intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại khi các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa vào thị trườn EU

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

211
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế. Thực trạng sử dụng một số rào cản kỹ thuật thương mại ở các nước phát triển và tác động đến xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Một số giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại khi các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường các nước phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại khi các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa vào thị trườn EU

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G is.ea.ei~ É TOREIGN TĩtADE UNIVERSITY K H O Á LUẬN TỐT NGHIỆP ổ? tó* MỘT SỐ GIẢI PHÁP VƯỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT THƯƠNG MỌI KHI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT nen XUẤT KHẨU HÀNG HOA VÀO THỊ TRƯỜNG EO Sinh viên thực hiện Trần Quỳnh Chi Lớp A14D - K39D - KTNT Giáo viên hướng dẫn TS. Bùi Thị Lý T H ư V I Ị-: 'A ĩ I -uiixr r * - NGOAI T - Jỉ.\\ - í ! ị LvoTa^Ị- Ị ịlt% H À NỘI - 2004
  2. LỜI CẢM ƠN Để có thể thực hiện và hoàn thành được đề tài, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các các tổ chức, cá nhân, gia đình và bạn bè. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến các cá nhân và tổ chức đó. Đặc biệt em cũng muốn bày tỉ lòng biết ơn đối với cô giáo Tiến sĩ Bùi Thị Lý vì sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô trong suốt quá trình tìm tòi nghiên cứu đề tài.
  3. 3£húú luận. tốt tuịhỉập. MỤC LỤC Các thuật ngữ viết tát Ì Lời nói đầu 3 C H Ư Ơ N G ì -TỔNG QUAN VỀ R À O CẢN KỸ THUẬT TRONG T H Ư Ơ N G MẠI QUỐC T Ế 6 ì R À O CẢN KỸ THUẬT TRONG T H Ư Ơ N G MẠI QUỐC TẾ . 6 1. Khái niệm 6 2. Phân loại 7 3. Đặc điểm 8 li. QUI ĐỊNH CốA WTO VẾ R À O CẢN KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI 9 1 TBT - Hiệp định về các hàng rào kỹ thuật đối với thương mại... 9 . 2. SPS - Hiệp định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ li IU. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHUNG 14 1 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 . 14 2. GMP - chứng nhận thực hành sản xuất tốt 21 3. H A C C P - điểm kiểm soát tới hạn và phán tích mối nguy hại về vệ sinh 22 4. Hệ thông quản l môi trường ý 24 C H Ư Ơ N G li - R À O CẢN KỶ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI CốA C Á C N Ư Ớ C EU V À T Á C Đ Ộ N G Đ Ố I VÓI H À N G XUẤT KHAU CốA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 29 ì R À O CẢN KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI CốA EU . 29 1. Tiêu chuẩn chất lượng 30 2. Tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm và an toàn cho người sử dụng 35 2.1. Các sản phẩm công nghiệp chế tạo 35 2.2. Thực phẩm 39 2.3. Thúy hải sản 43 CJrần Quỳnh @hi Móp. dl14 - 3!39
  4. Xheá luận tôi nghiên 2.4. Những quy định dối với hoa chất 45 2.5. Chỉ thị về an toàn sản phẩm 47 3. Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường 48 3.1. Quản lý đồ phế thải bao bì 49 3.2. Nhăn sinh thái 52 3.3. Các quy định khác 57 4. Tiêu chuẩn về lao động và trách nhiệm xã hội 58 4.1.Tiêu chuẩn SA 8000 58 4.2.Nhãn mác về thương mại bình đẳng 61 n. TÁC ĐỘNG CỦA R À O CẢN KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI ĐỐI VỚI H À N G XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG THậI GIAN QUA 61 1. Khái quát quan hệ EU - Việt Nam 61 2. Tác động của hàng rào kỹ thuật EU đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam 65 2.1. Tác động của hàng rào kỹ thuật EƯ đối với một số nhóm hàng xuất khẩu cửa Viểt Nam 65 2.1.1. Hàng dểt may 65 2.1.2. Hàng da giầy 66 2.1.3. Hàng thúy sản 68 2.1.4. Hàng nông sản 70 2.1.5 Hàng thủ công mỹ nghể 72 2.2. Nguyên nhân bị tác động 73 C H Ư Ơ N G n i - GIẢI P H Á P V Ư Ợ T R À O CẢN KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI KHI C Á C DOANH NGHIỆP VIỆT NAM XUẤT KHAU H À N G HOA SANG EU 75 1. Về phía Nhà Nước 75 1.1. Hợp lý hoa, nâng cao và phát triển hể thống kiểm tra chát lượng quốc gia 75 Í7câ« Qụậnh &ù Mén CÂ14 Jt?í"» 7ốà Qlội
  5. Xheá luận tôi nghiên 1.2. Chủ động, tích cực tham gia vào hoạt động thừa nhận lẫn nhau 76 1.3. Tăng cường hài hoa tiêu chuẩn hoa 77 1.4. Khuyến khích các Doanh nghiệp xây dựngtiêuchuẩn 78 1.5. Giữ vai trò là kênh thông tin giữa thị trường xuất khẩu và các doanh nghiệp 79 2. Về phía Doanh Nghiệp 80 2. Ì. Tham gùi vào các hệ thống chất lượng 80 2.2. Áp dụng hệ thống giỹi thưởng chất lượng Việt Nam 81 2.3. Đầu tư cho thiết bị, đội ngũ chuyên viên kỹ thuật 83 2.4. Đẩu tư và phát triển thương hiệu của Việt Nam trên thị trường EU 84 Lời kết 86 Tài liệu tham khảo 87 Phụ lục 89 Í7câ« Qụậnh &ù Mén CÂ14 Jt?í"» 7Cà Qlội
  6. Xheá luận tôi nghiên CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT MFN Most - Favoured - Nation Treatment Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc GSP Generalized System of Preíerences Hệ thống ưu đãi phổ cập CEPT Common Effective Preíerences of Tariff Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung TBT Technical Baưiers to Trade Rào cản kỹ thuật đối với thương mại SPS Sanitary and Phytosanitary Biện pháp vệ sinh dịch tễ ISO International Standardization Organization Tổ chức tiêu chuẩn hoa quốc tế TQM Total Quality Management Quản lý chất lượng tổng th GMP Good Manuíacture Practice Chứng nhận thực hành sản xuất tốt HACCP Hazard Analysis and Critical Control Points Đi m ki m soát tới hạn và phân tích mối nguy hại về vệ sinh CEN European Committee for Standardization Uy ban tiêu chuẩn hoa châu Âu CENELEC European Committee for Electrotechnical Standardization Uy ban tiêu chuẩn hoa kỹ thuật điện tử châu Âu ETSI European Telecommunication Standards Institute Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu GAP Good Agricultural Practice Quy trình canh tác nông nghiệp đảm bảo Ợrần. Qụậnh &ù Mén CÂ14 Jt?í"» 7Cà Qlội
  7. Xheá luậntóinạhiếp EuroGAP Euro Retailer Produce Working Group for Good Agricultural Practice Hiệp định của các nhà sản xuất bán lẻ châu Âu về Quytrình canh tác nông nghiệp SCF Scientiíic Commission of Foodstuffs Uy ban khoa học về thực phẩm MRLs Maximum Residue Levels H à m lượng tối đa các chất độc hại trong thành phẩm SA 8000 Social Accountability 8000 Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội8000 ILO International Labour Organization Tổ chức lao động quốc tế MSC Marine Stewardship Council Hiệp hội quản lý hàng hải FSC Forest Stewardship Council Hiệp đổng quản lý rừng MRA Mutual Recognition Agreement Thoa thu n thừa nh n lẫn nhau Irần Qụặntl &ứ 2 Mên du4 - 3(391) lòa tĩlậì
  8. TKlioá luận. tối nạhiềp. LỜI NÓI ĐẨU Thương mại quốc tế trong những thập niên gần đây đã có những bước tăng trưởng đột b i ế cả về chất và lượng. Song song v ớ i sự tăng trưởng n mạnh mẽ này, các k h u vực quốc gia trên t h ế g i ớ i cũng đã và đang tích cực m ở cửa thị trường n ộ i địa của mình b ở i tự do hoa thương m ạ i là m ộ t x u t h ế khách quan, là nền tảng của sự phát triẫn và đưa các quốc gia xích l ạ i gần nhau hơn trong quan hệ sản xuất k i n h doanh. T u y nhiên, m ộ t điều đáng chú ý là càng t ự do hoa thương mại, càng m ở cửa thị trường thì cạnh tranh giữa các quốc gia, các k h u vực cũng theo đó ngày càng gay gắt. Thực tế cho thấy, không m ộ t quốc gia nào lại không có nhu cầu bảo h ộ sản xuất trong nước b ở i vì l ợ i ích k i n h tếlà m ộ t điều rất hấp dẫn đối v ớ i m ọ i đối tượng ở mọi chế độ và thời đại. Đ ẫ g i ữ vững quyền l ợ i của mình, các nước đã không ngừng tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước thông qua nhiều biện pháp, cả tích cực và tiêu cực, trong đó phải kẫ đế một biện pháp đang ngày càng trở n nên phổ biế hơn giữa các quốc gia, đó là các rào cản kỹ thuật thương mại. n Số lượng hàng rào kỹ thuật đang tăng lên đối với thương mại được coi là m ố i đe doa chủ yế đối với nhà xuất khẩu ở các nước đang phát triẫn. u Nhiều doanh nghiệp đang mất đi cơ hội kinh doanh do những quy định trong lĩnh vực sức khoe, an toàn, môi trường và đòi h ỏ i ngày càng tăng về các tiêu chuẩn chất lượng và trách nhiệm xã hội. Do đó, nhà xuất khẩu phải chấp nhận tình thếnày. Thách thức đối với các nhà xuất khẩu ở các nước đang phát triẫn là phải đáp ứng được các tiêu chuẩn. Không còn cách nào khác. Hiện nay, trong số các quốc gia áp dụng phổ biến các rào cản kỹ thuật, E U được c o i là thị trường có hàng rào tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh dịch tễ cao và nghiêm ngặt nhất t h ế giới. Tất cả các sản phẩm chỉ có thẫ lưu hành được trên thị trường E U vói điều k i ệ n phải đảm bảo tiêu chuẩn an toàn chung của EU. C ó thẫ nói, đáp ứng các tiêu chuẩn là điều k i ệ n sống còn đẫ thành công trên thị trường châu Âu. Cao hơn nữa, nhất là trong vấn đề sức Í7râ« Q/iặnh &ù 3 £ẻfL dt14 - X39^ũ 7ôà QUỈ
  9. ~Kỉtíiá luận tới tưjỉùệjỊí khỏe và an toàn, đó là chìa khoa để thâm nhập thị trường. N ế u không đáp ứng được các tiêu chuẩn, sản phẩm sẽ không được phép đưa vào thị trường các nước EU. N h ư vậy, làm sao để có thể vượt qua được các rào cản k ỹ thuật thương m ạ i của E U để có thể đẩy mạnh việc x â m nhập vào thị trường này? Đây là m ộ t câu h ỏ i mang tính thời sự cao b ố i vì E U là m ộ t thị trường rộng lớn bậc nhất t h ế g i ớ i và ngày càng rộng l ớ n hơn v ớ i việc kết nạp thêm các thành viên mới. N h u cầu tiêu dùng tại các quốc gia E U vô cùng phong phú. Đây là m ộ t điểm hấp dẫn m à không m ộ t đ ố i tác k i n h tế nào có thể b ỏ qua, trong đó có V i ệ t Nam. Nhưng V i ệ t N a m m ớ i chỉ là m ộ t quốc gia đang phát triển, t i ề m lực k i n h tế vẫn còn rất hạn chế. V ư ợ t rào cản k ỹ thuật của E U như t h ế nào đây trong k h i m à đối v ớ i các nước phát triển điều này cũng không hề đơn giản. Vì lí do đó, trong quá trình tìm tòi, nghiên cứu, em mạnh dạn chọn đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VƯỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI KHI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM XUẤT KHAU HÀNG HOA VÀO THỊ TRƯỜNG EU M ụ c đích của đề tài là nhằm giới thiệu về các hàng rào k ỹ thuật m à E U hiện đang áp dụng để từ đó đề ra các giải pháp t ố i ưu giúp các doanh nghiệp V i ệ t N a m vượt rào thành công. Ngoài l ờ i m ố đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khoa luận tốt nghiệp g ồ m 3 chương như sau: Chương ì - Tổng quan về rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế Chương n - Rào cản kỹ thuật thương mại của liên minh châu Âu EU và tác động đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian qua. Chương in - Giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại khi các Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hoa sang thị trường EU 4 Móp. di4 - 3L39T) - 7ôà Hội
  10. 3Choá luận tết nghiệp. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do khả năng thu thập, xử lí thông tin còn hạn chế nên trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu không thể tránh khỏi những khó khăn thiếu sót. Vì vậy em kính mong các thầy cô giáo giúp đỡ, bổ sung những thiếu sót để bài viết được thành công hơn. Sinh viên Trần Quỳnh Chi Í7«£« Qftặnh &ù 5 Mép. cề14 - 3C39T) - 7óà Qlội
  11. yơiỡá luận tết nạhi ép. CHƯƠNG ì - TỔNG QUAN VỀ RÀO CẢN KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TÊ ì. RÀO CẢN KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. Khái niệm Trong thương mại quốc tế, các rào cản đối với thương mại hàng hoa được chia thành hai hình thức chủ yếu, đó là: Thuế quan (thuế nhập khẩu) và hàng rào phi thuế. Thuế quan đã được WTO thừa nhận là công cụ bảo hộ hợp pháp duy nhất để bảo hộ cấc ngành sản xuất trong nước. Hiện nay, trong thương mại quốc tế, hàng rào thuế quan giữa các khối kinh tế, giữa các quốc gia ngày càng giảm đến tử do hoa thông qua các chính sách như Quy chế tối huệ quốc (MFN), Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (GSP), Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lửc chung (CEPT),.... Chính vì vậy, để bảo hộ sản xuất trong nước, các quốc gia ngày càng sử dụng nhiều hơn các hàng rào phi thuế đối với hàng hoa nhập khẩu từ nước ngoài. Hàng rào phi thuế quan là những biện pháp phi thuế quan mang tính cản trở đối với thương mại mà không dửa trên cơ sở pháp lý khoa học. Hiện nay, các biện pháp phi thuế được sử dụng phổ biến bao gồm: cấm xuất nhập khẩu, hạn ngạch, quyền kinh doanh xuất nhập khẩu, xuất xứ hàng hoa,.... trong đó quan trọng nhất làràocản kỹ thuật trong thương mại. Rào cản kỹ thuật trong thương mại có thể được định nghĩa như là "các quy tắc và tiêu chuẩn khác nhau trên bình diện quốc tế nhằm chi phối doanh số bán sản phẩm trên thị trường một quốc gia với mục tiêu bề ngoài là điều chỉnh sử không hiệu quả của thị trường do những nguyên nhân bất Qrần Quỳnh &ù 6 Mởn 76à Mội
  12. 3Chũá luận tết nạhĩỀỊi nguồn t ừ các nhân t ố nước ngoài liên quan đến quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng các sản phẩm này" . 1 Như vậy, bẽn cạnh lí do bảo vệ an ninh quốc gia, bảo vệ sức khoe an toàn của con người, động thực vật, bảo vệ môi trường môi sinh và ngăn chặn các hành v i lừa đảo, rào cản kầ thuật có thể c o i là hình thức bảo hộ mậu dịch thông qua việc nước nhập khẩu đưa ra các yêu cầu về tiêu chuẩn đối v ớ i hàng hoa nhập khẩu hết sức khắt khe: tiêu chuẩn về q u i cách, mẫu m ã chất lượng, vệ sinh, an toàn, về mức độ gây ô n h i ễ m môi sinh, môi trường.... N ế u hàng nhập khẩu không đạt m ộ t trong các tiêu chuẩn trên đều không được nhập khẩu vào lãnh thổ nước nhập hàng. 2. Phân loại Rào cản kầ thuật thương mại ngày càng xuất hiện các hình thức tinh v i , mang tính bảo hộ cao. Cụ thể, các biện pháp kầ thuật thường được các nước áp dụng hiện nay là: - Quy định kầ thuật: là các quy định đưa ra các yêu cầu về kầ thuật đối v ớ i sản phẩm nhằm bảo vệ sức khoe, tính mạng của người và động vật (các q u y định về vệ sinh), bảo vệ cây trồng (các quy định k i ể m dịch), bảo vệ môi trường và động vật hoang dã, đảm bảo an toàn cho người, đảm bảo an ninh quốc gia, tránh nhầm lẫn và ngăn chặn các hoạt động lừa đảo. Các quy định kầ thuật bao gồm: • Các yêu cầu đối với đặc tính sản phẩm: là các quy định bắt buộc sản phẩm phải đáp ứng m ộ t số yêu cầu kầ thuật nhất định. • Yêu cầu ghi bao bì hàng hoa: là biện pháp quy định ghi một số thông t i n trên bao bì hàng hoa phục vụ công tác vận chuyển, ' Định nghĩa của Robert.D. và Deremer. K trong tác phẩm "Tổng quan về các rào cản kầ thuật khi xuất khẩu nông sản sang E Ư " Ì
  13. Dơioá Luận tết nạhiêp. k i ể m tra h ả i quan như: nước xuất xứ, trọng lượng, ký h i ệ u đặc biệt... • Các yêu cầu ghi nhãn hàng hoa: là các quy định về nội dung thông t i n , hình thức và kích cỡ của nhãn gắn l i ề n v ớ i hàng hoa và nhãn trên bao bì hàng hoa n h ằ m cung cấp thông t i n cần thiết cho ngưẩi tiêu dùng. • Yêu cầu thử nghiệm, giám định và kiểm dịch: là yêu cầu thử n g h i ệ m bắt buộc các mẫu sản phẩm b ở i m ộ t phòng thí n g h i ệ m được u y q u y ề n trong nước nhập khẩu, k i ể m t r a hàng hoa b ở i các cơ quan có thẩm quyền về sức khoe trước k h i ra k h ỏ i hải quan hoặc yêu cầu k i ể m dịch đối v ớ i động thực vật sống. - Yêu cầu cung cấp thông tin: yêu cầu cung cấp thông tin cho các cơ quan hữu quan những thông t i n liên quan t ớ i vấn đề bảo vệ môi trưẩng. - Yêu cầu trả lại sản phẩm đã qua sử dụng: là quy định bắt buộc nhà nhập khẩu phải thu h ồ i hàng hoa nhập khẩu sau k h i đã qua sử dụng. - Yêu cầu tái sinh hay sử dụng lại: quy định tỷ lệ sử dụng lại hay tái sinh t ố i thiểu p h ế phẩm, vật liệu. - Yêu cầu về lao động: là những quy định về chế độ chính sách đối với ngưẩi lao động m à các nhà sản xuất, nhà xuất khẩu phải tuân theo. 3. Đặc điểm - Các quy định của hàng rào kỹ thuật ra đẩi từ mối quan tâm chung của cả chính phủ và ngưẩi tiêu dùng đối v ớ i các vấn đề sức khoe, an toàn và chất lượng môi trưẩng. Í7«£« Q/tậnh &ù 8 Mu di4 - 7ôà Qlội
  14. 3Chũá luận tết nạhĩỀỊi - Hàng rào kỹ thuật thương m ạ i mang tính cản t r ở đ ố i v ớ i thương mại, hạn c h ế nhập khẩu hàng hoa, dịch vụ để bảo h ộ sản xuất trong nước. n. QUI ĐỊNH CỦA WTO VỀ RÀO CẢN KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI Tự do hoa thương mại nghĩa là làm cho hệ thống thương mại quốc tế trở nên thông thoáng và m i n h bạch hơn. Đ ể thực hiện điều đó, việc làm đẩu tiên không thể thiếu là d ỡ bọ các rào cản đối v ớ i v ớ i thương mại. V ớ i tư cách là tổ chức thương m ạ i l ớ n nhất t h ế giới, W T O đóng m ộ t v a i trò quan trọng trong việc định hướng, điều chỉnh các quan hệ thương m ạ i đa phương, trong đó có việc d ỡ bọ các rào cản thương mại, đặc biệt là các rào cản kỹ thuật thương mại. T r o n g số các văn bản có n ộ i dung điều chỉnh việc áp dụng hàng rào kỹ thuật, n ổ i bật nhất là H i ệ p định về các rào cản kỹ thuật đối v ớ i thương m ạ i ( H i ệ p định T B T ) và H i ệ p định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ ( H i ệ p định SPS). 1. TBT - Hiệp định về các hàng rào kỹ thuật đối với thương mại. Hiệp định TBT, được đàm phán trong suốt vòng Urugoay, là một bộ phận không tách r ờ i của thoa thuận WTO. H i ệ p định T B T r a đời dựa trên Quy chế tiêu chuẩn (Standard Code) được đ à m phán trước đó vào n ă m 1979 tại vòng đ à m phán Tokyo. H i ệ p định này điều chỉnh các vấn đề liên quan đến các hàng rào kỹ thuật m à các nước tạo nên để bảo vệ sản xuất thương mại và l ợ i ích khác của mình. Hiệp định TBT bao gồm 15 điều khoản và 3 phụ lục, trong đó lời mở đầu của thoa thuận nói rằng "không có nước nào bị cản trở sử dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ con người, động vật, thực vật hay sức khoe và môi trường hoặc ngăn chặn các hành v i lừa d ố i ở những mức độ h ọ thấy là phù hợp". T u y nhiên, nó cũng nói rằng "sự l i n h hoạt về quản lý của nước thành viên bị hạn c h ế b ở i yêu cầu rằng không được xây dựng, chấp nhận hay áp dụng các q u i định kỹ thuật v ớ i ý định tạo ra những cản t r ở không cần thiết 9
  15. Xheá luận tôi nghiên đối với thương mại". Điều này có nghĩa là các nước được phép áp đặt quy định, nhưng các qui định phải cần thiết cho việc hoàn tất mục tiêu chính đáng hơn là cản trở thương mại. Mục đích của hiệp định TBT là nhằm: - Phát triển kinh tế thông qua thúc đẩy và thuận lợi hoa thương mại - Loại bỏ các rào cản kổ thuật thòng qua việc xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp quy kổ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp theo tiêu chuẩn và quy định quốc tế. - Thúc đẩy việc hỗ trợ các nước đang phát triển trong việc thực hiện các nghĩa vụ m à hiệp định đặt ra. Nội dung chủ yếu của Hiệp định bao gồm: - Khuyến khích việc hài hoa tiêu chuẩn và văn bản pháp quy kổ thuật, các quy trình đánh giá sự phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định và quy trình do các tổ chức quốc tế đề ra. - Đảm bảo việc xây dựng các tiêu chuẩn và văn bản pháp quy kổ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp ( à các hoạt động như thử nghiệm, l thẩm định, chứng nhận, công nhận....) theo nguyên tấc của WTO như không phân biệt đối xử, minh bạch, không tạo ra rào cản đối với thương mại. - Thực hiện Quy chế thực hành tốt (Code of Good Practice) về xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn và văn bản pháp quy kổ thuật của WTO. - Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau và minh bạch hoa về chính sách, luật lệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp thông qua tổ Í7câ« Qụậnh &ù 10 Mén CÂ14 Jt?í"» 7Cà Qlội
  16. ~Klif>á luận tói ít tị ít'lê ị} chức và d u y trì hoạt động của cơ quan thông báo và điểm h ỏ i đáp quốc gia về các biện pháp kỹ thuật áp dụng đ ố i v ớ i hàng hoa dịch vụ - Tăng cường các hoạt động trợ giúp kỹ thuật, đặc biệt đối với các nước đang và k é m phát triển Biện pháp - Hiệp định yêu cầu các thành viên WTO: - Không soạn thẫo, thông qua hoặc áp dụng các quy định kỹ thuật gây trở ngại không cần thiết đối v ớ i thương m ạ i - Tham gia quá trình hài hoa hóa và công nhận lẫn nhau các quy định kỹ thuật dành đãi n g ộ t ố i huệ quốc và đãi n g ộ quốc gia cho các sẫn phẩm và thủ tục đánh giá sự phù hợp - Cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho các nước thành viên khác về các chỉ tiêu q u y định kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp. N h ư vậy, có thể nói hiệp định T B T đã hướng t ớ i mục tiêu c u ố i cùng là đẫm bẫo sự công bằng trong thương m ạ i quốc t ế bằng cách ngăn chặn các nước sử dụng hàng rào kỹ thuật cẫn trở thương mại. 2. SPS - Hiệp định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ Hiệp định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ được thẫo luận tại vòng đàm phán Uruguay và bắt đầu có hiệu lực cùng v ớ i sự r a đời của tổ chức thương m ạ i t h ế g i ớ i WTO. Trước đây, các biện pháp vệ sinh dịch tễ cũng đã từng được đề cập trong hiệp định TBT. T u y nhiên, việc loại bỏ dần các hàng rào thương m ạ i như thuế quan, hạn ngạch trong suốt vòng đ à m phán Uruguay đã lan sang cẫ lĩnh vực thương m ạ i nông nghiệp. B ở i vậy, có thể dễ dàng nhận thấy rằng các biện pháp vệ sinh dịch t ế sẽ được các nước tăng cường sử dụng nhiều hơn nhằm mục đích bẫo hộ. Cần phẫi có m ộ t hiệp định quy định rõ hơn, c h i tiết hơn về quyền và nghĩa vụ đ ố i v ớ i an toàn thực &rần Quạnh &ù li Mền CÀI4 - X39V) - 7ốà QUÌ
  17. Xheá luận tói nạhiếp phẩm, các b i ệ n pháp y tế đối v ớ i động thực vật. H i ệ p định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ ra đời vì lí do đó. Vệ sinh dịch tễ là khái niệm chung để chỉ các biện pháp đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm nhằm bảo vệ sức khoe c o n người k h ỏ i các độc t ố trong thực phẩm, bảo vệ các loài động thực vật k h ỏ i nguy cơ dịch bệnh. T u y nhiên, như đã đề cập, sủ dụng biện pháp này l ạ i liên quan trực tiếp đến hiệu quả của hoạt động thương mại. Theo đó, hiệp định SPS q u i định rằng: - Các nước có quyền sủ dụng các biện pháp vệ sinh thực tễ với mục đích bảo vệ sức khoe con người cũng như động thực vật, nhưng phải dựa trên những bằng chứng khoa học - Không được sủ dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ như một hàng rào trá hình để hạn c h ế thương m ạ i quốc t ế - Các thành viên cần tích cực hài hoa các biện pháp vệ sinh dịch tễ - Công nhận tính tương đương của các biện pháp vệ sinh dịch tễ của những nước khác - Đảm bảo thông tin đầy đủ kịp thời về các biện pháp vệ sinh dịch tễ. Các thành viên phải thiết lập m ộ t điểm truy vấn về việc áp dụng các biện pháp này nhằm cung cấp thông t i n cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Như vậy, nội dung cơ bản của Hiệp định SPS cũng chủ yếu nhằm tạo nên m ộ t môi trường thương m ạ i công bằng cho tất cả các thành viên, tránh việc các nước áp dụng những biện pháp này nhằm tạo nên những hàng rào bảo hộ trá hình đối v ớ i thương mại. Từ trên đây, có thể thấy rằng phạm vi điều chỉnh của Hiệp định về hàng rào kỹ thuật thương m ạ i và H i ệ p định về các biện pháp vệ sinh dịch tễ Qrần Quụn/t &ù 12 Móp CẨ14 - 7ôà Qlội
  18. Xheá luận tối nạhiêp. hoàn toàn khác nhau. Hiệp định SPS đề cập đến tất cả các biện pháp mà mục đích của các biện pháp đó là nhằm bảo vệ: - Sức khoe của con người và động vật khỏi những nguy cơ gây ra từ thực phẩm. - Sức khoe con người khỏi những bệnh dịch nguy hiỹm do động thực vật truyền sang. - Động vật, thực vật khỏi bệnh dịch hay các loài gây hại. cho dù các biện pháp đó có phải là các yêu cầu kỹ thuật hay không. Trong khi đó, hiệp định TBT lại đề cập đến tất cả các thủ tục, tiêu chuẩn mang tính tự nguyện và cả các quy định kỹ thuật đỹ đảm bảo rằng chúng phải được đáp ứng, ngoại trừ trường hợp các quy định, tiêu chuẩn hay thủ tục này là các biện pháp về vệ sinh dịch tễ đã được định nghĩa trong hiệp định SPS. Hiệp định TBT có thỹ đề cập đến bất cứ lĩnh vực nào, từ vấn đề an toàn cho xe hơi đối với các thiết bị bảo toàn năng lượng cho đến hình dạng của chiếc thùng cactông đựng thực phẩm. Liên quan đến sức khoe con người, các biện pháp TBT cũng có thỹ bao gồm cả việc hạn chế dược phẩm hoặc dán nhãn đối với thuốc lá. Phần lớn các biện pháp liên quan đến kiỹm soát bệnh dịch đối với con người đều do hiệp định TBT điều chỉnh trừ khi chúng liên quan đến các bệnh dịch do các loài động vật, thực vật lây truyền (như bệnh dại). Một điỹm khác nữa giữa hai hiệp định này là ở chỗ: cả hai hiệp định này đều khuyến khích các nước sử dụng tiêu chuẩn quốc tế. Nhưng theo hiệp định SPS, một quốc gia chỉ được phép áp dụng các tiêu chuẩn riêng khắt khe hơn các tiêu chuẩn quốc tế khi đưa ra được các bằng chứng mang tính khoa học dựa trên đánh giá những nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng đến sức khoe. Ngược lại, theo hiệp định TBT, chính phủ một nước có thỹ quyết định rằng tiêu chuẩn quốc tế đó không phù hợp vì những lí do khác, chẳng hạn Ĩ7rầtt Quỳnh &ù 13 Mép. di4 - JC39^ữ 7Ẽà QLội
  19. 'Kítoà luận tút mạhỉỀệt như các vì các vấn đề công nghệ cơ bản hay vì yếu tố địa lý. Tương tự, các biện pháp SPS chỉ có thể được áp dụng nhằm mục đích bảo vệ sức khoe con người, động thực vật dựa trên các thông tin khoa học, trong khi các biện pháp TBT có thể được áp dụng khi một nưổc thấy cần phải thực hiện các mục tiêu như an ninh quốc gia hay ngăn cản các hành động gian lận. IU. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHUNG 1. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 Bộ tiêu chuẩn ISO do tổ chức tiêu chuẩn quốc tế về tiêu chuẩn hoa ban hành lần đẩu năm 1987 nhằm mục đích đưa ra một m ô hình được chấp nhận ở mức độ quốc tế về hệ thống đảm bảo chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. ISO là sự thừa kế của các tiêu chuẩn đã tồn tại và được sử dụng trưổc tiên là trong lĩnh vực quốc phòng. N ă m 1079, Viện tiêu chuẩn Anh đã ban hành tiêu chuẩn BS 5750 về đảm bảo chất lượng, sử dụng trong dân sự. Để phục vụ cho nhu cầu giao lưu thương mại quốc tế, Tổ chức tiêu chuẩn hoa quốc tế đã thành lập ban kỹ thuật TC 176 để soạn thảo bộ tiêu chuẩn về quản lý chất lượng. Những tiêu chuẩn đầu tiên của bộ tiêu chuẩn này được ban hành năm 1987. Mục tiêu lổn chủ yếu của bộ ISO 9000 chính là đảm bảo chất lượng đối vổi người tiêu dùng. Bộ ISO 9000 đã được tổ chức tiêu chuẩn hoa quốc tế xây dựng và được công nhận rộng rãi để làm nền tảng cho việc tổ chức quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng. ISO 9000 đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu trong quản lý chất lượng như chính sách và chỉ đạo về chất lượng, nghiên cứu thị trường, thiết kế triển khai sản phẩm và quá trình cung ứng, kiểm soát quá trình, bao gói, phân phối, dịch vụ sau khi bán, xem xét đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo,.... ISO 9000 là tập hợp các kinh nghiệm quản ký chất lượng tốt nhất đã được thực thi trong nhiều quốc gia và khu CTrẩn Quỳnh &ù 14 Mồn di4 - 3(39*7) 7Cà Qlội
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0