intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam

Chia sẻ: Hgfghff Hgfghff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

210
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam nhằm tìm hiểu và hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại. Nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng công thương Việt nam. Từ đó đề xuất một số giải pháp để phát triển hơn nữa hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam nói riêng cũng như các ngân hàng thương mại nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Một số giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại ngân hàng Công thƣơng Việt Nam Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Thanh Loan Lớp : Anh 3 Khóa : 44 Giáo viên hƣớng dẫn : TS Trần Thị Kim Anh Hà Nội - 11/2009
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................... 4 I. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 4 1.1. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................... 4 1.2. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................... 4 1.2.1. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÍN DỤNG ........................................ 4 1.2.2. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH TOÁN ................................. 5 1.2.3. CHỨC NĂNG TẠO RA NHỮNG CÔNG CỤ LƢU THÔNG TÍN DỤNG THAY THẾ CHO TIỀN MẶT THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CHỨC NĂNG PHƢƠNG TIỆN LƢU THÔNG CỦA TIỀN TỆ ............................... 5 II. HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................. 6 2.1. KHÁI NIỆM TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ .................................... 6 2.2. MỘT SỐ HÌNH THỨC TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................... 8 2.2.1. TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU ..................................................... 8 2.2.2. TÀI TRỢ TRÊN CƠ SỞ PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ................................................................................................................... 10 2.2.3. TÀI TRỢ TRÊN CƠ SỞ PHƢƠNG THỨC NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ ............................................................................................................. 13 2.2.4. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG ............................................................ 15 2.2.5. CHIẾT KHẤU HỐI PHIẾU ............................................................. 18 2.2.6. HÓA ĐƠN TÍN THÁC ..................................................................... 18 2.2.7. BAO THANH TOÁN FACTORING ............................................... 19 2.2.8. BAO THANH TOÁN FORFAITING ............................................... 22 III. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................... 25 i
  3. 3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ............................................................................................... 25 3.1.1. NHỜ CÓ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ MỘT CÁCH THUẬN TIỆN VÀ HIỆU QUẢ HƠN ....................................................................... 25 3.1.2. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ GIÚP GIA TĂNG ĐÁNG KỂ DOANH THU VÀ NÂNG CAO UY TÍN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................ 27 3.1.3. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠO ĐIỀU KIỆN ĐỂ DOANH NGHIỆP VÀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI GẮN BÓ VỚI NHAU HƠN28 3.1.4. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ GÓP PHẦN THÚC ĐẨY TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ....................................................................... 28 3.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................... 29 3.2.1. CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG NGÂN HÀNG ................................ 30 3.2.2. CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI NGÂN HÀNG ................................. 32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ........................ 35 I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM.............. 35 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ...................................................................................... 35 1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................................................... 36 1.2.1. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .................................................... 36 1.2.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ............................................................... 38 1.2.3. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHÁC ....................................................... 40 II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ....................................... 42 2.1. TÀI TRỢ TRÊN CƠ SỞ PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ....... 43 2.1.1 TÀI TRỢ NHẬP KHẨU BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ............... 43 2.1.2. TÀI TRỢ XUẤT KHẨU BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ .............. 47 2.2. TÀI TRỢ TRÊN CƠ SỞ NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ ............................ 50 2.2.1. QUẢN LÝ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ NHỜ THU .................... 50 ii
  4. 2.2.2. TÀI TRỢ BỘ CHỨNG TỪ NHỜ THU NHẬP KHẨU (NHỜ THU ĐẾN) .......................................................................................................... 51 2.2.3. TÀI TRỢ BỘ CHỨNG TỪ NHỜ THU XUẤT KHẨU (NHỜ THU ĐI) .............................................................................................................. 52 2.3. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH ........................................................................ 54 2.3.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ............................................................................. 54 2.3.3. QUY ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG ........................................... 54 2.3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .................................................... 55 III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ............................................... 57 3.1. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƢỢC TRONG CÁC NĂM GẦN ĐÂY ..................... 57 3.1.1. DOANH SỐ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ KHÔNG NGỪNG TĂNG TRƢỞNG QUA CÁC NĂM ........... 57 3.1.2. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐÃ ĐƢỢC CẢI THIỆN .................................................................................... 57 3.1.3. NÂNG CAO UY TÍN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM TRÊN TRƢỜNG QUỐC TẾ ............................................................ 58 3.2. NHỮNG MẶT CÒN HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN .............................. 59 3.2.1. HẠN CHẾ ........................................................................................ 59 3.2.2. NGUYÊN NHÂN ............................................................................. 61 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ........................................................................................ 68 I. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI TRƢỚC TÁC ĐỘNG CỦA KHỦNG HOẢNG KINH TẾ .......................................................................................................................... 68 1.1. PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TRỌN GÓI ..................................................................................................... 68 1.2. TĂNG PHÍ DỊCH VỤ VÀ GIẢM KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ ..................................................................... 68 1.2.1. PHÍ DỊCH VỤ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TĂNG MẠNH. ................................................................................................................... 69 iii
  5. 1.2.2. THẮT CHẶT CHÍNH SÁCH CHO VAY TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ................................................................................................... 70 II. MÔI TRƢỜNG KINH DOANH TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỜI GIAN TỚI ................................................................................... 70 2.1. CẠNH TRANH TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG NGÀY CÀNG GAY GẮT 70 2.2. XU HƢỚNG SÁP NHẬP TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG ĐANG ĐẾN GẦN ............................................................................................................... 70 2.3. CÁC NGÂN HÀNG DÈ DẶT HƠN TRONG CÁC KHOẢN CHO VAY ..... 71 III. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .................... 72 3.1. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CHIẾN LƢỢC CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM........................................................................... 72 3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI....................................................................................................... 74 IV. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ....................................................................................................... 75 4.1. GIẢI PHÁP XUẤT PHÁT TỪ PHÍA NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................................................... 75 4.1.1. HOÀN THIỆN CHU TRÌNH KINH DOANH CÁC NGHIỆP VỤ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ KHÉP KÍN ................................................ 76 4.1.2. TĂNG CƢỜNG MỐI LIÊN HỆ VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG, PHÒNG BAN ĐỂ CÓ THỂ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ HƠN NỮA ... 77 4.1.3. PHÁT TRIỂN HỢP TÁC VỚI NGÂN HÀNG KHÁC TRONG LĨNH VỰC TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ ................................................. 78 4.1.4. ĐA DẠNG HÓA CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ, ĐẶC BIỆT CHÚ TRỌNG ĐẾN CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ XUẤT KHẨU .................................................................................... 79 4.1.5. TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ...................................... 80 4.1.6. TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO ........................ 81 4.1.7. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNG ĐƢỢC NHU CẦU VÀ CÓ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH VỚI CÁC NGÂN HÀNG TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC ................................................................................... 82 iv
  6. 4.1.8. TRANG BỊ ĐẦY ĐỦ CƠ SỞ VẬT CHẤT, HỆ THỐNG KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI............................................................................ 84 4.2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ ........................................................ 85 4.2.1. TẠO MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ THUẬN LỢI CHO PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ................................. 85 4.2.2. HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG ............................................................................................ 86 4.2.3. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGÀNH NGÂN HÀNG TRƢỚC KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH TOÀN CẦU ............................................................ 87 4.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG .................................................... 88 4.3.1. THIẾT LẬP MỐI QUAN HỆ TỐT GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NGÂN HÀNG ............................................................................................ 88 4.3.2. CỦNG CỐ NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGHIỆP VỤ NGOẠI THƢƠNG ................................................................................................... 89 4.3.3. NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU KỸ THỊ TRƢỜNG ĐỂ LỰA CHỌN ĐÚNG BẠN HÀNG ................................................................................... 89 4.3.4. TÌM RA CON ĐƢỜNG RIÊNG, ĐỨNG VỮNG TRONG THỜI KỲ KHỦNG HOẢNG ...................................................................................... 90 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 94 PHỤ LỤC v
  7. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Các bảng, Nội dung Trang biểu đồ Bảng 2.1 Tổng nguồn vốn huy động tại NHCTVN giai đoạn 2003-2007 36 Doanh số mua bán ngoại tệ với khách hàng của toàn hệ Bảng 2.2 40 thống NHCTVN giai đoạn 2003 - 2007 Doanh số tài trợ nhập khẩu bằng tín dụng chứng từ tại Bảng 2.3 44 NHCTVN giai đoạn 2003 - 2008 Doanh số tài trợ xuất khẩu bằng tín dụng chứng từ tại Bảng 2.4 46 NHCTVN giai đoạn 2003 – 2008 Doanh số chiết khấu và cho vay thế chấp bộ chứng từ L/C Bảng 2.5 48 xuất khẩu tại NHCTVN những năm gần đây Doanh số tài trợ bộ chứng từ nhờ thu đến tại NHCTVN giai Bảng 2.6 49 đoạn 2003 - 2008 Doanh số tài trợ bộ chứng từ nhờ thu đi tại NHCTVN giai Bảng 2.7 50 đoạn 2003 - 2008 Doanh số chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu xuất tại NHCTVN Bảng 2.8 51 những năm gần đây Doanh số tài trợ bằng hình thức bảo lãnh ngân hàng tại Bảng 2.9 53 NHCTVN giai đoạn 2003 - 2008 Tình hình một số hình thức hoạt động tài trợ thƣơng Bảng 2.10 mại quốc tế tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam giai 57 đoạn 2003-2008 Biểu đồ 2.1 Dƣ nợ đầu tƣ và cho vay tại NHCTVN giai đoạn 2004-2007 37 Doanh số mua bán ngoại tệ với khách hàng của toàn hệ Biểu đồ 2.2 40 thống NHCTVN Biểu đồ 2.3 Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam giai đoạn 2003-2008 47 vi
  8. Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ các ngân hàng biến động chi phí dịch vụ tài trợ TMQT 67 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN VĂN CNTT Công nghệ thông tin DNNN DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHCTVN Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam TCTD TỔ CHỨC TÍN DỤNG TMQT Thƣơng mại quốc tế TTTM TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI SGD Sở giao dịch XNK XUẤT NHẬP KHẨU vii
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thƣơng mại quốc tế (TMQT) ra đời đánh dấu bƣớc ngoặt trong lịch sử kinh tế thế giới, các quốc gia có thể tận dụng đƣợc lợi thế cạnh tranh của mình khi tham gia vào thƣơng mại quốc tế. Điều này đã mang lại lợi ích rất lớn đối với sự phát triển của kinh tế thế giới. Qua năm tháng hoạt động thƣơng mại quốc tế ngày càng phát triển, đóng vai trò không thể thiếu đối với sự phồn vinh của mỗi quốc gia. Và tài trợ thƣơng mại quốc tế ra đời nhƣ một đòn bẩy cho sự phát triển của hoạt động thƣơng mại quốc tế. Tài trợ thƣơng mại quốc tế dần dần khẳng định đƣợc tầm quan trọng của mình đối với thƣơng mại quốc tế. Thông qua hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tham gia vào thƣơng mại quốc tế hơn, các ngân hàng có thể mở rộng hoạt động kinh doanh của mình và trên hết là tài trợ thƣơng mại quốc tế thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) mở ra triển vọng phát triển kinh tế mới, rất nhiều doanh nghiệp nắm đƣợc cơ hội làm ăn lớn trên thƣơng trƣờng quốc tế. Thế nhƣng chính các doanh nghiệp này lại gặp rất nhiều khó khăn về tài chính và các dịch vụ hỗ trợ khác để có thể tham gia vào thƣơng mại quốc tế hiệu quả. Tài trợ thƣơng mại quốc tế của ngân hàng thƣơng mại là lời giải cho bài toán khó của các doanh nghiệp, là hành trang để doanh nghiệp vƣơn mình ra biển lớn, là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp tham gia vào thƣơng mại quốc tế. Hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế còn khá mới ở Việt Nam, song những năm gần đây các ngân hàng thƣơng mại đã có sự quan tâm đáng kể đến hoạt động này và đạt đƣợc những bƣớc phát triển đáng kể. Tuy nhiên, do sự phức tạp của nghiệp vụ nên hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của hệ thống ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam (NHCTVN) nói riêng còn nhiều hạn chế cả về chất lƣợng và quy mô. Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế thế giới lan rộng và Việt Nam cũng không thể tránh khỏi vòng xoáy này, kéo theo hoạt động xuất nhập khẩu đã ít nhiều 1
  10. bị ảnh hƣởng. Từ đó hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của các ngân hàng thƣơng mại đã có những biến động. Vậy giải pháp nào để các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam có thể phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của mình hơn nữa về cả chất lƣợng dịch vụ lẫn quy mô tài trợ? Xuất phát từ thực tế đó ngƣời viết xin chọn đề tài: “Một số giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại ngân hàng Công thƣơng Việt Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu và hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của các ngân hàng thƣơng mại. Nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam từ đó đề xuất một số giải pháp để phát triển hơn nữa hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam nói riêng cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại nói chung. 3. Phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận nghiên cứu hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam từ năm 2003 đến năm 2008. Do hoạt động tài trợ TMQT khá rộng và phong phú về nội dung nên khóa luận chỉ giới hạn nghiên cứu, phân tích thực trạng một số hình thức điển hình tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam nhƣ Tín dụng chứng từ, Bảo lãnh ngân hàng, Nhờ thu kèm chứng từ. Khóa luận sử dụng hệ thống phƣơng pháp khoa học: Phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, Phƣơng pháp thống kê, bảng, biểu số liệu, Phƣơng pháp phân tích, so sánh tổng hợp số liệu. 4. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết tắt và kết luận, nội dung khóa luận kết cấu gồm 3 chƣơng: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Công thương Việt Nam 2
  11. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Công thương Việt Nam Mặc dù đã cố gắng, nhƣng do những hạn chế về năng lực, trình độ cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn đọc để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Qua đây ngƣời viết xin đƣợc gửi lời cám ơn đến sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo TS. Trần Thị Kim Anh đã giúp tôi hoàn thành khóa luận trong suốt thời gian qua. Đồng thời, ngƣời viết cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú tại phòng thanh toán xuất nhập khẩu tại Hội sở chính Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, các anh chị tại phòng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Chƣơng Dƣơng, đã tạo điều kiện rất nhiều về mặt thực tiễn cho khóa luận. 3
  12. CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. Ngân hàng thƣơng mại 1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn là chủ yếu. Khái niệm về ngân hàng đang thay đổi vì sự pha trộn các hoạt động truyền thống của ngân hàng với các loại hình trung gian tài chính khác. 1 Ngân hàng thƣơng mại là chủ thể chủ yếu của các trung gian tài chính tham gia thanh toán quốc tế. Ngân hàng là một trung gian tín dụng tài chính có mạng lƣới bao trùm rộng khắp trong toàn quốc, nó nắm trong tay hầu hết toàn bộ của cải xã hội dƣới hình thức bằng tiền, nó có mạng lƣới đại lý ở hầu hết các quốc gia đối tác trên phạm vi toàn cầu.2 Về mặt sở hữu, ngân hàng thƣơng mại có thể tồn tại ở nhiều dạng sở hữu khác nhau: ngân hàng thƣơng mại quốc doanh, ngân hàng thƣơng mại tƣ nhân, ngân hàng thƣơng mại cổ phần, ngân hàng thƣơng mại liên doanh hoặc chi nhánh ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài. 1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại 3 1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng Trong quá trình tái sản xuất xã hội do chu kỳ sản xuất khác nhau, quy mô vốn cố định và vốn lƣu động khác nhau, tính chất và đặc điểm mặt hàng khác nhau và đặc biệt là môi trƣờng kinh doanh không giống nhau, cho nên trong xã hội xuất hiện một mâu thuẫn là có một số chủ thể kinh tế này tạm thời thiếu vốn, song ngƣợc lại có một số chủ thể kinh tế khác lại tạm thời thừa vốn. Các chủ thể kinh tế đó không kinh doanh tiền tệ và tín dụng, cho nên không thể tự điều hòa vốn cho nhau. Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ và tín dụng, với một hệ thống 1 TS. Ngô Kim Ngọc (2005), Giáo Trình Lý thuyết Tiền tệ – Ngân hàng, NXB Thống kê, tr. 103. 2 GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình (2006), Giáo trình Thanh toán quốc tế, NXB Lao động xã hội, tr. 13. 3 GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình (2006), Giáo trình Thanh toán quốc tế, NXB Lao động xã hội, tr. 13-14. 4
  13. mạng lƣới chi nhánh và đại lý rộng khắp trong cả nƣớc đã huy động đƣợc các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hình thành trong xã hội để phân phối lại cho nền kinh tế quốc dân theo nguyên tắc tín dụng. Trong hoạt động này, ngân hàng thƣơng mại thực hiện chức năng trung gian tín dụng của nền kinh tế quốc dân. Chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ sở của ngân hàng thƣơng mại, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. 1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán Các chủ thể trong nền kinh tế đem gửi tiền tệ tạm thời nhàn rỗi vào ngân hàng thƣơng mại, một mặt để hƣởng lãi tiền gửi và một mặt khác coi ngân hàng nhƣ là ngƣời giữ hộ tiền của mình gửi vào ngân hàng thƣờng lƣu giữ trong hệ thống tài khoản, nhƣ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn, tài khoản tiền lƣơng, tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm… Thông qua hệ thống tài khoản này, các chủ tài khoản có thể ủy thác cho ngân hàng nắm giữ tài khoản thu hộ hoặc chi hộ các khoản tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh của mình với các chủ tài khoản khác mở tại ngân hàng nắm giữ tài khoản đó hoặc tại các ngân hàng khác ở trong và ngoài nƣớc. Thực hiện các yêu cầu này của các chủ tài khoản tức là ngân hàng đã phát huy vai trò trung gian thanh toán của mình. Nếu thu chi tiền tệ giữa các tài khoản của những ngƣời cƣ trú với nhau thì gọi là thanh toán trong nƣớc, ngƣợc lại giữa tài khoản của ngƣời cƣ trú với tài khoản của ngƣời phi cƣ trú thì gọi là thanh toán quốc tế. 1.2.3. Chức năng tạo ra những công cụ lƣu thông tín dụng thay thế cho tiền mặt thực hiện có hiệu quả chức năng phƣơng tiện lƣu thông của tiền tệ Dựa trên cơ sở nghiệp vụ tiền gửi và cho vay, ngân hàng đã sáng tạo ra những công cụ lƣu thông tín dụng nhƣ séc (check), chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhƣợng đƣợc (negotiable certificate of deposits) thay cho tiền mặt trong lƣu thông hàng hóa và/hoặc dịch vụ. Séc thƣơng mại (private check) là một lệnh của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng nắm giữ tài khoản phải rút một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng séc. Nhờ vào lƣu thông séc này mà ngƣời ta không phải dùng 5
  14. tiền mặt trong lƣu thông, tuy nhiên ngƣời phát séc không thể ra lệnh ngân hàng nắm giữ tài khoản rút lƣợng tiền lớn hơn số dƣ trên tài khoản của mình. Séc ngân hàng (bank check) là lệnh của ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng đại lý trích ra một số tiền nhất định từ tài khoản của mình mở ở ngân hàng đại lý để trả cho ngƣời thụ hƣởng séc. Séc ngân hàng nhƣ là một chứng khoán nợ của ngân hàng đối với ngƣời thụ hƣởng séc. Cũng giống nhƣ séc thƣơng mại, ngân hàng không thể phát hành séc vƣợt quá số dƣ có của tài khoản, bởi vì quy trình lƣu thông cuối cùng của séc là phải đƣợc xuất trình để nhận tiền tại ngân hàng phát hành séc. Chức năng này không tạo cho ngân hàng có khả năng “tạo ra tiền”. Một số sách cho rằng với chức năng này ngân hàng có thể “tạo ra tiền” để thỏa mãn nhu cầu của sản xuất mở rộng không ngừng là không chính xác. Thực ra nếu đứng riêng một ngân hàng mà xét, việc phát hành séc có thể mở rộng tín dụng vƣợt quá tổng số vốn hiện có của ngân hàng vào thời điểm phát hành séc. Nhƣng đứng trên phạm vi toàn bộ quốc gia mà xét thì việc phát hành séc của ngân hàng không thể làm tăng tổng số vốn hiện có của cả nƣớc, bởi vì vòng lƣu thông cuối cùng của séc là phải xuất trình cho ngân hàng để rút tiền mặt hoặc chuyển khoản, ngân hàng không thể thanh toán séc với số tiền lớn hơn số vốn hiện có của mình, trong khi đó séc chỉ là một giấy nhận nợ của ngân hàng, bản thân séc không có giá trị nội tại. Các chức năng của ngân hàng có quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác, chức năng sáng tạo ra các công cụ lƣu thông tín dụng thay cho tiền mặt thực hiện có hiệu quả chức năng phƣơng tiện lƣu thông của tiền tệ chỉ có thể phát huy đƣợc trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng, đồng thời dựa vào chức năng này mà chức năng trung gian thanh toán mới có thể mở rộng về quy mô và tiết kiệm có hiệu quả chi phí lƣu thông tiền mặt. II. Hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của ngân hàng thƣơng mại 2.1. Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế 4 4 GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình và cộng sự (2000), Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài trợ thƣơng mại quốc tế ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu cấp bộ, tr. 14-16. 6
  15. Tài trợ thƣơng mại quốc tế là tập hợp các biện pháp và hình thức hỗ trợ về mặt tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp hoặc đơn vị kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh thƣơng mại trong một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng thế giới nhằm mục đích sinh lời. Nếu xem xét về hình thức tài trợ thì tài trợ TMQT đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức: Thứ nhất, hình thức hỗ trợ về tài chính, thông thƣờng đƣợc thực hiện thông qua việc cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn các doanh nghiệp và đơn vị kinh tế để tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng… Thứ hai, hình thức cung ứng dịch vụ về tài chính và ngân hàng cho khách hàng trong quá trình kinh doanh TMQT nhƣ: dịch vụ thanh toán quốc tế, chuyển giao vốn vay, ký gửi tiền tệ, mua bán ngoại hối, dịch vụ séc, kỳ phiếu Nếu căn cứ vào ngƣời cung ứng tài trợ thì tài trợ TMQT có thể chia thành: Thứ nhất, tài trợ TMQT của nhà nƣớc, đặc trƣng của hình thức tài trợ này là tài trợ gián tiếp thông qua ngân hàng trung ƣơng, các tổ chức tín dụng ngân hàng và phi ngân hàng, các cơ quan của chính phủ… bằng các biện pháp thành lập các quỹ hỗ trợ, quỹ bình ổn giá, quỹ dự phòng rủi ro, quỹ xúc tiến phát triển.., dƣới các hình thức bảo lãnh, tái chiết khấu, và thông qua các chính sách tài chính – tiền tệ ở tầm vĩ mô. Thứ hai, tài trợ TMQT của ngân hàng trung ƣơng, ở đây ngân hàng trung ƣơng trở thành ngƣời thực hiện các chính sách cho vay tái cấp vốn, tái chiết khấu, cấp bảo lãnh nhà nƣớc, thực hiện các chính sách tài chính – tiền tệ nhƣ tỷ giá, lãi suất, phá giá tiền tệ… Thứ ba, tài trợ TMQT của các tổ chức tín dụng (chủ yếu là NHTM), đặc trƣng của hình thức tài trợ này là tài trợ trực tiếp từ ngƣời tài trợ đến ngƣời nhận tài trợ, không phải qua các kênh trung gian khác, thông qua cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, bao thanh toán, thuê mua tài chính, tín dụng chứng từ, nhờ thu kèm chứng từ… 7
  16. Thứ tƣ, tài trợ TMQT của các doanh nghiệp, với công cụ sử dụng thƣờng là tín dụng thƣơng mại nhƣ hối phiếu trả chậm, thanh toán ghi sổ, ứng tiền trƣớc khi giao hàng… Trong hệ thống Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam tài trợ thƣơng mại đƣợc hiểu là hệ thống nghiệp vụ và kỹ thuật liên quan đến việc quản lý và thực hiện các giao dịch thanh toán và tài trợ xuất nhập khẩu nhƣ nhờ thu, thƣ tín dụng, bảo lãnh, phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng, biên lai tín thác, thanh toán tài khoản mở, bao thanh toán tƣơng đối, bao thanh toán tuyệt đối, mua bán/chiết khấu hối phiếu và chứng từ liên quan đến xuất nhập khẩu, cam kết chia sẻ rủi ro, tài trợ cơ cấu, tái tài trợ và các dịch vụ khác cho thƣơng mại.5 2.2. Một số hình thức tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại 2.2.1. Tín dụng xuất nhập khẩu 6 Tín dụng xuất nhập khẩu là loại tín dụng đƣợc phân loại theo mục đích và sử dụng, là loại tín dụng tổng thể của các loại tín dụng khác. Nói đến tài trợ TMQT phải nói đến trƣớc tiên tín dụng xuất nhập khẩu. Tín dụng xuất nhập khẩu là chỉ việc hỗ trợ những phƣơng tiện tài chính và hoặc những phƣơng tiện thay thế tài chính cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực TMQT nhằm hoàn tất nghĩa vụ thanh toán phát sinh trong quá trình sản xuất đến lƣu thông hàng hóa. Tín dụng xuất nhập khẩu bao gồm tín dụng xuất khẩu và tín dụng nhập khẩu. a. Tín dụng nhập khẩu là tín dụng ngắn hạn, trung hạn và cũng có thể là dài hạn. Điều này tùy thuộc vào đối tƣợng nhập khẩu. Nếu nhập khẩu hàng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu hay hàng tiêu dùng thì ngân hàng sẽ cấp tín dụng ngắn hạn. Nếu nhập khẩu máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải thì ngân hàng sẽ cấp tín dụng trung, dài hạn. Tuy nhiên thời hạn cho vay ngắn hạn chỉ là tƣơng đối, cái tiêu chí quan trọng để phân biệt tín dụng có thời hạn dài ngắn khác nhau là phụ thuộc vào thời hạn sử dụng hàng hóa. 5 Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam (2006), Quy chế nghiệp vụ tài trợ thƣơng mại, Mã số QC.22.01, Điều 4. 6 GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình và cộng sự (2000), Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài trợ thƣơng mại quốc tế ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu cấp bộ, tr. 21-22. 8
  17. Tín dụng nhập khẩu là nguồn vốn bổ sung rất quan trọng cho nhà nhập khẩu vì thông thƣờng việc thanh toán các hợp đồng nhập khẩu là phải đi vay ngân hàng. Nếu nhà nhập khẩu nào cũng để sẵn tiền nhằm mục đích thanh toán hàng nhập khẩu thì vốn xã hội sẽ tăng lên gấp đôi một cách không cần thiết. Nguồn vốn thu hút từ tín dụng nhập khẩu là nguồn vốn rất quan trọng để thanh toán hàng nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Tín dụng nhập khẩu, thông qua nhập khẩu máy móc thiết bị kỹ thuật công nghệ phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu, còn góp phần đẩy mạnh xuất khẩu phát triển. Tín dụng nhập khẩu có thể đƣợc cấp bằng nội tệ hoặc bằng ngoại tệ, do vậy, hiệu quả sử dụng loại tín dụng này sẽ chịu tác động của sự biến động sức mua tiền tệ, đặc biệt là yếu tố lạm phát. b. Tín dụng xuất khẩu là loại tín dụng ở khâu lƣu thông, tùy theo hoạt động hàng hóa xuất khẩu mà thời hạn tín dụng dài ngắn khác nhau. Các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu thƣờng phải vay để phục vụ cho chi phí sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu. Nên chia loại tín dụng xuất khẩu theo hai công đoạn của quá trình sản xuất và quá trình lƣu thông: tín dụng xuất khẩu trƣớc khi giao hàng và tín dụng xuất khẩu sau khi giao hàng. Tín dụng xuất khẩu trƣớc khi giao hàng là loại tín dụng mà ngân hàng cho các doanh nghiệp xuất khẩu vay vốn để mua nguyên vật liệu (đầu vào), sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu. Thời hạn loại tín dụng này thƣờng là trung và ngắn hạn. Tín dụng xuất khẩu sau khi giao hàng là loại tín dụng cấp cho doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu khi đã có bộ chứng từ gửi hàng (shipping documents). Cặp loại tín dụng này đƣợc thực hiện theo nguyên tắc luân chuyển. Có nghĩa là, khi ngân hàng căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng để cho vay thì đồng thời ngân hàng cũng sẽ thu hồi hết các khoản vay trƣớc khi giao hàng (nếu có). Tín dụng sau khi giao hàng thƣờng đƣợc cấp dƣới các hình thức chủ yếu nhƣ: ngân hàng chiết khấu bộ chứng từ gửi hàng, cho vay thế chấp bộ chứng từ gửi hàng. 9
  18. 2.2.2. Tài trợ trên cơ sở phƣơng thức tín dụng chứng từ 7 a. Khái niệm Phƣơng thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thƣ tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (ngƣời yêu cầu mở thƣ tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một ngƣời khác (ngƣời hƣởng lợi số tiền của thƣ tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời này kí phát trong phạm vi số tiền đó khi ngƣời này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những qui định của thƣ tín dụng. Thƣ tín dụng không những là một công cụ cam kết thanh toán mà còn là một công cụ tín dụng vì: theo yêu cầu của ngƣời nhập khẩu, ngân hàng phát hành một L/C cam kết trả tiền cho ngƣời xuất khẩu, nếu ngƣời xuất khẩu thực hiện đầy đủ các quy định trong L/C đó. Nhƣ vậy, ngân hàng đã mang “chữ tín” của mình thay mặt nhà nhập khẩu đứng ra cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu. Trong phƣơng thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ, cả ngƣời nhập khẩu và ngƣời xuất khẩu đều có thể cần đến sự tài trợ của ngân hàng thƣơng mại. Ngƣời nhập khẩu có thể cần đến sự tài trợ của ngân hàng đối với việc mở L/C. Việc xin mở L/C có những quy định cụ thể, tùy theo mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng mà ngân hàng yêu cầu phải có ký quỹ hay không, và mức ký quỹ là bao nhiêu. Ngân hàng phát hành L/C có thể miễn cho các doanh nghiệp không phải ký quỹ 100%. Sự tài trợ này giúp các doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn trong thời gian chứng từ luân chuyển, vì trong thực tế thời gian mở thƣ tín dụng đến khi thanh toán xong là khoảng thời gian khá dài.8 Ngƣời xuất khẩu muốn có tiền trƣớc để chuẩn bị cho các đơn hàng sau thì có thể nhờ ngân hàng chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu trƣớc khi đến hạn thanh toán. Điều này đã giúp cho nhà xuất khẩu có thể thu hồi vốn với khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp. Ngƣời xuất khẩu cũng có thể thế chấp bộ chứng từ để có thể có đƣợc khoản tín dụng từ phía ngân hàng. Trên cơ sở phƣơng thức tín dụng chứng từ, 7 GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình (2006), Giáo trình Thanh toán quốc tế, NXB Lao động xã hội, tr. 323-366. 8 PGS. TS. Phan Thị Thu Hà, Ngân hàng thƣơng mại, NXB Đại học kinh tế quốc dân, tr. 179. 10
  19. ngân hàng có thể tài trợ rất lớn cho các doanh nghiệp, để thuận tiện hơn trong thƣơng mại quốc tế. b. Các loại L/C thƣơng mại Các hình thức mua bán, trao đổi hàng hóa trong thƣơng mại quốc tế cũng rất phong phú, có thể trực tiếp giữa ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu, cũng có thể là qua trung gian thứ 3. Mỗi loại hình mua bán lại có đặc trƣng riêng về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên. Vì thế, để đáp ứng đƣợc nhu cầu, phù hợp với từng loại hình mua bán, ngƣời ta chia ra nhiều loại thƣ tín dụng khác nhau. - L/C có thể hủy bỏ (Revocable L/C): Là loại L/C mà sau khi đƣợc phát hành thì ngân hàng phát hành có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà không cần có sự đồng ý của ngƣời hƣởng lợi L/C. L/C loại này là một lời hứa trả tiền không chắc chắn cho ngƣời hƣởng lợi. Do đó, nó ít đƣợc giới thƣơng gia sử dụng. - Thƣ tín dụng không thể hủy bỏ (Irrevocable L/C): Là loại thƣ tín dụng sau khi đã đƣợc phát hành thì ngân hàng phát hành L/C không đƣợc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ toàn phần hay từng phần nội dung trong thời hạn hiệu lực của nó. L/C không thể hủy bỏ là một sự cam kết trả tiền chắc chắn của ngân hàng phát hành đối với ngƣời hƣởng lợi L/C. Vì vậy, L/C này đƣợc áp dụng rất phổ biến trong thanh toán quốc tế. - Thƣ tín dụng xác nhận (Confirmed L/C): Là loại thƣ tín dụng không thể hủy bỏ đƣợc một ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng phát hành L/C. L/C loại này đã đƣợc 2 ngân hàng cùng cam kết trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi, do vậy độ an toàn trong thanh toán quốc tế của nó rất cao. - Thƣ tín dụng miễn truy đòi (Irrevocable without recourse L/C): Là loại L/C mà sau khi ngƣời hƣởng lợi đã đƣợc trả tiền khi ngân hàng phát hành L/C không còn quyền đòi lại tiền ngƣời hƣởng lợi L/C trong bất cứ trƣờng hợp nào. - Thƣ tín dụng chuyển nhƣợng (Transferable L/C): Là thƣ tín dụng trong đó quy định quyền của ngƣời hƣởng lợi thứ nhất có thể yêu cầu ngân hàng phát hành L/C, hoặc là ngân hàng chỉ định chuyển nhƣợng toàn bộ hay một phần quyền thực hiện L/C cho một hay nhiều ngƣời khác. L/C chuyển nhƣợng chỉ đƣợc chuyển nhƣợng một lần. Chi phí chuyển nhƣợng thƣờng do ngƣời hƣởng lợi đầu tiên chịu. 11
  20. - Thƣ tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C): Là loại L/C không thể hủy bỏ sau khi sử dụng xong thì nó lại tự động có giá trị nhƣ cũ, và cứ nhƣ vậy nó cứ tuần hoàn cho đến khi nào tổng giá trị hợp đồng đƣợc thực hiện. - Thƣ tín dụng giáp lƣng (Back to back L/C) Ngƣời hƣởng lợi một L/C dùng L/C này nhƣ là một tài sản thế chấp để yêu cầu phát hành một L/C khác cho ngƣời hƣởng lợi khác hƣởng, L/C phát hành sau gọi là L/C giáp lƣng. Về đại thể L/C gốc và giáp lƣng là hoàn toàn độc lập với nhau, nhƣng xét riêng, chúng nó có những điểm cần phân biệt: Hai L/C gốc và giáp lƣng là hoàn toàn độc lập với nhau Số chứng từ của L/C giáp lƣng phải nhiều hơn L/C gốc Kim ngạch L/C giáp lƣng phải nhỏ hơn L/C gốc, khoản chênh lệch này do ngƣời trung gian hƣởng dùng để chi trả phí mở L/C giáp lƣng và phần hoa hồng của họ. - Thƣ tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): Là loại thƣ tín dụng chỉ bắt đầu có hiệu lực khi thƣ tín dụng kia đối ứng với nó đã đƣợc mở ra. Trong L/C ban đầu thƣờng phải ghi: “L/C này chỉ có giá trị khi ngƣời hƣởng lợi đã mở lại một L/C khác đối ứng với nó để cho ngƣời mở L/C này hƣởng” và trong L/C đối ứng phải ghi câu: “L/C này đối ứng với L/C số…mở ngày…qua ngân hàng…”. - Thƣ tín dụng thanh toán dần dần về sau (Deferred payment L/C): Là loại thƣ tín dụng không thể hủy bỏ, trong đó ngân hàng phát hành L/C hay là ngân hàng xác nhận L/C cam kết với ngƣời hƣởng lợi sẽ thanh toán dần dần toàn bộ số tiền của L/C trong những thời hạn quy định rõ trong L/C đó. Đây là một loại của L/C trả chậm từng phần. - L/C có điều khoản đỏ (Red Clause L/C): Là loại L/C ứng trƣớc một phần tiền cho ngƣời hƣởng lợi L/C trƣớc khi giao hàng. Ngân hàng phát hành L/C điều khoản đỏ quy định, ngƣời hƣởng lợi L/C trƣớc ngày giao hàng x ngày đƣợc quyền ký phát một hối phiếu trơn đòi tiền ngân hàng phát hành kèm với một L/G của ngân hàng cam kết hoàn trả tiền ứng trƣớc nếu không thực hiện L/C điều khoản đỏ, hoặc một L/C dự phòng hoặc một kỳ phiếu có ký bảo lãnh của ngân hàng. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2