Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway trên thị trường nội địa
lượt xem 17
download
Mục tiêu của khóa luận "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway trên thị trường nội địa" là xác định sản phẩm của Công ty cũng như phân khúc thị trường và đối tượng khách hàng sử dụng sản phẩm của Công ty và đặc điểm của đối thủ để so sánh dựa trên cơ sở lý thuyết đã trình bày. Nghiên cứu thực trạng kinh doanh và cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway để từ đó tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của Công ty, từ đó có đề xuất phù hợp với định hướng phát triển của Công ty
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway trên thị trường nội địa
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN WORKWAY TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực tập: - Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa - Họ và tên: Nguyễn Trung Nghĩa - Bộ môn: Quản lý kinh tế - Lớp: K54F2 HÀ NỘI, 2021
- TÓM LƯỢC Khóa luận này đi sâu nghiên cứu về công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway. Kết quả phân tích nghiên cứu dựa trên các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để phân tích và giải thích,….. Sau khi tiến hành nghiên cứu và tổng hợp kết quả cho thấy Công ty Cổ phần Workway đã có những điểm mạnh, điểm yếu nhất định so với các đối thủ cạnh tranh, cụ thể là đối Base và Misa. Do vậy công ty cần tìm những giải pháp thích hợp để tiếp tục phát triển những điểm mạnh và khắc phục, sửa đổi các điểm yếu của mình. Chính vì vậy, khóa luận đã đưa ra những giải pháp cho Công ty cổ phần Workway và những kiến nghị cần thiết để giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh nói riêng và giúp các doanh nghiệp kinh doanh phần mềm nói chung cùng phát triển vì lợi ích chung của đất nước. ii
- LỜI CẢM ƠN Trong thời gian tham gia thực tập tổng hợp và làm báo cáo thực tập, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại cùng Ban Lãnh đạo và tập thể Cán bộ công nhân viên của Công ty Cổ phần Workway tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành học phần này tốt nhất. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến anh Đinh Quốc Hưng, Cán bộ hướng dẫn, là người đã theo sát và hướng dẫn em trong quá trình thực tập tại Công ty. Em xin cảm ơn thầy giáo TS. Vũ Tam Hòa là người đã hướng dẫn và góp ý giúp em trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình làm bài, do những hiểu biết, kiến thức còn hạn chế nên bài làm khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp của thầy cô để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại các doanh nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trung Nghĩa iii
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Tổng quan về tình hình đề tài ........................................................................................... 2 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 3 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 3.3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 4 4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................. 5 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ............................................................................................ 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN WORKWAY TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA ............................. 7 1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ........................................................................................ 7 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh.......................................................................... 8 1.1.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................ 9 1.1.4. Khái niệm về thị trường nội địa ........................................................................... 10 1.2. Một số lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................ 10 1.2.1. Mô hình S.W.O.T ................................................................................................. 10 1.2.2. Nội dung nâng cao về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................. 11 1.2.3. Một số tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................... 13 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh............................................................ 15 1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô ............................................................................... 15 1.3.2. Các yếu tố môi trường vi mô ............................................................................... 16 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN WORKWAY TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA .................. 17 2.1. Tổng quan về quá trình hình thành Công ty Cổ phần Workway và các nhân tố ảnh hưởng.................................................................................................................................. 17 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 17 iv
