Khóa luận tốt nghiệp<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài<br />
Khi tham gia WTO, các doanh nghiệp Việt Nam buộc phải cạnh tranh để tồn tại<br />
và phát triển. Cạnh tranh đã khiến cho các ngân hàng liên tục đưa ra những cải tiến cho<br />
sản phẩm và hình ảnh của mình để đảm bảo sự tồn tại và phát triển. Điều đó làm cho<br />
hình ảnh các ngân hàng lần lượt được khởi sắc, các ngân hàng ngày càng quan tâm hơn<br />
đến các hoạt động marketing của chính mình để không những chỉ lôi kéo khách hàng mới<br />
mà còn giữ chân được những khách hàng khó tính.<br />
Ngành ngân hàng được xem như là một ngành dịch vụ mang tính chất cộng đồng,<br />
ở đó tính nhân văn đậm nét thể hiện ở sự giao tiếp với đông đảo công chúng không chỉ<br />
trong nước mà còn ra ngoài thế giới. Do vậy, hoạt động Marketing ngân hàng là đặc thù<br />
của Marketing q uan hệ. Một trong những đặc trưng của Marketing quan hệ là thiết lập và<br />
duy trì các mối quan hệ khách hàng. Khái niệm quan hệ khách hàng đã xuất hiện trên thế<br />
giới một cách tất yếu như vậy. Và ngày nay, quản trị quan hệ khách hàng đã trở thành<br />
một chiến lư ợc quan trọng trong các công ty đa quốc gia.<br />
Mặc dù đã xây dựng được uy tín tốt trên thị trường trong nước những năm vừa<br />
qua, tuy nhiên do những biến động và thay đổi trong môi trường kinh doanh hiện nay, sự<br />
nhập ngành của những đơn vị khác cũng như những đòi hỏi ngày càng cao của khách<br />
hàng và xã hội nói chung, Vietcombank cần phải đảm bảo giữ vững thị trường hiện có,<br />
luôn nắm bắt và đi trước nhu cầu của khách hàng. Trước những yêu cầu cấp thiết trước<br />
mắt và lâu dài đó, lãnh đạo ngân hàng đã nhìn nhận về sự cần thiết phải có được một hệ<br />
thống hoàn chỉnh và tiên tiến hơn trong việc Quản lý Quan hệ Khách hàng (CRM) - nhằm<br />
mục tiêu nâng cao năng lực thoả mãn khách hàng ở mức độ ngày càng cao, đáp ứng<br />
nhanh chóng những thay đổi trong tình hình mới.<br />
Để góp phần nhìn nhận đúng thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại<br />
Vietcombank, trong thời gian thực tập tại đơn vị, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Đánh<br />
giá hiệu quả hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng TMCP Ngoại<br />
thương Việt Nam- Chi nhánh Huế” để làm khóa luận của mình.<br />
2. Mục tiêu nghiên cứu<br />
Hệ thống hóa lý luận về quản trị quan hệ khách hàng, tiến trình xây dựng quản trị quan<br />
hệ khách hàng (CRM) tại các doanh nghiệp nói chung và tại ngân hàng nói riêng.<br />
SVTH: Trần Hồng Nhung K42 QTKD TH<br />
<br />
Trang 1<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
Xác định các chỉ tiêu phản ảnh kết quả thực hiện hoạt động quản trị quan hệ khách<br />
hàng<br />
Đánh giá kết quả thực hiện thông qua các chỉ tiêu phản ánh tình hình thực hiện công tác<br />
quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam<br />
– Chi nhánh Huế<br />
Đề ra một số giải pháp nhằm xây dựng hệ thống quản trị quan hệ khách hiệu quả tại<br />
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Huế. nói riêng và các NHTM ở<br />
Việt Nam nói chung.<br />
3. Đối tượng nghiên cứu<br />
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại ngân<br />
hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- chi nhánh Huế.<br />
Đối tượng tham gia phỏng vấn: Nhân viên thực hiện các hoạt động quản trị khách<br />
hàng, khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt NamChi nhánh Huế..<br />
4. Phạm vi nghiên cứu<br />
Phạm vi về nội dung: Đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị quan hệ khách hàng<br />
tại ngân hàng thương mại cổ phần Vietcombank chi nhánh Huế.<br />
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Huế.<br />
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu đ ược thực hiện với số liệu thu thập trong 3 năm<br />
từ 2009- 2011.<br />
5. Phương pháp nghiên cứu<br />
- Phương pháp thu thập số liệu<br />
+ Đối với số liệu thứ cấp<br />
Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt<br />
Nam- Chi nhánh Huế. như doanh thu, lao động…từ phòng Kinh doanh dịch vụ, phòng<br />
Khách hàng doanh nghiệp, phòng Khách hàng thể nhân, phòng Tổng hợp và phòng Hành<br />
chính nhân sự của chi nhánh.<br />
Thu thập các tài liệu liên quan đến CRM từ báo chí, Internet, các báo cáo thử việc<br />
của nhân viên Vietcombank…<br />
+ Đối với thông tin sơ cấp<br />
<br />
SVTH: Trần Hồng Nhung K42 QTKD TH<br />
<br />
Trang 2<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
Thu thập thông qua phiếu phỏng vấn nhân viên và khách hàng đang sử dụng dịch vụ của<br />
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Huế.<br />
- Phương pháp lấy mẫu<br />
Có 2 nhóm sẽ tham gia phỏng vấn: khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại<br />
Vietcombank và nhân viên liên quan trực tiếp đến hoạt động CRM của ngân hàng.<br />
+ Đối với nhóm khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại Vietcombank<br />
Dựa trên danh sách khách hàng do phòng Khách hàng cung cấp, tiến hành lựa<br />
chọn ngẫu nhiên đơn giản thông qua Excel.<br />
Cỡ mẫu nghiên cứu, cỡ mẫu sẽ được xác định theo công thức:<br />
<br />
Với p và q chọn giá trị 0.5 thì cỡ mẫu sẽ lớn nhất, sẽ làm giảm mức độ sai lệch.<br />
Độ tin cậy của nghiên cứu là 95% nên giá trị z2/2 sẽ là 1.96<br />
Sai số lựa chọn là 5%.<br />
Từ đó xác định được kích thước mẫu là 384.16 (làm tròn thành 385).<br />
Tuy nhiên do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên trong thời gian thực hiện đề<br />
tài, tôi chỉ điều tra được cỡ mẫu 126.<br />
+ Đối với nhân viên liên quan đến hoạt động CRM của doanh nghiệp<br />
Tổng số nhân viên có liên quan trực tiếp đến công tác CRM tại doanh nghiệp là 43<br />
nhân viên bao gồm nhân viên ở các bộ phận: Teller, tín dụng, phòng khách hàng nên với<br />
nhóm đối tượng này, tôi không tiến hành chọn mẫu mà điều tra tổng thể.<br />
- Phương pháp phỏng vấn : Phỏng vấn cá nhân trực tiếp.<br />
- Kết quả điều tra: thu được 126 phiếu phỏng vấn trực tiếp khách hàng và 43 phiếu phỏng vấn<br />
nhân viên Vietcombank.<br />
- Phương pháp xử lý số liệu thống kê<br />
+ Thống kê tần số, tính toán giá trị trung bình<br />
<br />
X=Xi*fi/fi<br />
Trong đó<br />
<br />
X Giá trị trung bình<br />
Xi: lượng biến thứ i<br />
fi: tần số của giá trị i<br />
fi: Tổng số phiếu phỏng vấn hợp lệ<br />
<br />
+ Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình của tổng thể (One Sample T Test)<br />
SVTH: Trần Hồng Nhung K42 QTKD TH<br />
<br />
Trang 3<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
* Kiểm định 2 phía<br />
Cặp giả thuyết thống kê<br />
Giả thuyết H 0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)<br />
Đối thuyết H 1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)<br />
α: Mức ý nghĩa của kiểm định<br />
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết<br />
Sig<br />
<br />
Sig (2-tailed)<br />
<br />
Sig ≥ α: Chấp nhận giả thuyết H 0<br />
<br />
Sig ≥ α/2: Chấp nhận giả thuyết H 0<br />
<br />
Sig < α: Bác bỏ giả thuyết H 0<br />
<br />
Sig < α/2: Bác bỏ giả thuyết H 0<br />
<br />
* Kiểm định 1 phía<br />
Giả thuyết H 0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)<br />
Đối thuyết H 1: µ < hoặc > Giá trị kiểm định (Test value)<br />
Giá trị t trong kiểm định<br />
t > 0, X > 0<br />
t < 0, X < 0<br />
<br />
Kiểm định phía trái<br />
<br />
Kiểm định phía phải<br />
<br />
p-value = 1 – Sig/2<br />
<br />
p-value = Sig/2<br />
<br />
p-value = Sig/2<br />
<br />
p-value = 1 – Sig/2<br />
<br />
+ Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua đại lượng Cronbach Alpha<br />
Nguyên tắc kết luận<br />
Theo nhiều nhà nghiên cứu thì khi:<br />
0,8 ≤<br />
<br />
Cronbach Alpha<br />
<br />
≤1<br />
<br />
0,7 ≤<br />
<br />
Cronbach Alpha<br />
<br />
≤ 0,8<br />
<br />
0,6 ≤<br />
<br />
Cronbach Alpha<br />
<br />
: Thang đo lường tốt<br />
: Thang đo có thể sử dụng được<br />
: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm<br />
<br />
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.<br />
<br />
SVTH: Trần Hồng Nhung K42 QTKD TH<br />
<br />
Trang 4<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ<br />
KHÁCH HÀNG<br />
Các vấn đề lý luận chung về khách hàng và quản trị quan hệ khách hàng trong<br />
doanh nghiệp.<br />
1.1.1. Các vấn đề lý luận chung về khách hàng<br />
Khách hàng được hiểu là toàn bộ những đối tượng có nhu cầu và có liên quan trực<br />
tiếp đến việc mua sắm và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Họ là những đối<br />
tượng mà doanh nghiệp hướng đến và nhằm thoả mãn nhu cầu, lợi ích của h ọ để tồn tại<br />
và phát triển. Với cách nhìn nhận đó, khách hàng bao gồm cả khách hàng bên trong và<br />
khách hàng bên ngoài tổ chức.<br />
Khách hàng bên trong là toàn bộ mọi thành viên, mọi bộ phận trong doanh nghiệp<br />
có tiêu dùng các sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp nội bộ doanh nghiệp. Mỗi người vừa là<br />
người cung ứng vừa là người sản xuất, đồng thời là khách hàng. Họ tạo thành một chuỗi<br />
cung ứng giá trị cho các đối tượng khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng. Và tất cả họ<br />
lại đều là khách hàng của tổ chức. Ban lãnh đạo tổ chức phải tính đến lợi ích của các đối<br />
tượng khách hàng này để hoạt động của tổ chức đạt hiệu quả.<br />
Khách hàng bên ngoài là toàn bộ những cá nhân, tổ chức có nhu cầu về việc mua<br />
sắm và tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ. Họ có những đòi hỏi trực tiếp về ch ất lượng sản<br />
phẩm mà doanh nghiệp phải đáp ứng. Họ là những người bỏ tiền ra mua sắm và sử dụng<br />
dịch vụ của doanh nghiệp, họ có tính chọn lọc và lựa chọn một nhà cung ứng phù hợp<br />
với nhu cầu, điều kiện và sở thích của họ. Do vậy, họ thích các trải nghiệm và đánh giá<br />
của chính mình về các công ty để lựa chọn. Các công ty luôn phải hướ ng tới đối tượng<br />
khách hàng này và lấy họ làm trung tâm cho các định hướng kinh doanh của mình.<br />
1.1.2. Quản trị quan hệ khách hàng trong doanh nghiệp<br />
1.1.2.1. Khái niệm<br />
Về góc độ công n ghệ:<br />
CRM bao gồm một bộ công cụ về tin học cũng như quản lý. Hạt nhân của hệ thống<br />
CRM sẽ là một CSDL (Cơ sở dữ liệu) tổng hợp về khách hàng được thu thập về từ các<br />
bộ phận khác nhau trong công ty. Hàng loạt các công cụ phân tích dựa trên kỹ thuật khai<br />
thác dữ liệu (data mining) sẽ hoạt động trên CSDL này và đưa ra báo cáo cho các đối<br />
tượng khác nhau.<br />
<br />
SVTH: Trần Hồng Nhung K42 QTKD TH<br />
<br />
Trang 5<br />
<br />