Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Quản lý thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng
lượt xem 20
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Quản lý thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng" là đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Quản lý thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐOAN HÙNG NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - Họ và tên: TS. Dương Hoàng Anh - Họ và tên: Đỗ Thị Thúy Hằng - Bộ môn : Quản lý kinh tế - Lớp : K54F1 HÀ NỘI, 2021
- TÓM LƯỢC Đoan Hùng là một huyện đồi núi trung du, nằm tại ngã ba ranh giới giữa tỉnh Phú Thọ với hai tỉnh Yên Bái và Tuyên Quang. Cùng với sự phát triển kinh tế trong công cuộc đổi mới đất nước, nhất là 10 năm trở lại đây, kinh tế huyện Đoan Hùng đã có những bước tiến bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định. Cơ cấu kinh tế Đoan Hùng là “Nông - lâm - nghiệp - công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ”. Là huyện có nền kinh tế đang phát triển, thu nhập bình quân đầu người 28 triệu đồng/ năm. Từng bước đời sống người dân được cải thiện cả về vật chất và văn hóa. Từ đó, nhu cầu về Bảo hiểm xã hội nói chung và Bảo hiểm xã hội tự nguyện nói riêng dần trở nên cấp thiết với nhân dân trên địa bàn Huyện. Bên cạnh những nội dung cơ bản, Quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện cũng đặt ra cho ban lãnh đạo các cấp những vấn đề nổi bật như: Quản lý đối tượng sao cho hiệu quả và nhằm mục đích phát triển đối tượng tham gia trên địa bàn Huyện; Quản lý nguồn thu;… Bằng việc sử dụng phương pháp luận và nhóm phương pháp thu thập, tổng hợp và xử lý số liệu, tác giả đã làm rõ: Một số cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn cấp Huyện; Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng; từ đó đưa ra Một số định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng giai đoạn đến 2025 và các năm tiếp theo. i
- LỜI CẢM ƠN Qua quá trình nỗ lực nghiên cứu và hoàn thiện đề tài khóa luận: “Quản lý thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng” em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Thương mại nói chung và toàn thể các thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Luật nói riêng, tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy giáo – TS. Dương Hoàng Anh đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em chân thành cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo và cán bộ tại Cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả tiếp xúc với công việc, trao đổi và cung cấp những thông tin cần thiết để giúp tác giả hoàn thành bài luận văn này. Tuy nhiên, do trình độ kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong muốn nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy giáo, cô giáo để bài khóa luận được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 , tháng 12 ,năm 2021 Sinh viên Hằng Đỗ Thị Thúy Hằng ii
- MỤC LỤC TÓM LƯỢC ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC .....................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ....................................................................... vi DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận. .................................................... 1 2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. ....................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................ 3 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. .................................................................................. 4 CHƯƠNG I. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN. ......................................................................................................................................... 5 1.1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện và Quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện.......... 5 1.1.1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện. ................................................................................ 5 1.1.2. Quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện. ............................................................ 7 1.2. Những nguyên lý cơ bản về quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện cấp Huyện.............................................................................................................................. 8 1.2.1. Nguyên tắc của quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện cấp Huyện. ............... 8 1.2.2. Phân cấp quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện cấp Huyện. ......................... 9 1.2.3. Mục tiêu Quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn cấp Huyện. .. 10 1.2.4. Nội dung, chỉ tiêu, các tiêu chí đánh giá thu bảo hiểm xã hội tự nguyện...... 11 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn cấp Huyện............................................................................................................................ 17 1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. ................................................................ 17 1.3.2. Chính sách pháp luật. ....................................................................................... 17 1.3.3. Đội ngũ cán bộ BHXH Huyện. ......................................................................... 18 1.3.4. Các yếu tố khác.................................................................................................. 19 1.4. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH tự nguyện tại các địa phương và bài học rút ra cho huyện Đoan Hùng...................................................................................... 19 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện tại các địa phương khác. ......................................................................................................................... 19 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Đoan Hùng........................................ 22 iii
- CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐOAN HÙNG. . 24 2.1. Khái quát thực trạng thu BHXH tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng. .... 24 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Đoan Hùng. ................................................. 24 2.1.2. Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng. ................................................................ 27 2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện của Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng. .................................................................................. 30 2.2.1. Những nhân tố thuộc về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. ......................... 30 2.2.2. Các nhân tố thuộc về chế độ chính sách của Nhà nước. ................................ 31 2.2.3. Các nhân tố thuộc về ngành Bảo hiềm xã hội. ................................................ 31 2.2.4. Các nhân tố khác. .............................................................................................. 31 2.3. Phân tích thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện của Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng. ........................................................................................... 32 2.3.1. Thực trạng bộ máy quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện của Bảo hiểm xã hội Huyện. .................................................................................................................... 32 2.3.2. Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện của Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng. ....................................................................................................... 34 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện của Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng. ................................................................................................ 42 2.4.1. Kết quả đạt được. ............................................................................................... 42 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân. ................................................................................... 44 CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐOAN HÙNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO. ........................ 48 3.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo. ............................................................................................................................ 48 3.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng............................................................................................. 48 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng............................................................................................. 49 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng. ................................................................................................ 50 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy và nhân sự quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện. ..................................................................................................................... 50 iv
- 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện triển khai nội dung quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện. ......................................................................................................................... 51 3.3. Một số kiến nghị. ................................................................................................ 53 3.3.1. Kiên nghị đối với bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ. ........................................... 53 3.3.2. Đối với Bảo hiềm xã hội Việt Nam. .................................................................. 54 3.4. Một số vấn đề đặt ra và cần tiếp tục nghiên cứu. ............................................ 54 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1.1. Mức hỗ trợ của Nhà nước cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ....... 13 Bảng 2.1. Cơ cấu và trình độ đội ngũ cán bộ BHXH huyện Đoan Hùng. .................... 29 Bảng 2.2. Cơ sở vật chất của Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng. .............................. 29 Bảng 2.3. Số lượng và cơ cấu tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện huyện Đoan Hùng giai đoạn 2018 – 2020 ................................................................................................... 35 Bảng 2.4. Sự tham gia BHXH TN theo phương thức đóng giai đoạn 2018 – 2020. .... 