- 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................. 17 2.1.3. Sơ đồ tổ chức............................................................................................................ 18 2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2021 .......................................... 19 2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng............................................................................................. 20 2.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway ................ 25 2.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh về giá cả sản phẩm của công ty ........................... 25 2.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh về chất lượng sản phẩm của công ty ................... 29 2.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh về trình độ lao động............................................. 33 2.2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh về kênh phân phối sản phẩm và nghiên cứu thị trường ............................................................................................................................. 36 2.3. Thành công và hạn chế về nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway ............................................................................................................................................ 38 2.3.1. Thành công ........................................................................................................... 38 2.3.2. Hạn chế................................................................................................................. 39 2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế .............................................................................. 40 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN WORKWAY TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA ... 42 3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Workway .. 42 3.1.1. Mục tiêu kinh doanh của công ty ......................................................................... 42 3.1.2. Phương hướng kinh doanh của công ty................................................................ 43 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway ............................................................................................................................................ 44 3.2.1. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm...................................................... 44 3.2.2. Tối ưu chi phí kinh doanh .................................................................................... 45 3.2.3. Xây dựng thương hiệu và truyền thông ............................................................... 46 3.2.4. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 46 3.2.5. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp .......................................................................... 47 3.2.6. Xây dựng chính sách giá cả hợp lý ...................................................................... 48 3.2.7. Đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng và nghiên cứu thị trường ................... 48 3.2.8. Mở rộng nguồn vốn .............................................................................................. 49 v
- 3.3. Một số kiến nghị với Nhà Nước .................................................................................. 50 3.3.1. Giải quyết các vấn đề cho doanh nghiệp.............................................................. 50 3.3.2. Đẩy mạnh truyền thông thông tin ........................................................................ 51 3.3.3. Tổ chức lại cơ cấu nền kinh tế thông qua cạnh tranh của doanh nghiệp ............. 51 3.3.4. Cải cách, giảm thiểu thủ tục hành chính .............................................................. 52 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 53 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 54 vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1.1: Ma trận SWOT Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Workway Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh và số lượng người dùng của Công ty Cổ phần Workway trong giai đoạn 2017 – 2021 Bảng 2.2: So sánh báo giá năm 2021 giữa 1Office với Misa và Base Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận theo các chỉ tiêu doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Workway Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Workway qua các năm Bảng 2.5: Số lượng nhân sự của Công ty Cổ phần Workway qua các năm Bảng 2.6: Số lượng nhân viên nam/nữ và học vấn qua các năm của Công ty Cổ phần Workway Bảng 2.7: Số lượng nhân viên theo chuyên môn qua các năm của công ty Cổ phần Workway Bảng 2.8: Chân dung nhóm khách hàng CEO và quản lý cấp cao vii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa CTCP Công ty Cổ phần Dev Phát triển phần mềm HR Hành chính nhân sự KD Kinh doanh CNTT Công nghệ thông tin MKT Marketing SaaS Software as a service CSKH Chăm sóc khách hàng viii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, các thành phần kinh tế cạnh tranh hết sức gay gắt, đặc biệt là trong thời kì Việt Nam hội nhập quốc tế nên các doanh nghiệp đều có cơ hội để nắm bắt cũng như nhiều thách thức đang chờ đợi trước mắt. Việc hội nhập quốc tế mở cửa cho các thành phần kinh tế ngoài nhà nước vào nước ta nên việc các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh với bên thành phần nước ngoài là điều dễ hiểu. Nếu như các doanh nghiệp không tự nâng cao năng lực và khả năng cạnh tranh thì việc bị đào thải khỏi nền kinh tế sớm hay muộn là điều tất yếu. Cạnh tranh vốn luôn là vấn đề cốt lõi với mọi doanh nghiệp. Từ quy mô thị trường nội địa cho đến thị trường quốc tế, cạnh tranh thúc đẩy mọi doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng, tiêu thụ sản phẩm, huy động vốn đầu tư, mở rộng quy mô kinh doanh và nhân sự cũng như nâng cao kỹ năng quản lý... Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, đều phải chịu tác động của các quy luật kinh tế khách quan như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Theo quy luật cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trên thị trường thì phải không ngừng nỗ lực áp dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp nào biết tận dụng đầy đủ lợi thế của mình cũng như luôn nâng cao năng lực của mình thì chắc chắn doanh nghiệp đó sẽ chiến thắng trên thị trường và trong mắt người tiêu dùng. Ngược lại, các doanh nghiệp yếu thế không tận dụng hết cơ hội mình có hoặc không cải thiện năng lực của mình sẽ sớm bị vượt mặt bởi các doanh nghiệp khác và bị đào thải ra khỏi thị trường. Chính vì thế, mỗi doanh nghiệp như 1 tế bào của nền kinh tế, nền kinh tế vững mạnh là do có các doanh nghiệp phát triển và đầy thịnh vượng tạo nên sự cạnh tranh gay gắt, giúp cho mỗi doanh nghiệp luôn phải không ngừng trau dồi và cải thiện. Xu hướng toàn cầu hóa đã đem đến làn gió của thời đại công nghệ, giúp cho công nghệ trở nên quen thuộc với cuộc sống thường ngày của chúng ta cũng như trong công việc. Với sự phát triển hưng thịnh của đất nước cũng như nhu cầu của khách hàng biến đổi liên tục trên thị trường, việc áp dụng công nghệ và các phần mềm vào các nghiệp vụ của doanh nghiệp là điều phải làm để các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như hiệu suất công việc, đảm bảo quy trình đi theo đúng luồng và đáp ứng được khối lượng công việc mà các lãnh đạo đề ra. Công ty Cổ phần Workway là Công ty chuyên về cung cấp phần mềm quản trị cho các doanh nghiệp kể từ năm 2015. Trải qua 6 năm khởi nghiệp và đến bây giờ, dù gặp nhiều 1
- khó khăn khác nhau thế nhưng Công ty vẫn đạt được những thành tựu nhất định trên con đường phát triển của mình. Trong những năm gần đây, Công ty Cổ phần Workway đã đạt được những thành tích nhất định, đặc biệt trong năm 2020 và 2021, Công ty Cổ phần Workway đã được biết đến như Công ty cung cấp giải pháp phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp số 1 Việt Nam và đã được hơn 3,500 doanh nghiệp cũng như 300,000 người dùng tin tưởng và sử dụng sản phẩm. Định hướng của Công ty là đến năm 2030 sẽ mở rộng sang thị trường quốc tế nên rất nhiều thách thức và trở ngại cũng như việc ổn định thị phần của Công ty ở thị trường trong nước đang chờ đợi công ty trong tương lai. Tuy nhiên, Công ty vẫn là 1 start-up mới nổi trên thị trường nên vẫn còn gặp nhiều vấn đề liên quan đến bộ máy quản lý, đội ngũ nhân lực vẫn còn trẻ và chưa đầy đủ kinh nghiệm, nguồn vốn và doanh thu vẫn còn hạn hẹp để mở rộng và phát triển Công ty trên thị trường... Trước những biến động nhanh chóng và khó lường về nhu cầu của người tiêu dùng và các doanh nghiệp tiêu dùng khác đòi hỏi các Công ty hoạt động trong lĩnh vực có những chính sách cạnh tranh, cải thiện về sản phẩm để đáp ứng khách hàng. Ngoài ra, rất nhiều Công ty hoạt động liên quan đến mảng phần mềm xuất hiện trên thị trường, yêu cầu mỗi doanh nghiệp phải tự cải thiện năng lực của mình để giữ vững thị phần cũng như để không bị đào thải ra khỏi thị trường. Nhận thức được vấn đề này, em đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway trên thị trường nội địa” để nghiên cứu, phân tích nguồn lực, các điểm mạnh và điểm yếu cũng như thị trường mà Công ty Workway kinh doanh từ đó rút ra những ý kiến, đề xuất thay đổi cho Công ty theo định hướng và mục tiêu lâu dài của Công ty, giúp Công ty phát triển hơn nữa. 2. Tổng quan về tình hình đề tài - Cồ Thị Mai (2013), “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần VIWASEEN 6” Luận văn thạc sĩ, Đại học Thủy Lợi. Tác giả đã phân tích và đánh giá hệ thống hoạt động của doanh nghiệp cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất nước tinh khiết đóng chai, với mục tiêu trở thành Công ty cung cấp nước đóng chai tinh khiết phủ nước sạch cho các đô thị vào năm 2025, đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn được quy định của Nhà Nước. Tuy vậy đề xuất giải pháp vẫn còn mang tính khái quát, chưa cho người đọc thấy được rõ tình hình cụ thể. - Đinh Vũ Trang Ngân (2011) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp phần mềm Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đã cho thấy thị trường nước ngoài về mảng phần mềm phát triển thế nào và tiềm năng thị trường phần mềm mà Việt Nam có thể phát triển cũng như các yếu tố tác động đến việc các doanh 2
- nghiệp gia công và sản xuất phần mềm cạnh tranh và đem lại sản phẩm cho khách hàng, từ đó đề xuất các giải pháp đầu tư vào thị trường phần mềm ở Việt Nam. - Lý Thị Thu Vân (2019), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Ase Việt Nam”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương Mại. Khóa luận đã cho thấy được tình hình của các Công ty thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu trên thị trường và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực của Công ty Ase nói riêng và từ đó đưa ra các giải pháp và đề xuất cho Công ty. Thế nhưng giải pháp tác giả đưa ra cho cả phía doanh nghiệp và đề xuất cho Nhà Nước vẫn còn mang tính khái quát, chưa thực tiễn. - Phạm Thị Lê Vy (2017), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Quảng Thành Việt Nam”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Dân Lập Hải Phòng. Tác giả đã phân tích những vấn đề chính trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty và cũng đưa ra các giải pháp để cải thiện về mặt sản phẩm của doanh nghiệp (Keo dán giầy) cũng như các hạn chế về các nguồn lực của doanh nghiệp để đảm bảo định hướng phát triển của Công ty trong lâu dài. Tuy vậy, các giải pháp và đề xuất của tác giả đưa ra chỉ tập trung vào các nguồn lực bên trong của Công ty, chưa chú trọng vào việc đề xuất liên quan đến các chính sách pháp luật cũng như các nhân tố tác động bên ngoài. - Đỗ Trần Sơn (2014),“ Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm phần mềm của Công ty TNHH Giải pháp phần mềm CMC”, Luận văn thạc sĩ, Viện đào tạo sau đại học – Đại học Bách Khoa Hà Nội. Luận văn của tác giả đã cho thấy cách mà 1 sản phẩm phần mềm cạnh tranh trên thị trường và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm phần mềm thế nào, từ đó mà đưa các giải pháp và đề xuất cho công ty và các hiệp hội công nghệ thông tin liên quan. Nhìn chung các công trình nghiên cứu ở trên đã hệ thống hóa được những lý thuyết và các vấn đề cơ bản liên quan đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và đưa ra các đề xuất, giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp đó trên thị trường và ngành hàng, sản phẩm của mình. Công trình nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Workway chưa có hiện chưa có ai thực hiện, do đó nên đề tài của em không bị trùng lặp với các đề tài trước đó. 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Workway, từ đó phân tích thực trạng của công ty đưa ra các giải pháp hợp lý để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. 3
- 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu và làm rõ các lý thuyết và vấn đề trong cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của 1 doanh nghiệp. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của 1 doanh nghiệp nói chung và các tiêu chí đánh giá về nâng cao năng lực cạnh tranh cho 1 doanh nghiệp. - Xác định sản phẩm của Công ty cũng như phân khúc thị trường và đối tượng khách hàng sử dụng sản phẩm của Công ty và đặc điểm của đối thủ để so sánh dựa trên cơ sở lý thuyết đã trình bày. - Nghiên cứu thực trạng kinh doanh và cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway để từ đó tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của Công ty, từ đó có đề xuất phù hợp với định hướng phát triển của Công ty 3.3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của CTCP Workway. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. ➢ Mục tiêu cụ thể: - Nắm bắt được tổng quan các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung cũng như cách vận hành doanh nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng - Hiểu được thực trạng thị trường hoạt động, sản phẩm mà Công ty Cổ phần Workway đang phân khúc bán hàng cũng như nắm giữ thị phần, từ đó rút ra điểm mạnh và điểm yếu của Công ty. - Trên cơ sở phân tích các vấn đề mà Công ty đang gặp phải, từ những vấn đề đó mà đưa ra đề xuất và giải pháp phù hợp với định hướng của Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu ➢ Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Nghiên cứu sẽ tiến hành trong không gian là Công ty cổ phần Workway và 2 đối thủ cạnh tranh chính của công ty: Base và Misa. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được tiến hành và sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2017 – 2021. - Phạm vi nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway từ năm 2017 - 2021 và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tranh của công ty trong tương lai. 4
- 5. Phương pháp nghiên cứu ➢ Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp thu thập dữ liệu được sử dụng ở đây là phương pháp thu thập số liệu từ tài liệu tham khảo. Phương pháp được dựa trên nguồn thông tin có sẵn, ví dụ như báo cáo, tài liệu so sánh đối thủ, bảng giá, tài liệu về sản phẩm... để từ đó xây dựng cơ sở chứng minh giả thuyết của mình là đúng. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Trong quá trình làm khóa luận, thu thập qua các báo cáo tài chính của Công ty, các tài liệu về sản phẩm của Công ty, số liệu về tình hình nhân sự qua các năm cũng như các báo cáo liên quan đến phòng ban hiện tại mà đang thực tập - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn và hỏi về thực trạng Công ty cũng như định hướng phát triển lâu dài với Ban lãnh đạo Công ty và trưởng bộ phận các phòng ban khác nhau để từ đó có thông tin đầy đủ nhất (Phương pháp nghiên cứu định tính), quan sát và theo dõi các hoạt động truyền thông của phòng Marketing cũng như nhìn bên triển khai và bên kinh doanh demo phần mềm cho khách hàng xem (Quan sát) ➢ Phương pháp xử lý thông tin: Xử lý thông tin là phương pháp mà căn cứ từ các dữ liệu đã có từ trước mà ta sàng lọc, lựa chọn các thông tin và dữ liệu phù hợp để sử dụng. Sau khi dữ liệu được xử lý thì các thông tin này sẽ tạo ra giá trị lớn cho việc nghiên cứu và đánh giá, đưa ra định hướng phù hợp ➢ Phương pháp phân tích dữ liệu: Phương pháp này là việc ta dùng các dữ liệu sau khi đã xử lý để diễn giải thành những hiểu biết hoặc quan điểm của cá nhân. Phương pháp được sử dụng ở đây đó là tổng hợp thông tin, số liệu từ các báo cáo tài chính, cơ cấu lao động, bảng giá sản phẩm, bảng so sánh sản phẩm và báo cáo hoạt động...nhằm phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Xác định các dữ liệu cần thiết để phục vụ cho việc phân tích và đánh giá khả năng cạnh tranh của Công ty. - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các số liệu có liên quan từ Công ty và các đối thủ cạnh tranh về giá cả, số lượng người dùng, báo cáo doanh thu...từ đó chọn lọc các dữ liệu để phân tích năng lực của doanh nghiệp. - Phương pháp thống kê: Trên cơ sở từ các số liệu tìm được, sử dụng các phương pháp thống kê như số tương đối, tuyệt đối để từ đó tính được tốc độ tăng trưởng người dùng sản phẩm cũng như tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty qua các năm. 5
- - Phương pháp so sánh: Dựa vào số liệu doanh thu và chi phí, nhân sự qua các năm được thu thập từ các báo cáo và so sánh từ khoảng thời gian 2017 – 2021 để thấy được sự biến đổi trong nguồn lực của Công ty, từ đó làm cơ sở để đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh, tìm ra được các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp từ đó đề xuất ra giải pháp khắc phục. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Bên cạnh lời mở đầu và các danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo thì bài luận này được chia làm 3 phần chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway trên thị trường nội địa Chương 2: Phân tích thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Workway trên thị trường nội địa Chương 3: Một số kiến nghị, giải pháp cho Công ty Cổ phần Workway trên thị trường nội địa 6
- CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN WORKWAY TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Để có thể tồn tại và phát triển, phải cạnh tranh và chỉ cạnh tranh. Vậy cạnh tranh là gì? Khái niệm cạnh tranh không phải là một khái niệm mới mẻ mà từ rất lâu đã được học giả của nhiều trường phái kinh tế khác nhau quan tâm, mỗi thời kì có 1 quan điểm khác nhau về cạnh tranh, và cho đến tận bây giờ có rất nhiều khái niệm cũng như góc nhìn đa chiều về cạnh tranh. Dưới đây là 1 số ví dụ tiêu biểu: - Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, “Cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, giữa các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”. Trên góc độ đối tượng kinh tế chính trị: “Cạnh tranh là quá trình kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt được mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là nhằm chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, tiêu thụ hàng hóa có lợi nhất. - Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi (Competitive Advantage - 1980). - Theo Karl Marx, khi nghiên cứu sự hình thành lợi nhuận bình quân và sự chuyển há giá trị hang hóa thành giá trị thị trường và giá cả sản xuất, ông cũng đã đề cập cạnh tranh gắn bó với quan hệ cung cầu của hàng hóa. Karl Marx đã chia cạnh tranh thành cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành với nhau; cạnh tranh giữa các người bán với nhau khi mà cung lớn hơn cầu và cạnh tranh giữa những người mua với nhau khi mà cầu lớn hơn cung. Từ đó, ta có thể nói khái quát, cạnh tranh hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật từ 1 số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh. ”. Sự 7
- ra đời và phát triển của cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường mà tất cả các chủ thể tham gia vào nền kinh tế đều phải tuân theo quy luật đó. 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh Trong quá trình các chủ thể cạnh tranh với nhau để giành lợi thế về phía mình, các chủ thể phải áp dụng tổng hợp nhiều biện pháp nhằm duy trì và phát triển vị thế của mình trên thị trường. Các biện pháp này thể hiện một sức mạnh nào đó của chủ thể, được gọi là năng lực cạnh trạnh. “Năng lực cạnh tranh còn gọi là sức cạnh tranh,là khả năng tập hợp đầy đủ các nguồn lực, lợi thế của mình và được vận dụng phát huy tối đa các nguồn lực, lợi thế đó nhằm mang lại hiệu quả cao thực hiện những mục tiêu nhất định so với các điều kiện chung, giống nhau với các đối tượng khác”. ➢ Năng lực cạnh tranh có thể chia thành 4 cấp độ: - Năng lực cạnh tranh quốc gia: Là năng lực của nền kinh tế quốc dân, dựa trên đường lối và các chính sách bền vững của Nhà Nước và các đặc trưng kinh tế. Năng lực cạnh tranh quốc gia chính là xây dựng lên 1 môi trường cạnh tranh kinh tế chung, đảm bảo phân bổ nguồn lực ổn định để duy trì mức tăng trưởng cao và bền vững. - Năng lực cạnh tranh ngành: Khả năng ngành phát huy được các lợi thế cạnh tranh so với các ngành cùng loại. - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Khả năng mà doanh nghiệp tạo ra được lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác về năng suất và chất lượng, chiếm thị phần cao và đạt được doanh thu tốt. - Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: Khả năng sản phẩm được tiêu thụ khi cùng được bán trên 1 thị trường, cùng phân khúc người tiêu dùng cũng như có nhiều người bán sản phẩm đó trên thị trường. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất lượng, giá cả, tốc độ cung ứng, thương hiệu, quảng cáo... - Năng lực cạnh tranh ở 4 cấp độ này có quan hệ mật thiết với nhau và phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi xem xét và đề xuất ra các giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải xem xét mối quan hệ tương quan giữa 4 loại năng lực cạnh tranh này. 8
- 1.1.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Từ lý thuyết trên về cạnh tranh ta có thể suy ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là toàn bộ những khả năng, năng lực mà doanh nghiệp đó có thể duy trì vị trí của nó trên thị trường cạnh tranh một cách lâu dài. Các doanh nghiệp tồn tại trong thị trường cạn tranh phải có những vị trí nhất định. Đây là điều kiện duy nhất duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp trong thị trường. Để tồn tại, doanh nghiệp luôn phải vận động, thích nghi, vượt trội hơn đối thủ. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với các đối thủ trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội tại của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực,... 1 cách riêng biệt mà cần phải đánh giá, so sánh với các bên đối thủ hoạt động trong cùng 1 lĩnh vực, 1 thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu các điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá và so sánh 1 cách không tương xứng với các đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh thì đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có được các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn các đòi hỏi của các khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Các doanh nghiệp tồn tại trong thị trường cạnh tranh phải có những vị thế nhất định, chiến lĩnh những phần thị trường nhất định. Đây là điều kiện duy nhất duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp đó trên thị trường. Sự tồn tại của doanh nghiệp luôn bị các đối thủ khác bao vây nên vì vậy để tồn tại thì doanh nghiệp luôn phải vận động, biến đổi với vận tốc ít nhất là phải ngang bằng với đối thủ cạnh tranh. Trên thực tế ta thấy trong thập kỷ vừa qua, thế giới kinh doanh sống động và sự xáo trộn không ngừng làm cho các nhà kinh tế phải ngạc nhiên, mọi dự đoán đều không vượt quá 5 năm. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và quốc gia đều tăng nhanh, hầu hết các thị trường đều được quốc tế hóa. Chỉ có những doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh mới tồn tại lâu dài trên thị trường. Vì thế, trong môi trường cạnh tranh doanh nghiệp phải tìm cách nâng cao năng lực cạnh tranh của mình thì mới có chỗ đứng trên thị trường. 9
- 1.1.4. Khái niệm về thị trường nội địa Thị trường là 1 thuật ngữ đã xuất hiện từ rất lâu và chúng ta thường xuyên nhắc tới trong mọi khía cạnh của nền kinh tế. Khái niệm thị trường rất đa dạng, mỗi quan điểm khác nhau, trường phát khác nhau có những cách tiếp cận khác nhau. Gegory Mankiw (2003) đưa ra 1 khái niệm khá đơn giản: “Thị trường là tập hợp của 1 nhóm người bán và người mua mua 1 hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định”. Theo Pindyck và Rubinfeld (2005), khái niệm thị trường được hiểu theo nghĩa tương tự: “Thị trường là tập hợp người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau dẫn đến khả năng trao đổi”. Ngoải ra còn rất nhiều khái niệm khác theo các trường phái khác, nhưng tóm gọn lại có thể nói như sau: “Thị trường là một tập hợp các dàn xếp mà thông qua đó những người mua và người bán tiếp xúc với nhau để trao đổi hàng hóa và dịch vụ”. Thị trường không nhất thiết phải là 1 địa điểm cụ thể và bị giới hạn bởi 1 không gian cụ thể mà chính là những thỏa thuận giữa người mua và người bán. Nơi nào có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán để mua bán hàng hóa, dịch vụ thì nơi đó có thị trường. Dựa vào những tiêu chí khác nhau mà thị trường được phân loại ra thành: thị trường dựa theo mức độ cạnh tranh, thị trường theo đối tượng hàng hóa hoặc trao đổi và thị trường theo quy mô (như trong nước, ngoài nước...) Thị trường nội địa thuộc loại thị trường theo quy mô. Từ đó ta có thể suy ra khái niệm, thị trường nội địa là thị trường mà nơi các dịch vụ, hàng hóa được trao đổi bởi người mua và người bán ở quy mô trên lãnh thổ của đất nước đó. 1.2. Một số lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1. Mô hình S.W.O.T SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức). Trong đó Strengths và Weaknesses là các yếu tố nội tại bên trong doanh nghiệp, còn Opportunities và Threats là các nhận tố tác động bên ngoài. Bảng 1.3: Ma trận SWOT SWOT Cơ hội (O) Thách thức ( T) Điểm mạnh (S) -SO: Sử dụng điểm mạnh khai thác -ST: Sử dụng điểm mạnh cơ hội hạn chế thách thức 10
- Điểm yếu (W) -WO: Sử dụng điểm yếu khai thác -WT: Khắc phục điểm yếu cơ hội hạn chế thách thức. (Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược, Đại học thương mại, trang 280) Ma trận SWOT là một cộng cụ quan trọng giúp các nhà quản trị kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và phát triển bốn chiến lược: chiến lược điểm mạnh – Cơ hội (SO), chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO), chiến lược điểm mạnh-thách thức (ST), chiến lược điểm yếu- thách thức ( WT). Việc kết hợp các yếu tố quan trong và các yếu tố bên ngoài là một công việc khó khăn vì nó đòi hỏi phải được thực hiện một cách khách quan và phải có sự phán đoán tốt. Mục đích của phân tích SWOT là đề ra các chiến lược có tính khả thi để có thể lựa chọn, chưa quyết định chiến lược nào là chiến lược tốt nhất. Ma trận SWOT đề ra các chiến lược: - Chiến lược S-O: là chiến lược sử dụng điểm mạnh của DN để khai thác cơ hội. Đây là chíến lược ưu tiên hàng đầu vì nếu sử dụng điểm mạnh của DN thì cơ hội thành công cao mà không tốn nhiều công sức. Thường tương ứng với chiến lược ngắn hạn. - Chiến lược W-O: là chiến lược sử dụng điểm yếu khai thác cơ hội. Việc sử dụng điểm yếu sẽ khiến DN tốn nhiều nguồn lực để có thể tận dụng cơ hội. Nhiều khi khắc phục xong điểm yếu thì cơ hội đã không còn. Thường tương ứng với chiến lược trung hạn. - Chiến lược S-T: là chiến lược sử dụng điểm mạnh hạn chế nguy cơ. Hạn chế nguy cơ là công việc giúp DN tránh được các rủi ro gây phá sản hay làm thiệt hại tới DN. DN sử dụng điểm mạnh của mình sẽ tốn ít nguồn lực. Thường tương ứng với chiến lược ngắn hạn. - Chiến lược WT: là chiến lược khắc phục điểm yếu hạn chế nguy cơ. Nguy cơ đánh trực tiếp vào điểm yếu của DN nên DN một mặt phải khắc phục điểm yếu, một mặt dự đoán các rủi ro có thể xảy ra nhắm tránh nguy cơ tấn công trực tiếp vào điểm yếu. Là một chiến lược phòng thủ. Mô tả sơ đồ ma trận SWOT gồm có 9 ô. Trong đó 4 ô chứa đựng các yếu tố quan trọng (S, W, O, T): 4 ô chưa chiến lược ( SO, ST, WO, WT) và 1 ô trống. 1.2.2. Nội dung nâng cao về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp a. Giá cả sản phẩm: Sức cạnh tranh của hàng hóa sẽ tăng khi giá của hàng hóa đó rẻ hoặc phù hợp với khoảng chi tiêu của người tiêu dùng. Để có thể tối ưu hóa được lợi nhuận, các doanh nghiệp thường sẽ nâng cao khả năng sản xuất sản phẩm với công nghệ hiện đại, tạo ra các sản phẩm năng suất cao và linh hoạt, giảm chi phí sản xuất từ đó làm giảm giá thành sản phẩm, 11
- hấp dẫn người mua trên thị trường. Giá cả chính là công cụ cạnh tranh linh hoạt nhất của các doanh nghiệp nên việc định giá cao hoặc thấp hơn hay ngang bằng với giá thị trường như 1 lợi thế cạnh tranh phụ thuộc vào các chiến lược của ban lãnh đạo cũng như các chính sách kinh doanh và quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp. Giá cả cũng phụ thuộc vào thu nhập của khách hàng và người tiêu dùng trên thị trường đó. Việc định giá cao, thấp hoặc bằng so với giá chung của thị trường tùy vào tình hình thị trường lúc đó, tâm lý khách hàng và chiến lược kinh doanh và marketing của công ty sẽ biến giá cả thành vũ khí cạnh tranh linh hoạt nhất của mỗi doanh nghiệp. Tùy vào từng thời kỳ khác nhau, khu vực khác nhau và đặc điểm của thị trường đó mà các doanh nghiệp sẽ có sự điều chỉnh giá hợp lý để đảm bảo vửa thu được lãi, vừa gia tăng được thêm khách hàng chất lượng. b. Trình độ lao động: Trong kinh doanh, con người là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Tiêu chí để đánh giá về trình độ lao động của 1 doanh nghiệp được thể hiện qua nhiều yếu tố như trình độ học vấn, số năm kinh nghiệm trong ngành hoặc vị trí tương đương, trình độ chuyên môn... Các tiêu chí này nếu càng cao thì năng suất lao động của doanh nghiệp càng lớn, giảm thiểu được nhiều khoản chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngoài ra, trình độ lao động cũng được thể hiện ở sản phẩm cuối cùng mà lực lượng lao động tạo ra. Các sản phẩm càng chất lượng, mẫu mã tốt, dễ dùng,... sẽ được khách hàng ưa chuộng, từ đó gia tăng uy tín của công ty trên thị trường, chiếm được thị phần và hướng đến phát triển lâu dài trên thị trường và chứng minh được rằng nguồn nhân lực để sản xuất ra sản phẩm này có trình độ cao. c. Nghiên cứu hoạt động thị trường và kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ bán hàng: Lựa chọn kênh và thiết lập đúng đắn mạng lưới các kênh tiêu thụ có ý nghĩa to lớn đến việc thúc đẩy tiêu thụ và cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Kênh tiêu thụ chính là đường đi của sản phẩm từ doanh nghiệp đến với người tiêu dùng. Mạng lưới tiêu thụ chính là toàn bộ các kênh mà doanh nghiệp thiết lập và sử dụng trong phân phối hàng hóa. Việc thiết lập kênh phân phối cần phải căn cứ vào chính sách, chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp đang theo đuổi, khả năng nguồn lực của doanh nghiệp và cũng như phân đoạn khách hàng trên thị trường cùng với kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh để từ đó doanh nghiệp có các kế hoạch đưa sản phẩm vào thị trường với chi phí thấp nhất. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển mô hình Keiretsu ở Nhật Bản, Chaebol ở Hàn Quốc và định hướng cho các tập đoàn kinh tế của Việt Nam
107 p | 278 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển vận tải hàng không một số nước trên thế giới và bài học đối với Việt Nam
84 p | 250 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế nông lâm: Phân tích ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu đến nền kinh tế Việt Nam
100 p | 252 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Chính sách phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
44 p | 42 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông: trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
80 p | 57 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát
46 p | 42 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông. Trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp
80 p | 46 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long
97 p | 31 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm trong hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Lương thực Sông Hậu - Cần Thơ
106 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Kỹ thuật Gia Khang giai đoạn 2014-2018
110 p | 22 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả xuất khẩu bưởi của Công ty The Fruit Republic Cần Thơ
94 p | 34 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
89 p | 22 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta
52 p | 52 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng thẻ thanh toán tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cà Mau
98 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động marketing của ngành hàng vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang
93 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
105 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ
82 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hành vi người tiêu dùng sản phẩm dầu thực vật Tường An của người dân ở quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ
108 p | 14 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn