intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Lợi nhuận và một số biện pháp tài chính nhằm nâng cao lợi nhuận tại ngân hàng Đông Á

Chia sẻ: Hgfghff Hgfghff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

180
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Lợi nhuận và một số biện pháp tài chính nhằm nâng cao lợi nhuận tại ngân hàng Đông Á nêu vấn đề lý luận về lợi nhuận và các biện pháp nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp. Phân tích tình hình lợi nhuận tại ngân hàng Đông Á, đánh giá nhận xét và kiến nghị giải pháp nâng cao lợi nhuận tại ngân hàng Đông Á.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Lợi nhuận và một số biện pháp tài chính nhằm nâng cao lợi nhuận tại ngân hàng Đông Á

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ ---------***------- - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: LỢI NHUẬN VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á Sinh viên thực hiện : Phạm Anh Dũng Lớp : Anh 6 Khóa : 45 Giảng viên hướng dẫn : TS. Đào Thị Thu Giang Hà Nội, tháng 5 năm 2010
  2. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP............. 3 1.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp - kết cấu và vai trò của lợi nhuận ............ 3 1.1.1. Khái niệm lợi nhuận .............................................................................. 3 1.1.2. Kết cấu lợi nhuận ................................................................................... 4 1.1.3. Vai trò của lợi nhuận . ............................................................................ 5 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp............................................................................. 5 1.1.3.2. Đối với kinh tế xã hội. ............................................................................ 6 1.2. Công thức tính lợi nhuận và các tỷ suất lợi nhuận. ........................... 6 1.2.1. Công thức tính lợi nhuận ........................................................................ 6 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận .............................................................. 7 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận............................................. 9 1.3.1. Các nhân tố khách quan.......................................................................... 9 1.3.1.1. Cung cầu và giá cả ................................................................................. 9 1.3.1.2. Sự cạnh tranh ........................................................................................ 10 1.3.1.2. Chính sách kinh tế của nhà nước ........................................................ 10 1.3.1.3. Sự biến động giá trị tiền tệ................................................................... 10 1.3.2. Các nhân tố chủ quan............................................................................ 11 1.3.2.1. Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................... 11 1.3.2.2. Giá bán hàng hoá ................................................................................. 11 1.3.2.3. Cơ cấu mặt hàng kinh doanh ............................................................... 11 1.3.2.4. Giá thành toàn bộ ................................................................................. 12 1.3.2.5. Khả năng về vốn ................................................................................... 12 1.4. Lợi nhuận của ngân hàng và các yếu tố ảnh hƣởng ..................... 13 1.4.1. Ngân hàng là gì?................................................................................... 13 1.4.2. Các dịch vụ truyền thống của ngân hàng .............................................. 14
  3. 1.4.2.1. Thực hiện trao đổi ngoại tệ. ................................................................. 14 1.4.2.2. Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại. .............................. 14 1.4.2.3. Nhận tiền gửi......................................................................................... 14 1.4.2.4. Bảo quản vật có giá trị ......................................................................... 14 1.4.2.5. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ.................................................. 15 1.4.2.6. Cung cấp các tài khoản giao dịch. ...................................................... 15 1.4.2.7. Cung cấp dịch vụ ủy thác. .................................................................... 15 1.4.3. Những dịch vụ ngân hàng mới phát triển gần đây ................................ 16 1.4.3.1. Cho vay tiêu dùng. ................................................................................ 16 1.4.3.2. Tư vấn tài chính .................................................................................... 17 1.4.3.3. Quản lý tiền mặt.................................................................................... 17 1.4.3.4. Dịch vụ thuê mua thiết bị. .................................................................... 17 1.4.3.5. Cho vay tài trợ dự án............................................................................ 18 1.4.3.6. Bán các dịch vụ bảo hiểm. ................................................................... 18 1.4.3.7. Cung cấp các kế hoạch hưu trí ............................................................ 18 1.4.3.8. Cung cấp các dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán. ......................... 19 1.4.3.9. Cung cấp dịch vụ quỹ tương hỗ và trợ cấp. ........................................ 19 1.4.3.10. Cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư và ngân hàng bán buôn......... 20 1.4.4. Các dịch vụ đem lại lợi nhuận chính của các ngân hàng Việt Nam...... 21 1.4.4.1. Các dịch vụ và hoạt động tạo ra lợi nhuận thuộc hoạt động kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam. ................................................................ 21 1.4.4.2. Các hoạt động đem lại lợi nhuận hoạt động tài chính ....................... 23 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận ngân hàng .................................... 25 1.4.5.1. Các chính sách kinh tế của nhà nước.................................................. 25 1.4.5.2. Yếu tố tiền tệ và tỷ giá........................................................................... 26 1.4.5.3. Sự hội nhập và cạnh tranh. .................................................................. 26 1.4.5.4. Các nhân tố rủi ro................................................................................. 27
  4. 1.4.6. Cái nhìn tổng quan và phân tích cạnh tranh về ngành ngân hàng Việt Nam ...................................................................................................... 31 1.4.6.1. Sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam thời gian gần đây ..... 31 1.4.6.2. Tiềm năng tăng trưởng của ngành ngân hàng Việt Nam .................. 35 1.4.6.3. Phân tích cạnh tranh trong ngành ngân hàng Việt Nam. .................. 35 1.5.Một số biện pháp nâng cao lợi nhuận ngân hàng Việt Nam nói chung ........................................................................................................ 40 1.5.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp .......................................... 40 1.5.2. Xây dựng phương án kinh doanh phù hợp ........................................... 42 1.5.2. Lựa chọn, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn và tài sản. ....................................................................................................................... 43 1.5.3. Hạ chi phí nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng dịch vụ....................... 44 1.5.4. Phân phối lợi nhuận hợp lý. ................................................................. 44 Chƣơng II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 2008-2009 .................................................................................... 46 2.1. Giới thiệu và Ngân hàng Đông Á ................................................... 46 2.1.1.Quá trình thành lập và phát triển ........................................................... 46 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý của ngân hàng Đông Á. ....... 48 2.1.3. Mạng lưới hoạt động. ........................................................................... 49 2.2. Thực trạng về kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đông Á ......... 50 2.2.1. Tình hình nguồn vốn kinh doanh.......................................................... 50 2.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 51 2.3. Thực trạng thuận lợi và nguyên nhân làm tăng giảm lợi nhuận tại Ngân hàng Đông Á .................................................................................. 52 2.3.1. Phân tích tổng quát ............................................................................... 52 2.3.1.1 .Lợi nhuận thực hiện qua các năm 2008-2009 .................................... 53 2.3.1.2.Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận............................................................ 54 2.3.1.3.Lợi nhuận của các mảng dịch vụ chính. .............................................. 56
  5. 2.3.2.Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của ngân hàng Đông Á. .............. 60 2.3.2.1. Chi phí các hoạt động kinh doanh....................................................... 60 2.3.2.2. Chính sách vĩ mô của nhà nước và lãi suất ........................................ 62 2.3.2.2. Uy tín và thương hiệu của ngân hàng Đông Á ................................... 63 CHƢƠNG III ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á ..................................................................................................... 66 3.1. Đánh giá nhận xét chung ................................................................ 66 3.1.1.Những điểm mạnh của ngân hàng Đông Á ........................................... 66 3.1.2. Những tồn tại của ngân hàng Đông Á. ................................................. 68 3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận Ngân hàng Đông Á . 69 3.2.1. Sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả và phù hợp với kế hoạch phát triển của ngân hàng Đông Á ................................................................................... 69 3.2.2. Thực hiện chiến lược da dạng hóa dịch vụ ngân hàng, đa dạng thị trường, tăng doanh thu của các dịch vụ ngân hàng có tỷ suất lơi nhuận cao. . 70 3.2.3. Tăng cường tính chuyên nghiệp trong quản lý và nâng cao hiệu quả nghiệp vụ ngân hàng nhằm giảm thiểu chi phí ............................................... 71 KẾT LUẬN ................................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 74 Phụ lục ........................................................................................................ 75
  6. DANH MỤC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ Bảng 1. Các mảng lợi nhuận của doanh nghiệp ........................................................ 7 Bảng 2. Các tỷ suất lợi nhuận .................................................................................. 8 Bảng 3. Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại một số ngân hàng Việt Nam. ................... 22 Bảng 4. Số lượng các ngân hàng Việt Nam 1991-2007 .......................................... 33 Bảng 5. Tỷ lệ CAR của một số ngân hàng Việt Nam ............................................. 38 Bảng 6. Cơ cầu vốn và nguồn vốn kinh doanh ....................................................... 50 Bảng 7. Một số chỉ tiêu tài chính của ngành ngân hàng ( Vietcombank, BIDV, Agribank) .............................................................................................................. 51 Bảng 8. Doanh thu ngân hàng Đông Á 2008-2009 ................................................. 51 Bảng 9. Cơ cầu các doanh thu và lợi nhuận trước thuê của ngân hàng Đông Á ................. 53 Bảng 10. Tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng Đông Á năm 2008-2009 ...................... 54 Bảng 11. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận tín dụng ngân hàng Đông Á 2009 ......... 56 Bảng 12. Doanh thu tín dụng ngân hàng Đông Á 2009 .......................................... 57 Bảng 13. Các chi phí tín dụng ngân hàng Đông Á 2008-2009 ................................ 57 Bảng 14.Lợi nhuận trong kinh doanh chứng khoán cùa ngân hàng Đông á ............ 59 Bảng 15. Các chi phí của ngân hàng Đông Á ......................................................... 60 Sơ đồ 1. Những chức năng cơ bản của ngân hàng đa năng ngày nay: ..................... 14 Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Đông Á. ..................................................... 49 Biểu đồ 1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tiền gửi 2002-2007 .............................. 33 Biểu đồ 2. So sánh tỷ lệ tín dụng/tiền gửi với các nước trong khu vực ................... 33 Biểu đồ 3. So sánh tỷ lệ tín dụng/GDP và huy động/GDP năm 2006 ..................... 34 Biểu đồ 4. Tỷ trọng thu nhập dịch vụ trong tổng thu nhập 2008 ............................ 34 Biểu đồ 5. Tăng trưởng thu nhập dịch vụ năm 2008 so với 2007 ........................... 34 Biểu đồ 6. Tỷ lệ Tiền mặt/Tổng PTTT (M2) và so sánh trong khu vực ................. 35 Biểu đồ 7. Tăng trưởng tổng tài sản trong năm 2008 ............................................. 36 Biểu đồ 8. Tăng trưởng vốn điều lệ 2008 ............................................................... 36 Biểu đồ 9. Số lượng chi nhánh các ngân hàng trong năm 2008 .............................. 39 Biểu đồ 10. Dư nợ cho vay bình quân các năm 2005-2009 .................................... 56 Biều đồ 11. Doanh số thanh toán quốc tế ............................................................... 58
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. ALCO : hội đồng quản lý tài sản và nguồn vốn 2. BCTC : báo cáo tài chính 3. DTT : doanh thu thuần 4. ISO : tiêu chuẩn chất lượng 5. HĐKD : hoạt động kinh doanh 6. HĐTC : hoạt động tài chính 7. HĐBT : hoạt động bất thường 8. HĐQT : hội đồng quản trị 9. HĐTD : hoạt động tín dụng 10. GDP : tổng sản phẩm quốc dân 11. GTSX : giá thành sản xuất 12. LN : lợi nhuận 13. LNST : lợi nhuận sau thuế 14. LD : liên doanh 15. NHTMCP : ngân hàng thương mại cổ phần 16. NHTMNN:ngân hàng thương mại nhà nước 17. NHNN : ngân hàng nhà nước 18. PTTT : phương thức thanh toán 19. QLDN : quản lý doanh nghiệp 20. VCĐBQ : vốn cố định bình quân 21. VCSHBQ : vốn chủ sở hữu bình quân 22. VLĐBQ : vốn lưu động bình quân 23. USD : đơn vị tiền tệ của Mỹ, đồng đô la Mỹ 24. VNĐ : đơn vị tiền tệ của Việt Nam, đồng Việt Nam .
  8. LỜI NÓI ĐẦU Kinh tế nước ta trong giai đoạn vừa qua đã có nhiều bước nhảy vọt, luôn giữ được mức tăng trưởng cao và đang trong đà hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Tuy nhiên, khủng hoảng tài chính xuất hiện khởi đầu tại Mỹ rồi lan rộng toàn cầu đã gây nên nhiều khó khăn đối với các nền kinh tế trên khắp thế giới, trong đó có Việt Nam. Các đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất chính là các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Để có thể tiếp tục tồn tại và qua khủng hoảng và phát triển theo bước đi của đất nước, vấn đề các doanh nghiệp bàn đến đầu tiên chính là cần phải làm sao để có được lợi nhuận và cần làm gì để nâng cao lợi nhuận ? Những vấn đề cấp thiết ấy cũng là mối quan tâm hàng đầu của các thể chế tài chính, trong đó có ngân hàng Đông Á. Quá trình thực hiện lợi nhuận của ngân hàng Đông Á ra sao và cần phải làm gì để tăng lợi nhuận cho Đông Á ? Nhận thức được tầm quan trọng to lớn của lợi nhuận, trong thời gian thực tập tại ngân hàng Đông Á, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của TS Đào Thị Thu Giang và sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị trong công ty, em đã lựa chọn đề tài “ Lợi nhuận và một số biện pháp tài chính nhằm nâng cao lợi nhuận tại ngân hàng Đông Á” làm đề tài của luận văn tốt nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào lợi nhuận của hoạt động kinh doanh dịch vụ. Bản luận văn này làm rõ khái niệm, nguồn gốc,vai trò và các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận, đồng thời có thêm sự so sánh và đưa ra một số biện pháp làm nâng cao lợi nhuận để ngân hàng Đông Á có thể xem xét và thực hiện. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập thông tin số liệu - Phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp Kết cấu của khoá luận: Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung của khóa luận được chia làm 3 chương: 1
  9. Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về lợi nhuận và các biện pháp nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp Chƣơng 2: Phân tích tình hình lợi nhuận tại ngân hàng Đông Á. Chƣơng 3: Đánh giá nhận xét và kiến nghị một số biện pháp nâng cao lợi nhuận tại ngân hàng Đông Á. Bản luận văn không thể tránh được sự thiếu sót, em kính mong các thầy cô giúp đỡ góp ý. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Anh Dũng. 2
  10. CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP. 1.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp - kết cấu và vai trò của lợi nhuận 1.1.1. Khái niệm lợi nhuận Lợi nhuận được xem là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận được xem là mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Các Mác chỉ ra rằng, trong chủ nghĩa tư bản, nhà tư bản bỏ tư bản khả biến của hắn ta để mua sức lao động của công nhân về sử dụng. Thời gian lao động của người công nhân được chia ra làm hai bộ phận : Thời gian lao động tất yếu để tạo ra sản phẩm tất yếu, thể hiện ở tiền công hay giá cả sức lao động mà nhà tư bản trả cho công nhân; Thời gian lao động thặng dư tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản và bị hắn chiếm đoạt. Xét về bản chất kinh tế thì giá trị thặng dư là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư. Tuy nhiên đối với nhà tư bản thì họ bỏ ra chi phí về tư liệu lao động (máy móc, thiết bị), chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tiền lương, gọi là chi phí sản xuất để sản xuất hàng hoá. Sau khi tiêu thụ hàng hoá, thu tiền về so sánh với chi phí bỏ ra, họ thấy dôi ra một phần lớn hơn chi phí sản xuất, phần đó gọi là lợi nhuận. Cụ thể như sau : Nếu gọi C là chi phí về tiêu hao tư liệu sản xuất. V là chi phí tiền công thì giá trị hàng hoá là : C+V+M. Phạm trù lợi nhuận gắn chặt với phạm trù chi phí sản xuất. Nhưng xét về thực chất thì lợi nhuận mà tư bản thu được cũng chính là giá trị thặng dư mà thôi. Do đó, Các Mác đã gọi lợi nhuận trong chủ nghĩa tư bản là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư. Lợi nhuận xét về bản chất là giá trị của sản phẩm thặng dư do thời gian lao động thặng dư tạo ra. Lợi nhuận được đặt trong quan hệ so sánh giữa 3
  11. tiền thu bán hàng hay doanh thu thuần với chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá, nó là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành toàn bộ kinh doanh hàng hoá dịch vụ bán ra. Còn trong kinh tế học, lợi nhuận là phần tài sản mà doanh nghiệp nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan, bao gồm chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, theo kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong kế toán, người ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà không kể chi phí cơ hội như trong kinh tế học. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tới hai khái niệm lợi nhuận : lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình quân nhỏ hơn chi phí biên, cũng tức là nhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí bình quân bằng chi phí biên, cũng tức là bằng giá bán. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (xét trong dài hạn), lợi nhuận kinh tế thường bằng 0. Tuy nhiên, lợi nhuận kế toán có thể lớn hơn 0 ngay cả trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo. 1.1.2. Kết cấu lợi nhuận Theo cách phân chia các hoạt động của doanh nghiệp thành : Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường thì kết cấu lợi nhuận của doanh nghiệp cũng được phân thành 3 loại tương ứng. - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh hàng hoá dịch vụ còn gọi là kinh doanh chính của doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại. Các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp thường là hoạt động liên doanh, liên kết, đầu tư mua bán chứng khoán, thu lãi tiền gửi. . . - Lợi nhuận từ hoạt động bất thường là lợi nhuận từ các hoạt động mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc những hoạt động không mang tính chất thường xuyên như : Thanh lý tài sản, thu từ vi phạm hợp đồng, thu tiền phạt huỷ bỏ hợp 4
  12. đồng. . . Ngày nay trong nền kinh tế thị trường hoạt động tài chính là một hoạt động thường xuyên cũng là một hoạt động đầu tư mang lại lợi nhuận . Do đó hoạt động tài chính là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong việc cho ta thấy được các hoạt động tạo lợi nhuận, từ đó, đánh giá kết quả của từng hoạt động, tìm ra các mặt tích cực cũng như tồn tại trong từng hoạt động đề ra các quyết định thích hợp nhằm lựa chọn đúng hướng đầu tư vốn của doanh nghiệp mang lại nhiều hiệu quả hơn. 1.1.3. Vai trò của lợi nhuận . Trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường, doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận hay không. Qua đó cho thấy lợi nhuận đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp Lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là nhằm đạt tới mục tiêu lợi nhuận trong khuôn khổ của pháp luật. Thật vậy, vì lợi nhuận cao nên các doanh nghiệp luôn luôn tìm cách đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, chế tạo sản phẩm mới, quản lý chặt chẽ chi phí, hạ giá thành để đưa ra thị trường ngày càng nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý, thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần và giành lợi thế trong cạnh tranh với đối thủ khác, chống tụt hậu và vươn lên trình độ cao của ngành, của khu vực và thế giới. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp không chỉ là nguồn tích luỹ để tái sản xuất mở rộng có tính chất quyết định đối với phát triển doanh nghiệp, mà còn là nguồn để khuyến khích lợi ích vật chất đối với người lao động, cải thiện đời sống người lao động, thúc đẩy họ ra sức sáng tạo, nâng cao tay nghề để có năng suất lao động cao, sản phẩm được hoàn thiện, gắn chặt nỗ lực của họ với kết quả sau cùng của họ. Lợi nhuận còn là nguồn để doanh nghiệp tham gia các hoạt động xã hội như 5
  13. làm từ thiện, nuôi các bà mẹ anh hùng, các người có công với cách mạng và thực hiện tài trợ cho các phong trào nhằm nâng cao uy tín của doanh nghiệp. 1.1.3.2. Đối với kinh tế xã hội. Lợi nhuận của doanh nghiệp không chỉ là một bộ phận của thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp mà đồng thời là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà Nước và là nguồn tích luỹ quan trọng nhất để thực hiện tái sản xuất mở rộng xã hội và đáp ứng các nhu cầu phát triển của xã hội. Lợi nhuận có mối quan hệ chặt chẽ và mật thiết với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như chỉ tiểu về đầu tư, sử dụng các yếu tố đầu vào, chi phí và giá thành sản xuất, chỉ tiêu đầu ra và chính sách của nhà nước. Tóm lại, phấn đấu tăng lợi nhuận là một đòi hỏi tất yếu của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh, là mục tiêu của các doanh nghiệp. 1.2. Công thức tính lợi nhuận và các tỷ suất lợi nhuận. 1.2.1. Công thức tính lợi nhuận Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một chu kỳ không chỉ bao gồm các hoạt động sản xuất chính và phụ theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, mà còn tiến hành nhiều nghiệp vụ kinh doanh đa dạng, phức tạp và có tính chất không thường xuyên, nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận HĐKD + Lợi nhuận HĐTC + Lợi nhuận HĐBT Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghịêp. Phân tích lợi nhuận doanh nghiệp, chúng ta phải phân tích mọi hoạt động tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhưng trong các điều kiện hiện nay, hoạt động tài chính còn nhiều hạn chế, hoạt động bất thường không thể dự kiến trước được. Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo và lợi nhuận từ hoạt động này là lợi nhuận cơ bản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, sẽ là hiệu quả hơn khi ta phân tích lợi nhuận doanh nghiệp chủ yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là lý do vì sao em quan tâm đến lợi nhuận của sản xuất kinh doanh khi thực hiện đề tài này. * Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh (chính) : là chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm trong giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. Doanh thu thuần là chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ 6
  14. doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu nếu có) Giá vốn hàng bán : Trong các đơn vị sản xuất hàng hoá đó là giá thành sản xuất Chi phí bán hàng : Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Chi phí QLDN : Là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được bất kỳ hoạt động nào. Bảng công thức tính lợi nhuận. Ký hiệu: Doanh thu thuần : DTT Giá thành toàn bộ : GTTB Bảng 1. Các mảng lợi nhuận của doanh nghiệp Chỉ tiêu Cách tính Ý nghĩa 1. Lợi nhuận DTT - GTTB của sản Lợi nhuận thu được từ HĐSXKD phẩm, hàng hoá và dịch vụ HĐSX, cung ứng sản phẩm, tiêu thụ trong kỳ. dịch vụ trong kỳ. 2. Lợi nhuận Doanh thu từ HĐTC – Thuế Là số chênh lệch giữa doanh HĐTC (nếu có) – chi phí HĐTC. thu từ HĐTC với chi phí về HĐTC và các khoản thuế gián thu (nếu có). 3. Lợi nhuận DTBT – thuế (nếu có)– Là số chênh lệch giữa doanh HĐBT CPBT. thu bất thường với chi phí bất thường và khoản thuế gián thu (nếu có). Các khoản thuế gián thu nếu có ở đây chủ yếu là các sắc thuế điều tiết thuế vào người tiêu dùng hàng hoá dịch vụ. Ở nước ta thuế gián thu bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận 7
  15. Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta cần xác định tỷ lệ khả năng sinh lãi (tỷ suất lợi nhuận). Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu năng quản lý doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận cao cho ta thấy hiệu quả kinh tế của kinh doanh và ngược lại. Hơn nữa tỷ suất lợi nhuận cho thấy rõ hai mặt, một mặt là tổng số lợi nhuận tạo ra do các hoạt động mang lại cao hay thấp ; hai là số lợi nhuận tạo ra do các tác động của chi phí cao hay thấp. Do yêu cầu nghiên cứu phân tích và đánh giá khác nhau của từng doanh nghiệp mà có phương pháp tính tỷ suất lợi nhuận khác nhau. Sau đây là một vài tỷ suất lợi nhuận : Bảng 2. Các tỷ suất lợi nhuận Stt Các chỉ Cách tính Ý nghĩa tiêu 1 LNST (hoặc trước thuế) Nói lên một đồng doanh x 100% thu tạo ra bao nhiêu đồng LN/DTT Doanh thu thuần lợi nhuận. Chỉ tiêu càng cao càng tốt. 2 LN/VKD Lợi nhuận sau thuế Nói lên một đồng vốn kinh BQ x 100% doanh tạo ra bao nhiêu LN. Vốn kinh doanh BQ Chỉ tiêu càng cao càng tốt. LN/VCSH Lợi nhuận sau thuế Nói lên một đồng vốn chủ 3 BQ x 100% sở hữu tạo ra bao nhiêu Vốn chủ sở hữu BQ đồng lợi nhuận. 4 LN/VLĐB Lợi nhuận sau thuế Nói lên một đồng vốn lưu Q x 100% động tạo ra bao nhiêu đồng Vốn lưu động BQ lợi nhuận. 8
  16. 5 LN/VCĐ Lợi nhuận sau thuế Nó cho ta biết được hiệu BQ x 100% quả sử dụng một đồng vốn Vốn cố định BQ cố định. 6 LN/GTSX Lợi nhuận sau thuế Phản ánh hiệu quả kinh tế x 100% của các chi phí đã bỏ ra. Giá thành sản xuất 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận Để có thể tìm ra những biện pháp hữu hiệu nhằm đạt được mức lợi nhuận mong muốn, các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, có những nhân tố bên trong doanh nghiệp nhưng cũng có những nhân tố bên ngoài không thuộc tầm kiểm soát của doanh nghịêp. Tất cả những nhân tố đó có thể tác động có lợi hoặc bất lợi đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.1. Các nhân tố khách quan 1.3.1.1. Cung cầu và giá cả Thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp vì sự biến động của cung và cầu trên thị trường ảnh hưởng đến khối lượng hàng hoá bán ra của doanh nghiệp. Nếu cung lớn hơn cầu chứng tỏ nhu cầu về mặt hàng kinh doanh đã được đáp ứng tương đối đầy đủ, người tiêu dùng không còn mặn mà tiêu dùng mặt hàng đó nữa cho dù doanh nghiệp có dùng biện pháp khuyến khích mua hàng. Lúc này việc tăng khối lượng hàng bán ra là rất khó khăn và dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp giảm. Ngược lại trong trường hợp cung nhỏ hơn cầu thì hàng hoá bán ra nhanh hơn, kết quả kinh doanh tốt hơn. Trong trường hợp cầu lớn, đó là thời cơ cho doanh nghiệp tăng doanh số các mặt hàng sản phẩm, đẩy nhanh quá trình sản xuất, sản lượng đầu ra. Từ đó, doanh nghiệp có thể tăng nhanh thị phần và lợi nhuận thu về sẽ tăng lên nhiều lần. 9
  17. 1.3.1.2. Sự cạnh tranh Khi nói đến thị trường ta không thể bỏ qua yếu tố cạnh tranh. Cạnh tranh xảy ra giữa những nhà kinh doanh cùng bán một loại sản phẩm hoặc các sản phẩm, có thể thay thế lẫn nhau làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Cạnh tranh hay xảy ra nhất là cạnh tranh về giá bán sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp trong cùng một ngành sản xuất kinh doanh, giá đầu ra của sản phẩm là yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đó để tranh nhau thị phần. Doanh nghiệp nào có mức giá thành rẻ hơn đồng nghĩa với sản phẩm của họ sẽ có cơ hội được khách hàng mua nhiều hơn, vì thể thị phần sẽ lớn hơn. Ngoài ra các chính sách về chiết khấu: chiết khấu thanh toán, chiết khấu cho từng mặt hàng và chiết khấu khác cũng là một cách cạnh tranh. Doanh nghiệp nào có chính sách chiết khấu tốt hơn sẽ có được nhiều nhà phân phối hơn, độ bao phủ thị trường tốt hơn, từ đó doanh số tăng lên đồng thời lợi nhuận sẽ tăng theo. Các đối thủ cạnh tranh đến lượt mình sẽ tung các chiến lược cạnh tranh đối ngược để phản công lại để giành thị phần. Cứ như thế, cuộc cạnh tranh trong nền kinh tế mở diễn ra, sẽ không có hồi kết thúc cho cuộc chiến này cho đến khi có một doanh nghiệp chiến lĩnh được thị trường. 1.3.1.2. Chính sách kinh tế của nhà nước Vai trò chính sách kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị trường có tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô. Do đó ảnh hưởng gián tiếp đến lợi nhuận thông qua các chính sách kinh tế, chính trị, pháp luật, kinh tế xã hội. . . Trong đó thuế là một công cụ giúp cho nhà nước thực hiện tốt công việc điều tiết vĩ mô của mình. Thuế gián thu tác động đến giá hàng bán ra cao hay hạ và tác động đến tiêu thụ hàng hóa, ảnh hưởng đến lợi nhuận. Thuế trực thu trực tiếp làm giảm lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp, tức là động đến tích lũy của doanh nghiệp. 1.3.1.3. Sự biến động giá trị tiền tệ Khi giá trị đồng tiền thay đổi do lạm phát hay do tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ với đồng tiền trong nước biến động tăng hoặc giảm, sẽ ảnh hưởng đến chi phí đầu vào và đầu ra, giá cả thị trường. Do đó, sự biến động của giá trị đồng tiền sẽ tác động đến lợi nhuận 10
  18. 1.3.2. Các nhân tố chủ quan. Trong lợi nhuận của doanh nghiệp, lợi nhuận hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn nhất. Do vậy việc xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh có ý nghĩa đề ra các biện pháp nâng cao lợi nhuận. Ngoài nhân tố thuế, ta thấy có hai nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là doanh thu và giá thành toàn bộ. 1.3.2.1. Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh Công thức xác định doanh thu là: Doanh thu =ΣP(i) x q(i) Trong đó: P(i):giá bán đơn vị hàng i q(i): Số lượng hàng hoá i bán ra Từ công thức trên ta thấy doanh thu chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau đây. 1.3.2.2. Giá bán hàng hoá Giá bán vừa tác động đến khối lượng hàng bán, vừa tác động trực tiếp đến doanh thu. Về nguyên tắc theo quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu khi giá giảm thì mức tiêu thụ tăng và ngược lại. Trong khi các yếu tố khác không đổi, giá bán tăng sẽ làm cho doanh thu tăng và ngược lại. Khi xác định giá bán phải đảm bảo 2 yêu cầu : - Giá bán phải được thị trường chấp nhận tức là người tiêu dùng chấp nhận mua hàng với giá đó. Đây là yếu tố sống còn đối với doanh nghiệp, vì doanh nghiệp có tồn tại hay không phụ thuộc vào việc tiêu thụ được hàng hoá. - Giá bán phải bù đắp được giá thành toàn bộ và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do vậy phải phấn đấu tiết kiệm chi phí giảm giá thành có ý nghĩa rất lớn đối với việc xác định giá bán và nâng cao lợi nhuận. 1.3.2.3. Cơ cấu mặt hàng kinh doanh Để nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, các doanh nghiệp thường kinh doanh nhiều ngành hàng khác nhau, mỗi ngành hàng lại có nhiều mặt hàng cụ thể và giá bán khác nhau.Về kết cấu mặt hàng, nếu tỷ trọng mặt hàng có giá cao (do chất lượng cao) càng lớn được tiêu thụ thì doanh thu sẽ tăng. 11
  19. Ngược lại nếu tỷ trọng mặt hàng có giá thấp chiếm tỷ trọng cao thì doanh thu có thể bị giảm. Vấn đề đặt ra là phải điều tra thị trường để đưa ra mặt hàng hấp dẫn có giá để tăng doanh thu. 1.3.2.4. Giá thành toàn bộ Giá thành toàn bộ = giá thành sản xuất + chi phí bán hàng + chí phí quản lý doanh nghiệp Qua công thức trên ta thấy : Giá thành toàn bộ của hàng hoá tiêu thụ phụ thuộc vào giá thành sản xuất, CPBH, CPQLDN. Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản xuất chính là giá vốn hàng bán. Chi phí bán hàng là các phí tổn của doanh nghiệp để có thể tiêu thụ được sản phẩm của doanh nghiệp họ sản xuất ra. Còn chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí dành cho việc quản lý và điều hành tất cả các quá trình trong doanh nghiệp, từ sản xuất, marketing, chi phí về tiền lương, tiền phụ cấp, v.v.v Các khoản chi phí này cao sẽ dẫn tới giá vốn hàng bán cao và có hai trường hợp sẽ xảy ra. Một là doanh nghiệp có danh tiếng, thị phần lớn trong thị trường vẫn có thể tiêu thụ hàng hóa với giá cao. Dù cho như vậy, ta cũng biết một quy luật là cầu sẽ giảm khi giá tăng cao và khi cầu giảm, doanh thu sẽ thấp đi, điều này rõ ràng ảnh hưởng xấu tới lợi nhuận đặc biệt khi nhu cầu co giãn mạnh. Hai là doanh nghiệp nhỏ ít thị phần, không thể bán hàng giá cao cho khách hàng, giá vốn hàng cao hơn so với mức trung bình thị trường dẫn tới không có khách hàng. Doanh nghiệp trong trường hợp này chắc chắn sẽ phải rút lui khỏi thị trường vì làm ăn không có lợi nhuận. 1.3.2.5. Khả năng về vốn Vốn là tiền đề vật chất cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy nó là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong quá trình cạnh tranh trên thương trường, doanh nghiệp nào có lợi thế về vốn thì sẽ có lợi thế kinh doanh, lợi thế về khả năng marketing, nâng cao thương hiệu, từ đó ảnh hưởng đến uy tín hình ảnh doanh nghiệp, tiếp đến sẽ tác động tới doanh thu các hoạt động sản xuất kinh doanh và 12
  20. cuối cùng sẽ ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có lợi thế về vốn thì sẽ có khả năng cạnh tranh tốt hơn, chiếm lĩnh được nhiều thị phần hơn và thường sẽ có doanh thu và lợi nhuận lớn hơn các doanh nghiệp có ít vốn hơn. 1.4. Lợi nhuận của ngân hàng và các yếu tố ảnh hƣởng 1.4.1. Ngân hàng là gì? 1 Ngân hàng là một trung gian tài chính chấp nhận tiền gửi và tiền gửi vào các kênh hoạt động cho vay. Các ngân hàng là một thành phần cơ bản của hệ thống tài chính, và cũng chơi tích cực trong thị trường tài chính. Vai trò thiết yếu của một ngân hàng là để kết nối những người có vốn (như các nhà đầu tư hoặc gửi tiền), với những người tìm kiếm vốn. Ngân hàng nói chung là một ngành công nghiệp cao quy định, và những hạn chế của chính phủ về hoạt động tài chính của các ngân hàng có thay đổi theo thời gian và địa điểm. Các thiết lập hiện hành của các tiêu chuẩn toàn cầu được gọi là Basel II. Ở một số nước như Đức, các ngân hàng có lịch sử sở hữu cổ phần lớn trong các tập đoàn công nghiệp trong khi ở các nước khác như Hoa Kỳ các ngân hàng đều bị cấm sở hữu các công ty phi tài chính. Tại Nhật Bản, các ngân hàng thường là mối quan hệ của một chủ thể nắm giữ chéo chia sẻ được gọi là Keiretsu sự. Ở Pháp, hầu hết các ngân hàng cung cấp dịch vụ bảo hiểm (và bây giờ các dịch vụ bất động sản) cho khách hàng. Xu hướng gần đây nhất đã được tạm ứng của các ngân hàng phổ quát, mà cố gắng để cung cấp cho khách hàng của họ phổ đầy đủ các dịch vụ tài chính dưới một mái nhà. Nói cách khác, 2ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục và dịch vụ tài chính đa hạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức nằng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Sự đa hạng trong các dịch vụ và chức năng của ngân hàng dẫn đến việc chúng được gọi là các “Bách hóa tài chính” và người ta bắt đầu thấy xuất hiện các khẩu hiệu quản cáo tương tự như: Ngân hàng của bạn – Một tổ chức tài chính cung cấp đầy đủ dịch vụ . 1 http://en.wikipedia.org/wiki/Bank 2 Commercial Bank Management (Peter S.Rose) - 2001 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
45=>0