36 Bảng 2.5. Số tiền thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng 2018- 2020 ............................................................................................................................... 38 Bảng 2.6. Cân đối thu – chi Quỹ Bảo hiểm xã hội tự nguyện giai đoạn 2018-2020 .... 39 Bảng 2.7. Mức đóng của người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện giai đoạn 2018- 2020. .............................................................................................................................. 40 Bảng 2.8. Kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm giai đoạn 2018-2020 ................. 42 Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ .................................... 24 Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng. ....................... 28 Hình 2.3. Bộ máy quản lý thu bảo hiểm xã hội cấp Huyện. ......................................... 33 Hình 2.4. Số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng giai đoạn 2018-2020. ..................................................................................................... 36 Hình 2.5. Ý kiến của người lao động về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. ......... 38 Hình 2.6. Mức độ hài lòng của người lao động về dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ...... 41 vi
- DANH MỤC VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ ASXH An sinh xã hội BHXH Bảo hiểm xã hội BHXH TN Bảo hiểm xã hội tự nguyện BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp HĐLĐ Hợp đồng lao động. NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động NĐ- CP Nghị định chính phủ NQ/TW Nghị quyết Trung ương QĐ-TTg Quyết định Thủ tướng QH11 Quốc hội khóa 11 QH13 Quốc hội khóa 13 UBND Ủy ban nhân dân vii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận. Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trụ cột chính trong hệ thống chính sách an sinh xã hội ở nước ta, chính sách Bảo hiểm xã hội có tính nhân văn sâu sắc, có tầm quan trọng và vai trò to lớn đối với cuộc sống con người. Trong công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, Đảng ta xác định “ Bảo hiểm xã hội là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước góp phần bảo đảm ổn định đời sống cho người lao động, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng đất nước, bảo vệ Tổ quốc”. Chế độ chính sách Bảo hiểm xã hội đã trải qua nhiều giai đoạn, nhiều lần bổ sung, sửa đổi và cải tiến, từng bước phát triển thành một hệ thống chế độ Bảo hiểm xã hội tương đối hoàn chỉnh. Đặc biệt, Luật Bảo hiểm xã hội đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 và tại điều Điều 140 của Luật BHXH số 71/2006/QH11, chính sách Bảo hiểm xã hội tự nguyện đã ra đời và được thực hiện từ ngày 1/1/2008. Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng ta có một bộ luật về Bảo hiểm xã hội, đây là cơ sở pháp lý rất quan trọng và có ý nghĩa hết sức to lớn trong việc thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội ở nước ta. Thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội cho người lao động thông qua việc mở rộng độ bao phủ và nâng cao hiệu quả của chính sách Bảo hiểm xã hội tự nguyện nhằm phát huy đầy đủ vai trò trụ cột của Bảo hiểm xã hội, góp phần quan trọng không chỉ cho sự phát triển kinh tế mà còn nhằm mục tiêu ổn định xã hội và an sinh cho mọi người dân. Những nội dung này đã được cụ thể hóa tại Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Ban Chấp hành Trung ương khoá XI về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 – 2020. Nghị quyết này nêu rõ: “Hệ thống an sinh xã hội phải đa dạng, toàn diện, có tính chia sẻ giữa Nhà nước, xã hội và người dân, giữa các nhóm dân cư trong một thế hệ và giữa các thế hệ; bảo đảm bền vững, công bằng và với mục tiêu Phấn đấu đến năm 2020 có khoảng 50% lực lượng lao động tham gia Bảo hiểm xã hội; 35% lực lượng lao động tham gia Bảo hiểm thất nghiệp”. Tiếp đó, tại Nghị quyết số 21- NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012 – 2020 tiếp tục khẳng định và đặt ra mục tiêu “Thực hiện có hiệu quả các chính sách, chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế; tăng nhanh diện bao phủ đối tượng tham gia BHXH, nhất là Bảo hiểm xã hội tự nguyện…”. 1
- Qua nhiều năm triển khai và thực hiện Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ đã đạt được một số thành tựu nhất định về thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội tự nguyện, tạo điều kiện cho người lao động tự do có cơ hội thụ hưởng chính sách an sinh xã hội khi hết tuổi lao động. Tuy nhiên, việc tổ chức triển khai thực hiện Bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian qua đã gặp một số khó khăn, ảnh hưởng đến công tác phát triển đối tượng nên tỷ lệ người lao động tham gia Bảo hiểm xã hôi tự nguyện còn thấp, điều này xuất phát từ một số nguyên nhân như: công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện chưa thực sự quyết liệt; điều kiện kinh tế của người dân vẫn còn nhiều khó khăn; sự phối hợp trong tổ chức thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội tự nguyện của các cấp, các ngành ở địa phương với cơ quan Bảo hiểm xã hội chưa thường xuyên, thiếu quan tâm, có nơi coi đây là nhiệm vụ của riêng cơ quan Bảo hiểm xã hội …. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của Quản lý thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện, sinh viên mạnh dạn chọn đề tài: “Quản lý thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng” làm đề tài nghiên cứu cho Khóa luận tốt nghiệp. 