intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt– chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ. Đề xuất các giải pháp đối với công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế nhằm nâng cao năng lực kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt– chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ ---------- ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ho CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG ại MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT – CHI NHÁNH HUẾ CỦA CÁC Đ NHÀ BÁN LẼ ̀ng ươ NGUYỄN THỊ HẰNG Tr KHÓA HỌC: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ho LỰA CHỌN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ại THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT – Đ CHI NHÁNH HUẾ CỦA CÁC NHÀ BÁN LẺ ̀ng Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn ươ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hằng Tr Mã sinh viên : 16K4021027 Lớp : K50A- QTKD Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn Lời Cảm Ơn Để hoàn thành được đề tài luận văn tốt nghiệp: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn uê ́ Việt– chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của tất cả mọi người. ́H Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình tê hoàn thành đề tài này. Thực sự, đó là những ý kiến đóng góp hết sức quý báu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Khắc h in Hoàn – người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của ̣c K tất cả các anh chị nhân viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt – chi nhánh Huế. Đặc biệt, cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Phòng kinh doanh của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành ho kỳ thực tập và hoàn thành luận văn này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân - những người luôn ại đứng đằng sau tôi để cổ vũ, động viên, và tạo điều kiện để cho tôi có thể hoàn thành Đ nghiên cứu này một cách tốt nhất có thể. Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân trong việc thực ̀ng hiện luận văn này, bài luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để ươ khóa luận được hoàn thiện hơn! Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó. Tr Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hằng
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn TMTH Thương mại tổng hợp KH Khách hàng uê ́ TTBH Thông tin bán hàng ́H CSBH Chính sách bán hàng CSVC Cơ sở vật chất và trang thiết bị tê TVTH Tư vấn và hỗ trợ bán hàng HHGH Hàng hóa và giao hàng h QDLC Quyết định lựa chọn EFA in Exploratory Factor Analysis ̣c K KMO Kaiser-Meyer-Olkin ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Mã hóa thang đo...............................................................................................23 Bảng 2: Tình hình nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2016 – 2018........................30 Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018 ....................................32 Bảng 4: Cơ cấu mẫu theo mô hình kinh doanh .............................................................33 uê ́ Bảng 5: Cơ cấu mẫu theo nguồn thông tin ....................................................................34 ́H Bảng 6: Cơ cấu mẫu theo mục đích lựa chọn................................................................35 Bảng 7: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập ..............................................36 tê Bảng 8: Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc ................................................37 Bảng 9: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập .............................................38 h Bảng 10: Rút trích nhân tố biến độc lập ........................................................................39 in Bảng 11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc.......................................40 Bảng 12: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc....................................................................41 ̣c K Bảng 13: Thống kê và đánh giá cảm nhận của nhà bán lẻ về Thông tin bán hàng .......42 Bảng 14: Thống kê và đánh giá cảm nhận của nhà bán lẻ về Chính sách bán hàng .....44 ho Bảng 15: Thống kê và đánh giá cảm nhận của nhà bán lẻ về Cơ sở vật chất và trang thiết bị ............................................................................................................................47 Bảng 16: Thống kê và đánh giá cảm nhận của nhà bán lẻ về Tư vấn và hỗ trợ bán hàng ại .......................................................................................................................................49 Đ Bảng 17: Thống kê và đánh giá cảm nhận của nhà bán lẻ về Hàng hóa và giao hàng..51 Bảng 18: Thống kê và đánh giá của nhà bán lẻ về Quyết định lựa chọn ......................53 ̀ng Bảng 19: Phân tích tương quan Pearson........................................................................55 Bảng 20: Kiểm định ANOVA .......................................................................................56 ươ Bảng 21: Hệ số phân tích hồi quy .................................................................................57 Bảng 22: Đánh giá độ phù hợp của mô hình .................................................................59 Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trinh nghiên cứu ........................................................................................7 Sơ đồ 2: Kênh phân phối cấp 0......................................................................................12 Sơ đồ 3: Kênh phân phối cấp 1......................................................................................12 uê ́ Sơ đồ 4: Kênh phân phối cấp 2......................................................................................12 ́H Sơ đồ 5: Kênh phân phối đặc biệt..................................................................................13 Sơ đồ 6: Phân loại những người tham gia vào kênh......................................................13 tê Sơ đồ 7: Tổ chức hệ thống kênh Marketing truyền thống.............................................16 Sơ đồ 8: Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................22 h Sơ đồ 9: Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn in Việt ................................................................................................................................27 ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................. iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 ́H 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..........................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 tê 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 h 3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................2 in 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3 ̣c K 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 ho 5.1. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................3 5.2. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................4 5.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................................5 ại 5.4. Quy trình nghiên cứu................................................................................................7 Đ 6. Bố cục đề tài ................................................................................................................8 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9 ̀ng CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................9 1.1. Tổng quan về kênh phân phối ..................................................................................9 ươ 1.1.1. Khái niệm và vai trò của kênh phân phối ..............................................................9 1.1.1.1. Khái niệm kênh phân phối..................................................................................9 Tr 1.1.1.2. Vai trò kênh phân phối .....................................................................................10 1.1.2. Chức năng kênh phân phối ..................................................................................10 1.1.2.1. Chức năng trao đổi, mua bán............................................................................10 1.1.2.2. Chức năng chuẩn hóa và phân loại hàng ..........................................................11 SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn 1.1.2.3. Chức năng vận tải .............................................................................................11 1.1.2.4. Chức năng lưu kho và dự trữ hàng hóa ............................................................11 1.1.2.5. Chức năng tài chính ..........................................................................................11 1.1.2.6. Chức năng chia sẻ rủi ro ...................................................................................11 1.1.2.7. Chức năng thông tin .........................................................................................11 uê ́ 1.1.3. Cấu trúc của kênh phân phối ...............................................................................11 1.1.3.1. Kênh trực tiếp ...................................................................................................11 ́H 1.1.3.2. Kênh rút gọn (Kênh cấp 1) ...............................................................................12 tê 1.1.3.3. Kênh rút gọn (Kênh cấp 2) ...............................................................................12 1.1.3.4. Kênh đặc biệt ....................................................................................................13 h 1.1.4. Các thành viên của kênh phân phối.....................................................................13 in 1.1.4.1. Người sản xuất..................................................................................................13 1.1.4.2. Người trung gian...............................................................................................14 ̣c K 1.1.4.3. Người sử dụng cuối cùng .................................................................................15 1.1.4.4. Các tổ chức bổ trợ.............................................................................................16 ho 1.1.5. Tổ chức và hoạt động của kênh phân phối ..........................................................16 1.1.5.1. Tổ chức của kênh phân phối.............................................................................16 1.1.5.2. Sự hoạt động của kênh phân phối.....................................................................17 ại 1.2. Mô hình hành vi mua hàng của tổ chức .................................................................19 Đ 1.3. Hành vi mua của người mua để bán lại ..................................................................20 1.3.1. Các quyết định mua của doanh nghiệp mua để bán lại .......................................20 ̀ng 1.3.2. Những người tham gia tiến trình mua .................................................................21 1.3.3. Đặc điểm quyết định mua của người mua để bán lại ..........................................21 ươ 1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................................22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH Tr LỰA CHỌN CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT- CHI NHÁNH HUẾ CỦA CÁC NHÀ BÁN LẺ.....................................................................................................24 2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt – chi nhánh Huế......................................................................................................................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................24 SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn 2.1.2. Mục tiêu, giá trị cốt lõi của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt .......................................................................................................................25 2.1.3. Các đối tác và thị trường phân phối ....................................................................26 2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức ........................................................................................27 2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ...........................30 uê ́ 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018........................................32 2.2. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................33 ́H 2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................33 tê 2.2.1.1. Cơ cấu mẫu theo mô hình kinh doanh..............................................................33 2.2.1.2. Cơ cấu mẫu theo thông tin nhà bán lẻ biết đến thương hiệu phân phối Tuấn h Việt ................................................................................................................................34 in 2.2.1.3. Cơ cấu mẫu theo mục đích lựa chọn ................................................................34 2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..............................................35 ̣c K 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)....................38 2.2.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập..............................................38 ho 2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập ................................................38 2.2.3.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc .........................................40 2.2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ............................................41 ại 2.2.4. Đánh giá của các nhà bán lẻ về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Đ nhà cung ứng của các nhà bán lẻ đối với công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế.................................................................................................................................41 ̀ng 2.2.4.1. Đánh giá của nhà bán lẻ về nhóm Thông tin bán hàng ....................................42 2.2.4.2. Đánh giá của nhà bán lẻ về nhóm Chính sách bán hàng ..................................44 ươ 2.2.4.3. Đánh giá của nhà bán lẻ về với nhóm Cơ sở vật chất và trang thiết bị ............46 2.2.4.4. Đánh giá của nhà bán lẻ về với nhóm Tư vấn và hỗ trợ bán hàng ...................48 Tr 2.2.4.5. Đánh giá của nhà bán lẻ về với nhóm Hàng hóa và giao hàng ........................51 2.2.4.6. Đánh giá của nhà bán lẻ đối với nhóm Quyết định lựa chọn ...........................53 2.2.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ....................................................................55 2.2.5.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ....................55 2.2.5.2. Xây dựng mô hình hồi quy...............................................................................56 SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn 2.2.5.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................56 2.2.5.4. Phân tích hồi quy ..............................................................................................57 2.2.5.5. Đánh giá độ phù hợp của mô hình....................................................................58 2.2.6. Xem xét tự tương quan ........................................................................................59 2.2.7. Xem xét đa cộng tuyến ........................................................................................59 uê ́ 2.2.8. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ............................................................59 CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................60 ́H ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT – tê CHI NHÁNH HUẾ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC KINH DOANH ...............60 3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế h trong hoạt động phân phối .............................................................................................60 in 3.2. Môi trường hoạt động của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế. ...60 3.3. Giải pháp của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế nhằm nâng cao ̣c K năng lực kinh doanh. .....................................................................................................62 3.3.1. Giải pháp nhóm Thông tin bán hàng ...................................................................62 ho 3.3.2. Giải pháp nhóm Chính sách bán hàng.................................................................63 3.3.3. Giải pháp nhóm Cơ sở vật chất và trang thiết bị .................................................64 3.3.4. Giải pháp nhóm Tư vấn và hỗ trợ bán hàng ........................................................65 ại 3.3.5. Giải pháp nhóm Hàng hóa và giao hàng .............................................................66 Đ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68 1. Kết luận......................................................................................................................68 ̀ng 2. Kiến nghị ...................................................................................................................69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................70 ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Trong bối cảnh hội nhập, cạnh tranh cực kỳ gay gắt như hiện nay. Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn thành công đều phải chú trọng đến hoạt động chiến lược Marketing – Mix, thể hiện ở 4 yếu tố cơ bản: Sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến. Trong đó, đối uê ́ với các doanh nghiệp thương mại thì hoạt động phân phối mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của chính mình. Để hoạt động phân ́H phối thành công, đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải thấu hiểu khách hàng một cách tê chính xác và kịp thời để đưa ra chiến lược phù hợp đáp ứng đầy đủ những nhu cầu khắt khe mới có thể đảm bảo thị phần, duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh. h Riêng đối với các nhà phân phối, các nhà bán buôn, thì khách hàng của họ trước hết in chính là các nhà bán lẻ - những người tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng cuối cùng các sản phẩm họ cung ứng. Do đó, để sản phẩm mình cung ứng đến được với người ̣c K tiêu dùng một cách thuận lợi nhất thì nhất thiết các nhà phân phối phải có các chính sách làm thỏa mãn, hài lòng những nhà bán lẻ tham gia vào kênh phân phối bằng mọi ho cách làm cho công ty của mình chính là sự lựa chọn đầu tiên của họ khi có quyết định nhập hàng. Nói cách khác, doanh nghiệp thương mại cần phải xây dựng được các chính sách khuyến khích các thành viên kênh hiệu quả. Làm được điều này tức là ại doanh nghiệp đã thực hiện được mục tiêu tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường, gia Đ tăng giá trị cảm nhận của các nhà bán lẻ lên mức tối đa. Thị trường hàng hóa tiêu dùng nhanh có thể xem là một trong những thị trường cạnh tranh khốc liệt nhất với rất nhiều ̀ng sản phẩm có đặc điểm tương đương và mức giá cũng hoàn toàn cạnh tranh. Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt là công ty chuyên phân phối ươ các sản phẩm của P&G, Unilever và Ajinomoto tại 9 tỉnh miền trung, trong đó có Thừa Thiên Huế. Trong khoảng thời gian 10 năm có mặt tại thị trường Thừa Thiên Tr Huế. Công ty Tuấn Việt đã tạo nên cho mình một chỗ đứng nhất định luôn được các nhà bán lẻ trên địa bàn nghĩ đến đầu tiên khi có quyết định nhập hàng, tạo ra được hệ thống khách hàng là các đại lý, cửa hàng bán sỉ, cửa hàng bán lẻ, cửa hàng tạp hóa khá lớn. Hoạt động phân phối của Tuấn Việt chính là tập trung đưa sản phẩm đến những SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn khách hàng này và chắc chắn là Tuấn Việt không được phép chủ quan vào vị thế của mình khi mà đứng trước sự canh tranh gay gắt trực tiếp từ các nhà phân phối các dòng thực phẩm trên địa bàn. Tình hình hiện nay cũng đã có những phản hồi không mấy tích cực của khách hàng về chiến lược phân phối của Tuấn Việt và có xu hướng chuyển sang mua những sản phẩm tương tự của Unilever hay mua chính sản phẩm P&G từ uê ́ một số nguồn khác. Như vậy, vấn đề đặt ra đối với công ty ở thời điểm hiện tại là cần phải biết khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ cung ứng từ công ty đánh giá nhự thế ́H nào về hoạt động phân phối của công ty, họ cần gì, nghiên cứu lại những tác động có tê thể ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung ứng của các chuỗi bán lẻ trên địa bàn để có cái nhìn bao quát hơn, có được các giải pháp kịp thời, xây dựng nền móng kênh h phân phối vững chắc từ đó gia tăng giá trị cảm nhận của khách hàng để biến Tuấn Việt in trở thành sự lựa chọn đầu tiên của các nhà bán lẻ khi họ có quyết định nhập hàng để bán lẻ ra thị trường cung ứng các sản phẩm đến người tiêu dùng. ̣c K Xuất phát từ những yêu cầu đó, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt- chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ” làm đề tài nghiên cứu của mình. ho 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung ại Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến quyết định lựa Đ chọn công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt – chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ (công ty TNHH TMTH Tuấn Việt). ̀ng 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty TNHH ươ TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ. - Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn công ty TNHH Tr TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ. - Đề xuất các giải pháp đối với công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế nhằm nâng cao năng lực kinh doanh. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty TNHH TMTH SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn Tuấn Việt- Chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ? - Mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn công ty TNHH TMTH Tuấn Việt - Chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ như thế nào? - Những giải pháp nào của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế để nhằm nâng cao năng lực kinh doanh? uê ́ 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu ́H - Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty tê TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ. - Đối tượng khảo sát: các nhà bán lẻ trên địa bàn thành phố Huế đã và đang lựa h chọn công ty TNHH TMTH Tuấn Việt làm nhà cung ứng. in 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn thành phố Huế. ̣c K - Phạm vi thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 16/9/2019 đến 22/12/2019 5. Phương pháp nghiên cứu ho 5.1. Phương pháp thu thập thông tin - Dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp thông tin từ các số liệu, các báo cáo thống kê, các bảng tổng kết hoạt ại động kinh doanh qua các năm do công ty TNHH TMTH Tuấn Việt cung cấp từ năm Đ 2016 đến 2018. Ngoài ra, các số liệu thứ cấp còn được thu thập qua nghiên cứu giáo trình, sách, đề tài nghiên cứu, các website, bài báo,…liên quan đến vấn đề nghiên cứu. ̀ng - Dữ liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập thông tin bằng phương pháp sử dụng bảng hỏi, phỏng vấn ươ trực tiếp từ các nhà bán lẻ đã và đang lựa chọn công ty TNHH TMTH Tuấn Việt làm nhà cung ứng. Tr - Nghiên cứu định tính: Để có được những thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty TNHH TMTH Tuấn Việt của các nhà bán lẻ một cách khách quan nhất, tôi đã tiến hành điều tra định tính bằng cách phát bảng hỏi phỏng vấn tay đôi với các nhà bán SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn lẻ đã và đang lựa chọn công ty TNHH TMTH Tuấn Việt làm nhà cung ứng nhằm thu về thông tin một cách cụ thể để tiến hành lập bảng hỏi thô. - Nghiên cứu định lượng: Dựa vào bảng hỏi thô, tôi tiến hành phỏng vấn sơ bộ với cỡ mẫu 30, sau đó lấy kết quả thu được, điều chỉnh và đính chính lại để hoàn thiện bảng hỏi chính thức và uê ́ đem vào điều tra thu thập số liệu, tiến hành nghiên cứu chính thức. - Nghiên cứu chính thức: ́H Từ bảng hỏi chính thức, tiến hành nghiên cứu trên số mẫu dự kiến, thu về kết tê quả, xử lý, cho ra kết quả chính thức và viết báo cáo. 5.2. Phương pháp chọn mẫu h Vì các nhà bán lẻ đã và đang lựa chọn công ty TNHH TMTH Tuấn Việt làm nhà in cung ứng khác nhau về vị trí địa lý, quy mô, doanh thu và lợi nhuận và cũng có được danh sách các nhà bán lẻ cụ thể từ phía công ty TNHH TMTH Tuấn Việt nên tôi chọn ̣c K phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên thực địa. Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diện cỡ mẫu tổng thể nghiên cứu, ta áp ho dụng công thức Cochran (1977). n= ại Trong đó: - n số lượng mẫu cần cho nghiên cứu. Đ - z: giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn. ̀ng - e: mức độ sai lệch trong chọn mẫu. Tính chất của p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25. Do ươ gặp phải nhiều khó khăn trong thu thập số liệu, cũng như những giới hạn về thời gian, nên tôi xác định mức độ chính xác là 95% tương ứng với z = 1,96 và sai số cho phép e Tr = 0,09. Lúc đó cỡ mẫu ta cần chọn sẽ là: n= ≈ 118,57. Vậy n = 119 đối tượng. Do số lượng các nhà bán lẻ trên địa bàn thành phố Huế đã và đang lựa chọn công ty TNHH TMTH Tuấn Việt làm nhà cung ứng là rất lớn nên tôi xin được tiếp cận và SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn điều tra 120 đối tượng. 5.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Sau khi thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn các nhà bán lẻ bằng bảng hỏi, tôi tiến hành mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Số liệu thu về được xử lý thông qua phần mềm SPSS 20.0 uê ́ Phương pháp thống kê mô tả Dữ liệu được mã hóa được xử lý với kĩ thuật Frequency của SPSS để tìm ra các ́H đặc điểm của mẫu nghiên cứu (các thông tin cá nhân tham gia khảo sát như giới tính, tê độ tuổi, thu nhập,…), tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha h Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến tổng in hợp trên cơ sở nhiều biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: ̣c K Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào ho những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là: - Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao. - Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được. ại - Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới. Đ Phân tích các nhân tố khám phá EFA Được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến thành phần về khái niệm. Các ̀ng biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. ươ Phân tích nhân tố khám phá EFA là kỹ thuật chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Phân tích nhân tố khám phá phát huy tính hữu ích trong việc xác định các tập Tr biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu cũng như rất cần thiết trong việc tìm kiếm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Mức độ thích hợp giữa tương quan nội tại giữa các biến quan sát trong các khái niệm nghiên cứu được thể hiện bằng hệ số Kaiser – Myer – Olkin (KMO) đo lường sự thích hợp của mẫu và mức ý nghĩa của kiểm định Barlett. KMO có giá trị thích hợp SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn trong khoảng [0,5;1]. Sự rút trích các nhân tố đại diện bằng các biến quan sát được thực hiện bằng phân tích nhân tố chính với phép quay (Promax). Các thành phần với giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 (Gerbing & Anderson, 1998) và tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% được xem như những nhân tố đại diện các biến. uê ́ Cuối cùng, để phân tích các nhân tố có ý nghĩa, tất cả các hệ số nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hệ số quy ước 0,5 để các khái niệm nghiên cứu đạt giá trị hội tụ. ́H Bên cạnh đó, khác biệt hệ số nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố phải lớn tê hơn hoặc bằng 0,3 để tạo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun & Al-Tamimi, 2003). Kỹ thuật phân tích nhân tố (factor analysis) đã được sử dụng trong nghiên cứu h này nhằm rút gọn và gom các yếu tố thuộc tính đó lại thành một nhân tố có ý nghĩa in hơn, ít hơn về số lượng. Chúng ta có thể chọn các quyền số hay trọng số nhân tố sao cho nhân tố thứ nhất ̣c K giải thích được phần biến thiên nhiều nhất trong toàn bộ biến thiên. Sau đó ta tập hợp các quyền số thứ hai sao cho nhân tố thứ hai giải thích được phần lớn biến thiên còn ho lại, và không có tương quan với nhân tố thứ nhất. Phân tích hồi quy tương quan Xem xét các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra ại phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Đ DurbinWatson. Nếu các giả định trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số số cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao ̀ng nhiêu phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng: ươ Y = β0 + β1X1 + β2X2 +…+ βkXi + ei Trong đó: Tr Y: biến phụ thuộc β0: hệ số chặn (hằng số) βk: hệ số hồi quy riêng phần Xi: các biến độc lập trong mô hình SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn ei: biến độc lập ngẫu nhiên Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình và ảnh hưởng với mức độ ra sao. Kiểm định One-Sample T-test uê ́ Kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của một tổng thể. ́H Kiểm định giả thiết: tê H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value) H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value) h Mức ý nghĩa: α = 0,05 in Nếu: Sig. (2-tailed) ≤ 0,05: bác bỏ giả thiết H0 ̣c K Sig. (2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 5.4. Quy trình nghiên cứu ho ại Đ ̀ng ươ Tr Sơ đồ 1: Quy trinh nghiên cứu SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn 6. Bố cục đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn công ty uê ́ trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt – Chi nhánh Huế của các nhà bán lẻ. ́H Chương 3: Định hướng và giải pháp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn thương tê mại tổng hợp Tuấn Việt – Chi nhánh Huế nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về kênh phân phối 1.1.1. Khái niệm và vai trò của kênh phân phối 1.1.1.1. Khái niệm kênh phân phối uê ́ Phân phối là toàn bộ các hoạt động được thực hiện bởi nhà sản xuất, có thể có sự hợp tác của các tổ chức trung gian, kể từ lúc mà sản phẩm hoàn thành chờ đợi tiêu thụ, ́H cho đến khi nó thuộc sở hữu của người tiêu dùng cuối cùng và sẵn sàng cho việc tiêu tê dùng đúng nơi, đúng lúc, dưới những hình thức và số lượng phù hợp với nhu cầu của họ. h Theo quan điểm quản trị, kênh phân phối liên quan đến khả năng quản lý trong in hoạt động trao đổi hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng giữa các thành viên của kênh, tức là giữa các tổ chức trong kênh phân phối nhằm đạt được ̣c K những mục tiêu phân phối xác định. Theo quan điểm của các nhà quản lý vĩ mô, kênh phân phối chính là một hệ ho thống kinh tế có chức năng làm phù hợp cung cầu hàng hóa trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Kênh phân phối vĩ mô là quá trình xã hội định hướng dòng chảy hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế từ người tiêu dùng nhằm đảm bảo cung cầu phù hợp và đạt các ại mục tiêu của xã hội. Đ Đối với các doanh nghiệp thương mại, kênh phân phối là một tập cấu trúc lựa chọn có chủ đích mục tiêu giữa doanh nghiệp thương mại với các nhà sản xuất, các ̀ng trung gian Marketing phân phối khác và với người tiêu dùng cuối cùng để tổ chức phân phối và vận động hàng hóa hợp lý nhất cho tập khách hàng tiềm năng trọng điểm ươ trực tiếp và cuối cùng của công ty. Kênh phân phối tồn tại bên ngoài doanh nghiệp, nó không phải là một phần cấu Tr trúc tổ chức nội bộ doanh nghiệp, do đó việc quản lý kênh phải sử dụng khả năng quản lý của các tổ chức hơn là quản lý trong nội bộ tổ chức. Kênh phân phối là việc tổ chức các mối quan hệ giữa những người có chức năng đàm phán, mua và bán hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa trong quá trình đưa hàng SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Vì vậy, sự tạo lập và phát triển kênh phân phối đòi hỏi mất nhiều thời gian, trí tuệ, tiền của và sức lực. Cấu trúc và cách quản lý của kênh phân phối là nhằm đạt mục tiêu phân phối của doanh nghiệp, do đó khi các mục tiêu phân phối thay đổi thì việc tổ chức các quan hệ và cách thức quản lý kênh phân phối cũng sẽ thay đổi. uê ́ Qua đó thấy rằng quyết định về kênh phân phối là một trong những quyết định phức tạp và thách thức nhất mà công ty phải thông qua vì mỗi hệ thống kênh tạo ra ́H một mức tiêu thụ và chi phí khác nhau, khi nó đã hình thành thì phải duy trì trong một tê thời gian dài vì không dễ gì thay đổi. 1.1.1.2. Vai trò kênh phân phối h Kênh phân phối đóng vai trò rất quan trọng, nó làm nhiệm vụ đưa sản phẩm từ in nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng sao cho thỏa mãn được nhu cầu và mong muốn của khách hàng về số lượng và chủng loại sản phẩm, thời gian và nơi ̣c K chốn được cung cấp, chất lượng của sản phẩm và mức giá mà khách hàng có thể chấp nhận được. ho Kênh phân phối đã trở thành công cụ cạnh tranh quan trọng trong dài hạn khi nó trở thành một phần tài sản của công ty. Nó giúp giảm bớt những khó khăn khi đưa sản phẩm vào thị trường nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp và góp phần nâng cao ại giá trị của doanh nghiệp. Đ Kênh phân phối tăng cường khả năng liên kết và sự hợp tác giữa các cá nhân và tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, phân phối tiêu thụ trong một mục đích ̀ng chung, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng đồng thời thỏa mãn những mục tiêu riêng của mỗi bên. ươ 1.1.2. Chức năng kênh phân phối 1.1.2.1. Chức năng trao đổi, mua bán Tr Đây là chức năng phổ biến nhất của kênh phân phối và thực chất của chức năng này là việc tiến hành các hoạt động mua bán. Chức năng mua bao gồm việc tìm kiếm, đánh giá giá trị của các hàng hóa và dịch vụ, còn chức năng bán liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm. Nó bao gồm việc sử dụng bán hàng cá nhân, quảng cáo và phương pháp Marketing khác. SVTH: Nguyễn Thị Hằng – Lớp: K50A – QTKD 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1