy định nhà nước cho phép. Đặt biệt vấn đề “ tình hình tài chính” của công ty là vấn đề quan uê ́ trọng hàng đầu trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, để có thể đứng vững và tồn tại đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn cẩn trọng trong từng bước đi, xem xét những ́H khả năng và nguy cơ tiềm tàng của mình nhằm đưa ra các quyết định kinh doanh thích tê hợp, đưa công ty từng bước ổn định và phát triển. h Như chúng ta đã biết “tình hình tài chính” quyết định đến sự phát triển, tồn tại và in ngay cả sự suy vong của doanh nghiệp do đó cần thiết phải tìm hiều và phân tích tình ̣c K hình tài chính để có thể thấy được tình hình tài chính hiện tại của công ty. Thông qua phân tích tình hình tài chính chúng ta có thể hoạch định các chính sách, phát huy ho những điểm mạnh trong công tác tài chính đồng thời phát hiện kịp thời những mặt yếu kém cần khắc phục để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện hơn ại tình hình tài chính tại doanh nghiệp cũng như khả năng phát triển trong tương lai. Đ Như vậy việc phân tích tình hình tài chính rất quan trọng và cần thiết đối với g mỗi doanh nghiệp cũng như Công ty TNHH FAC. Nhận thức được tầm quan trọng và ̀n cần thiết đó nên em quyết định chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty ươ TNHH FAC” làm đề tài nghiên cứu. Tr 2.Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu các mục tiêu sau: Thứ nhất là tổng hợp và làm rõ các vấn đề mang tính lý luận liên quan đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Thứ hai là tìm hiểu về thực trạng và phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH FAC SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi Thứ ba là đánh giá chung về tình hình tài chính, về công tác kế toán và về thực trạng tài chính tại công ty TNHH FAC Thứ tư là đưa ra các giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai. 3.Đối tượng nghiên cứu Tình hình tài chính công ty TNHH FAC, các thông tin được trình bày trên bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài uê ́ chính sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu. ́H 4.Phạm vi nghiên cứu tê Không gian nghiên cứu : Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH FAC h Thời gian nghiên cứu: từ ngày (10/02/2017 đến 30/04/2017) in Các số liệu sử dụng trong đề tài: các báo cáo tài chính của công ty trong ba năm: ̣c K 2014, 2015, 2016. 5.Phương pháp nghiên cứu ho Để thực hiện đề tài này trong quá trình nghiên cứu tôi đã vận dụng một số phuơng pháp sau: ại  Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: Đ - Thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của cơ quan thực tập. g - Tìm kiếm thu thập thông tin qua internet. ̀n - Tìm hiểu thông tin thực tế tại công ty thông qua các công việc được giao. ươ  Phương pháp xử lý số liệu: tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu để đạt Tr được mục tiêu nghiên cứu.  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành nghiên cứu các tài liệu đã thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty như tài liệu về cơ cấu tổ chức,tài liệu liên quan đến quá trình hình thành và tài liệu liên quan tình hình tài chính.., các tài liệu này được chắt lọc và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu.Thông qua sách, báo, internet...để tìm hiểu và tổng hợp về cơ sở lý luận.  Phương pháp phỏng vấn, quan sát: Trong quá trình thực tập tôi đã quan sát và đưa ra các câu hỏi đối với người quản lý và một số nhân viên tại công ty TNHH FAC SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi để tìm hiểu về những công việc cụ thể của từng người và đồng thời thu thập thông tin kế toán liên quan đến đề tài nghiên cứu. ... 6.Cấu trúc khóa luận tốt nghiệp: gồm 3 phần: Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương 1:Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính Công ty TNHH FAC. uê ́ Chương 3:Một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính của Công ty. Phần 3: Kết luận và kiến nghị ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi PHẦN 2.NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.Khái quát chung về phân tích tình hình tài chính 1.1.1.Khái niệm về tình hình tài chính Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh nguồn lực kinh tế(tài sản) và nguồn hình thành nên tài sản(nguồn vốn), tình hình kết quả kinh doanh hay tình hình uê ́ về luồng tiền luân chuyển thuờngđuợc thể hiện thông qua những số liệu trên các báo ́H cáo tài chính.(Đại học kinh tế quốc dân, 2002). tê 1.1.2. Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các phương pháp h nhằm đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp in trong một thời gian hoạt động nhất định, trên cơ sở đó giúp cho các nhà quản trị doanh ̣c K nghiệp đưa ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh( Nguyễn Năng Phúc, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính). ho Theo ThS Ngô Kim Phượng cùng các cộng sự (2009) thì “ phân tích tình hình tài ại chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng Đ qua lại của các chỉ tiêu trên BCTC để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các g doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra các quyết định và các giải pháp quản lý ̀n ươ phù hợp” Tr Theo cá nhân em phân tích tình hình tài chính có thể được hiểu như là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính thông qua BCTC chúng ta có thể biết được tình hình tài chính hiện tại và quá khứ để có thể dự đoán được tiềm năng trong tương lai đồng thời phát hiện kịp thời các rủi ro có thể xảy ra và đưa ra các biện pháp giải quyết kịp thời giúp cho quá trình hoạt động có hiệu quả và xuyên suốt. SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi 1.2. Vai trò của việc phân tích tình hình tài chính Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình kinh doanh Tuỳ theo đối tượng sử dụng mà kết quả phân tích tài chính có ý nghĩa vai trò khác nhau. uê ́ Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Do vậy, hơn ai hết, họ cần ́H có đủ thông tin và hiểu rõ doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua, thực tê hiện cân bằng tài chính và khả năng thanh toán, sinh lợi, rủi ro và dự đoán tình hình tài h chính nhằm đề ra quyết định đúng. in Đối với với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ ̣c K hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp.Vì vậy, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển dổi thành tiền nhanh; từ đó so sánh với số ho nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.Ngoài ra, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm đến số lượng vốn của ại chủ sở hữu, bởi vì số vốn chủ sở hữu này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp Đ doanh nghiệp gặp rủi ro. g Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như sự rủi ro, ̀n thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn,… Vì vậy, họ cần những ươ thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm Tr năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Những điều đó nhằm đảm bảo sựan toàn và tính hiệu quả cho các nhà đầu tư. Đối với các nhà cung cấp vật tư, thiết bị, hàng hoá, dịch vụ, họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng, thanh toán chậm hay không.Cũng như các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, nhóm người này cũng cần phải biết được khả năng thanh toán hiện tại và thời gian sắp tới của khách hàng. SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi 1.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính 1.3.1.Phân tích quy mô và cấu trúc tài chính a.Phân tích biến động về quy mô và cơ cấu tài sản Chỉ tiêu sử dụng: các mục tài sản trên bảng cân đối kế toán - Đối tượng phân tích: có hai đối tượng phân tích: + Chênh lệch về giá trị các mục tài sản qua các thời kỳ + Chênh lệch về cơ cấu các mục tài sản qua các thời kỳ uê ́ Phương pháp phân tích: so sánh theo chiều ngang và chiều dọc - Nội dung phân tích: ́H + Đánh giá tình hình tăng giảm và biến động về quy mô các mục tài sản (về giá tê trị, tỷ trọng) qua các thời kỳ có phù hợp với phương án, phương hướng hoạt động kinh h doanh hay không. Nếu sự thay đổi này phù hợp với phương án, phương hướng hoạt in động kinh doanh thì đó là một dấu hiệu tích cực, thể hiện tính chủ động trong cơ cấu ̣c K tài sản. Ngược lại, nếu sự thay đổi của các mục tài sản không phù hợp thì đây là một cơ cấu tài sản thụ động, và nó cũng thường dẫn đến sự ứ đọng vốn hoặc bị chiếm dụng ho vốn. + Tìm hiểu sự thay đổi bất thường của một số mục tài sản hoặc sự thay đổi chủ yếu ại của tài sản ở những mục nào, những dấu hiệu này có hợp lý hay không. Việc hiểu này Đ giúp cho người phân tích đánh giá được rủi ro, những thay đổi tài sản không hợp lý. g Cách tính tỷ trọng của từng bộ phận được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh ̀n tình hình biến động giữa kì phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản ươ chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau: Tr Giá trị của từng bộ phận tài sản Tỷ trọng từng bộ phận = x 100% Tổng số tài sản Sau đó đi sâu đánh giá từng chỉ tiêu  Tỷ trọng tiền: Nếu tỷ trọng tiền cao sẽ giúp cho khả năng thanh toán là tốt tuy nhiên có thể ảnh hưởng đến tính hiệu quả sử dụng vốn và ngược lại nếu tỷ trọng tiền thấp có thể giúp hiệu quả sử dụng vốn tăng nhưng sẽ dẫn đến khả năng thanh thanh toán của doanh nghiệp thấp. SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi  Tỷ trọng HTK cao thì ưu điểm là duy trì được hoạt động sản xuất bình thường đồng thời tránh được nguy cơ cháy kho đáp ứng nhu cầu thị trường tuy nhiên nhược điểm giá trị HTK là “vốn chết” dẫn đến có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh (lãng phí vốn).  