Khóa luận tốt nghiệp ngành Lịch sử: Xây dựng thư viện điện tử hỗ trợ dạy học lịch sử Việt Nam
lượt xem 7
download
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp tìm hiểu thực trạng và yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học lịch sử hiện nay; xây dựng thư viện điện tử phục vụ cho việc dạy học lịch sử.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Lịch sử: Xây dựng thư viện điện tử hỗ trợ dạy học lịch sử Việt Nam
- TRƢỜNG ĐH SP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA LỊCH SỬ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : GVHD: PGS – TS Ngô Minh Oanh SVTT: Lưu Văn Hóa Mai Lễ Nô En Khóa học : 2005 - 2009 Thành phố Hồ Chí Minh năm 2009
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM LỜI CẢM ƠN Thật hạnh phúc biết bao khi chúng ta làm đƣợc điều gì đó có ích cho bản thân và gia đình. Để có đƣợc những thành công ấy đằng sau chúng ta luôn có sự động viên , giúp đỡ cũa gia đình , bạn bè , thầy cô… . Và để hoàn thành khóa luận tốt ng hiệp này cũng nhƣ hoàn thành khoá học chuẩn bị bƣớc vào đời tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ rất lớn từ ngƣời thân, thầy cô và bạn bè. Mở đầu cho trang tri ân này là lờ i cảm ơn chân thành và sâu sắc của cá nhân chúng tôi đối với các thầy cô trong khoa Lịch Sử - Trƣờng đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh – ngƣời đã trƣ̣c tiếp hoặc gián tiếp giảng dạy , truyền đạt nhƣ̃ng kiến thƣ́c , kinh nghiệm của mì nh cho chúng tôi trong suốt khóa học . Đồng thời chúng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn của mình tới những ngƣời bạn đã đóng góp ý kiến , giúp đỡ chúng tôi về tƣ liệu , chụp cắt hình , cắt film, tạo website …vv để chúng tôi hoàn thành công trình này. Thay cho lời kết , cho phép chúng em đƣợc gửi phần nhiều lời cảm ơn chân thành tới thầy Ngô Minh Oanh – Phó Giáo sƣ - Tiến sĩ - Trƣởng khoa Lịch Sử - Trƣờng Đại học sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh – ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn chúng em hoàn thành khóa luận. Chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh năm 2009 Nhóm thực hiện SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 1
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN. ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………… SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 2
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN. ………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 3
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG GIÁM KHẢO. ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 4
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM MỤC LỤC MỤC LỤC ---------------------------------------------------------------------------------- 5 PHẦN MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------- 8 1. Lí do chọn đề tài---------------------------------------------------------------------- 8 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ----------------------------------------------------- 9 3. Lịch sử vần đề ----------------------------------------------------------------------- 11 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. --------------------------------------------------------- 12 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ----------------------------------------------- 13 6. Mục tiêu nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 14 7. Bố cục khóa luận -------------------------------------------------------------------- 15 PHẦN NỘI DUNG ----------------------------------------------------------------------- 16 CHƢƠNG I -------------------------------------------------------------------------------- 16 THỰC TRẠNG VÀ YÊU CẦU ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC LỊCH SỬ HIỆN NAY ------------------------------------------------------------------------ 16 1. Quan niệm về đổi mới phƣơng pháp dạy học nói chung và dạy học lịch sử nói riêng. ------------------------------------------------------------------------------------- 16 1.1 Quan niệm về đổi mới phƣơng pháp dạy học. ------------------------------------------------- 16 1.1.1 Đổi mới phƣơng pháp dạy học là vận dụng linh hoạt các phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực ------------------------------------------------------------- 16 1.1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nghĩa là tổ chức dạy học theo lối mới 17 1.1.3 Đổi mới phƣơng pháp dạy học chỉ có kết quả trong điều kiện đổi mới một cách toàn diện quá trình dạy học --------------------------------------------------- 18 1.1.4 Đổi mới dạy học thể hiện trong một tiết học lịch sử ----------------------- 19 2. Yêu cầu đổi mới giáo dục và phƣơng pháp dạy học lịch sử hiện nay --- 21 1.2 Yêu cầu cấp thiết phải đổi giáo dục và phƣơng pháp dạy học lịch sử ----------------------- 21 2.2 Những tiền đề của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay ---------------------------- 26 3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học --------------------------------------------------- 29 3.1 Đổi mới từ cấp lãnh đạo -------------------------------------------------------------------------- 29 3.2 Đổi mới ở cấp vĩ mô ------------------------------------------------------------------------------ 29 3.3 Đổi mới ở tầm vi mô ------------------------------------------------------------------------------ 29 CHƢƠNG II ------------------------------------------------------------------------------- 31 XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHO VIỆC DẠY HỌC LỊCH SỬ ----------------------------------------------------------------------------------------- 31 1. Tầm quan trong của công nghệ thông tin trong dạy học lịch sử ------------- 31 1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của công nghệ thông tin --------------------------------------- 31 1.2 Cơ sở khoa học của việc sử dụng công nghệ thông tin. --------------------------------------- 32 1.2.1 Xuất phát từ thuyết phản xạ của I.P. Pavlov -------------------------------- 32 1.2.2 Xuất phát từ thực nghiệm tâm lí ---------------------------------------------- 33 1.3 Quan điểm của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học -------------------------- 34 1.4 Thực trạng của việc ƣ́ng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trƣờng phổ thông ------------------------------------------------------------------------------------------- 35 2. Internet và vai trò của internet trong dạy học ---------------------------------- 43 2.1 Khái niệm về Internet ---------------------------------------------------------------------------- 43 2.2 Hệ thống mạng Internet -------------------------------------------------------------------------- 44 SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 5
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM 2.3 Vai trò của Internet ------------------------------------------------------------------------------- 44 2.4 Một số yêu cầu khi khai thác tài liệu trên Internet trong dạy học lịch sử ------------------ 47 3. Xây dựng thƣ viện điện tử phục vụ dạy học và đổi mới phƣơng pháp dạy học lịch sử Việt Nam lớp 11 – 12 ------------------------------------------------------------ 49 3.1 Khái niệm về thƣ viện và thƣ viện điện tử ----------------------------------------------------- 49 3.1.1 Khái niệm về thƣ viện --------------------------------------------------------- 49 3.1.2 Thƣ viện điện tử ---------------------------------------------------------------- 49 3.2 Giới thiệu về thƣ viện điện tử ------------------------------------------------------------------- 50 3.3 Ý nghĩa của thƣ viện điện tử -------------------------------------------------------------------- 52 3.4 Hƣớng dẫn cách khai thác tƣ liệu từ thƣ viện điện tử. --------------------------------------- 53 3.5 Hƣớng dẫn cách xây dựng thƣ viện điện tử --------------------------------------------------- 57 3.5.1 Giới thiệu khái quát về Web -------------------------------------------------- 57 3.5.2 Các thao tác trong cửa sổ trình duyệt --------------------------------------- 60 3.5.3 Giới thiệu Dreamweaver ----------------------------------------------------- 61 3.5.4 Màn Hình Dreamweaver ----------------------------------------------------- 62 3.5.5 Kế hoạch thiết kế một Website ---------------------------------------------- 62 3.5.6 Tạo Website bằng dreamweaver -------------------------------------------- 63 3.5.7 Định dạng văn bản- sử dụng CSS trong Dreamweaver ------------------ 67 3.5.8 Hình ảnh và liên kết trang trong Dreamweaver ---------------------------- 71 3.5.9 Liên kết trang trong Dreamweaver ------------------------------------------ 74 3.5.10 Bảng và trình bày trang bảng, kẻ bảng------------------------------------- 77 4. Khai thác kênh hình, tƣ liệu và bài giảng điện tử từ thƣ viện điện tử phục vụ cho đổi mới phƣơng pháp dạy học lịch sử hiện nay-------------------------- 85 4.1 Khai thác kênh hình phục vụ đổi mới phƣơng pháp dạy học lịch sử.---------------- 85 4.1.1 Tầm quan trọng của kênh hình. ---------------------------------------------- 85 4.1.2 Cần làm gì để sử dụng kênh hình có hiệu quả ----------------------------- 87 4.1.3 Vận dung khai thác một số hình ảnh, lƣợc đồ trong bài 19 – 20 lịch sử lớp 11 -------------------------------------------------------------------------------- 89 4.2 Xây dựng bài giảng điện tử bằng phần mềm MS Power Point. ---------------------- 91 4.2.1 Giới thiệu chung vá ý nghĩa của giáo án điện tử -------------------------- 91 4.2.2 Hƣớng dẫn các bƣớc xây dựng giáo án điện tử ---------------------------- 92 4.2.3 Quy trình thiết kế một giáo án điện tử giảng dạy ------------------------ 105 4.2.4 Vận dụng vào việc xây dựng giáo án điện tử bài 17 ------------------- 106 KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------------ 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------ 120 PHỤ LỤC -------------------------------------------------------------------------------- 122 SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 6
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM CHƢ̃ VIẾT TẮT Chƣ̃ viết tắt Chƣ̃ CNTT Công nghệ thông tin APCTT Asean Pacific Center For Technology Transfer THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở PPDH Phƣơng pháp dạy học TW Trung ƣơng CP Chính phủ ĐH Đại học BGDĐT Bộ giáo dục đào tạo POP Point Of Prensence NAPs Networt Access Point TVĐT Thƣ viện điện tƣ̉ SGK Sách giáo khoa EU Tổ chƣ́c liên minh Châu Âu GV Giáo viên HS Học sinh USD Đồng Đôla của Mĩ UNESSCO Tổ chƣ́c Văn hóa thế giới SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 7
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay cả thế giới đang bị cuốn sâu vào nền kinh tế thị trƣờng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, toàn cầu hóa với mục tiêu chung là cùng hòa nhập, cùng phát triển. Một xã hội phát triển không ngừng có tính chất chóng mặt nhƣ thế nhất là trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật thì lại càng phát triển nhƣ vũ bão. Các sản phẩm khoa học mà con ngƣời sáng chế ra nó có thể làm thay con ngƣời mà năng xuất tăng lên hàng vạn hàng, triệu lần. Con ngƣời tạo ra những sản phẩm ấy nhƣng cũng phải kinh ngạc trƣớc hiệu quả của nó. Ví nhƣ trong 1 giây 1 chiếc máy tính có thể xử lí tới hàng triệu phép tính. Cuộc cách mạng công nghệ này đã trang bị cho con ngƣời rất nhiều phƣơng tiện hiện đại ở tất cả các ngành, các lĩnh vực khác nhau. Và trong nền giáo dục và dạy học cũng vậy. Rất nhiều loại máy móc hiện đại đã đƣợc đƣa vào trợ giúp cho sự giảng dạy của giáo viên cũng nhƣ giúp cho học sinh tiếp cận kiến thức một cách dễ dàng mà không hề bị gò ép. Do vậy, ở mỗi quốc gia, dân tộc nào sớm đổi mới tƣ duy giáo dục, sớm ứng dụng sự tiến bộ của khoa học kỉ thuật của nhân loại thì dân tộc đó sớm trở thành quốc gia có nền giáo dục vững mạnh. Và ở nƣớc ta cũng vậy việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỉ thuật, đổi mới giáo dục đang đƣợc đặt ra và thực hiện. Trong cuộc cải cách giáo dục lần này bên cạnh việc đổi mới chƣơng trình , nội dung sách giáo khoa phần quan trọng là đổi mới phƣơng pháp dạy học trên cơ sở ứng dụng các thành tựu khoa học kỉ thuật tiên tiến. Mà chúng tôi gọi tắt là công nghệ thông tin (CNTT). Chỉ có nhƣ vậy mới có thể đào tạo đƣợc những nguồn nhân lực có đủ trí tuệ phục vụ cho đất nƣớc, phục vụ cho nền kinh tế hiện đại mà cao hơn hết là để đạt 4 mục tiêu lớn trong giáo dục mà UNESCO đặt ra : Học để biết – Học để làm – Học để tự khẳng định mình – Học để cùng chung sống Do vậy việc ứng dụng CNTT vào dạy học nói chung và dạy học lịch sử nói riêng ở trƣờng THPT hiện nay ở nƣớc ta là điều hết sức cần thiết. Xu hƣớng này trên thế giới đang đƣợc thực hiện rất nhiều và khá phổ biến. Các bài giảng lịch sử điện tử có khản năng sử dụng lợi thế tối đa phƣơng pháp dạy học trực quan sinh động. Chỉ có nhƣ thế mới có thể đáp ứng đƣợc một phần trong phƣơng pháp dạy học tích cực lịch sử ở trƣờng Trung học phổ thông.. Thực tế hiện nay cho thấy tình trạng “ dạy chay” trong các trƣờng phổ thông ở nƣớc ta còn rất phổ biến. Giáo viên rất ít sử dụng phƣơng tiện trực quan nên giờ học rất buồn tẻ và học sinh rất chán học. Nhất là lối dạy học cũ : thầy đọc trò chép làm cho học sinh thụ động thiếu năng lực tƣ duy sáng tạo, vận dụng kiến thức vào thƣ̣c tiễn. Giáo sƣ Phan Ngọc Liên đã nhận xét: “ Bản thân lịch sử rất sinh động hấp dẫn song chúng ta lại làm nghèo đi tính phong phú của lịch sử, làm khô cứng đi những sự kiện bởi sự thuyết trình, thông báo, lý luận, quan điểm… các nội dung sách giáo khoa và nội dung giảng dạy…” SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 8
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM Do vậy, làm sao chúng ta phải bồi dƣỡng tƣ duy sáng tạo, phát huy tính tích cực trong học tập của học sinh để tạo lòng say mê, tinh thần hứng khởi khi học lịch sử. Việc ứng dụng CNTT vào dạy học lịch sử ở trƣờng Phổ thông phần nào đáp ứng yêu cầu cấp bách đó. Bởi các phƣơng tiện máy chiếu, máy vi tính, phim video… đã làm cho ngƣời học phần nào tiếp thu nguồn thông tin, bài học hấp dẫn sinh động. Góp phần vào mục tiêu giáo dục chung. Lý luận và thực tiễn dạy học từ lâu cũng đã bắt rễ và vững chắc một nguyên lí : “Việc dạy học lịch sử phải chuyển từ sự tri giác những sự vật hiện tượng đơn nhất đến sự hình thành biểu tượng đúng đắn và từ sự khái quát hóa những biểu tượng cụ thể đến khái niệm. Mọi sự giảng dạy đều đi từ tri giác đến thông hiểu, từ cụ thể đến trìu tượng, từ hình tượng đến nguyên tắc hoặc định luật từ sự kiện đến lý thuyết1” Để hình thành cho học sinh một biểu tƣợng lịch sử và để các em hiểu lịch sử, việc dạy học của giáo viên phải hết sức sáng tạo trong phƣơng pháp giảng dạy của mình. Đặc biệt phải trực quan để các em thấy đƣợc lịch sử diễn ra nhƣ thế, tại không gian đó vào thời điểm đó nó mang một đặc trung nhƣ vậy... Nhƣ thế mới tạo đƣợc sự húng thú cũng nhƣ việc tiếp nhận kiến thức và hiểu đƣợc lịch sử ở các em. Mặt khác hiện nay hầu nhƣ các trƣờng Trung học phổ thông đã đƣợc trang bị khá nhiều cơ sở vật chất phục vụ cho dạy học nhất là máy tính và hệ thống máy chiếu....và học sinh đã đƣợc trang bị kiến thức tin học khá tốt. Các em đƣợc học tin học từ trung học cơ sở và đến phổ thông trung học các em đủ kiến thức và kĩ năng để tự làm việc một mình với máy tính. Đây là một lợi thế rất lớn phục vụ cho việc đổi phƣơng pháp dạy học hiện nay. Từ nhận thực đó tôi hy vọng việc sử dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả dạy học lịch sử ở THPT hiện nay sẽ có ý nghĩa thiết thực. Góp phần đổi mới phƣơng pháp nâng cao hiệu quả dạy học nhất là ở các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa. Vì vậy chúng tôi mạnh dạn thực hiện đề tài : “Xây dựng thư viện điện tử phục vụ cho việc dạy học lịch sử Việt Nam ( chương trình lớp 11 – 12). Việc xây dựng thƣ viện sẽ cung cấp cho giáo viên và học sinh thêm những tƣ liệu phục vụ cho việc dạy – học cũng nhƣ cho việc đổi mới phƣơng pháp dạy học lịch sử có sự tham gia của công nghệ thông tin nhất là máy vi tính và hệ thống mạng internet. Tôi rất hy vọng thƣ viện này sẽ đƣợc sử dụng nhiều vào dạy học và đƣợc các giáo viên phổ thông hƣởng ứng, tiếp nhận, bổ sung để cho việc dạy – học môn lịch sử ngày càng dể dàng , thoải mái và các em thấy học lịch sử càng sinh động , hấp dẫn hơn. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Trong suốt quá trình thực hiện đề tài này đã giúp tôi hiểu sâu sắc về vai trò, vị trí của phƣơng tiện dạy học hiện đại bằng máy tính ( Computer) trong dạy học nói chung và dạy học lịch sử nói riêng. Đặc biệt là sử dụng Internet để lấy thông tin, sử dụng phần mềm hổ trợ MS Power Point để soạn giáo án và giảng dạy thông qua phƣơng tiện nghe nhìn (Computer & Projector). Đồng thời giúp tôi biết cách sử 1 Đặng Thành Hƣng ( 2002), Dạy học hiện đại lí luận, biện pháp kỉ thuật, NXB Quốc gia Hà Nội. SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 9
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM dụng phƣơng tiện dạy học hiện đại cũng nhƣ thực hiện các thao tác khi tiến hành giảng dạy đảm bảo kiến thức mang tính khoa học và tính khách quan. Đề tài cũng giúp tôi kết hợp đƣợc các phƣơng pháp dạy học hiện đại khác. Nhƣ chúng ta đã biết quá trình học tập của học sinh về bản chất là quá trình hoạt động nhận thức. Quá trình đó diễn ra theo quy trình sau: đầu tiên là học sinh tiếp cận với sự kiện, nhân vật, hiện tƣợng lịch sử. Thông qua bài giảng của giáo viên cùng với các tài liệu học tập và với phƣơng tiện dạy học sẽ hổ trợ sự tiếp cận kiến thức tạo cho học sinh những tri giác những biểu tƣợng lịch sử - đây là giai đoạn đầu tiên của nhân thức. Từ đó bằng sức mạnh của tƣ duy, trìu tƣợng hóa, những khái niệm, quy luật và bài học lịch sử sẽ đƣợc hình thành. Từ những kiến thức đã học đƣợc học sinh vận dụng vào cuộc sống thực tiễn để giải quyết nhiệm vụ, vấn đề mà xã hội đang đặt ra. Quá trình đó đƣợc biểu diễn nhƣ sau : Sự kiện hiện tƣợng lịch sử Biểu tƣợng lịch sử Các thao tác tƣ duy ( nhận thức cảm tính ) của học sinh Khái quát hóa, trìu tƣợng hóa vận dụng kiến thức vào thực tiễn ( nhận thức lí tính) Lênin xác định nhận thức của con ngƣời nhƣ sau: “Từ trực quan sinh động tới tư duy trìu tượng, từ tư duy trìu tượng tới thực tiễn. Đó là con đường nhận thức chân lí nhận thức hiện thực khách quan”. Quá trình dạy học và việc sử dụng thiết bị dạy học qua con đƣờng cảm giác đã có tác dụng rất lớn đến sự tiếp nhận kiến thức của học sinh2. Ý nghĩa thực tiễn : Khi xây dựng thƣ viện điện tử này chúng tôi hi vọng thƣ viện sẽ cung cấp cho giáo viên và học sinh một số tƣ liệu bổ ích phục vụ cho việc dạy – học của mình. Hi vọng trong những tiết học các em sẽ đƣợc tiếp xúc với bài giảng điện tƣ̉ có nhiều hình ảnh trực quan, có những đoạn phim tƣ liệu minh họa... các em tiếp cận với bài học bằng nhiều quan của mình nhất là thị giác kết hợp với thính giác điều này sẽ giúp các em hứng thú hơn trong quá trình học, nhanh hiểu bài, nhớ lâu hơn. Ngoài ra, còn giúp học sinh nhanh chóng đi đến hình thành các khái niệm lịch sử quan trọng bởi tiện ích của các trình diễn và khả năng đặc biệt của phƣơng tiện trực qua. Giúp học sinh ghi nhớ một cách sâu sắc và sinh động có tính hấp dẫn và thu hút cao. Với sự hƣớng dẫn của giáo viên học sinh tự mình muốn tìm hiểu. Đó là động cơ học tập là điều kiện để phát huy năng lực tƣ duy. Trên cơ sở đó học sinh hiểu đƣợc lịch sử một cách logic, khách quan và có hệ thống do vậy sẽ giúp học sinh yêu lịch sử hơn. Ngoài ra đề tài sẽ là nguồn tƣ liệu phong phú cho riêng bản thân chúng tôi phục vụ cho việc giảng dạy sau này. 2 Phần này sẽ nói rõ hơn trong mục 2.1 của chƣơng II. SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 10
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM 3. Lịch sử vần đề Phƣơng pháp sử dụng phƣơng tiện hiện đại ( Internet & Máy tính) vào dạy học, đặc biệt là phần mầm MS Power Point đã đƣợc ngành giáo dục nƣớc ta đặc biệt chú ý. Các kỳ hội thảo khoa học, các bài viết của nhiều giáo sƣ trên tạp chí nghiên cứu giáo dục rất nhiều đã đề cập rất nhiều tới vấn đề này. Việc sử dụng phƣơng tiện dạy học hiện đại không phải bây giờ mới đƣợc đặt ra mà ngay từ thế kỉ XVI – XVII vấn đề này đã nêu lên hình thành quan điểm giáo dục tiến bộ Moteques ( 1533-1592) nhà giáo dục học ngƣời Pháp cho rằng : “ Muốn dạy tốt và học tốt người thầy phải hiểu học sinh, lắng nghe học sinh phải để học sinh chạy trước mà nhận xét chứ không nên bắt trẻ nhắm mắt lại nhận định theo hướng chủ quan của thầy ”. Cômensky ( 1592-1670) nhà giáo dục học ngƣời Tiệp Khắc quan niệm : “ Tôi thường bồi dưỡng học sinh của tôi tinh thần độc lập quan sát trong đàm thoại và trong việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn”. Trong tác phẩm : “Lí luận dạy học hiện đại ” (xuất bản 1963) ông khẳng định : “ Tính trực quan sẽ có khản năng làm cho lớp sinh động, dạy học sinh hiểu biết và nghiên cứu thực tế một cách độc lập ” John Locke ( 1632-1704)- Ngƣời Anh, quan niệm : “ Những hiểu biết của chúng ta là do những cảm giác mà đối tượng bên ngoài tạo ra trên những giác quan khác nhau và những cảm giác này là những dữ kiện giản dị của tri giác, nghĩa là hình thức giản dị nhất của hiểu biết”. J.J. Rouseau (1712-1775) phát triển quan niệm này cao hơn trong tác phẩm “ Emile hay bàn về giáo dục ”, ông nêu cao việc dạy học phải cho học sinh trực tiếp nhìn, ngắm, sờ, mó để rút ra những hiểu biết cho bản thân. E. Raut quan niệm : “ Cùng với sự phát triển chương trình môn học thì phương tiện dạy học cũng đóng vai trò quan trọng trong dạy học ” Usinsky ( 1824 – 1873) ngƣời Nga cũng cho rằng : “ Trẻ em phải suy nghĩ bằng hình dáng, màu sắc, âm thanh và cảm giác vì thế dạy học trực quan đối với trẻ là cần thiết ” Đặc biệt cuộc cách mạng khoa học kỉ thuật lần hai ( những năm 40 của thế kỉ XX) bùng nổ ra thì việc ứng dụng phƣơng tiện kỉ thuật vào dạy học trở nên phổ biến và khái niệm “ công nghệ giáo dục ” xuất hiện. Công nghệ giáo dục là khoa học về giáo dục nó xác lập nguyên tắc hợp lí của công nghệ dạy học và những điều kiện thuận lợi nhất để tiến hành quá trình đào tạo cũng nhƣ xác lập các phƣơng pháp và phƣơng tiện có kết quả nhất để đạt đƣợc mục đích đào tạo đồng thời tiết kiệm sức của thầy và trò. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ cũng có rất nhiếu ý kiến của các nhà nghiên cứu đƣa ra nhằm vận dụng công nghệ thông tin vào việc nâng cao hiệu quả dạy học. Collier cho rằng : công nghệ giáo dục là áp dụng các kỉ thuật và phương tiện hổ trợ để cải tổ quá trình học tập. Mackenzi đề cập tới công nghệ giáo dục trong mối quan hệ giữa trong mối quan hệ máy móc dụng cụ với cải cách chƣơng trình phát triển sƣ phạm… SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 11
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM Còn theo Nakaro – giáo sƣ ngƣời Nhật ông đƣa ra ý kiến: công nghệ giáo dục là phương thức tư duy có tính khoa học và hệ thống đối với giáo dục, chứ không đơn thuần chỉ là giới thiệu phương tiện giảng dạy hay công nghệ phần cứng. Theo Hồ Ngọc Đại thì công nghệ giáo dục : là những quy trình kỉ thuật trong dạy học nó gồm cả chiến lược và sách lược, chiến thuật và thủ thuật trong dạy học giúp phát triể theo những giá trị chân – thiện – mĩ. Unessco định nghĩa : “ Công nghệ giáo dục là khoa học về giáo dục, nó xác lập nguyên tắc hợp lý của công nghệ dạy học và những điều kiện thuận lợi nhất để tiến hành quá trình đạo tạo cũng như xác lập các phương pháp và phưng tiện có kết quả nhất để đạt mục đích đào tạo đồng thời tiết kiệm được nhiều sức lực của thầy và trò ”. Ở nƣớc ta có rất nhiều tác phẩm, công trình đề cập tới việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở phổ thông : 1. “ Con đường và biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học lịch sử ở THPT ”. Ngô Minh Oanh (chủ biên), Đào Thị Mộng Ngọc, Nhữ Thị Phƣơng Lan, Nxb Giáo Dục, 2006. 2. Công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo. Ban công nghệ thông tin, Nxb Giáo dục và Đào tạo, 1997. 3. Những công trình khoa học tiêu biểu 1976-2006, khoa Lịch Sử- Trƣờng ĐHSP TP HCM. 4. Hệ thống các phương pháp dạy học lịch sử ở trường THCS, Trịnh Đình Tùng, Nxb ĐHSP, 2005. 5. Và rất nhiều công trình khoa học khác, các tạp chí giáo dục, luận văn tốt nghiệp .... 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Căn cứ vào tính chất riêng của bộ môn lịch sử : Ngƣời học không trực tiếp tiếp xúc với sự kiện hiện tƣợng lịch sử mà phải nhận thức gián tiếp qua các tƣ liệu lịch sử. Nên trong quá trình thực hiện tôi sử dụng các phƣơng pháp sau : Phƣơng pháp giáo dục học đây là phƣơng pháp quan trọng nhất, xuyên suốt trong đề tài. Phƣơng pháp giáo dục học là cách thức sử dụng các nguồn lực trong giáo dục nhƣ giáo viên, trƣờng lớp, dụng cụ học tập, các phƣơng tiện vật chất để giáo dục ngƣời học. Vì vậy, căn cứ vào mục đích của phƣơng pháp nên trong khoá luận này chúng tôi cố gắng thực hiện để công trình này để đạt hiệu quả nhƣ mong muốn. Đó là chúng tôi mong muốn giáo viên và học sinh khai thác, sử dụng nguồn lực trong dạy học thật hiệu quả. Tức là thông qua nguồn tƣ liệu có trong thƣ viện giáo viên khai thác kết hợp với những phƣơng tiện dạy học hiện đại : máy tính, hệ thống máy chiếu… nó sẽ phục vụ cho việc giảng dạy cũng nhƣ đổi mới phƣơng pháp của giáo viên. Từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng học lịch sử hiện nay cũng nhƣ tạo đƣợc niềm hứng thú cho các em khi tham gia môn học. Mặt khác, không chỉ thông qua những kênh hình, những đoạn phim tƣ liệu khi giáo viên giảng và trình chiếu cho các em mà thông qua quá trình tìm kiếm và khai thác tƣ liệu nó cũng góp phần vào việc giáo dục tƣ tƣởng, lập trƣờng chính trị và đặc biệt giáo dục tri thức cho các em. SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 12
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM Bên cạnh đó hai phƣơng pháp lịch sử và phƣơng pháp lôgic cũng đƣợc chúng tôi quan tâm. Thực hiện phƣơng pháp lịch sử tức là xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi trình bày các vần đề theo một trình tự cụ thể đúng nhƣ lịch sử đã diễn ra. Phƣơng pháp lôgic : các vấn đề, các nội dung, hay các sự kiện lịch sử đƣợc trình bày một cách lôgic sẽ làm cho học sinh nhanh chóng hiểu và tiếp cận lịch sử. Trong bài khóa luận này phƣơng pháp lôgic cũng đƣợc sử dụng triệt để nhằm cho độc giả khi đọc có thể hiểu đƣợc nôi dung đề tài : Đầu tiên là yều cầu cấp thiết đổi mới phƣơng pháp dạy học lịch sử ở trƣờng THPT hiện nay. Tiếp đó là thực trạng của việc sử dụng công nghệ thông tin trong các nhà trƣờng. Giới thiệu tầm quan trọng của công nghệ thông tin và mạng internet đối với con ngƣời nói chung và với dạy học nói riêng. Cuối cùng là xây dựng thƣ viên điện tử phục vụ dạy học. Đặc biệt trong phần xây dựng thƣ viện điện tử này chúng tôi sẽ hƣớng dẫn cách xây dựng thƣ viện, cách khai thác thƣ viện và cách khai thác kênh hình, bài giảng điện tƣ̉ cho hiệu quả. Phƣơng pháp tham khảo và xử lí tài liệu : trong quá trình nghiên cứu đề tài này tôi phải thu thập tham khảo nhiều ý kiến, nhiều tài liệu, luận văn, tạp chí... và nhiều nguồn thông tin khác nhau. Do vậy một một phần chúng tôi phải tham khảo tài liệu gốc để so sánh đối chiếu. Phải tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn thầy cô trong khoa và giáo viên dạy học phổ thông... Mặt khác để hoàn thành tôi phải xử lí những thông tin và tài liệu thu nhận đƣợc để tạo cơ sở lí luận ban đầu cho công trình và để viết thành bài hoàn chỉnh Ngoài ra tôi còn sự dụng một số phƣơng pháp khác : phƣơng pháp điều tra, thăm dò, trắc nghiệm ở giáo viên, học sinh một số trƣờng phổ thông trên địa bàn thành phố để đánh giá việc sử dụng và sử dụng công nghệ thông tin và sử dụng phƣơng pháp dạy học mới cũng nhƣ tham khảo về vai trò của công nghệ thông tin trong giáo dục và dạy học. Phƣơng pháp đối chiếu, toán thống kê, sƣu tầm, phân loại... 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Để xây dựng khóa luận và hoàn thành công trình này có chúng tôi nghiên cứu ở hai nhóm đối tƣợng chính : máy tính là đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu. Ngoài ra còn có một số phần mềm tin học : MS Power Point, phần mềm lập và tạo website (Macromedia Dreamweaver 8) Máy Tính :Trong giáo dụcvà dạy học máy tính đƣợc nghiên cứu với chức năng sau: Máy tính là một nội dung trong giáo dục. - Nội dung đặc biệt thuộc về lĩnh vực tin học mà nhóm học viên phải đƣợc học để cho các công tác chuyên môn đƣợc thực hiện tốt hơn. - Nội dung phƣơng tiện: là vấn đề tin học mà mọi ngƣời đều phải học để xóa mù tin học về máy tính và chuẩn bị thêm hành trang cho tƣơng lai cho cuộc sống mới. Máy tính là một công cụ trong giáo dục SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 13
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM Là một công cụ quản lí CMI ( Computer Managed Intruction) bao gồm : tất cả các những nhiệm vụ xử lí các số liệu hàng ngày mà các thầy giáo phải hoàn tất để đánh giá lại học sinh và kiểm tra các tài liệu. Sử dụng máy tính để quản lý các quá trình dạy học các vần đế quản lý đó có thể bao gồm việc lập kế hoạch học tập, tổ chức kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học. Dùng máy tính để lƣu trữ, phân tích và giải thích các dữ liệu về một quá trình. Máy tính là một công cụ dạy học CAI (Computer Assisted Intruction) : bao gồm công việc dạy học, luyện tập và thực hành, tiến hành trắc nghiệm và dạy học chƣơng trình hóa. Thầy giáo dùng máy tính để tìm kiếm tài liệu soạn bài, lập các chƣơng trình dạy học cho học sinh. - Máy tính là một công cụ hổ trợ học tập CAL (Computer Assisted Learning) : bao gồm việc tham gia các trò chơi, luyện tập, học khám phá, nghiên cứu dữ liệu, và lập trình cho máy tính. Trong thực tế nhiều chƣơng trình máy tính dùng cho dạy học mà thầy giáo dùng để đạt mục tiêu giảng dạy của mình. Các nội dung mang tính chất chung nhƣ tìm kiếm tài liệu - nghiên cứu dữ liệu, lập trình… thầy giáo và học sinh đều có thể sử dụng cho công việc của mình. - Bằng máy tính chúng ta có thể : soạn giáo án điện tử và lấy thông tin tài liệu tham khảo qua mạng bằng đƣờng truyền Internet (ADLS) Bên cạnh máy tính các phần mềm MS Power Point 2003 và Drweamweaver cũng là đối tƣợng mà chúng tôi tiến hành nghiên cứu. MS PowerPoint 2003: là một phần mềm trong bộ Microsoft Office 2003 đƣợc sử dụng để trình bày một vấn đề, tiếp thị một sản phẩm, soạn thảo một bài giảng,... Chƣơng trình là một công cụ có tính chuyên nghiệp cao để diễn đạt các ý tƣởng cần trình bày không chỉ bằng lời văn mà còn thể hiện qua hình ảnh tĩnh và động cùng với âm thanh, các đoạn phim một cách sống động. Vì thế nó là một công cụ hỗ trợ giảng dạy rất tốt trong trƣờng học, hỗ trợ thuyết trình trong các hội thảo, hƣớng dẫn sử dụng các sản phẩm trong việc quảng cáo, … MacroMedia Drweamweaver : là một thành phần trong bộ sản phẩm của MacroMedia gồm nhiều sản phẩn : MacroMedia Flash, MacroMedia Fireword, MacroMedia Drweamweaver...phần mềm này thích ứng với mọi hệ điều hành window. Tiện ích của Drweamweaver là chƣơng trình dùng để tạo trang web, hay website rất hay. Tạo một trang web bằng cách gõ các tag html là việc rất cực khổ và khó khăn. khi dùng Drweamweaver bạn chỉ cần nhập dữ liệu nhƣ bạn muốn. Drweamweaver sẽ tự động phát sinh các tag html thích hợp. Và nhƣ vậy công việc tạo web của bạn “dễ thở” hơn rất nhiều. 6. Mục tiêu nghiên cứu Việc xây dựng và hình thành đề tài này một phần nó giúp ích cho công việc giảng dạy của tôi sau này. Vì trƣớc mắt đây là phƣơng đƣợc xem là bộ mà chúng tôi có thể sử dụng vào kì thực tập của mình trong kì II ( năm 4). Với bất kì ai khi làm bất kì một điều gì cũng muốn đƣợc thành công và đạt kết quả cao. Mục tiêu quan trọng nhất của chúng tôi khi đặt tâm huyết vào đề tài này là sẽ giúp cho quá trình giảng dạy của giáo viên ở phổ thông nhẹ nhàng hơn, học SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 14
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM sinh chủ động tiếp cận kiến thức, học hiểu bài hơn, yêu thích lịch sử hơn... Mặt khác nó có thể hƣớng dẫn học sinh tự tìm ra kiến thức thông qua quá trình chuẩn bị thực hiện và trình chiếu. Đặc biệt chúng tôi hi vọng thƣ viện sẽ góp phần nhỏ vào quá trình đ ổi mới phƣơng pháp giảng dạy lị ch sƣ̉ hiện nay. 7. Bố cục khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục. Phần nội dung gồm có 2 chƣơng : CHƢƠNG I : THỰC TRẠNG VÀ YÊU CẦU ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC LỊCH SỬ HIỆN NAY 1. Quan niệm về đổi mới phƣơng pháp dạy học nói chung và dạy học lịch sử nói riêng. 2. Vì sao phải đổi mới giáo dục và phƣơng pháp dạy học lịch sử hiện nay. 3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học CHƢƠNG II : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHO VIỆC DẠY HỌC LỊCH SỬ 1. Tầm quan trong của công nghệ thông tin trong dạy học lịch sử 2. Internet và vai trò của internet trong dạy học. 3. Xây dựng thƣ viện điện tử phục vụ dạy học và đổi mới phƣơng pháp dạy học lịch sử Việt Nam lớp 11 – 12 4. Khai thác kênh hình, tƣ liệu và bài giảng điện tử từ thƣ viện điện tử phục vụ cho đổi mới phƣơng pháp dạy học lịch sử hiện nay. SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 15
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG I THỰC TRẠNG VÀ YÊU CẦU ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC LỊCH SỬ HIỆN NAY 1. Quan niệm về đổi mới phƣơng pháp dạy học nói chung và dạy học lịch sử nói riêng 1.1 Quan niệm về đổi mới phƣơng pháp dạy học Phƣơng pháp : là con đƣờng, cách thức và phƣơng tiện tác động tới đối tƣợng để đạt đƣợc mục đích đề ra. Phƣơng pháp dạy học lịch sử : là những con đƣờng, cách thức, biện pháp để giúp học sinh nhận thức đƣợc sự kiện hiện tƣợng lịch sử thông qua các phƣơng tiện dạy học tác động tới học sinh để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục. Đổi mới phƣơng pháp dạy học là chúng ta đi tìm những con đường, cách thức, biện pháp và những phiện tiện dạy học mới để giúp học sinh nhận thức đƣợc sự kiện, hiện tƣợng và hiểu đƣợc lịch sử. Dù có ở thời điểm nào, ở xã hội nào đi chăng nữa thì phƣơng pháp dạy học cũng không tách rời ý nghĩa thực tiễn của và lí luận của việc dạy học. Đó là : Dạy học để làm gì – Mục đích dạy học ? Dạy học cái gì – Nội dung dạy học ? Dạy học nhƣ thế nào – Phƣơng pháp dạy học ? Sự tác động của mối quan hệ giữ 3 yếu tố này trong dạy học lịch sử cuối cùng cũng đi tới một mục đích chung là : hình thành tri thức cho học sinh để các em có thể tự khám phá ra tri thức và vận dụng tri thức ấy vào cuộc sống phục vụ cho quá trình sống và cho xã hội. Nói khác hơn việc dạy học lịch sử ở phổ thông cũng góp phần vào quá trình đào tạo nhân tài, bỗi dƣỡng nhân lực phục vụ đất nƣớc. Để làm đƣợc điều này cốt yếu và quan trọng nhất là học sinh phải nắm đƣợc kiến thức cơ bản của lịch sử ngay khi còn học trên ghế nhà trƣờng. Từ kiến thức thu nhận đƣợc học sinh sẽ vận dụng vào đời sống. Vì vậy chọn một phƣơng pháp giáo dục có hiệu quả nhất để truyền thụ hết kiến thức từ giáo viên tới học sinh không phải là điều dễ dàng. Việc đổi mới phƣơng pháp phải đảm bảo nhƣ̃ng yêu cầu sau. 1.1.1 Đổi mới phương pháp dạy học là vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học theo hướng tích cực Đổi mới phƣơng pháp dạy học không có nghĩa là loại bỏ các phƣơng pháp dạy học hiện có thay vào đó là phải kế thừa phát triển các mặt tích cực của phƣơng pháp dạy học truyền thống, đồng thời học hỏi vận dụng các phƣơng pháp mới phù hợp với hoàn cảnh điều kiện dạy học hiện nay. Vấn đề cơ bản là tìm ra cách vận dụng linh hoạt các phƣơng pháp dạy học nhƣ thế nào phát huy đƣợc những mặt tích cực của phƣơng pháp nhằm nâng cao trình độ tạo sự tích cực, chủ động, sáng tạo của các em trong học tập. Trên cơ sở đó SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 16
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM giúp các em biết cách tự học, biết các hợp tác, tích cực chủ động phát hiện giải quyết vần đề để vừa có kiến thức vừa ruyèn luyện đƣợc năng lực hành động. 1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học nghĩa là tổ chức dạy học theo lối mới Cần hiểu đổi mới phƣơng pháp dạy học nghĩa là tổ chức dạy học theo lối mới, tạo lập quá trình dạy học những điều kiện, những giá trị mới. Tạo cho học sinh một vị thế mới và những tiền đề, những điều kiện thuận lợi để hoạt động. Cụ thể là : -Học sinh trở thành chủ thể hoạt động, tích cực, tự giác, chủ động và sáng tạo trong hoạt động lĩnh hội kiến thức. -Tạo ra và duy trì ở học sinh những động lực mạnh mẽ : đó chính là động cơ, hứng thú, niềm lạc quan của học sinh trong quá trình học tập. Những nhân tố này chính là động lực thúc đẩy học sinh tích cực tự giác, chủ động sáng tạo trong quá trình hợp tác. - Phát triển ở học sinh khản năng tự đánh giá kết quả học tập trên cơ sở đó có thể điều chỉnh các hoạt động của mình theo mục tiêu. Xác lập vai trò chức năng mới của ngƣời thầy trong quá trình dạy học. Cụ thể là : - Giáo viên là ngƣời tổ chức chỉ đạo điều khiển các hoạt động học tập tự giác, chủ động và sáng tạo của học sinh. Giáo viên không còn là nguồn phát thông tin duy nhất, không phải là ngƣời hoạt động chủ yếu trên lớp nhƣ trƣớc đây mà sẽ là ngƣời tổ chức và điều khiển quá trình học tập của học sinh Với tƣ cách là ngƣời tổ chức, chỉ đạo, điều khiển quá trình học tập của học sinh. Giáo viên cần phải đảm nhiệm và thực hiện tốt các chức năng sau : + Thiết kế : tức là lập kế hoạch cho quá trình dạy học cả về mục đích, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện và hình thức tổ chức dạy học. Ngƣời giáo viên cần phải xuất phát từ mục tiêu và nội dung bài học mà thiết kế ra những tình huống thích hợp để học sinh chiếm lĩnh nó thông qua hoạt động học tập tích cực của học sinh + Ủy thác : tức là thông qua đặt vần đề về nhận thức, tạo đông cơ hứng thú, ngƣời thầy biến ý đồ dạy học của mình thành nhiệm vụ học tập tự nguyện, tự giác của trò. + Điều khiển : quá trình học tập của học sinh trên cơ sở thực hiện một hệ thống mệnh lệnh, chỉ dẫn, trợ giúp, đánh giá ( bao gồm cả sự động viên). + Thể chế hóa : tức là xác nhận, định vị kiến thức mới trong hệ thống tri thức đã có, đồng nhất hóa kiến thức riêng lẻ của học sinh thành tri thức khoa học xã hội, hƣớng dẫn vận dụng và ghi nhớ. Vai trò của người thầy và học trò được thể hiện qua sơ đồ sau : Chất lƣợng và hiệu quả dạy học - Thiết kế - Động cơ, hứng thú, lạc Tổ chức - Ủy thác quan Chủ chỉ đạo - Tích cực, tự giác, thể nhận Trò Thầy QTNT - Điều khiển thức - Thể chế hóa sáng tạo, hoạt động - Tự đánh giá điều chỉnh SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 17
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM 1.1.3 Đổi mới phương pháp dạy học chỉ có kết quả trong điều kiện đổi mới một cách toàn diện quá trình dạy học Quá trình dạy học đƣợc tạo thành từ các nhân tố : mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp (phƣơng pháp – hình thức hoạt động của cả thầy và trò), phƣơng tiện đánh giá. Tất cả các thành tố trên có mối quan hệ hữu cơ mật thiết với nhau. Trong đó mục tiêu dạy học quyết định nội dung và phƣơng pháp, nội dung quyết định phƣơng pháp, phƣơng tiện. Ngƣợc lại, phƣơng pháp và phƣơng tiện tác động (tích cực hoặc tiêu cực) tới đến mục tiêu và nội dung dạy học…. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học cần phải xem xét tất cả các yếu tố của quá trình giáo dục, dạy học trong một chỉnh thể thống nhất liên quan chặt chẽ với nhau. Dƣới đây là bảng so sánh giữa dạy học thông thƣờng và dạy học đổi mới 3 Các thành Dạy học thông Dạy học đổi mới tố thƣờng - Giáo viên ( qua bài - Học sinh ( sau bài học này học học này giúp cho học sinh cần phải …..) 1.Mục tiêu sinh …) - Chỉ rõ sản phẩm mà họ sinh cần phải đạt đƣợc sau bài học. - Nặng về kiến thức lí - Tinh giản, vững chắc, thiết thực vì thuyết, nhẹ về kĩ năng lợi ích của học sinh. 2.Nội dung và khản năng vận dụng - Coi trọng cả kiến thức, kĩ năng và giá trị. - Truyền thống theo - Các phƣơng pháp truyền thống kiểu giải thích – minh đƣợc sử dụng linh hoạt tích cực theo 3. Phƣơng họa : hƣớng thích cực hóa hoạt động học tập pháp dạy + Giáo viên : truyền của học sinh ( thuyết trình có sự tham học thụ một chiều kiến thức gia tích cực của học sinh, đàm thoại, đã chuẩn bị sẵn. gợi mở, thảo luận, học nhóm…) + Học sinh : thông - Áp dụng một số phƣơng pháp dạy hiểu, ghi nhớ (nặng về học mới, thích hợp : giải quyết vấn đề, ghi nhớ máy móc), tái thảo luận, điều tra, đóng vai, động hiện. não… - Đa dạng : - Theo lớp, đồng loạt. + Trên lớp, cá nhân, học nhóm, lớp. 4.Hình thức Ngoài ra rải rác có + Ngoài lớp : học ngoài trời, tham tổ chức dạy ngoại khóa, thực hành, quan, khảo sát địa phƣơng…. học tìm hiểu địa phƣơng + Ngoại khóa, thực tế, câu lạc bộ lịch sử, trò chơi học tập… - Truyền thống là chủ - Truyền thống, hiện đại ( máy chiếu yếu qua đầu, băng hình, máy vi tính và 3 Nguồn : Nguyễn Hải Châu, Phạm Thị Sen (Cb), Nguyễn Đƣ́c Vũ, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Văn Luyện (2006), đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá môn đị a lý10, trang 31-32-33. SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 18
- XÂY DỰNG THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM 5. Phƣơng Projector, … tiện dạy - Sử dụng chủ yếu - Sử dụng chủ yếu theo hƣớng học. theo kiểu minh họa. nguồn tri thức (hƣớng dẫn học sinh khai thác tri thức từ chính các phƣơng tiện dạy học) Hình thức đơn điệu : - Hình thức đa dạng : tự luận, trắc tự luận là chính nghiệm khách quan, bài tập, phiếu khảo quan sát… 6. Kiểm - Nội dung : chủ yếu - Nội dung : cả kiến thức và kĩ tra, đánh kiến thức nặng về tái năng, chú trọng suy luận, khản năng giá hiện. thực hành, vận dung kiến thức. Nếu có - Giáo viên độc tái hiện thì yêu cầu ghi nhớ lôgic. quyền đánh giá - Giáo viên kết hợp với học sinh đánh giá, tạo điều kiện cho học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. Bảng đen phấn trắng bàn ghế thuận - Bảng đen, phấn trắng tiện cho việc di chuyển học theo nhóm, 7. Điều là chủ yếu, bàn ghế cố máy Photocopy, vi tính và các điều kiện cơ sở định khó di chuyển kiện khác phục vụ dạy học vật chất - Phòng bộ môn, câu lạc bộ…. - Tạm bằng lòng với - Luôn phải nâng cao năng lực 8.Giáo viên vốn chuyên môn, chuyên môn, nghiệp vụ, tiếp cận với nghiệp vụ có sẵn phƣơng pháp dạy học tiên tiến và phƣơng tiện dạy học hiện đại. - Kết hợp nghe giảng - Có kĩ năng làm việc với các nguồn với ghi chép đầy đủ, hệ tri thức ( có kĩ năng làm việc với sác thống. giáo khoa, với bản đồ, biểu đồ, số liệu 9. Học sinh Có kĩ năng kết hợp vở thống kê, máy vi tính, băng hình video, ghi với sách giáo khoa mạng internet….) khi học ở nhà. Có kĩ năng chọn lọc xử lí hệ thống hóa thông tin. - Trăn trở, chia sẽ với những suy 10. Cán bộ - An tâm với hoạt nghĩ việc làm của giáo viên quản lí giáo động dạy học bình - Quan tâm ủng hộ, khuyến khích dục thƣờng của nhà trƣờng tạo mọi điều kiện và nhân rộng điển hình tốt về đổi mới phƣơng pháp dạy học. 1.1.4 Đổi mới dạy học thể hiện trong một tiết học Lịch sử Một tiết dạy học lịch sử theo tinh thần đổi mới cần khác một tiết học bình thƣờng ở một số điển sau : Đối với học sinh : SVTT : Lƣu Văn Hoá & Mai Lễ Nô En 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 572 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu các di tích lịch sử văn hóa nhằm phát triển du lịch văn hóa ở huyện Duy Tiên - Tỉnh Hà Nam trong giai đoạn hiện nay
80 p | 452 | 79
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An
9 p | 461 | 75
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trong thời giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
99 p | 311 | 72
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Những tín ngưỡng trong Tết cổ truyền Việt Nam - Ảnh hưởng đối với du lịch
76 p | 427 | 70
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu các di tích lịch sử văn hoá ở huyện Đông Triều – Quảng Ninh phục vụ cho phát triển du lịch
112 p | 311 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh
73 p | 282 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế tới ngành dịch vụ du lịch Việt Nam
118 p | 253 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Khai thác giá trị văn hóa của đình Hàng Kênh – Hải Phòng phục vụ cho phát triển du lịch
81 p | 383 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển du lịch bền vững ở vùng ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh
71 p | 211 | 43
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu hoạt động Teambuilding của sinh viên ngành Văn hóa du lịch trường Đại học dân lập Hải Phòng
65 p | 212 | 41
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Nghiên cứu tiềm năng du lịch của huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên
87 p | 259 | 39
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Văn hóa du lịch: Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở Mộc Châu - Sơn La
104 p | 163 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Khai thác yếu tố văn hoá của Văn miếu Mao Điền - Hải Dương phục vụ phát triển du lịch
105 p | 159 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Triết học: Xây dựng chương trình du lịch đặc thù cho TP. Hưng Yên
103 p | 65 | 12
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp ngành Bảo tàng học: Tìm hiểu di tích chùa So, xã Tân Hòa, huyện Quốc Oai, Hà Nội
8 p | 40 | 1
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp ngành Bảo tàng học: Tìm hiểu di tích chùa Đĩnh Lan thôn Hành Thiện, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
9 p | 52 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn