intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam trên bản đồ các nước Đông Á, thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Hgfghff Hgfghff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

132
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam trên bản đồ các nước Đông Á, thực trạng và giải pháp nhằm trình bày tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài, trong đó phản ánh về môi trường đầu tư và tác động của FDI đối với nước chủ đầu tư và nước nhận đầu tư. Đưa ra thực trạng môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam trong mối tương quan với các nước Đông Á cũng như các giải pháp nhằm hoàn thiện môi trường đầu tư đó trong bối cảnh hợp tác khu vực Đông Á.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam trên bản đồ các nước Đông Á, thực trạng và giải pháp

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ----------***--------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM TRÊN BẢN ĐỒ CÁC NƢỚC ĐÔNG Á THỰC TRẠNG VÀ GIẢIƢ PHÁP Sinh viên thực hiện : Phan Thị Quyên Lớp : Anh 3 Khoá : K42A Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Ngọc Quyên Hà Nội, tháng 11 – 2007
  2. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ................................................................................................................... 3 I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) .............................................................................. 3 1. KHÁI NIỆM ................................................................................... 3 2. ĐẶC ĐIỂM FDI ............................................................................. 5 2.1. FDI CHỦ YẾU LÀ ĐẦU TƢ TƢ NHÂN ................................... 5 2.2. YÊU CẦU TỶ LỆ VỐN TỐI THIỂU TRONG VỐN PHÁP ĐỊNH HOẶC VỐN ĐIỀU LỆ .................................................................... 5 2.3. CHỦ ĐẦU TƢ TỰ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƢ, QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỰ CHỊU LỖ LÃI .......................... 5 2.4. FDI THƢỜNG KÈM THEO CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ... 6 2.5. NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ FDI BAO GỒM CẢ VỐN VAY ........... 6 3. PHÂN LOẠI FDI ........................................................................... 6 3.1. THEO HÌNH THỨC XÂM NHẬP ............................................ 6 3.2. THEO HÌNH THỨC PHÁP LÝ ................................................ 7 3.3. THEO MỤC ĐÍCH ĐẦU TƢ ................................................... 9 3.4. THEO ĐỊNH HƢỚNG CỦA NƢỚC NHẬN ĐẦU TƢ. ........... 10 II. MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ............................................................... 10 1. KHÁI NIỆM ................................................................................. 10 2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH....................................................... 11 2.1. KHUNG CHÍNH SÁCH CHO FDI ......................................... 11 2.2. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ ...................................................... 15
  3. 2.3. CÁC NHÂN TỐ HỖ TRỢ CHO KINH DOANH ..................... 19 III. TÁC ĐỘNG CỦA FDI .................................................................. 22 1. ĐỐI VỚI NƢỚC CHỦ ĐẦU TƢ ................................................. 22 1.1. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC......................................................... 22 1.2. TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ......................................................... 23 2. ĐỐI VỚI NƢỚC NHẬN ĐẦU TƢ .............................................. 23 2.1. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC......................................................... 24 2.2. TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ......................................................... 29 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM TRONG MỐI TƢƠNG QUAN VỚI CÁC NƢỚC ĐÔNG Á............................................................................ 31 I. QUÁ TRÌNH HỢP TÁC KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG Á ............... 31 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT KHU VỰC ................................................................................................. 31 2. HỢP TÁC KINH TẾ CỦA KHU VỰC ĐÔNG Á ........................ 34 2.1. CÁC THOẢ THUẬN THƢƠNG MẠI - ĐẦU TƢ. ................... 