2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. a) Đối tượng nghiên cứu. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. b) Mục tiêu nghiên cứu. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo. c) Nhiệm vụ nghiên cứu. Với mục tiêu nghiên cứu đã nêu, khóa luận xác định các nhiệm vụ nghiên cứu như sau: - Hệ thống và làm rõ một số vấn đề lý luận về quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn Huyện. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Chỉ ra những thành công và tồn tại trong quản ý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn Huyện. - Trên cơ sở quan điểm, định hướng thu bảo hiểm xã hội tự nguyện của địa phương, đề xuất giải pháp và một số kiến nghị hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo. 2
- 3. Phạm vi nghiên cứu. - Về mặt không gian: Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng. - Về mặt thời gian: Đề tài khảo sát thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng giai đoạn 2018-2020 tại BHXH huyện Đoan Hùng để phân tích và đánh giá. Các giải pháp, khuyến nghị tăng cường hoàn thiện Quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện được đề xuất cho giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo. - Về mặt nội dung: Nghiên cứu thu bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phân cấp quản lý thu trên địa bàn Huyện. Trong đó, nghiên cứu quản lý thu theo các nội dung như: Quản lý đối tượng, quản lý quỹ thu, Quản lý mức thu, Thanh kiểm tra và xử lý vi phạm quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện. 4. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp luận: Tác giả dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu công tác quản ý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng. - Phương pháp nghiên cứu cụ thể: + Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu là quá trình thu thập và đo lường thông tin về các biến được nhắm mục tiêu trong một hệ thống đã được thiết lập, sau đó cho phép một người trả lời các câu hỏi có liên quan và đánh giá kết quả. Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp trong nghiên cứu. Dữ liệu thứ cấp là các báo cáo cuối năm, kết quả khảo sát… Các dữ liệu thứ cấp trong bài được thu thập từ các nguôn tài liệu của ngành BHXH, báo cáo hàng năm của BHXH huyện Đoan Hùng, thực tiễn công tác quản lý của BHXH huyện Đoan Hùng; các thông tin được công bố trên báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học trong nước. Chúng được sử dụng để làm rõ thực trạng quản lý, những thành công và hạn chế của thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng. + Phương pháp tổng hợp số liệu: Trên các cơ sở tài liệu đã được xử lý, tông hợp và vận dụng các phương pháp phân tích thống kê để đánh giá thực trạng công tác quản lý thu bảo hiêm tại BHXH huyện Đoan Hùng. Tìm ra những tồn tại, chỉ ra những nguyên nhân để có giải pháp hoàn thiện công tác quản lý. + Phương pháp xử lý dữ liệu: Xử lý dữ liệu nói chung là việc thu thập dữ liệu và xử lý các mục dữ liệu để tạo thông tin có ý nghĩa. Theo khía cạnh này, có thể xem xử lý dữ liệu là một tập con của xử lý thông tin, sự thay đổi (xử lý) thông tin trong bất kỳ ngữ cảnh nào có thể phát hiện bởi một người quan sát. Dùng các phương pháp trong thống kê và hệ thống hóa tài liệu thu thập được làm cơ sở cho việc phân tích đánh giá thực trạng áp dụng công tác quản lý thu bảo hiểm tại BHXH trên địa bàn, nghiên cứu 3
- theo tiêu thức và góc độ khác nhau như phương pháp so sánh thống kê, phương pháp dùng biểu đồ, đồ thị. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng, hình, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài khóa luận được kết cấu 3 chương, cụ thể: Chương 1: Một số cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn cấp Huyện. Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo. 4
- CHƯƠNG I. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN. 1.1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện và Quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện. 1.1.1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện. a. Khái niệm. Theo Khoản 3 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội 2014: “BHXH TN là loại hình BHXH mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng BHXH”. Điều đó có thể được hiểu BHXH TN là một loại hình BHXH do Nhà nước ban hành và quản lý để vận động khuyến khích người lao động tiết kiệm thu nhập để tham gia nhằm tạo một quỹ tích luỹ sử dụng bù đắp thu nhập, ổn định cuộc sống cho người lao động khi hết tuổi lao động, giảm bớt gánh nặng cho cộng đồng, gia đình, góp phần đảm bảo công bằng, an sinh xã hội. Đối với người lao động việc tham gia hay không hoàn toàn do bản thân người đó quyết định. Tính “tự nguyện” được thể hiện ở chỗ họ có quyền lựa chọn việc có tham gia hay không, lựa chọn mức đóng và phương thức đóng vào quỹ BHXH theo quy định của pháp luật để phù hợp với khả năng kinh tế của bản thân họ. Tuy nhiên khi người lao động đã tham gia BHXH TN thì cũng phải thực hiện theo các quy định của Nhà nước. Do BHXH TN là loại hình BHXH mới, có đối tượng tham gia đa dạng, chủ yếu là người lao động tự do vì thế, khi thể chế hoá các quy định về BHXH TN để thực hiện phải bảo đảm nguyên tắc như chính sách quy định phải rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu, dễ thực hiện. b. Đặc điểm của Bảo hiểm xã hội tự nguyện. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là một loại hình BHXH, do đó mang đầy đủ các đặc điểm của BHXH nói chung. Xuất phát từ bản chất của BHXH là quá trình tổ chức đền bù hậu quả của những rủi ro xã hội hoặc các sự kiện bảo hiểm (Sự đền bù này được thực hiện thông qua quá trình tổ chức và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung, hình thành do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH và các nguồn thu hợp pháp khác của quỹ BHXH; Nhằm bù đắp hoặc thay thế một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập, do bị giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc sức lao động không được sử dụng; Nhằm góp phần bảo đảm an toàn kinh tế cho người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội), có thể thấy BHXH nói chung có một số đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, người lao động khi tham gia BHXH được đảm bảo thu nhập cả trong và sau quá trình lao động. Nói cách khác, khi tham gia vào quan hệ BHXH và đảm bảo các điều kiện luật định, người lao động được bảo hiểm cho tới lúc chết. 5
- Thứ hai, các chế độ liên quan khi người lao động tham gia BHXH gồm: ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, mất việc làm, già yếu, chết... Thứ ba, người lao động khi tham gia BHXH có quyền được hưởng trợ cấp BHXH, tuy nhiên quyền này chỉ có thể trở thành hiện thực khi họ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng BHXH. Bên cạnh những đặc điểm trên, BHXH tự nguyện còn mang những nét đặc trưng riêng như sau: Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện thường không có quan hệ lao động chính thức, đa phần là những người lao động tự tạo việc làm, nông dân, ngư dân và lao động tự do. Việc tham gia BHXH tự nguyện mang tính chất tự nguyện, phụ thuộc vào ý chí của chủ thể tham gia. Bảo hiểm xã hội tự nguyện còn có tính linh hoạt trong thiết kế chế độ, cách thức đóng phí phù hợp với nhu cầu của người tham gia. c. Mục tiêu của Bảo hiểm xã hội tự nguyện. BHXH tự nguyện là chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước, do Nhà nước tổ chức thực hiện; được Nhà nước bảo hộ, hỗ trợ mức đóng, cấp miễn phí thẻ BHYT; không vì lợi nhuận, không bao giờ bị vỡ quỹ và mục đích duy nhất là vì cuộc sống của người dân. d. Vai trò của Bảo hiểm xã hội tự nguyện. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, BHXH nói chung và BHXH TN nói riêng đóng vai trò to lớn trong việc an sinh xã hội cụ thể là: Bảo hiểm xã hội tự nguyện có vai trò quan trọng trong việc cân bằng quỹ BHXH trong tương lai, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho người lao động khi hết tuổi lao động. Những người lao động tự do có thu nhập thấp, không ổn định khi tham gia BHXH TN sẽ được hưởng lương hưu, điều này giúp người lao động chủ động và ổn định đời sống ở thời điểm khi đã qua tuổi lao động. Đây là một chính sách hết sức nhân văn. Hình thức bảo hiểm này có tính an toàn cao vì được Nhà nước bảo trợ. Bảo hiểm xã hội tự nguyện góp phần thực hiện công bằng xã hội. Phân phối trong BHXH là sự chuyển dịch thu nhập mang tính xã hội, là sự phân phối lại giữa người có thu nhập cao, thấp khác nhau theo xu hướng có lợi cho những người có thu nhập thấp; là sự chuyển dịch thu nhập của người mạnh khỏe, may mắn có việc làm ổn định cho những người ốm, yếu gặp phải những rủi ro không may trong lao động sản xuất và trong cuộc sống. Vì vậy BHXH tự nguyện góp phần làm giảm bớt khoảng cách giữa người giàu và người nghèo. 6
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện góp phần phòng tránh và hạn chế tổn thất, đảm bảo an toàn cho sản xuất và đời sống xã hội của con người. Bảo hiểm xã hội tự nguyện góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước. 1.1.2. Quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện. a) Khái niệm: Là hoạt động của các cơ quan nhà nước được phân công nhằm thực hiện xác định đối tượng tham gia, tổ chức thực hiện công tác thu, phát triển đối tượng tham gia BHXH TN. Quản lý NLÐ tham gia BHXH TN và quỹ BHXH TN theo đúng quy định của luật pháp. Quản lý thu BHXH TN là việc các cơ quan nhà nước triển khai thực hiện chế độ chính sách BHXH TN bằng các công cụ quản lý của mình, nhằm xác định đối tượng tham gia, phổ biến, tuyên truyền chính sách pháp luật vê BHXH TN, vận đông NLÐ tham gia BHXH TN, tổ chức các hoat động và biện pháp nghiệp vụ nhằm thu tiền đóng của đối tượng tham gia, quản lý NLÐ tham gia và quản lý tiền thu BHXH TN. Có thể nối, quản lý thu BHXH TN là công tác rất quan trọng trong triển khai và thực hiện chính sách BHXH TN. Hoạt động quản lý thu là trách nhiệm và nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị xã hội chứ không phải của riêng ngành BHXH. Để thu BHXH TN đạt hiệu quả cao, các cơ chức năng phải xây dựng được chương trình hành động, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn thích hợp cho từng thời kỷ, phù hợp cho từng đối tượng. Công tác quản lý thu phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý, chặt chẽ và đồng bộ trong cả hệ thống, trong tất cả các khâu, từ khâu lập kế hoạch, phân cấp quản lý cho đến triển khai kế hoạch thu BHXH TN, b) Vai trò của quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện: Thu bảo hiểm xã hội tự nguyện là một khâu đầu tiên, quan trọng trong thực hiện chính sách BHXH TN. Hoạt động quản lý thu