Tỷ trọng phải thu: chủ yếu tập trung vào khoản phải thu khách hàng là cao thì cần phải quan tâm chính sách quản lý và thu hồi nợ có phải tốt hay không hay là do chính sách bán chịu của doanh nghiệp nhằm nhằm kích thích tiêu thụ và ngược lại.  Tỷ trọng TSCĐ: Nếu cao thì phản ánh chính sách đầu tư cho tương lai là nhiều uê ́ khi đó sẽ giúp đòn bẩy kinh doanh là cao tuy nhiên làm cho rủi ro kinh doanh lớn. ́H b.Phân tích biến động về quy mô và cơ cấu nguồn vốn tê - Chỉ tiêu sử dụng: Các mục nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. h - Đối tượng phân tích: Chênh lệch các mục nguồn vốn qua các thời kỳ. in - Phương pháp phân tích: So sánh và liên hệ cân đối, điều này được thể hiện ̣c K thông qua bảng kê phân tích nguồn vốn về sự biến động giá trị, tỷ trọng. + Đánh giá về cơ cấu nguồn vốn: Đánh giá tỷ lệ nợ hoặc tỷ lệ vốn sở hữu có đảm ho bảo tiêu chuẩn quy định trong chế độ tài chính đối với từng ngành nghề sản xuất kinh doanh hay không. ại + Đánh giá sự chuyển biến về giá trị, tỷ trọng của từng mục nguồn vốn xem có: Đ Phù hợp với chế độ tự chủ tài chính. Phù hợp với chế độ thanh toán tín dụng. ̀n g Phù hợp với phương hướng sản xuất kinh doanh. ươ Qua phân tích cơ cấu nguồn vốn các nhà quản lý nắm được mức độ độc lập về tài Tr chính cũng như xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn. Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ cấu tài sản, tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác định như sau: Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn Tỷ trọng từng bộ phận = x 100% Tổng số nguồn vốn Đi sâu đánh giá cơ cấu nguồn vốn qua các chỉ tiêu sau: SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi  Tỷ trọng NPT (hệ số nợ): Nếu tỷ trọng của chỉ tiêu càng cao chứng tỏ đòn bẩy tài chính cao nhưng rủi ro tài chính cao và ngược lại nếu trị số chỉ tiêu thấp chứng tỏ doanh nghiệp độc lập về tài chính cao nhưng đòn bẩy tài chính thấp.  Tỷ trọng VCSH: Nếu tỷ trọng chỉ tiêu càng cao cho thấy DN độc lập về tài chính nhưng đòn bẩy tài chính thấp và ngược lại nếu chỉ tiêu thấp chứng tỏ DN rủi ro tài chính cao và đòn bẩy tài chính cao.  Tỷ trọng vốn vay: Nếu tỷ trọng chỉ tiêu càng cao chứng tỏ rủi ro tài chính cao, uê ́ chi phí lãi vay cao và lợi về thuế TNDN và ngược lại nếu chỉ tiêu thấp thì rủi ro thấp, chi phí lãi vay thấp,không được lợi về thuế TNDN. ́H  Tỷ trọng phải trả người bán: Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp tăng tê cường vốn sử dụng cho HĐKD (chếm dụng vốn), không được hưởng các khoản chiết h khấu và ngược lại nếu chỉ tiêu thấp doanh nghiệp hạn chế vốn sử dụng cho HĐKD in (hạn chế chiếm dụng vốn nhưng được hưởng các khoản chiết khấu. ̣c K 1.3.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh - Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh, loại trừ ho Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài sản bao gồm TSCĐ và TSLĐ. Việc đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài sản là một vấn đề ại cốt yếu để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Đ Để đảm bảo có đủ tài sản cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần tập trung các g biện pháp tài chính cần thiết cho việc huy động, hình thành nguồn vốn. Nhu cầu về tài ̀n sản được đảm bảo thì quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả. ươ Xét theo quan điểm sự ổn định của nguồn tài trợ để tính được lượng vốn thừa thiếu để Tr phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo công thức: Vốn hoạt động thuần = Vốn thường xuyên – TSDH = TSNH – NNH Cụ thể : - Vốn thường xuyên là tổng VCSH phẩn ánh tổng số vốn hiện có tại doanh nghiệp và nợ vay dài hạn.  Nếu khoảng tính ra SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi > 0: Đồng nghĩa với số VCSH của doanh nghiệp lớn hơn số TS hoạt động. Doanh nghiệp không sử dụng hết số vốn hiện có, bị chiếm dụng vốn. < 0: Đồng nghĩa với số VCSH của doanh nghiệp nhỏ hơn số TS hoạt động. Nhu cầu về TS kinh doanh vượt quá số vốn hiện có, đi chiếm dụng vốn. = 0: Tổng vốn đầu tư vừa đủ trang trải cho tài sản hoạt động kinh doanh. Nhu cầu về vốn lưu động thường xuyên: là lượng vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần để tài trợ cho một phần tài sản lưu động, đó chính là khoản phải thu và HTK. uê ́ Nhu cầu VLĐ thường xuyên = (Khoản phải thu + HTK) – Nợ ngắn hạn  Khoản tính ra ́H Nếu > 0, các nguồn sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp lớn hơn các nguồn VNH mà tê DN có được từ bên ngoài. DN phải dùng nguồn VDH để tài trợ vào phần chênh lệch. h Nếu < 0, các nguồn VNH mà doanh nghiệp có từ bên ngoài đã thừa để tài trợ cho các nguồn sử dụng VNH của doanh nghiệp. in ̣c K 1.3.3.Phân tích tình hình thanh toán - Phương pháp phân tích: phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh,loại trừ. ho Phân tích tình hình thanh toán là việc xem xét tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp, qua đó có thể đánh giá được chất lượng và hiệu ại quả hoạt động tài chính. Đ a.Đánh giá khái quát tình hình thanh toán g Để đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp ta thường xuyên ̀n xem xét mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và nhu cầu thanh toán. Khả năng thanh ươ toán và nhu cầu thanh toán là tổng hợp các chỉ tiêu tài chính phản ánh tại một thời Tr điểm phân tích. Do vậy khi khi phân tích chỉ tiêu này cần liên hệ với đặc điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp, thời điểm phân tích Chỉ tiêu để phân tích là Hệ số nợ phải thu so với nợ phải trả hoặc Hệ số nợ phải trả so với nợ phải thu.  Nợ phải thu/Nợ phải trả  Nếu >1: Chứng tỏ Nợ phải thu nhiều hơn nợ phải trả khi đó doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn doanh nghiệp đi chiếm dụng ngược lại. SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi  Nếu
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi - Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh là tốt, tránh tình trạng doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn. Số ngày của 1 vòng quay 360 ngày = nợ phải trả người bán Số vòng quay nợ phải trả người bán 1.3.4. Phân tích khả năng thanh toán uê ́ Chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu phụ thuộc chủ yếu vào tình hình thanh toán của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt, doanh nghiệp ́H sẽ có ít công nợ, ít bị chiếm dụng vốn và cũng ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại, nếu tê hoạt động tài chính kém, doanh nghiệp sẽ phải đương đầu với các khoản công nợ kéo h dài. a.Phân tich khả năng thanh toán ngắn hạn in ̣c K - Phương pháp phân tích: phương pháp tỷ số và so sánh Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ho ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = ại Nợ ngắn hạn Đ Ý nghĩa: là chỉ số đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Cho biết 1 đồng NNH được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng TSNH ̀n g (tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu). ươ Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn càng cao chứng tỏ công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tỷ số này nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng Tr tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đến hạn. Tỷ số này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn. Tuy nhiên nếu tỷ số thanh toán ngắn hạn quá cao cũng không phải là 1 dấu hiệu tốt vì nó cho thấy công ty đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả. Hệ số này tăng lên chưa hẳn chứng tỏ tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn mà có thể do sự gia tăng của hàng tồn kho ứ đọng… Vì vậy, cần phải nghiên cứu tỉ mỉ các khoản mục riêng biệt của tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đào Nguyên Phi  Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho = thanh toán nhanh Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này khắc phục được nhược điểm của hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn và đánh giá trung thực hơn tình hình tài chính của doanh nghiệp vì hàng tồn kho, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển - những khoản mục không đáp ứng tức thời cho việc thanh toán thì không được đưa vào xem xét. Thông thường, hệ số này là 0,5 thì uê ́ hợp lý, nếu cảng nhỏ hơn 0,5 thì tình hình thanh toán của doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn. Doanh nghiệp sẽ phải bán gấp sản phẩm, hàng hoá để lấy tiền thanh toán ́H các khoản nợ. tê b.Phân tích khả năng thanh toán dài hạn h - Phương pháp phân tích: phương pháp tỷ số và so sánh  Hệ số khả năng thanh toán lãi vay in Hệ số khả năng Lợi nhuận trước thuế và lãi vay(EBIT) ̣c K = thanh toán lãi vay Chi phí lãi vay Ý nghĩa:Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là mỗi đồng chi phí lãi vay được đảm ho bảo bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay, trị số chỉ tiêu càng cao càng ại cho thấy khả năng chi trả lãi vay của doanh nghiệp là tốt và ngược lại. Đ  Hệ số nợ Chỉ tiêu này cho thấy tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bao nhiêu từ nợ và ̀n g qua đó đánh giá tình hình nợ vay của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. ươ Nợ phải trả Hệ số nợ = x 100 Tổng tài sản Tr Tỷ số này là chỉ tiêu phản ánh khá rõ nét tình hình thanh toán của doanh nghiệp, chỉ tiêu này thấp khả năng thanh toán của doanh nghiệp dồi dào sẽ tác động tích cực đến kết quả kinh doanh. Tỷ số nợ càng thấp thì món nợ càng được đảm bảo.  Hệ số nợ trên VCSH Nợ phải trả Hệ số nợ trên VCSH = VCSH SVTH: Huỳnh Thị Kim Hằng 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2