intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh sở giao dịch 2

Chia sẻ: Lộ Lung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

47
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích hiện trạng cho vay mua nhà tại Chi nhánh Sở giao dịch 2; đánh giá ưu, nhược điểm của hoạt động cho vay mua nhà tại Chi nhánh Sở giao dịch 2; đưa ra những biện pháp và kiến nghị để góp phần nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại Chi nhánh Sở giao dịch 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh sở giao dịch 2

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: Phùng Hữu Hạnh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Anh Thi MSSV: 1054030035 Lớp: 10DKNH1 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Anh Thi iii
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2” em xin chân thành cảm ơn : Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2 và toàn thể anh chị trong Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt trong quá trình thực tập. Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý Thầy, Cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã giảng dạy, giúp đỡ và truyền đạt cho em những kiến thức trong suốt 4 năm học. Đặc biệt là thầy Phùng Hữu Hạnh đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Với kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên trong quá trình làm báo cáo không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Kính mong các anh chị trong Ngân hàng và thầy, cô bỏ qua và hướng dẫn tận tình để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Anh Thi iv
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 07 năm 2014 Giảng viên hướng dẫn v
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV Bank for Investment and Development of Vietnam KHCN Khách hàng cá nhân NHTMCPĐT&PTVN Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước PGD Phòng giao dịch TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh CN SGD2 Chi nhánh Sở Giao dịch 2 QHKH Quan hệ khách hàng ĐCTC Định chế tài chính TCKT Tổ chức kinh tế CBQHKHCN Cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân CBQTTD Cán bộ quản trị tín dụng LĐPQHKHCN Lãnh đạo phòng quan hệ khách hàng cá nhân PQHKHCN Phòng quan hệ khách hàng cá nhân PQLRR Phòng quản lý rủi ro PGDKHCN Phòng giao dịch khách hàng cá nhân KH Kế hoạch QLRR Quản lý rủi ro CBCNV Cán bộ công nhân viên NLĐXK Người lao động xuất khẩu NQH Nợ quá hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TCTD Tổ chức tín dụng vi
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự của Chi nhánh Sở giao dịch 2 Bảng 1.2: Kết quả hoạt động của Chi nhánh Sở giao dịch 2 Bảng 1.3: Dư nợ phân theo thời hạn Bảng 1.4: Dư nợ phân theo khách hàng Bảng 1.5: Tỉ lệ nợ quá hạn Bảng 1.6: Tình hình nợ xấu tại BIDV - CNSGD2 Bảng 1.7: Tình hình hoạt động dịch vụ Bảng 1.8: Doanh số cho vay mua nhà giai đoạn 2011-2013 Bảng 1.9: Tình hình dư nợ cho vay nhu cầu nhà ở tại BIDV - CNSGD2 Bảng 1.10: Dư nợ cho vay nhu cầu nhà ở phân theo kỳ hạn Bảng 1.11: Diễn biến của lãi suất cho vay nhu cầu nhà ở trong năm 2012 và 2013 Bảng 1.12: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay nhu cầu nhà ở tại BIDV – CNSGD2 Bảng 1.13: Tình hình nợ xấu trong cho vay nhu cầu nhà ở tại BIDV – CNSGD2 Bảng 1.14: Tình hình mở rộng khách hàng cho vay mua nhà giai đoạn 2011-2013 Bảng 1.15: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 Bảng 1.16: So sánh tình hình cho vay mua nhà giữa các ngân hàng Bảng 1.17: So sánh dư nợ cho vay mua nhà giữa BIDV và một số ngân hàng vii
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 1.1: Cơ cấu nhân sự của Chi nhánh Sở giao dịch 2 Biểu đồ 1.2: Diễn biến huy động vốn Chi nhánh Sở giao dịch 2 giai đoạn 2008-2013 Biểu đồ 1.3: Dư nợ phân theo thời hạn Biểu đồ 1.4: Dư nợ phân theo khách hàng Biểu đồ 1.5: Tình hình nợ xấu tại BIDV - CNSGD2 Biểu đồ 1.6: Tình hình hoạt động dịch vụ Biểu đồ 1.7: Doanh số cho vay mua nhà giai đoạn 2011-2013 Biểu đồ 1.8: Tình hình dư nợ cho vay nhu cầu nhà ở tại BIDV - CNSGD2 Biểu đồ 1.9: Dư nợ cho vay nhu cầu nhà ở phân theo kỳ hạn Biểu đồ 1.10: Tình hình lãi suất cho vay nhu cầu nhà ở tại BIDV- CNSGD2 (2012-2013) Biểu đồ 1.11: Tình hình nợ xấu trong cho vay nhu cầu nhà ở tại BIDV - CNSGD2 Biểu đồ 1.12: Tình hình mở rộng khách hàng CVMN giai đoạn 2011-2013 Biểu đồ 1.13: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 Biểu đồ 1.14: So sánh dư nợ cho vay mua nhà giữa BIDV và một số ngân hàng Sơ đồ 1.1. Bộ máy tổ chức tại BIDV – CNSGD2 viii
  8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................... 3 1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ..................................................... 3 1.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại ............ 3 1.1.2.1. Nghiệp vụ về nguồn vốn ................................................................. 3 1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn ................................................................... 3 1.1.2.3. Nghiệp vụ khác ............................................................................... 4 1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ..................................................... 4 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................... 4 1.2.2.1. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn ................................................ 4 1.2.2.2. Căn cứ theo thời hạn tín dụng ......................................................... 5 1.2.2.3. Căn cứ theo tài sản đảm bảo ........................................................... 5 1.2.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay ................................................... 5 1.2.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay....................................... 6 1.2.2. Phân loại tín dụng ................................................................................... 6 1.2.3. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế ................................................... 6 1.3. Hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng thương mại .................................. 7 1.3.1. Khái niệm cho vay mua nhà ................................................................... 7 1.3.2. Các đặc điểm của cho vay mua nhà ....................................................... 7 1. 3.3. Các sản phẩm cho vay mua nhà của ngân hàng thương mại ................ 8 1.3.4. Những chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay mua nhà ............................ 8 1.3.4.1. Phân theo mục đích vay .................................................................. 8 1.3.4.2. Phân theo thời hạn vay.................................................................... 8 1.3.4.3. Phân theo hình thức đảm bảo .......................................................... 8 1.3. 4.4. Phân theo đối tượng cho vay ......................................................... 9 1.3.5. Những chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay mua nhà ............................. 9 1.3.5.1. Chỉ tiêu doanh số cho vay ............................................................... 9 1.3.5.2. Chỉ tiêu dư nợ.................................................................................. 9 ix
  9. 1.3.5.3. Chỉ tiêu thu lãi ................................................................................. 10 1.3.5.4. Chỉ tiêu nợ quá hạn ......................................................................... 10 1.3.5.5. Chỉ tiêu nợ xấu ................................................................................ 11 1.3.5.6. Vòng quay vốn tín dụng.................................................................. 11 1.3.5.7. Chỉ tiêu phản ánh sự mở rộng các sản phẩm cho vay mua nhà ..... 11 1.3.5.8. Chỉ tiêu phản ánh sự mở rộng về khách hàng cho vay mua nhà .... 11 1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay mua nhà ...................... 12 1.3.6.1. Nhân tố khách quan ........................................................................ 12 1.3.6.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................ 14 1.3.7. Sự cần thiết hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng thương mại ... 15 1.3.7.1. Đối với ngân hàng thương mại ....................................................... 15 1.3.7.2. Đối với khách hàng ......................................................................... 15 1.3.7.3. Đối với xã hội.................................................................................. 15 1.3.8. Kinh nghiệm quốc tế về mở rộng cho vay mua nhà và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................................................ 15 1.3.8.1. Kinh nghiệm quốc tế ....................................................................... 16 1.3.8.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................... 17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ............................................................................................................................... 18 2.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2 ................................. 18 2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 18 2.1.2. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2 ................................................................................................... 19 2.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2 ................................................................................................... 19 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ........................................................ 20 2.1.3.2. Cơ cấu nhân sự của ngân hàng ....................................................... 20 2.1.3.3.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ........................................ 21 2.1.4. Những hoạt động chủ yếu và sản phẩm dịch vụ hiện có tại Chi nhánh Sở Giao dịch 2 ......................................................................................................................... 22 x
  10. 2.1.4.1. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ................................................. 23 2.1.4.2. Các sản phẩm dịch vụ hiện có ........................................................ 23 2.1.4.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Sở giao dịch 2....... 23 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2....................................................................... 30 2.2.1. Giới thiệu sản phẩm cho vay mua nhà ................................................... 30 2.2.1.1. Đặc điểm cho vay mua nhà ............................................................. 30 2.2.1.2. Đối tượng cho vay mua nhà ............................................................ 30 2.2.1.3. Nguyên tắc cho vay mua nhà .......................................................... 31 2.2.1.4. Lãi suất và phí cho vay mua nhà .................................................... 33 2.2.1.5. Quy trình hoạt động cho vay mua nhà............................................ 33 2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2 ............................................. 36 2.2.2.1. Doanh số cho vay mua nhà ............................................................. 37 2.2.2.2. Dư nợ cho vay mua nhà .................................................................. 38 2.2.2.3. Tình hình lãi suất cho vay mua nhà ................................................ 39 2.2.2.4. Phân tích nợ quá hạn ....................................................................... 40 2.2.2.5. Phân tích nợ xấu .............................................................................. 41 2.2.2.6. Tình hình tăng trưởng về số lượng khách hàng cho vay mua nhà . 42 2.2.2.7. Tình hình hoạt động cho vay mua nhà so với các hoạt động cho vay khác của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2 45 2.2.2.8. Tình hình hoạt động cho vay mua nhà của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong hệ thống các ngân hàng thương mại .............................. 45 2.2.3. Phân tích SWOT về hoạt động cho vay mua nhà của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................................... 49 2.2.3.1. Điểm mạnh ...................................................................................... 49 2.2.3.2. Điểm yếu ......................................................................................... 49 2.2.3.3. Cơ hội .............................................................................................. 50 2.2.3.4. Thách thức ....................................................................................... 50 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ................................................................................................................... 52 xi
  11. 3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 52 3.2. Hạn chế ............................................................................................................... 53 3.3. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2 trong những năm tới ................................................................ 55 3.3.1. Định hướng của Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2 ...................................................................................... 55 3.3.2. Định hướng trong hoạt động cho vay mua nhà của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2............................................. 56 3.4. Giải pháp đối với cho vay mua nhà ................................................................... 57 3.4.1.Về quy trình, thủ tục cho vay .................................................................. 57 3.4.2. Hoàn thiện công tác thẩm định............................................................... 57 3.4.3. Không nên quá chú trọng vào tài sản đảm bảo trong công tác cho vay.58 3.4.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay ...................... 58 3.4.5. Gia tăng số lượng khách hàng ................................................................ 58 3.5. Kiến nghị đối với cho vay mua nhà .................................................................. 61 3.5.1 Đối với Ngân hàng .................................................................................. 62 3.5.2. Đối với Nhà nước ................................................................................... 62 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 66 PHỤ LỤC ................................................................................................................. xii
  12. SVTH: Nguyễn Thị Anh Thi LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, xu thế hội nhập toàn cầu đi đôi với tốc độ phát triển không ngừng của nền kinh tế, đòi hỏi mỗi thành phần trong xã hội phải luôn cố gắng nỗ lực hoàn thiện góp phần đưa đất nước ngày càng phát triển, đặc biệt là làm cho nền kinh tế ngày càng vững mạnh. Hòa nhịp cùng nhịp đập của nền kinh tế, ngành Ngân hàng cũng đã góp một phần không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của xã hội trong đó nổi bật là hoạt động kinh doanh ngân hàng. Có thể nói hoạt động kinh doanh là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của bản thân của ngân hàng nói riêng và của nền kinh tế quốc dân nói chung. Trong đó, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài sản có của ngân hàng. Đặc biệt tín dụng cá nhân đang trở thành một mảng tín dụng mang lại nhiều tiềm năng cho ngân hàng bởi số lượng khách hàng cá nhân rất lớn với nhu cầu mua sắm, chi tiêu phục vụ sinh hoạt cũng như kinh doanh nhỏ lẻ không ngừng tăng. Tuy nhiên, tình hình kinh tế - chính trị - xã hội Việt Nam nhưng năm gần đây diễn biến rất phức tạp và trải qua nhiều biến cố: tăng trưởng kinh tế suy giảm, lạm phát có thể bùng phát bất cứ lúc nào, nợ xấu tăng cao, thị trường bất động sản đóng băng… Điều này đã tác động đến tình hình cho vay bất động sản, trong đó ảnh hưởng rõ nhất là cho vay nhu cầu nhà ở của người dân. Trong khi đó, không chỉ tại TP.HCM mà ở các tỉnh thành phố lớn khác, nhu cầu về nhà ở vẫn tăng lên không ngừng. Bởi lẽ vấn đề nhà ở là một nhu cầu an sinh, cơ bản và thiết yếu, là bước đầu để “lạc nghiệp” trong tâm thức của mỗi người dân. Nhưng không phải ai cũng có thể tự xoay sở để dễ dàng sở hữu một căn nhà trong điều kiện khó khăn hiện nay. Họ cần có sự tài trợ và đó chính là thị trường cho sản phẩm cho vay nhu cầu nhà ở của các NHTM phát triển. Nắm bắt được tình hình đó, trong thời gian qua rất nhiều ngân hàng đã tham gia khai thác mảng thị trường đầy tiềm năng này. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2”. Thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay 1
  13. SVTH: Nguyễn Thị Anh Thi nhu cầu nhà ở tại BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 2, em đưa ra những vấn đề tồn tại và nguyên nhân của sản phẩm này. Từ đó đề ra một số giải pháp, kiến nghị khả thi nhất góp phần mở rộng và nâng cao hơn nữa hiệu quả sản phẩm cho vay nhu cầu nhà ở. 2. Mục đích nghiên cứu - Phân tích hiện trạng cho vay mua nhà tại Chi nhánh Sở giao dịch 2. - Đánh giá ưu, nhược điểm của hoạt động cho vay mua nhà tại Chi nhánh Sở giao dịch 2. - Đưa ra những biện pháp và kiến nghị để góp phần nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại Chi nhánh Sở giao dịch 2. 3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung vào hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở kiến thức học ở trường, kiến thức tích lũy qua sách báo, tạp chí Ngân hàng, em sử dụng một số phương pháp sau đây trong việc nghiên cứu đề tài: - Phương pháp thu thập số liệu: thông qua các số liệu thu thập, thống kê trên các báo, Internet và của ngân hàng để dựa vào số liệu phân tích. - Phương pháp xử lý số liệu: từ các số liệu có được tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp để thấy được thực trạng cũng như hiệu quả hoạt động cho vay mua nhà từ đó có thể đưa ra những kiến nghị và đề xuất hợp lý. 5. Kết cấu của đề tài Khoá luận gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2. - Chương 3: Đánh giá tình hình hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2. 2
  14. SVTH: Nguyễn Thị Anh Thi CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) do Quốc hội khóa X thông qua ngày 12 tháng 12 năm 1997 đã định nghĩa: “NHTM là một loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. Luật còn định nghĩa: “TCTD là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.” 1.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Nghiệp vụ về nguồn vốn (Tài sản nợ) Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với Ngân hàng và xã hội. Thành phần nguồn vốn NHTM gồm: - Vốn tự có: vốn tự có bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ pháp định và một số khoản nợ dài hạn theo quy định của Nhà nước. Nguồn vốn tự có được sử dụng cho mọi mục đích, có thể lấy để dự trữ kinh doanh, cho vay, đầu tư tài sản cố định… - Vốn huy động: là các khoản tiền của các chủ thể khác trong xã hội mà các Ngân hàng được phép sử dụng với trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi. Các loại vốn huy động của Ngân hàng bao gồm: nhận tiền gửi của cá nhân, tổ chức và các tổ chức tín dụng khác; phát hành giấy tờ có giá, vay giữa các TCTD, vay của NHNN... 1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn (Tài sản có) Nghiệp vụ sử dụng vốn là nghiệp vụ quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Thành phần tài sản có bao gồm: - Nghiệp vụ ngân quỹ: dự trữ bắt buộc tại NHNN và dự trữ tại quỹ ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả, chi tiêu, cho vay và đầu tư nhanh của ngân hàng. - Nghiệp vụ cho vay: là khoản mục sinh lời chủ yếu của Ngân hàng. Mức độ sinh lời cao vì vậy chứa rủi ro cao. 3
  15. SVTH: Nguyễn Thị Anh Thi - Nghiệp vụ đầu tư: chủ yếu đầu tư vào chứng khoán, ngoài ra còn có kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh bất động sản, đầu tư góp vốn vào các công ty khác… - Nghiệp vụ tài sản cố đinh: bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình tạo nên hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ để đảm bảo điều kiện hoạt động của ngân hàng. 1.1.2.3. Nghiệp vụ khác Nghiệp vụ trung gian thông qua việc cung ứng các dịch vụ của ngân hàng luôn được các ngân hàng chú trọng như: - Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán…) - Bảo lãnh, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng. - Kinh doanh mua bán, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. - Tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu,… 1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng - Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoảng chi phí nhất định. - Cho vay là một hình thức cấp tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi. - Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất định từ người cho vay (người sở hữu) sang người đi vay (người sử dụng) và khi đến hạn phải hoàn trả lại một lượng giá trị lớn hơn cái ban đầu. Khoản giá trị nội tại này được gọi là lợi tức tín dụng. 1.2.2. Phân loại tín dụng 1.2.2.1. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn - Cho vay bất động sản: là cho vay liên quan đến mua sắm, xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai. 4
  16. SVTH: Nguyễn Thị Anh Thi - Cho vay sản xuất kinh doanh công nghiệp, thương mại, dịch vụ: là loại cho vay để bố sung vốn kinh doanh hoặc đầu tư mở rộng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh công nghiệp, thương mại, dịch vụ. - Cho vay sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp: là loại cho vay để trang trải chi phí sản xuất lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp. - Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm tài sản có giá trị hoặc trang trải chi phí sinh hoạt, học phí, du lịch, chữa bệnh… 1.2.2.2. Căn cứ theo thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 12 tháng, thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay trung hạn để tài trợ cho việc đầu tư vào TSCĐ, hiện đại hóa máy móc thiết bị, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ, thời gian thu hổi vốn nhanh đối với doanh nghiệp hoặc đáp ứng nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình có giá trị, mua phương tiện vận tải, sửa chữa nhà, du học, du lịch… đối với cá nhân. - Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 60 tháng. Loại tín dụng này được sử dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng, sửa chữa nhà, mua bất động sản, đầu tư máy móc thiết bị quy mô lớn, hoặc đầu tư mới dự án. 1.2.2.3. Căn cứ theo tài sản đảm bảo - Tín dụng có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. - Tín dụng không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng. 1.2.2.4. Căn cứ vào phƣơng thức cho vay - Cho vay từng lần: hay còn gọi là “vay theo món” là hình thức vay, là hình thức cấp tín dụng mà người vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức cấp tín dụng mà khách hàng có thể lập một bộ hồ sơ cho nhìu khoản vay trong một kỳ nhất định. 5
  17. SVTH: Nguyễn Thị Anh Thi - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà NHNN Việt Nam thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trong một khoảng thời gian xác định. Khi khách hàng có tiền gửi vào tài khoản, ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi của khách hàng. 1.2.2.5. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay - Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo han. - Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của người mình đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 1.2.3. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế  Tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế. - Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời còn là phương tiện đáp ứng vốn cho đầu tư và phát triển.Vì vậy, tín dụng góp phần đưa vật tư hàng hóa đi vào sản xuất thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội. - Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng góp phần đưa vật tư hàng hóa đi vào sản xuất thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội. Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao, do vậy tín dụng sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Thông qua hoạt động tín dụng mà việc sử dụng nguồn lao động được quản lý hiệu quả hơn, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.  Tín dụng ngân hàng có ý nghĩa quyết định đến thời cơ kinh doanh và chủ động trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất vốn tín dụng là bổ sung nhu cầu vốn thiếu hụt tạm thời của doanh nghiệp, nhưng sử dụng khoản vốn tín dụng bắt buộc phải trả một khoản lãi suất theo quy định. Vì 6
  18. SVTH: Nguyễn Thị Anh Thi vậy, các doanh nghiệp chỉ sử dụng việc vay vốn tín dụng vào thời điểm mà mình thiếu vốn và không còn nguồn vốn hỗ trợ nào khác để thỏa mãn mục đích kinh tế của mình.  Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn và có thể ưu tiên đưa các vùng kinh tế lạc hậu phát triển đi lên. Trong điều kiện kinh tế nước ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu xã hội. Nhà nước cần tập trung phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu của xã hội đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác. Do đó, việc sử dụng tốt các biện pháp tín dụng ưu đãi luôn là chính sách hỗ trợ khả thi. Bên cạnh đó, nhà nước còn tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn và phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở và lôi cuốn các ngành kinh tế khác như: sản xuất hàng hóa xuất khẩu, khai thác dầu khí, công nghệ thông tin,…  Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. - Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng ngân hàng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Lượng tiền dôi thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời có thể gây ảnh hưởng xấu đến tình trạng lưu thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng - tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. - Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát. 1.3. Hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm cho vay mua nhà Cho vay mua nhà là một hình thức cho vay được thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Trong đó khách hàng sử dụng tiền vay để mua nhà; xây dựng và sửa chữa nhà ở. Và khách hàng có trách nhiệm phải hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi theo quy định trong hợp đồng tín dụng. 1.3.2. Các đặc điểm của cho vay mua nhà - Cho vay chỉ áp dụng đối với các khách hàng là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để mua, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở. - Khách hàng vay là cá nhân nên việc chứng minh năng lực tài chính tương đối khó hơn doanh nghiệp. Do doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh 7
  19. SVTH: Nguyễn Thị Anh Thi chứng minh nguồn thu nhập và chi tiêu dễ dàng, còn cá nhân chỉ dựa vào bảng lương và sự suy đoán chứ không có bằng chứng rõ ràng. - Thời hạn cho vay chủ yếu là trung - dài hạn, CBTD thường căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng vay để xác định thời hạn cho vay hợp lý nhưng không quá 10 năm. Thời hạn cho vay được tính từ ngày khách hàng vay vốn nhận được món vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi vay. - Nguồn thu nợ của chi nhánh tùy thuộc vào thu nhập của khách hàng vay vốn, CBTD tìm hiểu khả năng thu nhập của khách hàng vay mà có thể xem xét cho họ trả nợ gốc và lãi vay theo chu kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng hoặc theo chu kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 1.3.3. Các sản phẩm cho vay mua nhà của NHTM Hiện nay, cho vay mua nhà là nghiệp vụ mà tất cả các NHTM đều muốn phát triển. Có nhiều sản phẩm cho vay mua nhà đa dạng với nhiều tính năng khác nhau như cho vay trả góp mua nhà ở, cho vay mua nhà để đầu tư, mua nhà dự án, sửa chữa nhà… 1.3.4. Những chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay mua nhà 1.3.4.1. Phân theo mục đích vay Dựa vào mục đích sử dụng của khách hàng, có thể phân tích theo các chỉ tiêu: cho vay mua nhà, xây dựng hay sửa chữa nhà ở. Sự phân chia này giúp nắm rõ từng nhu cầu trong từng lĩnh vực của khách hàng. Từ đó Ngân hàng có thể đưa ra kế hoạch và phương hướng hoạt động cụ thể hơn để đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất. 1.3.4.2. Phân theo thời hạn vay Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian kể từ khi vốn vay được giải ngân lần đầu tiên đến khi nợ gốc được hoàn trả lần cuối cùng. Thông thường chia thành các thời hạn là ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Việc xác định đúng thời gian sẽ giúp cho ngân hàng thu được nợ đúng hạn, theo dõi kỹ các thời kỳ trả nợ gốc, lãi của khách hàng nhằm hạn chế rủi ro thấp nhất. 1.3.4.3. Phân theo hình thức đảm bảo Ngân hàng đã đưa ra các hình thức nhằm đảm bảo sự an toàn về vốn khi cho vay, gồm có 2 hình thức: 8
  20. SVTH: Nguyễn Thị Anh Thi - Thế chấp bằng nhà, đất dự định xây dựng, sửa chữa thuộc quyền sở hữu của người đi vay. - Cam kết bảo lãnh của bên thứ ba nhằm đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. 1.3.4.4. Phân theo đối tƣợng cho vay Dựa vào đối tượng cho vay ngân hàng có thể xác định được các khách hàng của ngân hàng thuộc nhóm đối tượng nào, có đảm bảo được khả năng trả nợ gốc và lãi đúng hạn hay không. Bao gồm: - Cho vay khách hàng là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. - Cho vay khách hàng cá nhân (cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác…) Ngoài ra các đối tượng này giúp cho ngân hàng theo dõi được các khoản vay một cách chặt chẽ hơn. Từ đó, ngân hàng có thể đưa ra kế hoạch cho vay phù hợp và đáp ứng nhu cầu về vốn của khách hàng, đồng thời đem lại hiệu quả cao cho cả ngân hàng và khách hàng. 1.3.5. Những chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay mua nhà 1.3.5.1. Chỉ tiêu doanh số cho vay Doanh số cho vay trong một thời kỳ phản ánh lượng vốn mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng là bao nhiêu, đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Con số và tốc độ của doanh số cho vay qua các năm phản ánh quy mô và xu hướng của hoạt động tín dụng là mở rộng hay thu hẹp. ( Doanh số cho vay năm nay – Doanh số cho vay năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (%) = x 100% Doanh số cho vay năm trước Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. 1.3.5.2. Chỉ tiêu dƣ nợ Dư nợ phản ánh lượng vốn mà khách hàng sử dụng của ngân hàng tại một thời điểm cụ thể. Nếu con số này tăng trưởng đều và ổn định qua các năm chứng tỏ quy mô hoạt 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0