phải hiệu quả, chất lượng mới đảm bảo nguồn quỹ để thực hiện, giải quyết chế độ cho người tham gia. Có thế nói quản lý thu BHXH TN có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển và tồn tại của chính sách Bảo hiểm xã hội tự nguyện, đảm bảo sự cân đối, điều tiết của quỹ Bảo hiểm xã hội tự nguyện. Vai trò của quản lý thu BHXH TN được thể hiện qua các nội dung sau: Thứ nhất, quản lý thu BHXH TN có vai trò định hướng cho quá trình thực hiện và triên khai thành công chính sách BHXH TN. Thật vậy nhờ có các chủ trương, chính sách, chiên lược, kế hoạch của các cơ quan quản lý nhà nước, việc tổ chức triển khai chính sách BHXH TN mới có cơ sở pháp lý và quá trình thực hiện được thuận lợi, dễ dàng. Nhờ công tác quản lý thu, công tác phát triển đối tượng mới được triên khai một cách hiệu quả, quá trình thu và quản lý đôi tượng, quản lý quỹ mới được thực hiện bài bản và khoa học. Để thực hiện được vai trò định hướng nói trên, các chủ trương, chính 7
- sách, kế hoạch của công tác quản lý thu phải đảm bảo rõ ràng, minh bạch, thống nhất, đồng bộ và phù hợp với thực tiễn triển khai. Cần có những quy trình và hướng dẫn cụ thể để cán bộ quản lý và NLÐ dễ dàng tiếp cận cũng như thực hiện. Thứ hai, quản lý thu BHXH TN có vai trò khuyến khích, động viên NLÐ tham gia BHXH TN. Thông qua công tác quản lý thu, các cơ quan chức năng đưa ra các kế hoạch triển khai, biện pháp và nội dung tuyên truyền, vận động để người dân hiểu về chính sách BHXH TN, thấy được những ưu việt của chính sách, thấy được quyền lợi của mình khi tham gia BHXH TN. Sự hỗ trợ mức đóng của nhà nước quy định trong chính sách BHXH TN đều được thực hiện thông qua công tác quản lý thu. Như vậy quản lý thu BHXH TN có vai trò quan trọng trong việc phát triển và mở rộng đối tượng tham gia BHXH TN từ đó góp phần thực hiện thành công chính sách BHXH TN. Thứ ba, quản lý thu BHXH TN có vai trò việc điều tiết, hỗ trợ hệ thống an sinh xã hội. Nhờ quản lý thu BHXH TN mà việc thực hiện thu và sử dụng quỹ BHXH TN được tiến hành một cách khoa học, hiệu quả, góp phần phát triển đối tượng, tăng nguôn thu cho quỹ BHXH TN, đảm bảo chi trả kịp thời chế độ cho NLÐ, giúp ổn định thu nhập, cải thiện đời sống cho NLÐ, đảm bảo an sinh xã hội. Thực hiện tốt công tác quản lý thu BHXH TN sẽ tạo điêu kiện hướng tới BHXH toàn dân, tạo lập được nguồn quỹ an toàn, hiệu quả, góp phần giảm chi ngân sách cho các chê độ bảo trợ xã hội, tăng cường phát triên hệ thông an sinh xã hội. 1.2. Những nguyên lý cơ bản về quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện cấp Huyện. 1.2.1. Nguyên tắc của quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện cấp Huyện. Thứ nhất, nguyên tắc đầu tiên của hoạt động quản lý thu BHXH TN đó là phải thực hiện thu đúng, thu đủ. Thể hiện ở việc thu đúng đổi tượng và thu đủ số lượng tiền đóng BHXH TN theo quy định. Việc xác định đối tượng là khâu rất cần thiết trong hoạt động quản lý thu BHXH TN. Nhờ hiểu rõ về NLÐ thuộc diện tham gia BHXH TN, cơ quan quản lý thu mới có thể đưa ra các kế hoạch, biện pháp quản lý một cách khoa học, hiệu quả và thích hợp với các đặc điểm của từng nhóm đối tượng. Việc xác định đúng đối tượng cũng góp phần kiểm tra, rà soát, tránh gian lận chính sách. Việc thu đủ số tiền đóng BHXH TN góp phần tạo lập, tăng trưởng quỹ BHXH TN, đảm bảo nguồn thu, tạo tiền đề cho việc giải quyêt các chế độ BHXH TN, tăng cường niềm tin của NLÐ từ đó phát triển chính sách BHXH TN. Thứ hai, nguyên tắc phải đảm bảo tính thống nhất, công khai, minh bạch và dân chủ trong quản lý thu BHXH TN. Tính thống nhất thể hiện trong việc mọi chế độ, chính sách về thu BHXH TN phải được thực hiện giống nhau trong cả nước. Các chê 8
- độ thu và giải quyết chế độ phải đảm bảo công bằng đối với tất cả NLÐ. Mức hưởng phụ thuộc vào mức đóng và thời gian đóng của mối cá nhân người tham gia, không phụ thuộc vào các yều tố cá nhân của NLÐ như thu nhập, dân tộc, giới tính... Quỹ BHXH TN phải được công khai, minh bạch, phải có sự kiểm tra, giám sát hoạt động thu chi quỹ BHXH TN của các cơ quan, đoàn thể. Tính thống nhất, công khai, minh bạch và dân chủ là yêu cầu bắt buộc. cần thiết trong công tác quản lý thu BHXH TN. Đáp ứng tốt nguyên tắc này mới góp phần thể hiện được mục đích và yêu cầu của chính sách BHXH TN, gây dụng niềm tin với nhân dân từ đó thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, góp phần ổn định kinh tế - xã hội. Thứ ba, yêu cầu việc thực hiện quản lý thu BHXH TN phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHXH TN. Để thực hiện tốt yêu cầu này ngoài yếu tổ về thủ tục giấy tờ còn cần chủ trọng đến yếu tố con người. Phải xây dựng được đội ngũ thực hiện công tác quản lý thu có trình độ, thái độ tận tình chu đáo với NLÐ. Thứ tư, nguyên tắc quản lý quỹ BHXH TN an toàn, hiệu quả, ngày càng tăng trưởng và phát triển. Đây là nguyên tắc cần thiết và quan trọng vì việc quản lý và sử dụng quỹ BHXH TN an toàn, hiệu quả là tiền đề cho việc thực hiện chính sách BHXH TN, đảm bảo nguốn lực cho việc chỉ trả các chế độ BHXH TN. Việc phát triến đối tượng tham gia BHXH TN cũng là một vấn đề cấp bách và được ưu tiên hàng đầu. Càng nhiều người tham gia BHXH TN thì quỹ BHXH TN càng được tăng trưởng và phát triển góp phân đảm bảo cân đối quỹ và tạo an tâm cho NLÐ. 1.2.2. Phân cấp quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện cấp Huyện. Căn cứ theo quyết định 959/QĐ-BHXH, công tác quản lý thu BHXH TN cấp Huyện phân cấp như sau: - Thu tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị đóng trụ sở trên địa bàn huyện theo phân Cấp của BHXH tỉnh. - Giải quyết các trường hơp truy thu, hoàn trả BHXH, BHYT, BHTN; tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN dò BHXH huyện trực tiếp thu. - Thu BHXH tự nguyện; thu BHYT đối với hộ gia đình, người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn huyện. - Thu tiền hỗ trợ mức đóng BHYT, BHXH tự nguyện của ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách. - Ghi thu tiền đóng BHYT của đối tượng do quỹ BHXH, quỹ BHTN đảm bảo theo phân cấp của BHXH tỉnh. 9
- 1.2.3. Mục tiêu Quản lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn cấp Huyện. Bất cứ một hoạt động kinh tế, xã hội nào muốn có hiệu quả đều phải thực hiện tôt công tác quản lý. Mục tiêu của quản lý thu BHXH TN chính là tổ chức, triển khai, thực hiện thành công chính sách BHXH TN, phát triển đối tượng tham gia BHXH TN, tạo mọi điều kiện để người dân dễ dàng tiếp cận và tham gia BHXH TN, từ đó tăng độ bao phủ BHXH, tăng cường hệ thống an sinh xã hội. Ngoài phát triên đối tượng tham gia, quản lý thu còn có mục tiêu cơ bản và rất quan trọng đó là đảm bảo thu đúng đối tượng, thu đủ số tiền thu, thực hiện quản lý và sử dụng quỹ BHXH TN an toàn và hiệu quả. Mục tiêu xuyên suốt là đảm bảo ASXH Nghị quyết số 28 đã đề ra nhiều giải pháp hữu hiệu nhằm tăng nhanh diện bao phủ người tham gia BHXH, hướng tới mục tiêu BHXH toàn dân và đảm bảo ngày càng tốt hơn quyền lợi của người tham gia BHXH. Cụ thể hóa Nghị quyết thành hành động thiết thực Có thể thấy rằng, từ khi Nghị quyết số 28 ra đời đến nay, việc quán triệt, triển khai Nghị quyết số 28 và các Nghị quyết của Chính phủ đã được các địa phương thực hiện tích cực, với sự chung sức, đồng lòng của toàn hệ thống chính trị, trong đó có ngành BHXH Việt Nam. Từng bước mở rộng diện bao phủ, hướng tới mục tiêu BHXH toàn dân Thực hiện chủ trương phát triển BHXH cho mọi NLĐ của Đảng và Nhà nước ta, BHXH Việt Nam đã có nhiều giải pháp đồng bộ, quyết liệt trong công tác thực hiện chính sách BHXH và đã đạt được những mục tiêu cơ bản. Để BHXH thực sự trở thành một trụ cột của hệ thống ASXH Mặc dù đã đạt được những đột phá bước đầu, nhưng thời gian qua, việc xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về BHXH vẫn còn có những hạn chế nhất định: Hệ thống chính sách, pháp luật về BHXH trong quá trình tổ chức thực hiện đã bộc lộ một số bất cập, vướng mắc chưa được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung; Chính sách BHXH hiện hành còn bỏ sót một số nhóm có nhu cầu và có khả năng nhưng chưa được luật hóa để tham gia (như: chủ hộ kinh doanh cá thể, người quản lý doanh nghiệp không hưởng lương, người lao động làm việc theo chế độ linh hoạt...); chính sách BHXH tự nguyện chưa thực sự hấp dẫn được người tham gia; số người nhận BHXH một lần tiếp tục gia tăng; tình trạng trốn đóng, nợ đóng, gian lận, trục lợi quỹ BHXH, quỹ BHYT vẫn còn xảy ra ở nhiều địa phương;.… 10
- 1.2.4. Nội dung, chỉ tiêu, các tiêu chí đánh giá thu bảo hiểm xã hội tự nguyện. 1.2.4.1. Nội dung công tác thu bảo hiểm xã hội tự nguyện. a. Quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện: Quản lý đối tượng tham gia BHXH TN là nội dung đầu tiên quan trọng trong hoạt động quản lý thu BHXH TN. Thông qua quản lý đối tượng tham gia mới có thể nắm bắt được số lượng, đặc điểm của NLÐ để từ đó đề ra các biện pháp, kế hoạch cụ thể, phù hợp để tuyên truyền, phố biến chính sách. Có chính sách khuyến khích và vận động NLÐ đóng BHXH TN. Việc quản lý NLÐ đóng BHXH TN chính là việc quản lý người thuộc diện đóng BHXH TN. Luật BHXH hiện nay quy định đối tượng tham gia BHXH TN là NLÐ không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc, đây là lực lượng lao động chiếm tỷ trọng cao trong xã hội. Muốn tổ chức tốt việc quản lý NLĐ thuộc diện tham gia BHXH TN, các cơ quan quản lý phải triển khai được các nội dung sau: - Tổ chức điều tra, lập danh sách NLÐ thuộc diện đóng BHXH TN trên địa bàn. Đây là nội dung rất quan trọng vì phải nắm được số lượng, đặc điểm của NLĐ mới có phương pháp quản lý để phát triển, mở rộng đối tượng BHXH TN chất lượng và hiệu quả. Qua điều tra nắm bắt được thông tin, nhu cầu của NLÐ từ đó đánh giá được kết quả thực hiện quản lý thu BHXH TN, đồng thời có căn cứ để lập kế hoạch quản lý thu BHXH TN phù hợp với thực tiễn và tố chức thực hiện kế hoạch đó một cách hiệu quả. - Quản lý đối tượng đã tham gia BHXH TN thông qua công tác cấp số BHXH. Hoạt động này là cơ sở giúp ghi nhận quá trình đóng BHXH TN, thời gian đóng, mức đóng, cũng như quản lý hồ sơ cá nhân của NLÐ đóng BHXH TN. Sổ BHXH là căn cứ để giải quyết các chế độ BHXH TN, là cơ sở pháp lý nhằm giải quyết các vướng mắc và tranh chấp phát sinh trong quá trình giải quyết chính sách BHXH TN. - Công tác phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện: Phát triển đối tượng tham gia đóng vai trò hết sức quan trọng trong triển khai, thực hiện chính sách BHXH TN nhằm tiến tới BHXH toàn dân, đam bảo an sinh quốc gia, góp phân tăng trưởng và an toàn quỹ. Quỹ BHXH TN được hinh thành chủ yếu từ tiền đóng BHXH TN của NLÐ khi tham gia. Phát triển đối tuợng tham gia đóng vai trò hết sức quan trọng trong triển khai, thực hiện chính sảch BHXH TN nhằm tiến tới BHXH toàn dân, đảm bảo an sinh quốc gia, góp phần tăng trưởng và an toàn quỹ. Quỹ BHXH TN được hình thành chủ yếu từ tiền đóng BHXH TN của NLÐ khi tham gia. Muốn quỹ BHXH TN phát triển an toàn và bền vững, đảm bảo chi trả các chể độ BHXH TN đầy đủ, kip thời thì việc tăng thu BHXH TN thông qua phát triển đổi tượng tham gia là biện pháp hiệu quả và tối ưu nhất. Việc phát triển số lượng người đóng BHXH TN góp phần thực hiện tốt nguyên tắc lấy số đông bủ số ít của BHXH TN. 11
- Để vận động, khuyến khích người dân tham gia BHXH TN, cần tăng cường công tác tuyên truyễn, vận động, phổ biển sâu, rộng các nội dung chính sách của BHXH TN để NLÐ hiếu được ý nghĩa của chính sách BHXH TN, lợi ích của việc đóng BHXH TN từ đó có quyết định đóng và vận động người thân tham gia BHXH TN. Muốn thực hiện tốt công tác tuyên truyền phải thiết kế nội dung tuyên truyên và chọn hình thức, phương pháp tuyên truyền thích hợp với từng nhóm đối tượng vận động như sự tương đồng về trình độ học vấn, nhận thức, thói quen, tập quán sinh hoạt...Tăng cường, phát triên hệ thống đại lý thu BHXH TN cả về chất lượng và số lượng. Hệ thống đại lý thu phải bao phủ đến từng làng, xã, tổ dân phố. Nhân viên đại lý phải được đào tạo nghiệp vụ để vừa có kỹ năng tuyên truyền, thuyết phục, vừa hiều sâu về chính sách BHXH TN. Giao chỉ tiêu, kế hoạch cho đại lý thu. Có các biện pháp khuyến khích đại lý thu và nhân viên đại lý thu thông qua tỷ lệ hoa hồng và các hình thức khen thưởng khác. Như vậy mục tiêu chính của hoạt động phát triển đồi tượng trong công tác quản lý thu BHXH TN chính là tuyên truyền chính sách BHXH TN, phát triển số lượng người tham gia BHXH TN tiến tới BHXH toàn dân và thực hiện tốt được Luật BHXH, đảm bảo an sinh xã hội. b. Quản lý tiền thu (quỹ) bảo hiểm xã hội tự nguyện: Trong hoạt động quản lý thu BHXH TN thì quản lý quỹ là một khâu rất quan trọng. Chỉ có quản lý tốt tiền thu (quỹ) BHXH mới đảm bảo thực hiện tốt chính sách BHXH TN. Quỹ BHXH TN là một quỹ tiền tệ tập trung, được hình thành từ sự đóng góp của người lao động tham gia BHXH TN, sự hỗ trợ của nhà nước và các nguồn khác để chi trả các khoản trợ cấp, chế độ cho người lao động khi người lao động tham gia BHXH TN gặp những rủi ro, biến cố hay khi hết tuổi lao động. Sự chi trả của quỹ giúp cho NLÐ ổn định cuộc sống khi chẳng may gặp khó khãn. Quỹ BHXH TN hình thành và hoạt động tạo ra khả năng giải quyết những sự kiện, rủi ro của tất cả những người tham gia, đồng thời giúp tiết kiệm chi cho cả ngân sách nhà nước và ngân sách gia đình. Quỹ BHXH TN hoạt động theo nguyên tắc tồn tích tập trung, cân bằng thu chi và nguyên tắc lấy số đông bù số ít. Do đó, phải tạo được sự ràng buộc mối quan hệ lâu dài vững chắc giữa đóng và hưởng BHXH TN. Quỹ BHXH TN là một quỹ dự phòng và là cơ sở vật chất quan trọng nhất đảm bảo cho toàn bộ hệ thống BHXH TN tồn tại và phát triển. Quỹ BHXH TN sau khi thu được sẽ do BHXH Việt Nam quản lý nhằm đảm bảo sự an toàn, tập trung, thồng nhất. Để quản lý quỹ BHXH TN an toàn và hiệu quả, thuận tiện cho người tham gia thì phải có các biện pháp tổ chức thu cho hợp lý như tổ chức hệ thống mạng lưới đại lý thu chuyên nghiệp tại địa phương. Để đảm bảo cho việc nộp BHXH TN của các đại lý hay cá nhân người tham gia BHXH TN được nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, chính 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển mô hình Keiretsu ở Nhật Bản, Chaebol ở Hàn Quốc và định hướng cho các tập đoàn kinh tế của Việt Nam
107 p | 278 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển vận tải hàng không một số nước trên thế giới và bài học đối với Việt Nam
84 p | 250 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế nông lâm: Phân tích ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu đến nền kinh tế Việt Nam
100 p | 252 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Chính sách phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
44 p | 42 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông: trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
80 p | 57 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát
46 p | 43 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông. Trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp
80 p | 46 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long
97 p | 31 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm trong hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Lương thực Sông Hậu - Cần Thơ
106 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Kỹ thuật Gia Khang giai đoạn 2014-2018
110 p | 22 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả xuất khẩu bưởi của Công ty The Fruit Republic Cần Thơ
94 p | 34 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
89 p | 22 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta
52 p | 52 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng thẻ thanh toán tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cà Mau
98 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động marketing của ngành hàng vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang
93 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
105 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ
82 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hành vi người tiêu dùng sản phẩm dầu thực vật Tường An của người dân ở quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ
108 p | 14 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn