Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng văn hóa doanh nghiệp
lượt xem 31
download
Luận văn trình bày tổng quan về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và vãn hoa doanh nghiệp. Thực trạng xây dựng văn hoa doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh. Thực trạng xây dựng văn hoa doanh nghiệp tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng văn hóa doanh nghiệp
- T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H O A KINH T Ê NGOẠI T H Ư Ơ N G ca so so ca ĐẠI H Ó C NGOAI T H Ư Ơ N G KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP • • Đ Ể TÀI: NANG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THÔNG QUA XÂY DỰNG VAN HOÁ DOANH NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn : Th.s. Đặng Thị Lan Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hổng Nhung Lớp : Nga - K40D -KTNT í Tru/ VIÊN Ì;-.:.-ì."" NG • HƯƠNG! Hà Nội - 2005
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN MỤC LỤC Trang Lời nói đầu Ì Chương ì: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và vãn hoa doanh nghiệp /. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 3 1.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 3 1.1.1. Khái n i ệ m về cạnh tranh 3 Ì. Ì .2. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 5 1.1.3. Các y ế u t ố giúp nâng cao k h ả năng cạnh tranh của doanh nghiệp 6 1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh cùa m ộ t doanh nghiệp X 1.2.1. Sự vượt t r ộ i về kỹ thuật - công nghệ - chất lượng sản phẩm 8 Ì .2.2. K h ả năng tài chính cùa doanh nghiệp 8 1.2.3. Thương hiệu và danh tiếng c ủ a doanh n g h i ệ p 9 1.2.4. N ă n g lực cùa nhà lãnh đạo l i 1.2.5. Năng lực của đ ộ i ngũ nhãn viên 12 2. Những vấn đề chung về văn hoa doanh nghiệp 13 2.1. Khái n i ệ m văn hoa doanh nghiệp 13 2.2. Các nhân tố cấu thành của văn hoa doanh nghiệp 15 2.3. Q u á trình hình thành và phát triển của văn hoa doanh n g h i ệ p 21 2.3.1. G i a i doanh hình thành của văn hoa doanh n g h i ệ p 21 2.3.2. G i a i đoạn phát triển của văn hoa doanh n g h i ệ p 21 2.3.3. G i a i đoạn chín m u ồ i và suy thoái 22 3. Tác động hai chiều giữa văn hoa doanh nghiệp và năng lục cạnh tranh 22 3.1. V ă n hóa doanh nghiệp là y ế u t ố quan trọng giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 23 3.1.1. V H D N tạo nên nét đ c trưng riêng cho doanh nghiệp, giúp phân biệt v ớ i các doanh nghiệp khác 23 Nguyễn Thị Hổng Nhung i Lớp Ngã - K40D - KTNT
- Nâng cao năng lực cạnh banh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây đựng VHDN 3.1.2. Văn hoa doanh nghiệp là hệ thống các giá trị chuẩn mực chung tạo nên sự đổng tâm của mọi thành viên trong doanh nghiệp ~ 4 3.1.3. Vãn hoa doanh nghiệp giúp củng cố lòng trung thành của nhân viên và thu hút nhân t i à 3.1.4. Văn hoa doanh nghiệp khích lệ khả năng sáng tạo và quá trình đổi mới trong doanh nghiệp ~ 6 3.2. Nâng lực cạnh tranh ảnh hưởng tới văn hoa doanh nghiệp 27 Chương li: Thực trạng và vai trò của văn hoa doanh nghiệp trong việc nâng cao nâng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ỉ. Khái quát thục trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.... 29 1.1. Về trình độ công nghệ - kỹ thuật - chất lưỗng sản phẩm 2 9 1.2. Năng lực tài chính của doanh nghiệp 3 3 1.3. Khả năng tiếp cận thị trường của doanh nghiệp 3 5 1.4. Năng lực quản lý và điều hành 39 1.5. Năng lực của đội ngũ nhân viên 4 1 ĩ. Thực trạng xây dựng vãn hoa doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh 44 tranh của doanh nghiệp Việt Nam 2. Ì .Vài nét về văn hoa doanh nghiệp Việt Nam xưa và nay 44 2.2. Nhận thức của doanh nghiệp Việt Nam về văn hoa doanh nghiệp 46 2.3. Thực trạng xây dựng văn hoa doanh nghiệp tại Việt Nam 49 2.3.1. Tổ chức hoạt động và quản lý doanh nghiệp 49 2.3.2. Công tác xây dựng thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp 56 2.3.3. Phương hướng kinh doanh 58 2.3.4. Hoạt động giao tiếp của doanh nghiệp với xã hội 61 2.3.5. Ý thức chấp hành pháp luật 6 6 2.3.6. Sự hỗ trỗ từ phía các tổ chức và cơ quan nhà nước 68 Nguyễn Thị Hồng Nhung li Lớp Nga - K40D - KTNT
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHĐN Chương n i : M ộ t sô giải pháp nâng cao khả nang cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng Văn hoa doanh nghiệp l.Một sô giải pháp chung nhấm hỗ trợ nâng cao năng lục cạnh tranh của doanh nghiệp 7 1.1.Sự h ỗ trợ t ừ phía nhà nước 7 1.2. Sự h ỗ trợ t ừ phía các H i ệ p h ộ i doanh nghiệp 7 2. Một số giải pháp từ phía doanh nghiệp 8 2.1. V ă n hoa thương h i ệ u 8 2.2. Á p dụng ISO - nền văn hoa chất lượng 2.3. V ă n hoa đ ộ i n g ũ nhân viên 8 2.4. M ô i trường n ộ i b ộ của doanh nghiệp 8 2.5. N h à lãnh đạo - doanh nhân văn hoa 8 Két luận ' Tài liệu tham kháo Nguyên Thị Hổng Nhung iii Lớp Nga - K40D - KTNT
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NN Nhà nước VHDN Vãn hoa doanh nghiệp LĐ Lao động TW Trung ương Cõng ty CP Công ty cổ phẩn Công ty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn ĐTNN Đầu tư nước ngoài Nguyễn Thị Hổng Nhung iv Lớp Nga - K40D - KTNT
- Nâng cao năng lực cạnh banh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Bảng Trang Bảng 1: Tỷ lệ vốn của các loại hình doanh nghiệp phân theo hình thức sờ hữu năm 2003 33 Bảng 2: Quy m ô vốn và số lượng doanh nghiệp tương ứng năm 2003 34 Bảng 3: Chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin của các DN Việt Nam năm 2002....37 Bảng 4: Quy mô, cơ cấu, trình độ lao động trong doanh nghiệp 42 Bảng 5: Nhận thức của các doanh nghiệp về khái niệm V H D N 47 Bảng 6: Nhận thức của các doanh nghiệp về vai trò cùa VHDN 48 Bảng 7: Các cuộc đình công xảy ra trong tháng 9 năm 2005 51 Bảng 8: Các khó khăn của DN khi xây dựng và phát tri n thương hiệu 57 Bảng 9 : Kết quả khảo sát của dự án Ishikavva về mục đích kinh doanh 59 Bảng 10: Chỉ tiêu bảo vệ môi trường cùa DN Việt Nam năm 2001, 2002 64 Hình vẽ Hình 1: M ô hình tiếp cận của Edgar Schein 16 Nguyễn Thị Hổng Nhung V Lớp Nga • K40D - KTNT
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN LỜI NÓI ĐẦU Trong bối cảnh xu thế toàn cầu hoa ngày càng mạnh mẽ, đê xây dựng thành công m ộ t nền k i n h tế độc lập t ự chủ, đổng thời h ộ i nhập sâu rộng n h ằ m tranh t h ủ tốt nhất các điều k i ệ n quốc tế để phát t r i ể n , V i ệ t N a m đang nỗ lực hết sức đế sặm gia nhập WTO. V i ệ c g i a nhập T ổ chức Thương m ạ i t h ế g i ặ i sẽ m a n g l ạ i cho đất nưặc nói chung và các doanh nghiệp những cơ h ộ i và điều k i ệ n quan trọng để phái triển. T u y nhiên sự k i ệ n này cũng đặt g i ặ i doanh nghiệp V i ệ t N a m trưặc những thách thức vô cùng to lặn. Sức ép cạnh tranh để giành giật thị trường diễn ra trên phạm v i toàn cẩu và ngay trên thị trường nưặc ta. Vì vậy, vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp V i ệ t N a m được đặt ra vô cùng cấp thiết. N h ữ n g n ă m t r ở l ạ i đây, văn hoa doanh n g h i ệ p ngày càng được chú ý hơn bao g i ờ hết. Cạnh tranh trong môi trường hiện nay, trên sân chơi c h u n g v ặ i những "đại g i a " hùng mạnh trên t h ế g i ặ i , các doanh nghiệp nhận thức được rằng h ọ cần phải tạo dựng được cho mình m ộ t dấu ấn riêng để phân biệt mình vặi các đ ố i thủ. Văn hoa doanh nghiệp tích cực sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho việc xây dựng và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường quốc tế. V ặ i đề tài " N â n g cao năng l ự c c ạ n h t r a n h của doanh nghiệp Việt Nam thông q u a xây d ụ n g văn h o a d o a n h n g h i ệ p " , tác g i ả m u ô n đưa ra những đánh giá khái quát về năng l ụ c c ạ n h t r a n h của doanh nghiệp V i ệ t N a m h i ệ n nay, trong đó c o i văn hoa doanh nghiệp như là m ộ t t h ứ v ũ khí c ạ n h t r a n h . Trên cơ sờ đó, tác già đề xuấl m ộ t số g i ả i pháp t ừ phía N h à nưặc, các t ổ chức xã h ộ i , và quan trọng nhất là t ừ bản thân doanh nghiệp trong việc xây d ự n g n ề n văn h o a d o a n h n g h i ệ p , nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh n g h i ệ p V i ệ t N a m t r o n g thời kỳ h ộ i nhập k i n h tế quốc tế. Nguyễn Thị Hổng Nhung Ì Lóp Nga - KtOD - KTNT
- Nâng cao năng lực cạnh banh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN BỐ CÚC của khoa luân gồm: Chương ì: Tổng quan về năng lực canh tranh của doanh nghiệp và văn hoa doanh nghiệp. Chương li: Thực trạng và vai trò của văn hoa doanh nghiệp trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Chương HI: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng văn hoa doanh nghiệp Em xin trân trọng cảm ơn cô giáo - ThS. Đặng Thị Lan - giảng viên bộ môn Quản trị kinh doanh trường đại học Ngoại Thương, đã tận tình hướng dữn và giúp đỡ em trong quá trình sưu tập t i liệu và viết khoa luận . Em cũng xin trân à Họng gửi l ờ i c ả m ơn t ớ i các tác g i ả v ớ i những bài viết và công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo to lớn. Đặc biệt Đ ề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của Th.s. Nguyễn Hoàng Anh đã cung cấp nhiều số liệu thống kê quan trọng. Trân trọng, Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp Nga - K40D - Kinh tế ngoại thương Nguyễn Thị Hổng Nhung ĩ Lớp Nga - K40D - KTNT
- Nâng cao nâng lực cạnh banh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN CHƯƠNG ì T Ổ N G Q U A N V Ề N Â N G Lực C Ạ N H T R A N H C Ủ A D O A N H NGHIỆP VÀ V Ã N HOA DOANH NGHIỆP 1. NẤNG Lực CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. K i n h doanh là một hoạt động cơ bản của con người xuất hiện cùng với nền kinh tế hàng hoa và kinh tế thị trường. Xét từ góc độ công nghệ và kỹ thuật, thì kinh doanh là một quá trình gồm nhiều công đoạn khác nhau như đầu tư, sản xuất, Marketing, dịch vụ bảo hành. Mục đích chính cùa kinh doanh - với tư cách là một nghề hay là một hoạt động - đều là đem lại lữi nhuận cho chủ thể hoạt động kinh doanh. Cạnh tranh là một tất yếu khách quan trong m ọ i nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường. Cạnh tranh là một trong những hiện tưững đặc trưng trong nền kinh tế thị trường và là một nguyên tắc cơ bản của cơ c h ế thị trường. Nói cách khác, cạnh tranh là một tiền đẻ không thể thiếu đưữc của nền kinh tế thị trường. 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Trên thị trường, người mua luôn muốn mua hàng hoa rẻ và tốt, hữp thị hiếu, và có quyền lựa chọn. N g ư ờ i sản xuất hàng hoa dịch vụ m u ô n bán đưữc phải sản xuất tốt hơn và bán hạ giá hơn những người khác, chưa nói đến những khía cạnh khác như thái độ người bán, dịch vụ sau mua ... N g ư ờ i bán nào cũng muôn thu hút khách hàng về phía mình. Xét rộng hơn thì đó chính là cuộc đua tranh giành ưu thế, hay đúng hơn là giành độc quyền thị trường của các chủ thể sản xuất kinh doanh nhằm giành lấy về tay mình quyền quyết định giá cùa hàng hoa. dịch vụ, quyền áp đặt giá cả cho thị trường hàng hoa m à mình sản xuất. Qua đó các chù thể sán xuất kinh doanh sẽ giành l ữ i nhuận tôi đa từ hoạt động của mình và đi liền với nó là buộc phải đẩy một loạt đối thù yếu ra khỏi vũ đài thị trường. Từ k h i bắt đầu xuất hiện hiện tưững cạnh tranh cho đến thời điểm hiện nay, các tổ chức, các nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều định nghĩa về cạnh tranh. Nguyễn Thị Hổng Nhung Lớp Nga - K40D - KTNT 3
- Nâng cao năng lực cạnh banh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN Theo định nghĩa của Đại từ điển tiêng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên (NXB Vãn hoa- thông tin) : " cạnh tranh là tranh đua giữa những cá nhân, lập thê có chức năng như nhau, nhằm giành phẩn thắng hơn về mình " (tr.258) Từ điển thuật ngữ kinh tế học (NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội - 2001) đã đưa ra khái niệm: " Cạnh tranh là sự đấu tranh đối lập giữa các cá nhân, rập đoàn ỉ\cy QUỔC giũ. Cạnh tranh nảy sinh khi hai bển hay nhiều bên rồ'gắng giành lây thứ mà không phải ai cũng có thể giành được " (tí. 42) Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả chọn cách định nghĩa của TS. Trần Thị Minh Châu: "Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những người, những tợ chức cùng hoạt động trong một lĩnh vực, nhằm giành lấy những điều kiện có lợi nhất về phía mình." [18] Những điều kiện đó có thể là đầu ra, đầu vào, khách hàng, thị trường, hoặc vị thế, môi trường thuận lợi nhất, và lợi nhuận. Phương thức ganh đua ở đây có thể là lành mạnh, tốt đẹp, hoặc cũng có thể là những thù đoạn gây hại cho đối thù cạnh tranh để đem lại lợi ích cho mình. Cạnh tranh lành mạnh có thể là động lực phát triển của nền kinh tế thị trường hiện đại, là yếu tố đảm bào sự đào thải và chọn lọc hiệu quả cho nền kinh tế. Còn cạnh tranh không lành mạnh sẽ trỏ thành nhân tố phá hoại tính hiệu quả của nền kinh tê thị trường, là phương tiện để kẻ xấu làm giàu bất chính, và cần phải bị ngăn chặn. Khái niệm cạnh tranh lành mạnh ngày nay đã được pháp lý hoa trong các luật chống độc quyền, hoặc luật bào hộ cạnh tranh. Ớ Việt Nam, trong thời kì chuyển đợi từ nền cơ chế kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường đã có sự thay đợi về tư duy, quan niệm và cách thức đối xử với cạnh tranh và độc quyền. Cạnh tranh vừa là môi trường vừa l động lực à trong nền kinh tế thị trường. Trong văn kiện Đại Hội VUI cùa Đảng cũng ghi rõ: "Cơ chế thị trưủng đòi hỏi phải hình thành một môi trưủng cạnh tranh lành mạnh, hợp pháp, văn minh. Cạnh tranh vì lợi ích phát triển của đất nước, chứ không phải làm phá sản hàng loạt, lãng phí nguồn lực, thôn tinh lẫn nhau ". Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp Nga - K40D - KTNT i
- Nâng cao năng lực cạnh banh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây đựng VHDN 1.1.2. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh Trong cuộc cạnh tranh tất nhiên sẽ có người chiến thắng và kẻ chiến bại. người chiến thắng có năng lực cạnh cao hơn kẻ chiến bại. Như vậy. năng lực cạnh tranh là khả năng để giành thắng lợi trước các đối thủ. Nói một cách đầy đù hơn. năng lực cạnh tranh là sức mạnh tương đối của một chủ thế kinh tế trong mối quan hị tương quan với các chủ thể kinh tế khác. Đại từ điển tiếng Viịt do Nguyễn Như Ý chủ biên (NXB Văn hoa- thông tin) đã đưa ra định nghĩa : " Năng lực cạnh tranh là khả năng giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hoa cùng loại trên cùng một thị trường tiêu r/tụ"(tr.H72) Diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiịp của tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) đã chọn định nghĩa về cạnh tranh cố gắng kết hợp cà các doanh nghiịp, ngành và quốc gia như sau: "Năng lực cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế." [34] Năng lực cạnh tranh của một quốc gia thể hiịn ở hai phần có sự phân chia rõ ràng. Xét về phương diện đáu tư thì năng lực cạnh tranh quốc gia phụ thuộc vào t i nguyên, vào môi trường thu hút đầu tư, vào trình độ quản lý, vào sự nhất quán à trong chính sách của nhà nước. Xét về phương diện xuất nhập khẩu thì, về cơ bản, năng lực cạnh tranh của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào năng lực cạnh tranh cùa một doanh nghiịp, đặc biịt phụ thuộc vào sức mạnh t i chính của doanh nghiịp à đó và năng lực cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiịp đó làm ra. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm được phàn ánh qua các tiêu chí : giá cả, chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng cũng như sự độc đáo, quen dùng, phù hợp với thị hiếu tiêu dù của dàn chúng. ng Năng lực cạnh tranh của doanh nghiịp - "Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực lực và lợi thế mà doanh nghiệp có thế huy động đè duy trì và cải thiện vị trí của mình so với các đôi thủ cạnh tranh trên thị trường mật Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp Nga - K40D - KTNT 5
- Nâng cao năng lực cạnh ừanh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN cách lâu dài và có ý chí, nhàm thu được lợi ích ngày càng cao cho doanh nghiệp của mình "'. Năng lực cạnh tranh c ủ a m ộ t doanh nghiệp được phản ánh không c h i qua năng lực cạnh tranh c ủ a sản phẩm, dịch vụ m à doanh n g h i ệ p đó cung ứng, m à còn bằng năng l ự c tài chính, năng lực quản lý (cả đ ố i n ộ i và đ ố i ngoại), vị t h ế c ủ a doanh nghiệp trên thị trường, cũng như uy tín của chính doanh nghiệp. Định nghĩa này phù hợp v ớ i cách nhìn cùa tác g i ả vì nó nhấn m ạ n h t ỏ m quan trọng của thực lực và những l ợ i t h ế m à doanh nghiệp có được đê nâng cao vị t h ế cạnh tranh của mình. 1.1.3. Các yêu tố giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp T r o n g c u ố n sách 'Tổng quan về năng lực cạnli tranh công nghiệp Việt Nam ", n h ó m tác g i ả đã nêu lên các y ế u t ố có v a i trò quan trọng trong việc nâng cao k h ả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (tr. 14, 26), đó là: a) Hiệu quả hoạt đỏng Hiệu quả hoạt động ỞViệt Nam dược định nghĩa là mức độ mà doanh nghiệp trong nước tiếp cận được với thực tiễn tốt nhất của quốc tế trong hoạt động kinh doanh của mình. [ 3 4 ] Các doanh nghiệp trên t h ế g i ớ i thành công là d o đã không ngừng c ố gắng cải thiện tình hình của mình qua việc nâng cao hiệu quả hoạt động, áp dụng các q u y trình công nghệ m ớ i , sử dụng nhiều nguồn cung m ớ i khác nhau, g i ớ i thiệu và phân phối sản phẩm đúng lúc, có các biện pháp về chất lượng và năng suất. Các biện pháp đó được các doanh nghiệp thực hiện liên tục, vì có như vậy doanh nghiệp m ớ i có sản phẩm chất lượng cao nhất, c h i phí sản xuất thấp, tỷ l ệ p h ế l i ệ u thấp và m ứ c độ thoa m ã n khách hàng cao hơn đ ố i t h ủ cạnh tranh n h ằ m t ồ n t ạ i và phát triển láu dài. Các doanh n g h i ệ p có k h ả năng cạnh tranh là những đơn vị có kỹ năng t r o n g việc tìm k i ế m các phương thức quản lý hoạt động m ớ i và tốt hơn bằng cách g i ả m 1 PGS.TS Nguyễn Thị Hường, Phân biệt sức cạnh tranh cùa hàng hoa, cùa doanh nghiệp và của nền kinh tếttong bối cành hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí Kỉnh tế và p h á t t r i ể n , sổ 314 tháng 7 năm 2004. Nguyền Thị Hẩng Nhung Lớp Ngu - K40D - KTNT
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng cường dịch vụ khách hàng. M á y m ó c hiện đại gần như luôn có h i ệ u quả xét trên góc độ kỹ thuật, nhưng để có h i ệ u quả trên góc độ k i n h t ế thì phải xét t ớ i c h i phí c ủ a nó. Chốc chốn m á y m ó c hiện đại là cần thiết t r o n g n h i ề u trường hợp và nó sẽ chỉ góp phần nhó trong việc nâng cao cạnh tranh c ủ a doanh nghiệp nếu không quản lý có h i ệ u lực, kỹ năng tiếp thị nhạy cảm, đào tạo có chất lượng và m ộ t cơ cấu kích thích tốt. Như vậy, có thể thấy các nhân t ố đóng vai trò quan trọng t r o n g việc nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh n g h i ệ p là: i) Cóng nghệ, kỹ thuật tiên tiên i i ) Chất lượng sản phẩm i i i ) K h ả năng tiếp cận thị trường iv) K ỹ năng quản lý doanh nghiệp b) Các loai hình chiến lược mà doanh nghiệp sử dung. M ặ c dù nâng cao hiệu quả hoạt động là bước đầu tiên hướng t ớ i nâng cao năng suất và năng lực cạnh tranh, nhưng như t h ế chưa đủ, doanh nghiệp cần có chiến lược. Chiến lược k i n h doanh là cần thiết đối v ớ i m ỗ i ngành và từng doanh nghiệp. Do vậy việc xây dựng chiến lược là t u y thuộc vào từng doanh nghiệp. T ừ chiến lược, phải tạo nên m ộ t cõng cụ cạnh tranh cho cuộc chiến dai dẳng trên thị trường. C ó thể liệt kê ra m ộ t số chiến lược được coi là quan trọng ờ các doanh n g h i ệ p V i ệ t N a m như: i) Chiến lược nghiên c ứ u và phát triển sản phẩm l i ) Chiến lược phân phôi sản phẩm i i i ) Chiến lược xây dựng thương hiệu i v ) Chiến lược xúc tiến và hỗ trợ k i n h doanh Vậy khi đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, chúng la nên căn cứ vào những chỉ tiêu nào? H a y nói cách khác, đâu là những " thục lực và lợi thế mà doanh nghiệp có thể huy dộng để duy trì và cải thiện vị trí của mình so Nguyên Thị Hống Nhung Lớp Nga - K40D - KTNT
- Nâng cao năng lực cạnh ừanh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường "? Các nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều tiêu chí khác nhau để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. Trong phạm vi đề tài này, tác giả đồng ý với 5 tiêu chí mà PGS. TS Trần Vãn tùng dưa ra [26], đó là: - Sự vượt trội về kỹ thuật - cóng nghệ - chất lượng sản phẩm - Năng lực tài chính của doanh nghiệp - Thương hiệu của doanh nghiệp - Năng lực và hình độ quản l của nhà lãnh đạo doanh nghiệp ý - Năng lực của đội ngũ nhân viên 1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp 1.2.1. Sự vượt trội về kỹ thuật - cóng nghệ - chát lượng sản phẩm Thữi kỳ mà ngưữi tiêu dùng thụ động mua những gì mà doanh nghiệp sản xuất, và chạy theo hàng hoa giá rẻ đã qua. Đặc điểm cơ bản của thị trưững hiện nay là chuyển từ cạnh tranh giá sang cạnh tranh chất lượng. Những hãng chiêm ưu thê trên thị trưững là những hãng cung cấp hàng hoa chất lượng cao, luôn đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, có khả năng tiêu thụ hàng nhanh hơn so với đối thù cạnh tranh khác trên thị trưững. Trước hết ngưữi mua luôn hướng vào những hàng hoa phù hợp với sữ thích, phù hợp với hoàn cảnh sử dụng, với yêu cầu cùa mình, sau đó mới so sánh những hàng hoa cùng loại : loại nào thẩm mỹ cao hơn, tính năng vượt trội hơn, giá cả hợp lý hơn ... để lựa chọn. Tuy nhiên ngưữi mua ngày nay có xu hướng lựa chọn hàng hoa có chất lượng cao hơn là hàng hoa có giá rẻ. Vì vậy muốn thu hút được khách hàng, mữ rộng thị phần, rồi từ đó chiêm lĩnh thị trưững, thì hàng hoa phải có trình độ kỹ thuật cao, chế tạo theo công nghệ tiên tiến. Do đó muốn nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoa thì việc đổi mới công nghệ, hiện đại hoa sản xuất là vô cùng cần thiết. 1.2.2. Khả năng tài chính của doanh nghiệp Vốn luôn là một môi quan tâm nóng trong mọi doanh nghiệp. Tất cả những hoạt động nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận đều không thể thiếu nguồn lực vật Nguyễn Thị Hổng Nhung Lớp Nga - K40D - KTNT 8
- Nâng cao năng lực cạnh ừanh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN chất này. T ừ thời điểm thành lập, doanh n g h i ệ p đã phải có m ộ t số v ố n xác định. Tiếp theo đó, n h ữ n g hoạt động nghiên c ứ u công nghệ và kỹ thuật tiên tiến. t ổ chức sản xuất, xúc tiến thương mại, đào tạo n g u ồ n nhân lẹc, xây dẹng thương hiệu ... đểu cần t ớ i n g u ồ n l ẹ c tài chính. Vì vậy, n g u ồ n c u n g cấp v ố n eo h ẹ p sẽ gây rất nhiều khó khăn c h o việc xây dẹng l ợ i t h ế cạnh tranh. 1.2.3. Thương hiệu và danh tiêng của doanh nghiệp H i ệ n nay, thuật n g ữ "Thương h i ệ u " được sử dụng rất rộng rãi ở V i ệ t Nam. T ạ i rất nhiều diễn đàn cũng như trên hầu như tất cả các phương tiện thông t i n đại chúng đều nói đến thương hiệu. Thương h i ệ u là hình tượng về m ộ t doanh nghiệp, về m ộ t loại hoặc m ộ t n h ó m hàng hoa, dịch v ụ t r o n g con mắt khách hàng; là tập hợp các dấu hiệu đế phân biệt hàng hoa, dịch vụ cùa doanh nghiệp này v ớ i hàng hoa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác, hoặc để phân biệt chính doanh n g h i ệ p này v ớ i doanh nghiệp khác. Các dấu h i ệ u có t h ể là các c h ữ cái, các con số, hình vẽ, hình tượng, sẹ thể hiện cùa m à u sắc, â m thanh... hoặc sẹ kết hợp các y ế u t ố đó. Đ ố i v ớ i doanh nghiệp , thương hiệu là m ộ t y ế u t ố hết sức quan trọng để đánh giá năng lẹc cạnh tranh và vị thê của doanh nghiệp so v ớ i các đ ố i t h ủ c ủ a mình trên thị trường. Cụ thể, đ ố i v ớ i m ộ t doanh nghiệp, thương h i ệ u có những vai trò sau đây [ 4 2 ] : ị- Thương hiệu tạo dụng hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng. K h i m ộ i thương hiệu l ầ n đầu tiên xuất hiện trẽn thị trường, nó hoàn toàn chưa có được m ộ t hình ảnh nào trong tâm trí người tiêu dùng. Q u a thời gian, bằng k i n h n g h i ệ m trong sử dụng và những thông điệp m à thương h i ệ u t r u y ề n tải đến người tiêu dùng, vị trí và hình ảnh của hàng hoa được định vị dẩn dần trong tâm trí khách hàng. 4 Thương hiệu như một lời cam kết giữa doanh nghiệp và khách hàng. - Các thông điệp m à thương hiệu đưa ra trong các quảng cáo, k h ẩ u hiệu, hay còn g ọ i là slogan luôn tạo m ộ t sẹ kích thích, lôi c u ố n khách hàng. N ó chứa đẹng m ộ t n ộ i Nguyễn Thị Hống Nhung Lớp Nga - K40D - KTNT 9
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN dung như những cam k ế t n g ầ m định nào đó c ủ a doanh n g h i ệ p về chất lượng hàng hoa hoặc những l ợ i ích t i ề m ẩn t ừ việc sử dụng hàng hoa đó. Thương h i ệ u V i n a m i l k với slogan "Sức khoe' và trí tuệ " cho thấy ngay tác dụng c ủ a sữa V i n a m i l k . sự quan tâm của V i n a m i l k t ớ i sức khoe người tiêu dùng, và hơn t h ế nữa là d u y t ì và phát r triản trí tuệ v ớ i việc tiêu dùng V i n a m i l k . Slogan được h i ả u như là k h ẩ u hiệu thương m ạ i cùa m ộ t doanh nghiệp. N ó là một phần tài sản vô hình , dù rằng chỉ là m ộ t câu nói. Slogan luôn được c o i như m ộ t vũ khi quảng cáo, tiếp thị, xây dựng thương hiệu và cạnh tranh vô cùng quan trọng. N ó không chỉ n h u l ờ i nhắc n h ờ khách hàng hằng ngày về sự t ồ n t ạ i của công ty, thúc đẩy h ọ m u a sản phẩm, m à trớ thành tôn chi hoại động của công ty. Đ ấ y là lý do m à gắn cùng v ớ i thương hiệu, v ớ i m ỗ i đạt sản phẩm m ớ i phải là những slogan ấn tượng. C à phê T r u n g Nguyên v ớ i khẩu hiẽu trước đây là "Mang đến nguồn cảm hứng sáng tạo " đã được đ ổ i thành " Khơi nguồn sáng lạo" đã hay hơn nhiều, hấp dẫn hơn, và có ý nghĩa thiết thực hơn. K h ẩ u h i ệ u rất ngắn gọn, dễ nhớ, thả hiện được tính chất của sản phẩm - khơi nguồn sáng tạo. H ơ n t h ế nữa, n g u ồ n cám hứng sáng tạo luôn có sẵn bên trong m ỗ i con người, cà phê T r u n g Nguyên chỉ là nhân tô đánh thức và khơi dậy n g u ồ n cảm hứng đó. 4 Thương hiệu mang lại lợi ích cho doanh nghiệp M ộ t thương h i ệ u k h i đã được chấp nhận, nó sẽ m a n g l ạ i cho doanh nghiệp những lợi ích đích thực, những lợi t h ế cạnh tranh rõ rệt trên thương trường. Đ ó là khả năng tiếp cận thị trường m ộ t cách dễ dàng hơn, sâu rộng hơn, ngay cả k h i đó là m ộ t chùng loại hàng hoa m ớ i . Khách hàng có thả chưa biết về loại xe m á y Wave alpha, nhưng họ đã có lòng t i n cậy k h i dùng các sản phẩm khác c ủ a Honda. V à như t h ế thì dù một loại xe nào đó c ủ a H o n d a cũng sẽ dễ dàng được chấp nhận hơn. i- Thương hiệu tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát triản của sản phẩm Cùng v ớ i sự phát t r i ả n của sản phẩm, cá tính thương h i ệ u ngày càng được định hình và thả hiện rõ nét, thông qua đó các chiến lược sản p h ẩ m phải hài hoa và phù hợp hơn cho từng chủng loại hàng hoa. Ví dụ, cùng là d ầ u g ộ i đầu, U n i l e v e r đã phát Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp Nga - K40D - KTNT lo
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDX triển thành các chủng loại riêng biệt được định vị cho từng nhóm khách hàng khác nhau như Clear, Sunsilk, Dove... 1.2.4. Năng lực của nhà lãnh đạo Nhà lãnh đạo là linh hồn cùa doanh nghiệp, không những l người quyết à định về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, mà còn là người sáng tạo ra những giá trị tinh thần của doanh nghiệp đó, l đầu tàu dẫn dảt doanh nghiệp trên suốt chặng à đường tồn tại của nó. Harold Koontz, giáo sư về quản l của trường đại học Caliíornia đã định ý nghĩa về sự lãnh đạo như sau: "Một cách khái quát, lãnh đạo được xác định như là sự tác động, như một nghệ thuật, hay một quá trình tác động đến con người sao cho họ sẽ tự nguyện và nhiệt lình phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tó chức. Một cách lý tưởng, mọi người cần được khuyến khích đế phát triền không chi lự nguyện lăm việc, mà còn tự nguyên làm việc vỉi sự sốt sắng và tin tưởng. Sự sốt sắng là sự nhiệt tình, nghiêm chỉnh và chăm chú trong thực hiện công việc; sựtintưởng thê hiện kinh nghiệm và khả năng kỹ thuật." [3] Ông cũng cho rằng, lãnh đạo là chi dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi trước. Nhà lãnh đạo hành động để giúp các thành viên doanh nghiệp đạt được các mục tiêu với sự vận dụng tối đa các khả năng của các thành viên đó. Nhà lãnh đạo không đứng đằng sau đội ngũ nhân viên để đẩy và thúc giục; nhà lãnh đạo phải đặt mình trước đội ngũ nhân viên để động viên và tạo điều kiện cho đội ngữ nhân viên hoàn thành các mục tiêu của doanh nghiệp. Cũng giống như một người nhạc trưởng dàn nhạc giao hưởng, chức năng của ông ta là tạo được âm thanh hoa phối và nhịp điệu đúng thông qua sự cố gảng tổng hợp của các nhạc công. Tuy theo chất lượng chỉ huy của nhạc trường, dàn nhạc sẽ hường ứng lại. Theo Koontz, kỹ năng trong nghệ thuật lãnh đạo dường như là sự két hợp của í nhất ba yếu tố cấu thành chính: t 1) Khả năng nhận thức được rằng những con người có những động lực thúc đẩy khác nhau ở những thời gian khác nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau. Một nhà lãnh đạo biết được động cơ thúc đẩy nhân viên của mình t ì sẽ nhìn nhặn h Nguyễn Thị Hổng Nhung Lóp Nga - K40D - KTNT li
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây dựng VHDN rõ hơn về bàn chất và sức mạnh cùa nhu cầu con người, từ đó sẽ xác định và dự kiến cách thoa mãn chúng và làm thế nào đế có được những sự hướng ứng mong muốn từ phía nhân viên của mình. 2) Khả năng khích lệ. Dường như đây là một khả năng quý hiếm để khích lọ những người đi theo sử dụng toàn bộ năng lực của họ cho một dự án. Nhà lãnh đạo có thể có sức hấp dẫn và sức cuốn hút để tạo ra lòng trung thành, sự tận tâm và một ước muốn mạnh mẽ từ phía những người đi theo để hoàn thành nhiọm vụ của doanh nghiọp. 3) Khả năng tạo ra một bầu không khí hưởng ứng trong doanh nghiọp và khơi dậy tinh thần cống hiến tự nguyọn và hết mình vào viọc hoàn thành mục tiêu cùa doanh nghiọp. [3] Những nhà kinh doanh xuất sắc thường ngay từ khi mới thành lập doanh nghiọp đã xác định sẵn một l tưởng kinh doanh rõ ràng. Chính l tường kinh ý ý doanh đó sẽlôi cuốn được các nhân viên tham gia vào công viọc, và cùng với năm tháng sẽđịnh hình thành triết l kinh doanh làm định hướng cho mọi hoạt động ý cùa doanh nghiọp. 1.2.5. Năng lực của đội ngũ nhân viên Dù cho nề kinh tế có được hiọn đại hoa, tự động hoa cao độ đến đâu, thì n con người vẫn là yếu tố quyết định đến năng lực của doanh nghiọp. Còn biết bao nhiêu công viọc mà máy móc không thể thay thế con người được: nghiên cứu, sáng tạo, phát minh, thực hiọn các mục tiêu của doanh nghiọp một cách có họ thống tổ chức và đem lại hiọu quả cao nhất. Đội ngũ nhân viên l những tế bào cấu tạo nên thực thể sống là doanh à nghiọp. Trình độ và năng lực của đội ngũ nhân viên chính là sức sống, là sức đẻ kháng cùa thực thể sống đó. Một tập thể gồm các nhân viên đoàn kết, có khá năng phối hợp chặt chẽ trong công viọc, có tinh thần sẵn sàng công hiến cho doanh nghiọp... chính là nguồn lực vô giá tạo nên sức mạnh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiọp đó. Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp Nga - K40D - KTNT 12
- Nâng cao năng lực cạnh banh của doanh nghiệp Việt Nam thông qua xây đựng VHDN 2. N H Ữ N G V Â N Đ Ể C H U N G V Ề V Ã N HOA D O A N H NGHIỆP 2.1. Khái niệm văn hoa doanh nghiệp N g à y nay k h i nói t ớ i khái n i ệ m " k i n h d o a n h " và "doanh nghiệp", người ta luôn quan tâm t ớ i v ấ n đề danh tiếng của doanh nghiệp, u y tín của doanh nghiệp, : hình ảnh cùa doanh n g h i ệ p trong con mắt công chúng, nét cá tính riêng c ủ a doanh nghiệp. C ó rất nhiề cóng t y đã thành cóng t r o n g việc tạo dựng hình ảnh riêng c ủ a u mình và tìm được m ộ t c h ỗ đứng vững chắc trên thị trường t r o n g nước và quốc tế. Hình ảnh của doanh n g h i ệ p mang nét đỉc trưng riêng c ủ a doanh nghiệp đó, của ngành nghề sản xuất đó, và đỉc biệt, nó mang nét đỉc thù c ủ a dân tộc nơi sản suất ra sản phẩm đó. Hình ảnh của doanh nghiệp không t h ể tạo dựng được t r o n g chốc lát, chỉ qua vài chương trình quảng cáo hay xúc tiến k i n h doanh. Đ ế tạo dựng được nó, doanh nghiệp cần phải trải qua m ộ t quá trình lâu dài v ớ i sự lãnh đạo khéo léo của nhà quản lý, v ớ i n ỗ lực xây dựng và v u n đắp của toàn thể các thành viên t r o n g doanh nghiệp, sự đoàn kết cùa các đơn vị chức năng, c ủ a đ ộ i n g ũ cán b ộ công nhân viên. Hình ảnh về m ộ t doanh nghiệp không chỉ có những giá trị hữu hình nhìn thấy được, m à còn cà những giá trị vô hình - những gì đúc k ế t được từ những k i n h nghiệm x ử lý các tình huống hàng ngày. Đ ó chính là giá trị c ố t lõi của văn hóa doanh nghiệp. V ă n hoa doanh nghiệp l tài sản vô hình c ủ a m ỗ i doanh nghiệp. à Cùng v ớ i sự phát triển cùa nền k i n h t ế thị trường, việc xây dựng văn hoa doanh nghiệp là m ộ t việc làm hết sức cần thiết nhưng cũng không í khó khăn. t V ậ y ta phải hiểu t h ế nào vềvăn hoa doanh nghiệp? - Văn hoa là gì? Nói vềvăn hoa chung chung thì đã có rất n h i ều định nghĩa được đưa ra. Theo E. H e r r i o t thì ".. cái gì còn lại khi tất cà những cái khác bị quên đi - cái đó là văn hoa..". C ò n U N E S C O l ạ i có m ộ t định nghĩa khác về văn hoa . " Văn hoa phản ánh và thể hiện một cách tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc sống (của mỗi cá nhân và của mỏi cộng đồng) đã diỊn ra trong quá khứ, cũng như đang diỊn ra trong hiện tại, qua hàng bao nhiêu thè kỷ nó đã cấu thành một hệ thông các ỊÌá trị, truyền thông, thẩm mỹ và lối sống, và dựa trên đó rừng dân tộc khẳng định bản sắc riêng của mình ". [ 3 1 ] Nguyễn Thị Hổng Nhung 13 Lớp Nga - K40D - KTNT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn FPT thông qua xây dựng văn hóa doanh nghiệp
88 p | 583 | 141
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế: trường hợp nghiên cứu cụ thể ở công ty gang thép Thái Nguyên
93 p | 385 | 89
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
101 p | 591 | 76
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
56 p | 293 | 76
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
90 p | 184 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả áp dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam
116 p | 234 | 48
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam trong tiến trình hội nhập
102 p | 236 | 39
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sản phẩm nông, lâm, thủy sản sang thị trường Nhật Bản
107 p | 185 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
100 p | 171 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Thương mại Xuất Nhập khẩu Việt Thành
66 p | 30 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Phúc Thịnh
72 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Thương mại Toàn Gia
66 p | 61 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Máy xây dựng T&T
71 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Thương mại và Du lịch quốc tế NCH
58 p | 40 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Lê Hoàng
68 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Việt - Hàn trên thị trường Việt Nam
49 p | 21 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Giải trí Vhunter
73 p | 10 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH & DV Vận tải Lê Hoàng
78 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn