intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH DV GNHH thời gian

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

64
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là tập trung hệ thống hoá các lý thuyết về hoạt động giao nhận hàng hoá bằng đường biển của doanh nghiệp, trọng tâm là các chỉ tiêu đánh giá tình hình giao nhận và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận của doanh nghiệp. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH DV GNHH thời gian

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU KHOA KINH TẾ - LUẬT - LOGISTICS KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIAO NHẬN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DV GNHH THỜI GIAN Trình độ đào tạo : Đại Học Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành : Quản trị Logistics và Chuỗi Cung Ứng- Niên khoá : 2016-2020 GVHD : Th.s Đỗ Thanh Phong SVTH : Nguyễn Thị Nhân Lớp : DH16LG MSSV : 16031371 Bà Rịa – Vũng Tàu, Tháng 01 Năm 2020
  2. ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 2. Kiến thức chuyên môn: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 3. Nhận thức thực tế: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 4.Đánh giá kết quả thực tập: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày....tháng....năm........... Giáo viên hướng dẫn ii
  3. ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 1. Về định hướng đề tài: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 2. Về kết cấu: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 3. Về nội dung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 4. Về hướng giải pháp: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 5. Đánh giá khác: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 6. Đánh giá kết quả: ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày....tháng....năm........... iii
  4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp với đề tài PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIAO NHẬN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DV GNHH THỜI GIAN “là công trình nghiên cứu của riêng em, không sao chép bất kì ai,dưới sự hướng dẫn của Ths. ĐINH THU PHƯƠNG. Công trình có sự kế thừa một số kết quả nghiên cứu liên quan đã được công bố. Các số liệu, tài liệu trong khóa luận là trung thực, bảo đảm tính khách quan và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Em xin chịu mọi trách nhiệm về sự cam đoan này ! Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2020 Người cam đoan Nguyên Thị Nhân \ iv
  5. LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến nhà trường nói chung và ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng nói riêng vì đã tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng chúng em học tập thật tốt, giúp đỡ chúng em trong từng môn học, từng kì thực tập, trao dồi kiến thức chuyên ngành hữu ích làm hành trang cho con đường công việc sau này của chúng em được tốt hơn. Tiếp đây em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng. Đặc biệt em chân thành cảm ơn cô Đinh Thu Phương – Chủ nhiệm lớp DH16LG chúng em, thầy Đỗ Thanh Phong và cô Võ Thị Hồng Minh,quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, chia sẻ cho chúng em những kiến thức thực tế bổ ích, giải đáp tất cả những thắc mắc và sửa chữa những lỗi mà chúng em mắc phải cũng như định hướng tốt cho chúng em cho tương lai sau này. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt nhất đến cô Đinh Thu Phương – Giáo viên hướng dẫn bài thực tập cũng như bài khóa luận tốt nghiệp của em.Trong suốt quá trình hướng dẫn cho em, cô đã tận tâm giúp đỡ, góp ý, đưa ra những lời khuyên, đồng hành cùng em từng chút một để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Vì kinh nghiệm thực tiễn và khả năng lí luận của bản thân còn giới hạn, do đó bài khóa luận của em sẽ không khỏi mắc những thiếu xót. Kính mong quý thầy cô, anh chị và bạn bè đóng góp ý kiến để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2020 Tác giả khóa luận Nguyễn Thị Nhân v
  6. MỤC LỤC ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................. ii ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ............................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................... iv MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA QUỐC TẾ ................................................ 1 1.1. Khái quát chung về giao nhận hàng hoá quốc tế ........................................... 1 1.2 Đặc điểm của giao nhận hàng hoá quốc tế ...................................................... 2 1.3 Phân loại giao nhận hàng hoá quốc tế ............................................................. 2 1.3.1 Căn cứ vào phương thức vận tải .................................................................. 2 1.3.2 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ................................................................ 4 1.3.3 Căn cứ vào tính chất giao nhận .................................................................... 4 1.4 Vai trò của giao nhận hàng hoá quốc tế .......................................................... 4 1.5 Giao nhận hàng hoá quốc tế bằng đường biển ................................................ 5 2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh giao nhận của doanh nghiệp... 6 2.1 Sản lượng hàng hoá luân chuyển: ................................................................... 6 2.2 Doanh thu từ hoạt động giao nhận: ................................................................. 7 2.3 Lợi nhuận từ hoạt động cung cấp dịch vụ giao nhận ...................................... 7 2.4 Thị trường........................................................................................................ 8 2.5 Thị phần........................................................................................................... 8 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hoá bằng đường biển tại doanh nghiệp ......................................................................................................... 9 3.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................................ 9 3.1.1 Môi trường kinh tế ....................................................................................... 9 3.1.2 Môi trường tự nhiên ..................................................................................... 9 3.1.3 Môi trường khoa học công nghệ ................................................................ 10 vi
  7. 3.1.4 Môi trường chính trị - pháp luật ................................................................. 10 3.2 Nhóm các nhân tố môi trường vi mô ............................................................ 10 3.2.1 Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 10 3.2.2 Khách hàng ................................................................................................. 11 3.3 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp................................................... 11 3.3.1 Tiềm lực tài chính ...................................................................................... 11 3.3.2 Nguồn nhân lực và năng lực quản trị ......................................................... 12 3.3.3 Nhân tố nghiên cứu và phát triển ............................................................... 12 3.3.4 Nhân tố cơ sở vật chất và kỹ thuật ............................................................. 13 4. Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm về giao nhận hàng hóa của một số doanh nghiệp trong nước và nước ngoài........................................................................ 13 4.1 Công ty cổ phần Logistics Vinalink .............................................................. 13 4.2 Công ty TNHH giao nhận vận tải quốc tế Minh Long ................................. 14 4.3Công ty chuyển phát nhanh và giao nhận-cung ứng, vận chuyển hàng hóa (logistics) DHL .................................................................................................... 15 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 17 CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY TNHH THỜI GIAN ...................................................... 18 1.Tổng quan về công ty TNHH DV GNHH Thời Gian ...................................... 18 1.2Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................. 18 1.3Chức năng và nhiệm vụ của công ty .............................................................. 18 1.4Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................. 20 1.5Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2017................................... 22 1.6Định hướng phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 ...................................... 24 2.Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH DV GNHH Thời Gian ......................................................................... 25 2.1Phân tích chung về thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của công ty giai đoạn 2014 – 2017...................................................................... 25 2.2Tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển theo mặt hàng .. 26 vii
  8. 2.3Tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển phân theo thị trường ............................................................................................ 28 2.4Đánh giá chung về thực trạng hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển của công ty................................................................................................... 33 2.4.1Phương pháp đánh giá ................................................................................. 33 3.Dự báo xu thế ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình giao nhận vận tải bằng đường biển của TCL giai đoạn 2018 – 2020....................................................... 36 3.1Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................... 36 3.1.1Tình hình kinh tế ......................................................................................... 36 3.1.2Tình hình chính trị ....................................................................................... 38 3.1.3Xu hướng phát triển khoa học – Công nghệ ............................................... 39 3.1.4Mức độ nhận diện thương hiệu của khách hàng ......................................... 40 3.1.5Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................... 41 3.1.6Cơ sở vật chất và hạ tầng cảng biển ............................................................ 42 3.2Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .............................................................. 43 3.2.1Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp .......................................................... 43 3.2.2Nguồn nhân lực hạn chế về số lượng và chất lượng ................................... 43 3.2.3Khả năng áp dụng công nghệ ...................................................................... 44 3.2.4Mối quan hệ với khách hàng ....................................................................... 44 3.3Đánh giá chung về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình giao nhận vận tải bằng đường biển của công ty giai đoạn 2018 – 2020 .................................... 45 3.3.1Phương pháp đánh giá ................................................................................. 45 3.3.2Kết quả đánh giá .......................................................................................... 46 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 51 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020...... 53 1.3 Định hướng và mục tiêu thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển của công ty đến năm 2020....................................................... 53 1.3.1 Định hướng................................................................................................. 53 viii
  9. 1.3.2 Mục tiêu phát triển ..................................................................................... 54 1.4 Giải pháp thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển của công ty đến năm 2020 ................................................................................... 55 1.4.1 Kết hợp SWOT hình thành các phương án ................................................ 55 1.5 Lựa chọn phương án thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển của công ty đến năm 2020 .............................................................. 60 1.5.1 Phương pháp đánh giá ................................................................................ 60 1.5.2 Kết quả đánh giá ......................................................................................... 60 1.6 Giải pháp thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu của công ty trong giai đoạn 2018-2020 ............................................................................................ 61 1.6.1 Giải pháp đầu tư phát triển nguồn nhân lực ............................................... 61 1.6.2 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận ..................................... 62 1.6.3 Giải pháp tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp ................................. 63 1.6.4 Giải pháp mở rộng quy mô thị trường truyền thống và tấn công thị trường mới ....................................................................................................................... 64 1.7 Một số kiến nghị............................................................................................ 67 1.7.1 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ...................................................... 67 1.7.2 Đối với Hiệp hội Doanh nghiệp Logistics Việt Nam................................. 68 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 70 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 71 ix
  10. DANH MỤC VIẾT TẮT; WB World Bank EU Liên Minh Châu Âu WMS Warehouse Management System BIGDATA Trung tâm dữ liệu dung lượng lớn AIDC Automatic Identification and Data Capture: ứng dụng công nghệ giúp nhận dạng và thu thập thông tin đối tượng. x
  11. DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Hình. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH DV GNHH Thời Gian ............................................................................................................................. 20 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH DV GNHH Thời Gian giai đoạn 2014 – 2017 ................................................................................ 23 Bảng2.2. Kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của công ty (2014 – 2017) ........................................................................... 25 Bảng. Tổng hợp đánh giá những mặt tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .............. 35 Bảng . Dự báo tăng trưởng của một số nền kinh tế Châu Á -Thái Bình Dương năm 2018, 2019 và 2020 ............................................................................................. 37 Bảng. Tổng hợp mức độ quan trọng của các cơ hội và thách thức đối với hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển của công ty giai đoạn 2018- 2020 ..................................................................................................................... 49 Bảng. Tổng hợp mức độ quan trọng của các điểm mạnh và điểm yếu đối với hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của công ty giai đoạn 2018- 2020 ..................................................................................................................... 51 Bảng . Ma trận SWOT của công ty TNHH DV GNHH Thời Gian .................... 58 xi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chặng đường hơn 30 năm Đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam (tính từ năm 1986 đến nay), có thể nói, vừa là chặng đường nhiều thử thách vì nó đòi hỏi những nỗ lực không ngừng nghỉ của Đảng và Nhà nước, vừa là chặng đường quan trọng để phát triển nhận thức của Đảng ta về một Việt Nam hội nhập ngày một sâu sắc và toàn diện. Trong vòng 30 năm hội nhập, tốc độ tăng trưởng bình quân của Việt Nam mỗi năm đạt gần 7%, cao hơn so với mức trung bình của thế giới. Tính đến hết năm 2017, Việt Nam đã thu hút được 310 tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tổng vốn giải ngân thực tế là 165 tỷ USD. Một minh chứng nữa cho thấy Việt Nam đã và đang chủ trương chủ động hội nhập, tự do hóa thương mại trong khu vực và trên thế giới đó chính là Việt Nam đã thiết lập 26 mối quan hệ đối tác chiến lược và đối tác toàn diện với các quốc gia, có cả những cường quốc hàng đầu ở Châu Á – Thái Bình Dương, các nước ASEAN; đã ký kết, thực thi và đang tiếp tục đàm phán các Hiệp định thương mại tự do (FTA). Thống kê từ Báo cáo Logistics Việt Nam 2017, thị trường logistics đạt trung bình khoảng 8 nghìn tỷ USD/năm trong hai năm gần đây, tương đương khoảng 11% GDP thế giới. Năm 2017, giá trị thị trường ước đạt khoảng 9 nghìn tỷ USD, trong đó 4 công ty logistics lớn nhất thế giới là Ceva Logistics, DHL, FedEx, và UPS chiếm 15% tổng doanh thu toàn cầu. Trong khi đó, tại Việt Nam hiện nay có đến hơn 2000 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics như dịch vụ giao nhận vận tải, kho bãi, bốc dỡ, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, dịch vụ logistics,… chủ yếu tập trung tại khu vực TP.HCM và Hà Nội. Tuy nhiên, quy mô hoạt động của đa số các công ty còn nhỏ lẻ, giá cả và chất lượng dịch vụ chưa có tính cạnh tranh cao so với các doanh nghiệp nước ngoài. Đây là một trong những thách thức lớn mà các doanh nghiệp giao nhận Việt Nam đang phải đối mặt Là một trong những doanh nghiệp tham gia vào thị trường này, Công ty TNHH DV GNHH Thời Gian cũng rất quan tâm đến việc làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận, tiết kiệm chi phí và hạn chế rủi ro trong quá trình doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận, đặc biệt là đối với hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển. 1
  13. Kết hợp với những kiến thức được trang bị tại nhà trường, cùng mục đích cố gắng học hỏi và tìm hiểu thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa của công tyem nhận thấy công ty còn một số bất cập trong khâu quản lý, tổ chức hoạt động giao nhận dẫn đến hoạt động giao nhận có hiệu quả nhưng chưa cao em đã chọn đề tài : “Phân tích tình hình hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Giao nhận hàng hóa Thời Gian” Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế Chương này tập trung hệ thống hoá các lý thuyết về hoạt động giao nhận hàng hoá bằng đường biển của doanh nghiệp, trọng tâm là các chỉ tiêu đánh giá tình hình giao nhận và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận của doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH DV GNHH Thời Gian giai đoạn 2014 – 2017 Sau khi giới thiệu khái quát về công ty TNHH DV GNHH Thời Gian đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển của công ty giai đoạn 2014 – 2017 nhằm đánh giá những kết quả đạt được cùng những tồn tại và nguyên nhân. Đồng thời, cũng phân tích dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển của công ty giai đoạn 2018 – 2020, từ đó nhận diện và đánh giá các cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của công ty TNHH DV GNHH Thời Gian trong giai đoạn này. Chương 3: Giải pháp thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển của công ty đến năm 2020 hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển của công ty và đề xuất các giải pháp cụ thể trong giai đoạn 2018 – 2020. 2
  14. CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA QUỐC TẾ 1.1. Khái quát chung về giao nhận hàng hoá quốc tế Giao nhận hàng hóa quốc tế là những hoạt động nằm trong khâu lưu thông hàng hoá - một khâu rất quan trọng và gắn liền với sản xuất và tiêu thụ - diễn ra trong phạm vi toàn cầu, trong đó, địa điểm giao hàng và nhận hàng nằm ở hai quốc gia khác nhau. Giao nhận quốc tế cũng gắn liền với mậu dịch quốc tế, phân công lao động quốc tế và toàn cầu hoá sản xuất. Nhà giao nhận hàng hoá quốc tế (IFF) đóng vai trò là một nhà vận chuyển (Carrier) nhưng không sở hữu bất kỳ phương tiện vận tải nào (NVOCC – Non Vessel Operating Common Carrier). IFF sử dụng mối quan hệ của mình với các hãng tàu, hãng hàng không, các công ty vận tải nội địa… để mua giá cước vận chuyển sau đó bán lại cho các chủ hàng và hưởng phần chênh lệch. Ngoài ra, IFF cũng cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan cho hàng hoá xuất nhập khẩu của các chủ hàng. Theo Điều 233, Luật Thương Mại (2005), dịch vụ giao nhận được định nghĩa là: Họat động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Theo Điều 3, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP(2007), Thương nhân kinh doanh dịch vụ giao nhận được định nghĩa là: Thương nhân tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận cho khách hàng bằng cách tự mình thực hiện hoặc thuê lại thương nhân khác thực hiện một hoặc nhiều công đoạn của dịch vụ đó. Vậy thực chất, giao nhận (freight forwarding) là một quá trình thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận sẽ làm nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Trong đó, người giao nhận (freight forwarder) sẽ thực hiện các nghiệp vụ, thủ tục, giấy tờ liên quan như: ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, ký hợp 1
  15. đồng đối ứng với người vận tải, gom hàng, đóng gói, vận chuyển, bốc xếp, lưu kho, lưu bãi,… theo sự ủy thác của chủ hàng. 1.2 Đặc điểm của giao nhận hàng hoá quốc tế − Chủ thể của dịch vụ giao nhận vận tải gồm hai bên là Nhà cung cấp dịch vụ và Khách hàng. Trong đó: + Nhà cung cấp dịch vụ phải là thương nhân có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật. + Khách hàng là những người có hàng hóa cần gửi hoặc cần nhận và có nhu cầu sử dụng dịch vụ giao nhận. Khách hàng cũng có thể là người vận chuyển hay thậm chí là người làm dịch vụ khác. Như vậy, khách hàng có thể là thương nhân hay không phải là thương nhân; có thể là chủ sở hữu hàng hóa hoặc không phải là chủ sở hữu hàng hóa. − Mang những đặc điểm chung của ngành dịch vụ: là hàng hóa vô hình, không có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đồng nhất, chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người được phục vụ, không tạo ra sản phẩm vật chất và chỉ làm cho đối tượng thay đổi vị trí về mặt không gian mà không tác động về mặt kỹ thuật làm thay đổi đối tượng đó. − Mang tính thụ động: phụ thuộc vào nhu cầu khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về luật pháp, thể chế chính phủ, tính thời vụ,… − Hiệu quả công việc phụ thuộc vào người làm dịch vụ: người làm dịch vụ giao nhận ngoài việc làm thủ tục, môi giới, lưu cước còn tiến hành một chuỗi các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng, bốc xếp,… vì thế công việc có đạt hiệu quả cao hay không còn phụ thuộc vào kinh nghiệm và trình độ người làm dịch vụ. 1.3 Phân loại giao nhận hàng hoá quốc tế 1.3.1Căn cứ vào phương thức vận tải − Giao nhận hàng hóa bằng đường biển là hoạt động vận tải có liên quan đến việc sử dụng kết cấu hạ tầng và phương tiện vận tải biển, đó là việc sử dụng những khu đất, khu nước gắn liền với các tuyến đường biển nối liền các quốc gia, các vùng lãnh thổ, hoặc các khu vực trong phạm vi một quốc gia, và việc sử dụng tàu biển, các thiết bị xếp dỡ… để phục vụ việc vận chuyểnhàng hoá trên những tuyến đường biển. Ưu điểm của 2
  16. giao nhận bằng đường biển chính là cước phí vận chuyển thấp hơn so với các loại phương tiện vận tải khác và phù hợp với vận chuyển hàng hóa số lượng lớn. − Giao nhận hàng hoá bằng đường bộ là phương thức vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện di chuyển trên bộ như ô tô, xe khách, xe tải, xe bồn, xe fooc, xe container, rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo ô tô,… Vận tải bằng đường bộ là hình thức vận tải thông dụng nhất trong các loại hình vận tải và là lựa chọn hàng đầu trong vận chuyển nội địa.Ưu điểm của hình thức giao nhận này là tiện lợi, có tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình. − Giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không là phương thức mà hàng hóa được chuyển bằng máy bay chở hàng chuyên dụng (Cargo Aircraft hay Freighter), hoặc chở trong phần bụng của máy bay hành khách (Passenger Plane). Hàng hóa vận chuyển đường hàng không chiếm tỉ trọng nhỏ tổng trọng lượng hàng vận chuyển quốc tế (chưa đến 0,5%), trong khi đó lại chiếm tới khoảng 30% về mặt giá trị. Đặc điểm nổi bật của loại hình giao nhận bằng đường hàng không là tốc độ vận chuyển nhanh nhất, an toàn nhất nhưng chi phí đắt đỏ nhất vì thế phù hợp với những hàng hóa có giá trị cao và nhạy cảm về thời gian giao hàng, như: thư tín hàng không, động vật sống, dược phẩm, xa xỉ phẩm, thiết bị kỹ thuật,… − Giao nhận hàng hóa bằng đường sắt có lợi thế cạnh tranh do tiết kiệm 4,5-6 lần nhiên liệu so với xe tải, sử dụng không gian và sức chứa hiệu quả hơn. Ngoài ra, các quốc gia cũng có động lực đầu tư cho ngành vận tải đường sắt để giảm tắc nghẽn trong vận tải đường bộ và giảm lượng khí thải gây hại cho môi trường, trung bình, một chuyến tàu có thể thay thế 45-50 chiếc xe tải hạng nặng trên đường. Ưu điểm của giao nhận bằng đường sắt đó là giá thành vận chuyển thấp, mức độ an toàn cao, đặc biệt là trong lĩnh vực chuyên chở hàng hóa siêu trường siêu trọng. − Giao nhậnhàng hoá bằng đường ống là cách thức vận chuyển hàng hóa hoặc các loại vật chất đặc biệt như khí ga, chất lỏng, các sản phẩm dầu mỏ,… thông qua một hệ 3
  17. thống đường ống nối liền. Tuy nhiên, chi phí xây dựng hệ thống đường ống khá tốn kém và đòi hỏi phải có sự hỗ trợ của chính quyền. − Giao nhận đa phương thức (Intermodalism) là việc sử dụng ít nhất 2 phương thức vận tải trong chuỗi vận tải door-to-door1 (Theo tài liệu “Benchmarking Intermodal freight transport” do Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD2) xuất bản năm (2002). Nói cách khác, giao nhận đa phương thức chính là vận tải hàng hóa bằng nhiều phương thức vận tải do một người vận tải (hay người khai thác – operator) tổ chức cho toàn bộ quá trình vận tải từ điểm/cảng xuất phát thông qua một hoặc nhiều điểm chuyển giao đến điểm/cảng đích. Hình thức này dựa trên một hợp đồng đơn nhất và được thể hiện trên một chứng từ đơn nhất hoặc một vận đơn vận tải đa phương thức (Multimodal transport B/L) hoặc vận đơn vận tải liên hợp (Combined transport B/L). 1.3.2 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh − Giao nhận thuần tuý: là hoạt động giao nhận chỉ bao gồm việc gửi hàng hoá đi hoặc đến. − Giao nhận tổng hợp: là hoạt động giao nhận ngoài việc gửi hàng đi và đến còn bao gồm cả xếp dỡ, bảo quản hàng hoá, vận chuyển đường ngắn, lưu kho, lưu bãi,… 1.3.3Căn cứ vào tính chất giao nhận − Giao nhận riêng: là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức mà không sử dụng dịch vụ giao nhận của các công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận. − Giao nhận chuyên nghiệp: là hoạt động giao nhận được thực hiện bởi các tổ chức chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự uỷ thác của đối tác, khách hàng. 1.4 Vai trò của giao nhận hàng hoá quốc tế Dưới sự tác động của xu thế công nghệ 4.0 và bối cảnh hội nhập sâu rộng, thị trường thương mại toàn cầu diễn ra ngày càng sôi động, hoạt động giao nhận hàng hoá quốc tế ngày càng khẳng định được vai trò và tầm quan trọng của mình đối với sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Điều này thể hiện qua: − Giao nhận hàng hóa quốc tế giúp tiết kiệm, giảm chi phí trong quá trình lưu thông phân phối: Dịch vụ giao nhận càng hoàn thiện và hiện đại sẽ tiết kiệm cho chi phí vận tải và các chi phí khác phát sinh trong quá trình lưu thông, giúp người chuyên chở 1 Dịch vụ vận tải – thủ tục hải quan trọn gói “từ kho gửi hàng đến kho nhận hàng” 2 The Organisation for Economic Co-operation and Development 4
  18. đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các phương tiện vận tải, công cụ vận tải và các phương tiện phụ trợ khác.Do đó, giảm thiểu được chi phí này sẽ góp phần làm cho giá cả hàng hóa trên thị trường giảm xuống, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, tăng yếu tố cạnh tranh trong các doanh nghiệp. − Dịch vụ giao nhận góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế: có tác dụng như cầu nối trong vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường đến các thị trường nước ngoài đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra. Dịch vụ này sẽ giúp doanh nghiệp khai thác và mở rộng thị trường nhanh và mạnh hơn. − Giao nhận hàng hóa quốc tế cũng góp phần hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ kinh doanh quốc tế:Sự phát triển của hoạt động giao nhận quốc tế góp phần cải tiến hệ thống văn bản, thủ tục liên quan theo hướng hiệu quả hơn, tiết kiệm chí phívà đơn giản hóa, giúp quy trình kinh doanh xuất-nhập khẩu của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi hơn. − Ngoài ra, dịch vụ này còn góp phần nâng cao hiệu quả pháp lý, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất-nhập khẩu, đồng thời gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp giao nhận. 1.5Giao nhận hàng hoá quốc tế bằng đường biển Giao nhận hàng hoá quốc tế bằng đường biển là dịch vụ liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá từ quốc gia này sang quốc gia khác bằng phương tiện vận tải biển chuyên dụng, theo đó, hàng hoá chuyên chở sẽ được đóng vào các container tuỳ theo tính chất của từng mặt hàng. − Đặc điểm: + Có khả năng chuyên chở tất cả các loại hàng hóa. + Các tuyến đường vận tải đường biển đa số là tự nhiên. + Năng lực chuyên chở của vận tải biển rất lớn. + Chi phí xây dựng, cải tạo, bảo dưỡng thấp do giao thông tự nhiên. + Khả năng chuyên chở hàng hóa của các phương tiện lớn, chở được nhiều loại hàng hóa khác nhau với số lượng tương đối lớn. + Khả năng sử dụng để vận chuyển các container chuyên dụng khá cao. + Cước phí vận chuyển thấp hơn so với các loại phương tiện vận tải khác, phù hợp với vận chuyển hàng hóa số lượng lớn. 5
  19. − Phân loại: + Vận chuyển hàng nguyên (FCL – Full Container Load) là nghiệp vụ được áp dụng khi lượng hàng xuất đi lớn, có tính chất giống nhau, chiếm trọn một container. Người gửi hàng sẽ thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng nếu khối lượng hàng lớn đủ để chứa đầy một hay nhiều container. + Vận chuyển hàng lẻ (LCL – Less than Container Load) là nghiệp vụ vận chuyển hàng hoá nhỏ lẻ, áp dụng khi người gửi hàng có kiện hàng nhỏ muốn đóng chung vào container cùng những loại hàng khác để tiết kiệm chi phí. Người kinh doanh chuyên chở hàng lẻ, hay còn gọi là người gom hàng (Consolidator) sẽ có trách nhiệm đứng ra tập hợp những lô hàng lẻ từ các chủ hàng, tiến hành phân loại, sắp xếp và đóng hàng vào container, niêm phong theo quy định, làm thủ tục hải quan, đưa container lên tàu, dỡ container xuống bãi và giao hàng cho người nhận. + Vận chuyển kết hợp (FCL/LCL – LCL/FCL) là sự kết hợp của 2 phương thức FCL và LCL. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, chủ hàng có thể thoả thuận với người chuyên chở để áp dụng phương pháp gửi hàng kết hợp. Cụ thể, FCL/LCL là phương thức gửi nguyên, giao lẻ; LCL/FCL là phương thức gửi lẻ giao nguyên. Khi giao hàng bằng phương thức kết hợp, trách nhiệm của chủ hàng và người chuyên chở cũng có sự thay đổi phù hợp. 2.Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh giao nhận của doanh nghiệp 2.1Sản lượng hàng hoá luân chuyển: Sản lượng hàng hoá luân chuyển là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động vận tải hàng hoá trong một thời kì nhất định (tháng, quý, năm).Chỉ tiêu này thường áp dụng cho doanh nghiệp chỉ kinh doanh một phương thức giao nhận, hoặc có cơ cấu dịch vụ giao nhận ít thay đổi qua các kỳ kinh doanh Sản lượng hàng hoá luân chuyển là khối lượng hàng hoá vận chuyển tính theo cự ly (quãng đường) vận chuyển thực tế (Km).. Trong đó: + Khối lượng hàng hoá vận chuyển được tính theo trọng lượng thực tế của hàng hoá vận chuyển (kể cả bao bì nếu có). Khối lượng hàng hoá vận chuyển chỉ được tính sau khi kết thúc quá trình vận chuyển và làm xong thủ tục xếp lên phương tiện. Trong điều kiện không thể tính toán trực tiếp thì khối lượng hàng hoá vận chuyển sẽ được tính dựa trên thoả thuận của chủ phương tiện và chủ hàng. 6
  20. Các đơn vị được dùng để tính khối lượng hàng hoá vận chuyển bao gồm: • Theo khối lượng: Tấn • Theo thể tích: CBM (m3) • Theo giá trị: đơn vị tiền tệ • Theo container: TEU 2.2Doanh thu từ hoạt động giao nhận: Doanh thu là thước đo đánh giá kết quả kinh doanh phổ biến nhất. Theo Thông tư 89/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính (2002), “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Doanh thu từ hoạt động giao nhận là tổng số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc cung cấp các dịch vụ giao nhận bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng. Công thức tính: Doanh thu từ hoạt động Sản lượng hàng hoá Cước phí = x giao nhận luân chuyển giao nhận Trong đó: + Cước phí giao nhận là mức phí mà khách hàng cần phải trả cho công ty thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hoá quốc tế khi giao dịch hàng hoá Ý nghĩa kinh tế: Doanh thu phản ánh tổng hợp quy mô, kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp bằng giá trị. Đồng thời, đây cũng là chỉ tiêu cơ bản để phân tích các chỉ tiêu kinh tế - tài chính khác và đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ giao nhận của doanh nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể. 2.3Lợi nhuận từ hoạt động cung cấp dịch vụ giao nhận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng và phần nào phản ánh được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, đó là phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận của hoạt động cung cấp dịch vụ giao nhận là chênh lệch giữa doanh thu hoạt động giao nhận và chi phí cho hoạt động giao nhận. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2