34 2.2. HỢP TÁC TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ ........................................... 37 3. TÁC ĐỘNG CỦA HỢP TÁC ĐÔNG Á TỚI CÁC QUỐC GIA TRONG KHU VỰC. ........................................................................ 40 3.1. TẠO MÔI TRƢỜNG KINH DOANH THUẬN LỢI, THÚC ĐẨY QUAN HỆ CÁC NƢỚC PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN. .................... 40 3.2. THÚC ĐẨY CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ................................. 40 3.3. THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. .................... 41 3.3. NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP. ...................................................................................... 42 II. THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM TRONG MỐI TƢƠNG QUAN VỚI CÁC NƢỚC ĐÔNG Á. ................................................................................. 42
  4. 1. HàNH LANG PHÁP LÝ VỀ FDI ................................................. 43 1.1. MỨC ĐỘ ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ XÃ HỘI ............................. 43 1.2. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI. ......................................... 43 1.3. CÁC HIỆP ĐỊNH ĐẦU TƢ SONG PHƢƠNG VÀ ĐA PHƢƠNG ..................................................................................... 51 2. CÁC YẾU TỐ KINH TẾ QUỐC GIA .......................................... 53 2.1. QUI MÔ VÀ TĂNG TRƢỞNG THỊ TRƢỜNG........................ 53 2.2. CÁC NGUỒN LỰC ................................................................ 55 2.3. CHI PHÍ ĐẦU TƢ ................................................................. 64 3. CÁC HỖ TRỢ TRONG KINH DOANH ...................................... 70 3.1. MỨC ĐỘ ƢU ĐÃI ĐẦU TƢ ................................................. 70 3.2. HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƢ. ...................................... 70 3.3. TÍNH MINH BẠCH VÀ MỨC ĐỘ TRONG SẠCH CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ. ...................................................................... 72 3.4. MỨC ĐỘ DỄ DÀNG KINH DOANH TẠI CÁC NƢỚC .......... 75 CHƢƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỢP TÁC KHU VỰC ĐÔNG Á ....................................... 80 I. TRIỂN VỌNG HỢP TÁC KHU VỰC ĐÔNG Á .............................. 80 1. Ý TƢỞNG CỘNG ĐỒNG ĐÔNG Á............................................ 80 2. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG Á .......................................................................................... 81 2.1. ASEAN TIẾP TỤC LÀ KHU VỰC LIÊN KẾT CHẶT CHẼ, NĂNG ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ. ..................................................... 81 2.2. ASEAN TIẾN HÀNH HỢP TÁC THƢƠNG MẠI TỰ DO VỚI TỪNG NƢỚC ĐÔNG BẮC Á (ASEAN + 1) .................................. 82
  5. 2.3. HỢP TÁC KHU VỰC THƢƠNG MẠI TỰ DO TOÀN ĐÔNG Á LẤY ASEAN LÀM TRỌNG TÂM. .................................................. 85 II. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỢP TÁC KHU VỰC ĐÔNG Á. ........................................................................... 85 1. HOÀN THIỆN CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ FDI ................... 85 1.1. KHẮC PHỤC HẠN CHẾ CHỒNG CHÉO GIỮA CÁCLUẬT . 85 1.2. KIẾN NGHỊ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHÁC.................... 87 2. NÂNG CAO NĂNG LỰC KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC. ..................................................................... 88 2.1. CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG. ......... 88 2.2. TĂNG CƢỜNG ĐÀO TẠO QUẢN LÝ Ở BẬC TRUNG CẤP. 89 2.3. CHÚ TRỌNG ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG. ......................................................................................... 89 2.4. THÀNH LẬP QUỸ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGAY TẠI DOANH NGHIỆP..................... 90 2.5. XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VIỆT KIỀU TRỞ VỀ NƢỚC. ........................................................................... 90 3. HOÀN THIỆN CƠ SỞ HẠ TẦNG. .............................................. 91 4. TIẾP TỤC THỰC HIỆN LỘ TRÌNH CẮT GIẢM CHI PHÍ ĐẦU TƢ. ................................................................................................... 94 5. TĂNG CƢỜNG KHẢ NĂNG CUNG CẤP LINH KIỆN VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG NƢỚC............................................ 95 5.1. HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ. ........................................... 97 5.2. THÚC ĐẨY VÀ HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN. ..................................................................................................... 98 5.3. CẢI THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG. ......... 99
  6. 5.3. TẬN DỤNG NGUỒN VỐN VÀ CÔNG NGHỆ NƢỚC NGOÀI. ..................................................................................................... 99 6. TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƢ. .............. 100 6.1. CÁC KỸ THUẬT VÀ CHIẾN LƢỢC XÂY DỰNG HÌNH ẢNH. ................................................................................................... 101 6.2. ĐỊNH VỊ RÕ RÀNG TRONG THU HÚT FDI VÀO KHU VỰC ĐÔNG Á. .................................................................................... 102 7. ĐẢM BẢO TÍNH MINH BẠCH RÕ RÀNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH DOANH............................................................................... 103 KẾT LUẬN ............................................................................................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 109 PHỤ LỤC 1............................................................................................... 112 PHỤ LỤC 2............................................................................................... 116
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACFTA ASEAN-China Free Trade Area Hiệp định tự do thƣơng mại ASEAN - Trung Quốc ACU Asia Currency Unit Đơn vị tiền tệ Châu á ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu á AFTA Asean Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN AIA Asian Investment Area Khu vực Đầu tƣ ASEAN APEC Asia-Pacific Economic Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á Cooperation Thái Bình Dƣơng ASEM Asia Europe Meeting Hội nghị hợp tác á - Âu BOI Board of Investments Hội đồng đầu tƣ Thái Lan DN Doanh nghiệp ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài EAEC East Asian Economic Caucus Nhóm Kinh tế Đông á EAFTA East Asia Free Trade Area Khu vực Thƣơng mại tự do Đông á EAVG East Asia Vision Group Nhóm Tầm nhìn Đông á EDB Economic Development Board Hội đồng Phát triển Kinh tế Singapore FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GCNĐKKD Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh GCNĐT Giấy chứng nhận đăng ký GCNĐT Giấy chứng nhận đầu tƣ GNP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc dân IMF International Moneytary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế JETRO Japan External Trade Cục xúc tiến Thƣơng mại Nhật Bản Organization
  8. MIDA Malaysia Industry Development Cơ quan phát triển công nghiệp Authority Malaysia NAFTA North American Free Trade Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á Agreement OECD Organization for Economic Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế Cooperation and Development PERC Political and Economic Risk Tổ chức tƣ vấn rủi ro Kinh Tế và Consultancy Ltd Chính trị QUATEST Quality Assurance and Testing Trung tâm quản lý và Kiểm định Centre chất lƣợng R&D Reasearch and Development Nghiên cứu và phát triển RIF Hội nhập khu vực SMEs Small and Medium-sized Các doanh nghiệp vừa và nhỏ Enterprises STAMEQ Directorate for Standards and Cơ quan Tiêu Chuẩn và Chất lƣợng Quality TNCs Transnational corporations Công ty đa quốc gia UNCTAD United Nations Conference on Diễn đàn phát triển Thƣơng mại Trade & Development Liên hợp quốc VDF Vietnam Development Forum Diễn đàn phát triển Việt Nam WB World Bank Ngân hàng Thế giới WTO World Trade Orgnisation Tổ chức Thƣơng mại Quốc tế
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tỷ trọng thƣơng mại nội khối (% tổng thƣơng mại của khối) ................... 36 Bảng 2. Mức độ ổn định chính trị của các quốc gia năm 2006 ............................... 43 Bảng 3 : So sánh một số chỉ tiêu quyết định dung lƣợng thị trƣờng quốc gia ......... 54 Bảng 4. Một số chỉ tiêu kinh tế trung bình giai đoạn 2001 - 2005 .......................... 54 Bảng 5 : Mức độ sẵn có của các tài nguyên thiên nhiên của các quốc gia............... 56 Bảng 6. Số liệu các chỉ số giáo dục ........................................................................ 58 Bảng 7. Ma trận đánh giá về năng lực kỹ thuật và nguồn nhân lực......................... 61 Bảng 8. So sánh cơ sở hạ tầng của một số nƣớc ASEAN ....................................... 63 Bảng 9. Giá xăng thông thƣờng (USD/lít).............................................................. 66 Bảng 10. Ma trận so sánh chi phí đầu tƣ năm 2006. .............................................. 69 Bảng 11. Chỉ số về mức độ tham nhũng năm 2006. .............................................. 73 Bảng 12. Chỉ số về mức độ công khai thông tin của các quốc gia .......................... 73 Bảng 13. Chỉ số bảo hộ các nhà đầu tƣ .................................................................. 74 Bảng 14. Mức độ dễ dàng kinh doanh tại các nƣớc. ............................................... 77 Bảng 15. Chỉ số hấp dẫn địa điểm đầu tƣ ............................................................... 78 Bảng 16. Chỉ số triển vọng FDI giai đoạn 2003 – 2005 ...................................... 79 BiÓu ®å 1. Søc hót cña c¸c n-íc ®èi víi FDI (%) ................................................... 77
  10. LỜI NÓI ĐẦU Trong thời đại ngày nay, sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia đều liên hệ và phụ thuộc vào quốc gia khác. Sự “gắn bó” giữa các quốc gia thể hiện qua nhiều hình thức khác nhau. Một trong những hình thức đó là các bên chuyển vốn đầu tƣ, nhằm khai thác lợi thế của mỗi bên để cùng phát triển. Tuy nhiên, do điều kiện riêng của mỗi nƣớc mà vị thế, cũng nhƣ nhu cầu chuyển và nhận vốn của mỗi quốc gia cũng rất khác nhau trong mối quan hệ chu chuyển vốn này. Đối với các nƣớc kinh tế chậm hoặc đang phát triển, nhu cầu vốn để tăng nhanh tốc độ phát triển là rất lớn, trong khi nguồn vốn trong nƣớc quá hạn hẹp. Do đó, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có vai trò rất quan trọng, nhất là thời kỳ đầu phát triển. Việt Nam đã công nhận một cách chính thức và rộng rãi rằng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đang này càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của Việt Nam trên nhiều phƣơng diện. Hiến pháp sửa đổi của Việt Nam năm 2001 đã nhấn mạnh FDI là một phần của nền kinh tế quốc gia, và việc thu hút FDI phải là một chính sách lâu dài và đồng bộ. Thành phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đang phát triển mạnh mẽ, dần dần tự khẳng định mình là một nhân tố năng động của nền kinh tế, đóng góp một phần quan trọng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế. Dòng vốn FDI và Việt Nam mấy năm gần đây tuy có tăng nhƣng so với các nƣớc trong khu vực thì con số này vẫn chƣa đáng kể. Hơn thế nữa, khả năng thu hút nguồn vốn FDI của Việt Nam cũng đang có nguy cơ bị giảm sút vì cạnh tranh gay gắt của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia thuộc khu vực Đông Á. Quốc gia nào có môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn hơn sẽ thu hút đƣợc nhiều hơn vốn của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào nƣớc mình. Do đó, việc tìm hiểu về môi trƣờng FDI của Việt Nam, phân tích những ƣu điểm và tồn tại của môi trƣờng đầu tƣ Việt Nam trong mối tƣơng quan so sánh với môi trƣờng đầu tƣ của các nƣớc trong khu vực Đông Á là cần thiết để có cái nhìn sáng tỏ hơn về môi trƣờng đầu tƣ của nƣớc ta, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực Đông Á, từ đó góp phần cải thiện môi trƣờng đầu tƣ FDI của Việt Nam nhằm thu hút đƣợc nhiều hơn nữa nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp từ bên ngoài. Đó là lý do em chọn đề tài “Môi 1
  11. trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam trên bản đồ các nƣớc Đông Á: Thực trạng và giải pháp” làm đề tài khoá luận của mình. Mục đích của luận văn là đánh giá môi trƣờng đầu tƣ của Việt Nam trong mối tƣơng quan với các quốc gia trong khu vực Đông Á thông qua các nhân tố ảnh hƣởng. Trên cơ sở đó, luận văn cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam. Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Luận văn cũng sử dụng phƣơng pháp so sánh, tổng hợp, phân tích, kết hợp các kết quả thống kê với vận dụng lý thuyết để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu. Về bố cục, ngoài phần lời nói đầu, mục lục, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng I: Tổng quan về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Chƣơng II: Thực trạng môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam trong mối tƣơng quan với các nƣớc Đông Á. Chƣơng III: Một số giải pháp hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam trong bối cảnh hợp tác khu vực Đông Á. Em xin trân trọng cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình của thạc sỹ Trần Thị Ngọc Quyên cùng sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng đã giúp em hoàn thành khoá luận này. 2
  12. CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) 1. Khái niệm FDI chỉ là một trong các kênh thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đổ vào một nƣớc. Trên thế giới có nhiều khái niệm về FDI, tuỳ theo góc độ tiếp cận của các nhà kinh tế. Theo quĩ tiền tệ quốc tế (IMF) đƣa ra năm 1997: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Invesment) là vốn đầu tƣ thực hiện để thu đƣợc lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tƣ. Mục đích của nhà đầu tƣ là giành dƣợc tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý doanh nghiệp đó [9]. Khái niệm này nhấn mạnh 3 yếu tố: tính lâu dài của hoạt động đầu tƣ, chủ thể đầu tƣ phải có yếu tố nƣớc ngoài và động cơ đầu tƣ là dành quyền kiểm soát trực tiếp hoạt động quản lý doanh nghiệp. Theo OECD (1996): FDI là hoạt động đầu tƣ đƣợc thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ lâu dài với một doanh nghiệp, đặc biệt là những khoản đầu tƣ mang lại khả năng tạo ảnh hƣởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: Thành lập hoặ cmở rộng một doanh nghiệp hoặc chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tƣ; - Mua lại một doanh nghiệp đã có; - Tham gia vào một doanh nghiệp mới; - Cấp tín dụng dài hạn lớn hơn 5 năm; - Giành quỳên kiểm soát doanh nghiệp khi nắm từ 10% cổ phiếu thƣờng hoặc quyền biểu quyết trở lên [9]. Khái niệm này nhấn mạnh tới việc dùng cách nào để gây ảnh hƣởng tới nơi nhận đầu tƣ. Còn UNCTAD đƣa ra định nghĩa về FDI nhƣ sau: FDI đƣợc định nghĩa là sự đầu tƣ liên quan đến một mối quan hệ lâu dài và phản ánh mối quan tâm dài hạn cùng với sự điêù khiển bởi một thực thể trong công ty đầu tƣ (công ty mẹ) đầu tƣ vào một tập đoàn kinh tế khác (công ty có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài hay công 3
  13. ty thành viên hoặc công ty nƣớc ngoài thành viên). FDI ám chỉ các chủ đầu tƣ có quyền ảnh hƣởng đáng kể trong việc điều hành quản lý của công ty nhận đầu tƣ. Sự đầu tƣ này liên quan đến các khoản giao dịch ban đầu giữa hai công ty và tất cả các khoản giao dịch sau đó giữa họ và các thành viên nƣớc ngoài có liên quan (bao gồm cả thành viên sáp nhập và các thành viên không sáp nhập)[9]. FDI gồm 3 phần: vốn đầu tƣ ban đầu doanh nghiệp, thu nhập tái đầu tƣ và các khoản vay nội bộ giữa các công ty. Theo luật đầu tƣ năm 2005 không qui định về FDI mà chỉ đƣa ra giải thích1: Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) đƣợc tham gia đầu tƣ vào Việt Nam dƣới các hình thức sau2: - Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. - Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài - Đầu tƣ theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC), hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT). - Đầu tƣ phát triển kinh doanh - Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. - Đầu tƣ thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp Nhƣ vậy, mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về FDI, tựu chung lại đều thống nhất ở một số đặc điểm cho rằng hoạt động đầu tƣ này phản ánh mục tiêu thực hiện các lợi ích dài hạn của chủ đầu tƣ thông qua việc tiến hành hoạt động kinh doanh ở một nƣớc khác. Mục tiêu lợi ích dài hạn đòi hỏi phải có một quan hệ lâu dài giữa chủ đầu tƣ và doanh nghiệp nhận đầu tƣ trực tiếp, đồng thời chủ đầu tƣ phải có một quyền hạn nhất định trong việc quản lý doanh nghiệp này. Tóm lại, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là hình thức đầu tƣ quốc tế trong đó chủ đầu tƣ của một nƣớc đem vốn hoặc bất kỳ một tài sản nào khác sang nƣớc khác thông 1 Luật Đầu tƣ 2005 _ điều 3 khoản 2. 2 Luật Đầu tƣ 2005 _ điều 21 4
  14. qua việc giành quyền kiểm soát và tham gia các hoạt động đầu tƣ nhằm đạt đƣợc lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội. 2. Đặc điểm FDI 2.1. FDI chủ yếu là đầu tƣ tƣ nhân Mục tiêu hàng đầu của FDI vẫn là lợi nhuận. Các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, nhất là các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, cần đặc biệt lƣu ý điều này để tạo dựng một môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi cũng nhƣ một hành lang pháp lý đủ mạnh để hài hoà giữa mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận của các chủ đầu tƣ và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc 2.2. Yêu cầu tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ Các chủ đầu tƣ nƣớc ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tuỳ thuộc theo qui định luật pháp từng nƣớc để giành quyền kiểm soát hoặc quyền than gia kiểm soát doanh nghiệp có vốn đầu tƣ. Ví dụ luật Mỹ qui định tỷ lệ này là 10%, Pháp và Anh là 20%, luật đầu tƣ của Việt Nam 2005 không qui định nội dung này (trƣớc đây luật đầu tƣ nƣớc ngoài của Việt Nam qui định là 30% vốn pháp định, trong trƣờng hợp đặc biệt có thể giảm nhƣng không đƣợc dƣới 20% vốn pháp định). Mức độ góp vốn tối đa của các chủ đầu tƣ nƣớc ngoài là 100%, nhƣng đối với nhiều nƣớc chủ đầu tƣ chỉ đƣợc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài trong một số lĩnh vực nhất định. Tỷ lệ góp vốn của các bên trong vốn điều lệ hoặc vốn pháp định sẽ qui định quyền và nghĩa vụ đồng thời qui định tỷ lệ phân chia lợi nhuận và rủi ro của mỗi bên đầu tƣ. 2.3. Chủ đầu tƣ tự quyết định đầu tƣ, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu lỗ lãi Trong đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, lợi nhuận mà chủ đầu tƣ thu đƣợc hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chủ đầu tƣ quản lý doanh nghiệp tốt, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuận lợi và phát triển thì toàn bộ phần lợi nhuận thu đƣợc thuộc nhà sở hữu của nhà đầu tƣ; ngƣợc lại, nếu trình độ quản lý của nhà đầu tƣ yếu kém, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì chính chủ đầu tƣ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ khoản lỗ của doanh nghiệp 5
  15. 2.4. FDI thƣờng kèm theo chuyển giao công nghệ Thông qua FDI, nƣớc chủ nhà có thể tiếp nhận đƣợc công nghệ, máy móc thiết bị, kỹ năng quản lý tiên tiến của nƣớc chủ đầu tƣ. Đối với các nƣớc đang và kém phát triển thì FDI thực sự là một kênh chuyển giao công nghệ. Những máy móc vốn đã lạc hậu tại các nƣớc của chủ đầu tƣ (thƣờng là các nƣớc phát triển) sẽ đƣợc chuyển tới các nhận đầu tƣ (thƣờng là các nƣớc đang và kém phát triển) thông qua FDI. Còn đối với các nƣớc nhận đầu tƣ thì đó lại là máy móc thiết bị hiện đại. 2.5. Nguồn vốn đầu tƣ FDI bao gồm cả vốn vay Nguồn vốn đầu tƣ FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tƣ ban đầu của chủ đầu tƣ dƣới hình thức vốn pháp định mà trong quá trình hoạt động nó còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc mở rộng dự án cũng nhƣ vốn đầu tƣ từ nguồn lợi nhuận thu đƣợc. 3. Phân loại FDI 3.1. Theo hình thức xâm nhập - Đầu tƣ mới (Greenfield Investment) Các nhà đầu tƣ sẽ đầu tƣ các nguồn lực cần thiết để xây dựng các cơ sở sản xuất ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, do đó hình thức đầu tƣ này sẽ dẫn tới hình thành các thực thể, pháp nhân và năng lực sản xuất mới cho nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Đây chính là ƣu điểm khiến cho hình thức đầu tƣ mới đƣợc các nƣớc nhận đầu tƣ chào đón. - Mua lại và sáp nhập (Merger & Acquitition) Hình thức đầu tƣ mua lại và sáp nhập dựa trên những cái sẵn có ở nƣớc nhận đầu tƣ, chủ đầu tƣ sẽ mua một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp hiện có ở nƣớc nhận đầu tƣ. Do vậy, hình thức đầu tƣ này không tạo nên một thực thể mới, năng suất sản xuất mới cũng không đƣợc tạo ra cho các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, đồng thời cũng ko tạo thêm việc làm thậm chí còn làm trầm trọng thêm tình trạng thất nghiệp ở nƣớc sở tại (bởi có sự tinh giảm cơ cấu, tinh giảm bộ máy công ty…) Hình thức này có thể và rất nhanh chóng tạo nên tình trạng độc quyền ở các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Đây cũng là hình thức phát triển chủ yếu ở các nƣớc phát triển nhƣng lại là hình thức đầu tƣ trực tiếp phổ biến hiện nay. Các nhà đầu tƣ rất thích hình thức 6
  16. đầu tƣ này bởi họ nhanh chóng đạt đƣợc hiệu quả đầu tƣ, nhanh chóng gây dựng danh tiếng. Mặt khác, hình thức đầu tƣ này có độ rủi ro thấp bởi khi các nhà đầu tƣ đã đánh giá đƣợc điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp đầu tƣ, tập trung phát huy những điểm mạnh đó với chi phí đầu tƣ tiết kiệm hơn các hình thức đầu tƣ khác. 3.2. Theo hình thức pháp lý Căn cứ vào quy định pháp luật của mỗi nƣớc, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đƣợc phân chia thành nhiều loại. Theo Luật Đầu tƣ Việt Nam, tồn tại những hình thức đầu tƣ trực tiếp sau: - Hợp đồng hợp tác kinh doanh Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hình thức đầu tƣ đƣợc ký kết giữa các nhà đầu tƣ nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Hợp đồng hợp tác kinh doanh có một số đặc điểm nhƣ:  Là một hình thức đầu tƣ trực tiếp, chịu sự điều chỉnh của luật đầu tƣ, do vậy nó khác với các hợp đồng thƣơng mại, hợp đồng kinh tế về trao đổi mua bán thông thƣờng (các hợp đồng này không bị luật đầu tƣ điều chỉnh).  Không hình thành một pháp nhân mới.  Thích hợp mới mở cửa đầu tƣ để giảm rủi ro hoặc ngăn cản sự can thiệp quá sâu của nhà đầu tƣ.  Các bên hợp doanh vẫn giữ nguyên sở hữu riêng đối với tài sản góp vào hợp doanh.  Kết quả hoạt động phụ thuộc vào sự tồn tại và thực hiện nghĩa vụ của mỗi bên hợp doanh. Nội dung hoạt động kinh doanh, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, cách thức xác định và phân chia kết quả, thời hạn hợp đồng, cách giải quyết tranh chấp... đƣợc xác định cụ thể trong hợp đồng. - Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài là doanh nghiệp do chủ đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ vốn thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài đƣợc thành lập dƣới hình 7
  17. thức công ty TNHH, công ty cổ phần thời gian hoạt động không quá 50 năm, trƣờng hợp đặc biệt không quá 70 năm nhƣng phải có sự đồng ý của cơ quan nhà nƣớc. Doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, thành lập và hoạt động theo hình thức công ty TNHH, tuân thủ theo pháp luật của nƣớc sở tại. Toàn bộ vốn đầu tƣ duy trì sản xuất kinh doanh, kể cả phần đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chát ban đầu do nhà đầu tƣ nƣớc ngoài bỏ ra. Vốn pháp định của doanh nghiệp không thấp hơn 30% vốn đầu tƣ. Trong thời gian hoạt động hoạt động không đƣợc giảm vốn pháp đinh. Việc tăng vốn pháp định phải đƣợc cơ quan cấp giấy phép chuẩn y. Chủ đầu tƣ nƣớc ngoài nắm 100% quyền quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và tự chịu tách nhiệm với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. - Hình thức doanh nghiệp liên doanh Doanh nghiệp liên doanh la doanh nghiệp đƣợc thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng kinh doanh giữa bên hoặc các bên Việt Nam với bên hoặc các bên nƣớc ngoài, hoặc trên cơ sở Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nƣớc ngoài, nhằm hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp liên doanh là pháp nhân Việt Nam và đƣợc thành lập theo hình thức công ty TNHH, mỗi bên liên doanh chịu trách nhiệm đối với bên kia, với doanh nghiệp liên doanh và bên thứ ba trong phạm vi phần vốn của mình vào vốn pháp định. Doanh nghiệp liên doanh hoạt động theo nguyên tắc tự chủ tài chính trên cơ sở hợp đồng liên doanh, phù hợp với giấy phép đầu tƣ và pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp liên doanh có tài sản riêng do các bên liên doanh đóng góp và là sở hữu chung của các bên liên doanh. Các bên liên doanh chịu rủi ro, lỗ, lãi, theo tỷ lệ đóng góp vào doanh nghiệp liên doanh. Doanh nghiệp liên doanh đƣợc thành lập sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ cấp giấy phép đầu tƣ và chứng nhận đăng ký Điều lệ doanh nghiệp. Ngoài ba hình thức cơ bản trên còn có các hình thức khác nhƣ: - Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (B.O.T.): Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (B.O.T.) là văn bản ký kết 8
  18. giữa chủ đầu tƣ nƣớc ngoài (cá nhân hoặc tổ chức nƣớc ngoài) với cơ quan Nhà nƣớc Việt Nam có thẩm quyền để xây dựng các công trình hạ tầng, tiến hành khai thác và kinh doanh trong một thời hạn nhất định và khi hết thời hạn thì chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nƣớc Việt Nam. Vốn để thực hiện hợp đồng này có thể là 100% vốn nƣớc ngoài cộng với vốn của Chính phủ Việt Nam, hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam. Các chủ đầu tƣ có toàn quyền tổ chức xây dựng, khai thác, kinh doanh công trình trong một thời gian nhất định đủ để thu hồi vốn đầu tƣ và có lợi nhuận hợp lý. Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao có hiệu lực khi đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ cấp giấy phép đầu tƣ. - Hợp đồng xây dựng - chuyển giao- kinh doanh (BTO): là hình thức đầu tƣ đƣợc ký kết giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tƣ chuyển giao công trình đó cho Nhà nƣớc Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tƣ quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tƣ và lợi nhuận. - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT): là hình thức đầu tƣ đƣợc ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tƣ chuyển giao công trình đó cho Nhà nƣớc Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tƣ thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tƣ và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tƣ theo thoả thuận trong hợp đồng BT. 3.3. Theo mục đích đầu tƣ - Đầu tƣ theo chiều dọc (Vertical Investment) Đầu tƣ theo chiều dọc là hình thức đầu tƣ để sản xuất ra những sản phẩm phục vụ cho việc sản xuất là một sản phẩm cuối cùng nào đó. Nó bao gồm: Backward Vertical Investment: đầu tƣ sản xuất linh kiện để hoàn thiện sản phẩm cuối cùng Forward Vertical Investment: đầu tƣ sản xuất sản phẩm, sau đó sẽ đƣa sản phẩm ra thị trƣờng tiêu thụ để đến tay ngƣời tiêu dùng. - Đầu tƣ theo chiều ngang (Horizontal Investment) 9
  19. Doanh nghiệp đầu tƣ là cùng sản xuất một sản phẩm cùng loại với công ty đầu tƣ mẹ hoặc trong cùng một lĩnh vực đầu tƣ. - Đầu tƣ hỗn hợp (Conglomerate Investment) Doanh nghiệp đầu tƣ và công ty đầu tƣ mẹ sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau trong cùng một ngành hoặc khác ngành. 3.4. Theo định hƣớng của nƣớc nhận đầu tƣ. Căn cứ vào định hƣớng của nƣớc nhận đầu tƣ, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài dƣợc chia thành: FDI thay thế nhập khẩu: nƣớc nhận đầu tƣ thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào những lĩnh vực mà trƣớc đây thƣờng phải nhập khẩu. Với việc đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thay thế nhập khẩu, nƣớc tiếp nhận đầu tƣ có thể tiết kiệm ngoại tệ nhập khẩu. FDI tăng cƣờng xuất khẩu: Đối với những nƣớc có chính sách thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, thu hút FDI là một trong những cách để thực hiện chính sách này. FDI theo một số định hƣớng khác của Chính phủ: Tuỳ theo mục đích của mình, chính phủ các nƣớc có những định hƣớng nhất định khi thu hút FDI. Ngoài ra, xét theo góc độ chủ đầu tƣ, hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài còn đƣợc chia thành: Đầu tƣ phát triển (đầu tƣ nƣớc ngoài nhằm tìm kiếm và mở rộng thị trƣờng, tăng doanh thu); đầu tƣ phòng ngự (đầu tƣ ra nƣớc ngoài nhằm giảm chi phí, tăng thu nhập). Hoặc, dựa vào ảnh hƣởng của FDI đến thƣơng mại của nƣớc nhận đầu tƣ, chia đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thành: FDI ảnh hƣởng tích cực; FDI ảnh hƣởng tiêu cực. II. MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ 1. Khái niệm Theo cách hiểu chung nhất, môi trƣờng đầu tƣ đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Môi trƣờng đầu tƣ là tổng hoà các yếu tố về pháp luật, kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội và các yếu tố cơ sở hạ tầng, năng lực thị trƣờng, lợi thế của một quốc gia có liên quan, ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động đầu tƣ của nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc[9]. 10
  20. Cụ thể hơn, khái niệm môi trƣờng đầu tƣ đƣợc World Bank đƣa ra xuất phát từ góc độ của các doanh nghiệp: Môi trƣờng đầu tƣ là tập hợp các nhân tố địa điểm nhất định tạo ra cơ hội và động cơ cho các doanh nghiệp đầu tƣ một cách có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng [19].. 2. Các yếu tố cấu thành Có rất nhiều cách phân chia các yếu tố tạo nên môi trƣờng đầu tƣ của một quốc gia. Theo cách phân chia truyền thống, môi trƣờng đầu tƣ bao gồm môi trƣờng pháp luật, môi trƣờng chính trị, môi trƣờng kinh tế và môi trƣờng văn hóa con ngƣời. Theo UNCTAD, các yếu tố quyết định đến dòng FDI vào của nƣớc nhận đầu tƣ đƣợc chia thành 3 nhóm là: Khung chính sách cho FDI; các yếu tố kinh tế của quốc gia; và các hỗ trợ trong kinh doanh [18]. Yếu tố kinh tế phân loại theo động cơ Các yếu tố cấu thành môi trƣờng của các TNCs đầu tƣ I. Khung chính sách A. Động cơ tìm kiếm thị trƣờng  Tăng trƣởng thi trƣờng  Quy mô thị trƣờng và thu nhập bình  Các quy định lên quan đến việc thành lập quân đầu ngƣời và hoạt động  Tăng trƣởng thi trƣờng  Các chính sách về hỗ trợ thị trƣờng  Tiếp cận thị trƣờng thế giới và thị  Hiệp định về thƣơng mai và đầu tƣ trƣờng khu vực  Hiệp định thƣơng mại và đầu tƣ  Sự ƣa chuộng của ngƣời tiêu dùng  Chính sách tƣ nhân hóa  Kết cấu thị trƣờng  Chính về thƣơng mai và sự thống nhất B. Tìm kiếm nguồn nguyên liệu giữa các chính sách  Nguyên vật liệu thô  Chính sách tƣ nhân  Lao động phổ thông giá rẻ II. Yếu tố kinh tế  Lao động có trình độ  Tài sản của doanh nghiệp III. Yếu tố thuận lợi trong kinh doanh  Cơ sở hạ tầng xúc tiến đầu tƣ  Xúc tiến đầu tƣ C. Tìm kiếm hiệu quả  Ƣu đãi đầu tƣ  Chi phí thuê nguồn lực và tài sản  Phụ phí và dịch vụ tiện ích  Chi phí các yếu tố đầu vào  Dịch vụ hỗ trợ sau khi đƣợc phép đầu tƣ  Hiệp định ký kết với các nƣớc trong khu vực Nguồn: UNCTAD, World Investment Report 1998, www.unctad.org 2.1. Khung chính sách cho FDI 2.1.1. Ổn định chính trị 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2