Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động kinh doanh tại khách sạn Mường Thanh Grand Quảng Trị
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lí luận – thực tiễn về hoạt động kinh doanh của khách sạn. Phân tích , đánh giá tình hình kinh doanh tại khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị trong thời gian 3 năm 2015 – 2017. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động kinh doanh tại khách sạn Mường Thanh Grand Quảng Trị
- Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Đ ------ ại ho ̣c k KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH h TẠI KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH tê ́H GRAND QUẢNG TRỊ uê ́ GVHD : Th.S Nguyễn Hữu Thủy SVTH : Nông Thị Thủy Lớp : QTKD K48 - Đông Hà Niên khoá : 2014 - 2018 Quảng Trị, Tháng 04/2018
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy Lời Cảm Ơn Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù nhiều hay ít, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian khi bắt đầu học tập ở giảng đường Đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại học Kinh tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn : Thạc sĩ Nguyễn Hữu Thủy – người đã trực tiếp hướng dẫn và Đ giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. ại Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị phòng Nhân sự, phòng Kế toán, phòng Kinh doanh, phòng Lễ tân, Bộ phận Kỹ ho thuật, Bếp và Nhà hàng đã tạo mọi điều, cung cấp số liệu và đóng góp những ý kiến quý báu cho em trong quá trình thực tập. ̣c k Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự động viên giúp đỡ của gia đình, bạn bè và người thân trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận in này. h Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ nhiều phía để rút ra những kinh nghiệm quý báu cho bản thân. tê ́H Em xin chân thành cảm ơn ! uê ́ Đông Hà, tháng 04 năm 2018 Sinh viên Nông Thị Thủy SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy MỤC LỤC Lời Cảm Ơn .............................................................................................................. MỤC LỤC ................................................................................................................ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................1 3. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................1 4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu......................................................................1 4.2. Phương pháp xử lý tổng hợp số liệu.........................................................................2 Đ 4.3. Các phương pháp phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .....2 4.3.1.Phương pháp so sánh ..............................................................................................2 ại 4.3.2. Phương pháp chỉ số ...............................................................................................2 ho 4.3.3. Phương pháp phân tích, đánh gía ..........................................................................2 4.3.4. Phương pháp suy luận biện chứng ........................................................................2 ̣c k 5. Tóm tắt nghiên cứu .....................................................................................................3 PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 4 in CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................4 CỦA KHÁCH SẠN ........................................................................................................4 h I.Cơ sở lý luận .................................................................................................................4 tê 1.1. Cơ sở lý luận về khách sạn .......................................................................................4 1.1.1. Khái niệm về khách sạn.........................................................................................4 ́H 1.1.2.Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn..............................................................................4 uê 1.1.3.Phân hạng khách sạn ..............................................................................................5 1.2.Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh hiệu quả của khách sạn...............................6 ́ 1.2.1.Khái niệm kinh doanh và đặc điểm của kinh doanh khách sạn..............................6 1.2.1.1.Khái niệm kinh doanh khách sạn.........................................................................6 1.2.1.2.Đặc điểm của kinh doanh khách sạn ...................................................................6 1.2.2.Hiệu quả kinh doanh...............................................................................................7 1.2.2.1.Khái niệm hiệu quả kinh doanh...........................................................................7 1.2.2.2.Phân loại hiệu quả kinh doanh.............................................................................7 1.2.3.Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh khách sạn.................9 1.2.3.1.Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh khách sạn ...................9 1.2.3.2.Hệ thống các chỉ tiêu chi tiết ...............................................................................9 II. Cơ sở thực tiễn về hoạt động kinh doanh khách sạn ở Quảng Trị ............................13 SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH - QUẢNG TRỊ.......................................................................15 2.1.Giới thiệu khái quát về khách sạn Tập đoàn và Khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị ..................................................................................................................................15 2.1.1.Tập đoàn Mường Thanh .......................................................................................15 2.1.2.Khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị .................................................................17 2.1.3.Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................18 2.1.3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của khách sạn.................................................................18 2.1.3.2.Chức năng – nhiệm vụ.......................................................................................18 2.1.4.Nguồn lực của khách sạn......................................................................................21 2.1.4.1.Tình hình lao động.............................................................................................21 2.1.4.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn kinh doanh của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị .................................................................................................................23 Đ 2.1.4.3.Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn...............................................25 ại 2.2.Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của khách sạn ..................................................27 2.2.1.Dịch vụ lưu trú......................................................................................................27 ho 2.2.2.Dịch vụ ăn uống....................................................................................................28 2.2.3.Dịch vụ thuê phòng họp, hội nghị, hội thảo .........................................................30 ̣c k 2.2.4.Dịch vụ tiệc cưới ..................................................................................................32 2.2.5.Dịch vụ bổ sung....................................................................................................32 in 2.3.Doanh thu và các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của khách sạn .......................33 2.3.1.Doanh thu và cơ cấu doanh thu của khách sạn.....................................................33 h 2.3.2.Doanh thu lưu trú và các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu lưu trú ....................34 tê 2.3.3.Doanh thu ăn uống và các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu ăn uống................37 ́H 2.4.Chi phí và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ........................................................39 2.4.1.Chi phí và cơ cấu chi phí của khách sạn ..............................................................39 uê 2.4.2.Chi phí dịch vụ lưu trú và các nhân tố ảnh hưởng ...............................................40 2.4.3.Chi phí dịch vụ ăn uống........................................................................................43 ́ 2.4.4.Chi phí sản xuất chung của toàn khách sạn..........................................................45 2.5.Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn......................................48 2.5.1.Kết quả kinh doanh của khách sạn .......................................................................48 2.5.2.Hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn ....................................................50 CHƯƠNG III : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH GRAND QUẢNG TRỊ .................................................................................................................52 3.1.Mục tiêu và định hướng kinh doanh của khách sạn ( 2018 – 2020 ) ......................52 3.1.1.Mục tiêu................................................................................................................52 3.1.2.Định hướng ...........................................................................................................52 SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy 3.2.Các biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn………… .................................................................................................................52 3.2.1.Các giải pháp về tăng doanh thu...........................................................................52 3.2.2.Các giải pháp về tiết kiệm chi phí ........................................................................53 3.2.3.Các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .........................................................55 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... ….58 3.1. Kết luận...................................................................................................................58 3.2.Kiến nghị .................................................................................................................59 3.2.1.Đối với Sở Du lịch thành phố Đông Hà ...............................................................59 3.2.2.Đối với khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị ....................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 60 Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động CP : Chi phí SXC : Sản xuất chung DVLT : Dịch vụ lưu trú DVAU : Dịch vụ ăn uống UBND : Ủy ban nhân dân TCDL : Tổng Cục Du lịch CBCNV: Cán bộ công nhân viên NCTT : Nhân công trực tiếp BHXH : Bảo hiểm xã hội Đ BHYT : Bảo hiểm y tế ại KPCĐ : Kinh phí công đoàn ĐVT : Đơn vị tính ho BQ : Bình quân LĐ : Lao động ̣c k NSLĐ : Năng suất lao động CV : Công việc in NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp HĐKD : Hoạt động kinh doanh h HĐTC : Hoạt động tài chính tê DN : Doanh nghiệp ́H KS : Khách sạn NV : Nhân viên uê ́ SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị ........................ 18 Bảng 2.1 : Tình hình lao động của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị................... 21 Biểu đồ 2.1 : Tình hình lao động của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị ............... 22 Bảng 2.2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị . 24 Bảng 2.3 : Tình hình cơ sở vật chất - kỹ thuật của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị........................................................................................................................... 25 Bảng 2.4 : Cơ cấu phòng ngủ của khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị .................... 27 Bảng 2.5: Cơ sở vật chất phục vụ dịch vụ ăn uống của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị ................................................................................................................ 30 Bảng 2.6 : Phòng họp Hoàng Phong - Đại Phong – Nam Phong ................................. 31 Bảng 2.7 : Hội trường Thuận Châu ........................................................................... 31 Đ Bảng 2.8 : Doanh thu và cơ cấu doanh thu của khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị . 33 ại Bảng 2.9. Công suất sử dụng phòng của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị .......... 34 Bảng 2.10. Lượt khách và thời gian lưu trú bình quân của khách sạn Mường Thanh – ho Quảng Trị ................................................................................................................ 34 Bảng 2.11. Cơ cấu phòng ngủ của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị ................... 36 ̣c k Bảng 2.12. Gía phòng bình quân của khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị ............... 37 Bảng 2.14. Biến động doanh thu dịch vụ ăn uống của khách sạn Mường Thanh - in Quảng Trị ................................................................................................................ 37 h Bảng 2.15. Chi phí của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị ................................... 39 tê Bảng 2.16. Chi phí kinh doanh dịch vụ lưu trú của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị........................................................................................................................... 41 ́H Bảng 2.17. Hiệu quả sử dụng lao động bộ phận dịch vụ lưu trú tại khách sạn Mường uê Thanh – Quảng Trị .................................................................................................. 42 Bảng 2.18. Chi phí kinh doanh dịch vụ ăn uống của khách sạn Mường Thanh – ́ Quảng Trị ................................................................................................................ 44 Bảng 2.19. Tỉ suất chi phí/doanh thu của một số khoản mục chi phí kinh doanh ăn uống của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị ........................................................ 45 Bảng 2.20. Chi phí chung của toàn khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị .................. 46 Bảng 2.21. Tỷ suất chi phí / doanh thu của các khoản mục chi phí trong chi phí sản xuất chung của toàn khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị ........................................ 47 Bảng 2.22. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị 48 Bảng 2.23. Tình hình về lãi của các dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị.49 Bảng 2.24. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp của khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị ................................................................................................................ 50 SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhờ đường lối và chính sách mới của Đảng và Nhà nước, trong những năm gần đây du lịch Việt Nam tiếp tục phát triển về nhiều mặt. Cụ thể, theo nghị quyết đại hội Đảng lần thứ IX : “ phát triển du lịch thật sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn”. Từ nghị quyết 45CP của Thủ tướng chính phủ cũng khẳng định “Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là một hướng chiến lược trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Du lịch là một ngành kinh tế mang tính chất tổng hợp có tác dụng góp phần thực hiện mở cửa của đất nước, thúc đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế khác. Tạo nên công ăn việc làm, mở rộng mối giao lưu văn hóa xã hội, tăng cường tình hữu nghị đoàn kết của sự hiểu biết giữa các dân tộc” Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của ngành du lịch nói chung thì sự Đ đóng góp không nhỏ vào thành công chung của ngành phải kể đến trước hết là ngành kinh doanh khách sạn. Nó làm thỏa mãn những nhu cầu tất yếu của khách du lịch. ại Ngành kinh doanh khách sạn đã đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội, an ninh, đóng góp ho cho sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của việc kinh doanh khách sạn nói ̣c k chung và kinh doanh dịch vụ lưu trú nói riêng nên em đã chọn và liên hệ thực tập tại khách sạn Mường Thanh Quảng Trị. Đó cũng chính là lý do em chọn đề tài “ Đánh giá hoạt động kinh doanh tại khách sạn Mường Thanh Grand Quảng Trị”. in 2. Mục tiêu nghiên cứu h - Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lí luận – thực tiễn về hoạt động kinh doanh tê của khách sạn. - Phân tích , đánh giá tình hình kinh doanh tại khách sạn Mường Thanh - Quảng ́H Trị trong thời gian 3 năm 2015 – 2017. uê - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị trong thời gian tới. ́ 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị. Địa chỉ : 68 Lê Duẩn, khu phố 9, phường 1, TP. Đông Hà, Quảng Trị Phạm vi thời gian : số liệu nghiên cứu trong thời gian 3 năm ( 2015 - 2017 ) của khách sạn Mường Thanh - Quảng Trị. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu Thu thập các số liệu thứ cấp: Thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tổng kết, bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp qua 3 năm 2015, 2016, 2017, các báo cáo tài chính, các sổ sách chứng từ của các phòng ban của Khách sạn, thông qua sự giúp đỡ của cán bộ lãnh đạo công ty. SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 1
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy Đồng thời nghiên cứu đọc sách báo, giáo trình, các tài liệu khóa luận, đề tài khoa học có liên quan và các tài liệu tham khảo khác, sau đó chắt lọc ý chính phục vụ cho việc nghiên cứu hệ thống các vấn đề lý luận, thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 4.2. Phương pháp xử lý tổng hợp số liệu Từ những số liệu tổng hợp đã lấy ban đầu ở khách sạn sẽ tiến hành tập hợp, chắt lọc và hệ thống lại những thông tin dữ liệu thật sự cần thiết cho đề tài, toàn bộ số liệu sẽ được tiến hành trên phần mềm Exel. 4.3. Các phương pháp phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 4.3.1. Phương pháp so sánh Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu các hiên tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến động của Đ các chỉ tiêu đó. Từ đó đánh giá được những ưu nhược điểm để tìm ra giải pháp tối ưu ại trong từng trường hợp cụ thể. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông tại công ty qua tìm hiểu, nghiên ho cứu bản chất của từng khoản mục như doanh thu, chi phí, lợi nhuận… Đồng thời so sánh năm nay với các năm trước để chỉ ra những nguyên nhân tăng giảm để có hướng ̣c k khắc phục: So sánh hiệu quả sử dụng vốn của Khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị qua 3 in năm 2015 - 2017 ( doanh thu, lợi nhuận, tỉ suất lợi nhuận/vốn, vốn cố định, vốn lưu động). h So sánh hiệu quả sử dụng lao động của Khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị tê qua 3 năm 2015 - 2017 (doanh thu, lợi nhuận, số lao động, năng suất lao động bình ́H quân, chi phí tiền lương…). 4.3.2. Phương pháp chỉ số uê Là một dãy các chỉ tiêu liên hệ với nhau, hợp thành một phương trình cân bằng, được vận dụng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong quá trình biến động, ́ cấu thành một hệ thống chỉ số thường bao gồm một chỉ số toàn bộ và các chỉ số nhân tố. 4.3.3. Phương pháp phân tích, đánh gía Chia tổng thể vấn đề nghiên cứu thành những mảng nhỏ, cụ thể để nghiên cứu, phân tích đánh giá bản chất của vấn đề để thấy rõ hơn những yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh tại khách sạn. Từ đó góp phần đưa ra giải pháp thiết thực, mang tính thực tiễn và sát thực với khách sạn hơn. 4.3.4. Phương pháp suy luận biện chứng Sử dụng những số liệu, thông tin thu thập được từ nghiên cứu định tính, áp dụng phương pháp suy luận biện chứng để giải thích, làm rõ vấn đề nghiên cứu. SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 2
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy 5. Tóm tắt nghiên cứu Tên đề tài “ Đánh giá hoạt động kinh doanh tại khách sạn Mường Thanh Grand Quảng Trị” PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ Trình bày tính cấp thiết, lí do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và tóm tắt nghiên cứu. PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1 : Tổng quan về hoạt động kinh doanh của khách sạn. - Trình bày cơ sở lý luận về khách sạn, cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh hiệu quả của khách sạn. - Trình bày cơ sở thực tiễn về tình hình hoạt động kinh doanh khách sạn tại Quảng Trị. Chương 2 : Thực trạng của hoạt động kinh doanh tại Khách sạn Mường Thanh – Đ Quảng Trị. ại - Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Mường Thanh và Khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị bao gồm quá trình hình thành phát triển cũng như tình hình lao ho động, vốn, nguồn lực và cơ sở vật chất. - Phân tích doanh thu, chi phí và các nhân tố ảnh hưởng. ̣c k - Đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị. in Chương 3 : Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Khách sạn Mường Thanh – Quảng Trị. h Đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Khách tê sạn Mường Thanh – Quảng Trị. ́H PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Đưa ra kết luận tổng quát và đưa ra những kiến nghị đối với Nhà nước và Khách uê sạn Mường Thanh – Quảng Trị. ́ SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 3
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN I. Cơ sở lý luận 1.1. Cơ sở lý luận về khách sạn 1.1.1. Khái niệm về khách sạn “ Khách sạn là cơ sở kinh doanh phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước đáp ứng nhu cầu về các mặt ăn, nghỉ , vui chơi giải trí và các dịch vụ cần thiết khác trong phạm vi khách sạn”. ( Trích trong cuốn hệ thống các văn bản hiện hành của quản lý du lịch – Tổng cục du lịch Việt Nam 1997 ). Khách sạn là cơ sở phục vụ lưu trú phổ biến đối với mọi khách du lịch. Nơi đây sản xuất, bán và trao cho khách những dịch vụ, hàng hóa đáp ứng nhu cầu của họ về Đ chỗ ngủ, nghỉ ngơi ăn uống, chữa bệnh, vui chơi giải trí…nhằm thỏa mãn nhu cầu cần thiết và nhu cầu bổ sung của khách du lịch. ại Khách sạn là cơ sở phục vụ lưu trú phổ biến đối với mọi khu du lịch. Là công ho trình kiến trúc được xây dựng độc lập, có quy mô từ 10 phòng trở lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch. ̣c k 1.1.2. Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn Khách sạn được chia thành 2 loại : in - Loại được xếp hạng : là loại khách sạn có chất lượng phục vụ cao, phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế, được phân thành 5 hạng ( 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao ). h - Loại không được xếp hạng : Là loại khách sạn có chất lượng phục vụ thấp , tê không đạt yêu cầu tối thiểu của hạng 1 sao. Hầu hết các hệ thống đánh giá đều sử dụng những tiêu chuẩn sau đây để đánh giá ́H khách sạn. uê - Số lượng và loại buồng ở - Môi trường thuận tiện và sự trang nhã ́ - Hiệu suất buồng - Vệ sinh - Số lượng nhân viên và trình độ chuyên môn - Loại và các hạng dịch vụ - Dịch vụ đặt buồng với giới thiệu - Chất lượng và tính đa dạng của dịch vụ thực phẩm - Dịch vụ đồ uống - Các hoạt động vui chơi, giải trí - Phương tiện giao thông : như taxi, xe bus, thuê xe oto… - Sự lịch sự và tận tình chu đáo của nhân viên. SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 4
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy 1.1.3. Phân hạng khách sạn Về vị trí và kiến trúc + Vị trí : Giao thông thuận tiện, môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh ( từ 3 sao – 5 sao yêu cầu thêm là môi trường sạch đẹp ). + Về không gian : có sân trời, chậu cây xanh ở những nơi công cộng ( từ 3 sao – 5 sao có sân vườn rộng ). Quy mô khách sạn 1 sao có tối thiểu 10 buồng 2 sao có tối thiểu 20 buồng 3 sao có tối thiểu 50 buồng 4 sao có tối thiểu 80 buồng 5 sao có tối thiểu 100 buồng Trong khách sạn phải có phòng ăn và Bar thuộc phòng ăn. Đ Từ 4 sao – 5 sao : có phòng ăn Âu Á , phòng đặc biệt, phòng ăn đặc sản, Bar – ại Bar đêm ( có sàn nhảy và nhạc ). Về trang thiết bị, tiện nghi ho Chất lượng đảm bảo bài trí hài hòa. + Đối với buồng ngủ : Trang trí nội thất hài hòa, chất lượng tốt, đủ ánh sáng. ̣c k Ngoài ra : 3 sao : có thêm thảm trải toàn bộ trong buồng ngủ, tivi , tủ lạnh cho 50% tổng in số buồng, điều hòa nhiệt độ cho 100% tổng số buồng. 4 sao : có thảm trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang, bàn trang h điểm, radio, tivi, tủ lạnh cho 100% tổng số buồng, có máy fax cho những buồng đặc tê biệt. ́H 5 sao : như 4 sao nhưng có thêm két đựng tiền và đồ vật quý, đầu video cho 100% tổng số buồng. uê + Đối với trang thiết bị vệ sinh: có vòi tắm hoa sen, bàn cầu bệt có nắp, chậu rửa mặt, vòi nước nóng lạnh, mắc, gương soi, khăn tắm …v..v.. Ngoài ra : ́ 2 sao có thêm ổ gắn để cạo râu. 3 sao có thêm bồn tắm nằm cho 50% tổng số buồng, điện thoại, vòi tắm di động, nút gọi cấp cứu. 4 sao có bồn tắm cho 100% tổng số buồng, thiết bị vệ sinh cho phụ nữ, mũ áo choàng sau khi tắm. 5 sao như 4 sao, nhưng có thêm kem dưỡng da và cân kiểm tra sức khỏe. Về dịch vụ và phục vụ ăn uống Vệ sinh phòng hằng ngày, thay khăn tắm, khăn mặt 1 lần 1 ngày. Có nước sôi, ấm chè nếu khách yêu cầu. Nhân viên thường trực 24/24h. SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 5
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy + Về dịch vụ : Phục vụ các loại dịch vụ ăn uống Âu - Á nếu khách có yêu cầu. Có thể phục vụ ăn uống ngay tại buồng cho khách. Ngoài những yêu cầu chung trên, những khách sạn từ 3 sao đến 5 sao còn có những yêu cầu cao hơn. 1 sao – 2 sao : phục vụ từ 6h đến 22h và các món ăn chế biến không đòi hỏi quá cao 3 sao – 5 sao : phục vụ từ 6h đến 24h, có thể đặt các món ăn chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi ( Riêng 5 sao phục vụ 24/24h ) + Về phục vụ : 3 sao : thay ga gối hằng ngày khi có khách, đặt phong bì giấy viết thư và bản đồ thành phố. 4 sao : như 3 sao, ngoài ra còn có hoa và quả tươi hàng ngày, đặt báo và tạp chí 5 sao : vệ sinh phòng 2 lần / ngày, thay khăn mặt, khăn tắm 2 lần / ngày 1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh hiệu quả của khách sạn Đ 1.2.1. Khái niệm kinh doanh và đặc điểm của kinh doanh khách sạn ại 1.2.1.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn Kinh doanh khách sạn là dịch vụ cho thuê phòng phục vụ cho du khách ngủ nghỉ ho và đồng thời khai thác một số dịch vụ bổ sung khác để phục vụ du khách ( nhà hàng, café, karaoke, spa, bể bơi, phòng tập thể hình,…) ̣c k Kinh doanh khách sạn là một loại hình kinh doanh đặt trong tổng thể kinh doanh du lịch, là công đoạn phục vụ khách du lịch để họ hoàn thành chương trình du lịch đã in lựa chọn. h 1.2.1.2. Đặc điểm của kinh doanh khách sạn - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản lớn tê Khách sạn phải được xây dựng khang trang, hiện đại, được trang bị những trang ́H thiết bị hiện đại, những tiện nghi tốt nhất để phục vụ cho mọi nhu cầu của du khách. Chính vì vậy mà nhu cầu về vốn xây dựng khách sạn lớn và phải đầu tư ngay từ đầu. uê - Sử dụng nhiều lao động Trong kinh doanh khách sạn phải sử dụng nhiều lao động phổ thông. Đây là ́ nguyên nhân dẫn đến việc gia tăng chi phí về quỹ lương. - Tính chất phục vụ của khách sạn Đòi hỏi phải liên tục tất cả thời gian trong ngày, tuần, tháng, năm. Bất kể thời gian nào có du khách, khách sạn phải luôn sẵn sàng phục vụ. - Đối tượng phục vụ của khách sạn Du khách với sự đa dạng về cơ cấu dân tộc, cơ cấu xã hội, nhận thức, sở thích, phong tục tập quán, lối sống. Trong khách sạn từng bộ phận nghiệp vụ hoạt động có tính độc lập tương đối trong một quy trình phục vụ - Khách sạn thường được xây dựng tại nhiều điểm, trung tâm du lịch : SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 6
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy Nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng tài nguyên du lịch. Do vậy, khoảng cách của các khách sạn và cơ quan quản lý thường xa nhau, gây khó khăn trong công tác quản lý, kiểm tra các hoạt động của khách sạn. Điều này đòi hỏi tinh thần trách nhiệm, ý thức tự chủ, sáng tạo của người quản lý khách sạn. - Tính không thể lưu kho Khác với các loại hình kinh doanh khác. Hoạt động kinh doanh khách sạn không thể dự trữ được. Nghĩa là sản phẩm du lịch không thể dành cho ngày mai. Dịch vụ không bán được ngày hôm nay không thể bán được cho ngày hôm sau. Ví dụ, một khách sạn có 150 phòng, nếu công suất thuê phòng hôm nay là 70 phòng, thì ngày mai không thể 230 phòng. Doanh số sẽ mãi mãi mất đi do việc 80 phòng không bán được. Chính vì đặc tính này mà khách sạn phải để cho khách đăng kí giữ chỗ vượt trội số phòng khách sạn hiện có, đôi khi việc làm này dẫn đến sự phiền toái cho khách lẫn khách sạn. Đ - Tính không thể dịch chuyển ại Một số sản phẩm khác khi chúng ta mua thì chúng ta được sở hữu. Nó thuộc về người bỏ tiền ra mua. Nhưng những dịch vụ trong kinh doanh khách sạn thì không có ho quyền sở hữu. Khi chúng ta sử dụng xong, chúng ta không thể mang nó theo được. Chúng ta chỉ có thể mua quyền sử dụng mà thôi. Sử dụng xong thì để lại vị trí cũ, chứ ̣c k không thể đem về nhà được. Ví dụ, chúng ta thuê 1 phòng nghỉ trong khách sạn ở 2 nguời trong 3 đêm, hết thời gian 3 đêm chúng ta không thể đem theo cái phòng đã thuê in được. 1.2.2. Hiệu quả kinh doanh h 1.2.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh tê Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động ́H kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp uê nhất. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà còn là yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. ́ 1.2.2.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh Là phương cách để các doanh nghiệp xem xét đánh giá kết quả mà mình đạt được và là cơ sở để thành lập các chính sách, chiến lược, kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả kinh doanh được biểu hiện ở nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng đều thể hiện những đặc trưng và ý nghĩa cụ thể của nó. Việc phân loại hiệu quả kinh doanh theo những tiêu thức khác nhau có tác dụng thiết thực trong việc điều hành tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp. Có thể phân loại cụ thể như sau: SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 7
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy - Hiệu quả kinh doanh xã hội và hiệu quả kinh doanh cá biệt : Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, của từng thương vụ kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được. Hiệu quả kinh doanh xã hội mà doanh nghiệp đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng ngân sách, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao phúc lợi xã hội, nâng cao mức sống và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo và nâng cao sức khỏe cho người lao động, cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường. - Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh tổng hợp Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh chỉ xét ở từng lĩnh vực hoạt Đ động (sử dụng vốn, lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,...) cụ thể của doanh ại nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp. ho Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh khái quát và cho phép kết luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ̣c k trong một thời kỳ xác định. - Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh in Trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc xác định hiệu quả kinh doanh nhằm hai mục đích cơ bản : h + Thực hiện và đánh giá trình độ quản lý sử dụng các loại chi phí khác nhau tê trong hoạt động sản xuất kinh doanh. ́H + Phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó, từ đó lựa chọn ra phương án tối ưu nhất. uê Hiệu quả tuyệt đối là hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ thể bằng cách xác định mối tương quan giữa kết quả thu được với lượng chi phí bỏ ra. Ví dụ như tính ́ toán mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất hay từ một đồng vốn bỏ ra. Mặt khác, khi xác định hiệu quả tuyệt đối người ta phải tính đến chi phí bỏ ra để thực hiệnmột nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nào đó. Để có quyết định có nên bỏ ra chi phí hay không người ta phải biết được với những chi phí bỏ ra sẽ thu được lợi ích cụ thể và mục tiêu cụ thể gì. Vì thế trong công tác quản lý, bất kỳ công việc gì đòi hỏi bỏ ra chi phí dù một lượng nhỏ hay lớn đều phải tính toán đến hiệu quả tuyệt đối. Hiệu quả so sánh là hiệu quả được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án khác nhau. Hay nói cách khác hiệu quả so sánh là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Việc so sánh mức độ hiệu quả của các phương án nhằm mục đích lựa chọn được một phương án có hiệu quả nhất. SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 8
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy - Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn chỉ đề cập đến từng khoảng thời gian ngắn như tuần, tháng, quý, năm, vài năm,.. Hiệu quả kinh doanh dài hạn là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn. Đây là hiệu quả lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ nội dung của các khái niệm trên cho thấy rằng có rất nhiều cách hiểu khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Song xét một cách chung nhất, hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp như lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn…vào quá trình hoạt động kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đ 1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh khách sạn ại 1.2.3.1. Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh khách sạn Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh khách sạn có thể được ho tính theo hai cách : - Tính theo dạng hiệu số ̣c k Theo cách tính này hiệu quả kinh doanh được tính bằng cách lấy kết quả đầu ra trừ đi toàn bộ chi phí đầu vào. in Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận ròng. Trong h khi đó chi phí đầu vào bao gồm lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động và vốn tê kinh doanh. ́H Phương pháp tính này đơn giản, thuận lợi nhưng không phản ánh hết chất lượng kinh doanh cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả lao động kinh doanh của khách sạn. uê Mặt khác, theo cách này không thể so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, không thấy được sự tiết kiệm hay lãng phí trong lao động xã hội. ́ - Tính theo dạng phân số Hiệu quả kinh doanh = Cách tính này đã khắc phục được những nhược điểm của cách tính trên. Nó đã tạo điều kiện để nghiên cứu hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện. Với cách tính này sẽ sử dụng các chỉ tiêu chi tiết để đánh giá hiệu quả sau : 1.2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu chi tiết Đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức quản lí kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng mở rộng, muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 9
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy cao, doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh, đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh tế chính là lợi nhuận thu được trên cơ sở không ngừng mở rộng sản xuất, tăng uy tín và thế lực của doanh nghiệp trên thương trường ... Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề phức tạp có quan hệ đến toàn bộ các yếu tố của quá trình kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu quả kinh doanh khi sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh = Kết quả thu được – Chi phí bỏ ra Cách tính này chỉ phản ánh được mặt lượng của hiệu quả kinh doanh mà chưa xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Doanh thu Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mục đích cuối cùng chính là tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất và có lãi. Kết quả mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt Đ động tiêu thụ đó thể hiện các lợi ích doanh nghiệp thu được mà nó góp phần làm tăng ại vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Như vậy , doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được ho hoặc sẽ thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. ̣c k Doanh thu khách sạn là tổng số tiền thu được của khách hàng trong kỳ nghiên cứu do hoạt động dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung mang lại cho khách in sạn. Doanh thu là kết quả cuối cùng của cả quá trình sản xuất, phục vụ và bán các sản h phẩm du lịch nói chung và các dịch vụ chính cùng với dịch vụ bổ sung trong khách sạn tê nhà hàng nói riêng. ́H Doanh thu trong khách sạn gồm 3 phần chính : - Doanh thu từ các dịch vụ lưu trú. uê - Doanh thu từ các dịch vụ ăn uống. - Doanh thu từ các dịch vụ bổ sung khác. ́ Chi phí Chi phí là số tiền chi phí trong doanh nghiệp khách sạn, là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí lãnh đạo xã hội cần thiết phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của khách sạn. Phân loại : - Căn cứ các nghiệp vụ kinh doanh + Chi phí của nghiệp vụ kinh doanh ăn uống + Chi phí của nghiệp vụ kinh doanh lưu trú + Chi phí của nghiệp khác - Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí + Chi phí tiền lương SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 10
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy + Chi phí chi trả về cung cấp lao vụ cho ngành kinh tế khác ( chi phí điện, nước ) + Chi phí vật tư trong kinh doanh + Hao phí về nguyên liệu hàng hóa trong quá trình vận chuyển, bảo quản, chế biến. Các chi phí khác : - Căn cứ vào tính chất biến động của chi phí + Chi phí bất biến ( đầu tư vào cơ sở vật chất – kỹ thuật ) là những khoản chi phí không hoặc ít thay đổi khi doanh thu thay đổi. + Chi phí khả biến là chi phí thay đổi khi doanh thu thay đổi. Lợi nhuận Tổng lợi nhuận của khách sạn là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của khách sạn. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận : Đ + Gía cả thị trường ại + Tính thời vụ + Chu kì sống của sản phẩm, dịch vụ ho + Phương thức kinh doanh của doanh nghiệp + Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp ̣c k Các biện pháp nâng cao lợi nhuận : + Tiết kiệm tối đa các chi phí bất hợp lí in + Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ nhân viên để nâng cao trình độ chuyên môn và nâng cao trình độ tổ chức của người lãnh đạo. h + Có phương thức kinh doanh hợp lí tê + Hạn chế những ảnh hưởng bất lợi của tính thời vụ trong kinh doanh du lịch ́H + Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm bằng cách tuyên truyền, quảng cáo, giảm giá uê Công thức : P = TR – TC ́ Trong đó : P là lợi nhuận TR là doanh thu TC là chi phí Công suất sử dụng phòng ngủ Công thức : CS(pn) = Trong đó : CS(pn) là công suất sử dụng phòng ngủ NP(tt) là số ngày phòng thực tế sử dụng NP(tk) là số ngày phòng theo thiết kế SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 11
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy Chỉ tiêu này cho biết mức độ sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật ( phòng ngủ ) của khách sạn. Chỉ tiêu này càng cao thì khách sạn sử dụng phòng càng có hiệu quả. Thời gian lưu trú bình quân Công thức : = Trong đó : là thời gian lưu trú bình quân NK là tổng số ngày khách LK là tổng số lượt khách Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lượt khách lưu trú tại khách sạn bao nhiêu ngày. Giá phòng bình quân Công thức : Đ P(pn) = ại Trong đó : P(pn) là giá phòng bình quân TR(tt) là doanh thu lưu trú ho NP(tt) là số ngày phòng thực tế sử dụng Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chi phí khách sạn ̣c k Trong hoạt động kinh doanh của khách sạn luôn luôn có các chi phí phát sinh và các chi phí này được phân làm 2 loại : Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. in Để đánh giá hiệu quả chi phí khách sạn sử dụng các chỉ tiêu sau : + Tỷ suất chi phí/doanh thu h Tỷ suất chi phí phí/doanh thu là tỷ lệ phần trăm ( % ) so sánh giữa tổng chi phí tê kinh doanh và doanh thu đạt được trong một thời kì kinh doanh nhất định của doanh ́H nghiệp. Công thức : uê CD = ́ Trong đó : CD là tỷ suất chi phí/doanh thu TC là chi phí DT là doanh thu Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. + Tỷ suất lợi nhuận/chi phí Tỷ suất chi phí phí/doanh thu là tỷ lệ phần trăm ( % ) so sánh giữa lợi nhuận kinh doanh và doanh thu đạt được trong một thời kì kinh doanh nhất định của doanh nghiệp. SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 12
- Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy Công thức : LC= Trong đó : LC là tỷ suất lợi nhuận/chi phí P là lợi nhuận TC là chi phí Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận càng cao, chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động Lao động có ý nghĩa rất quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến xác định và đánh giá nguồn lực, một trong những yếu tố cơ bản của nguồn lực sản xuất. Trong các tổ chức kinh doanh khách sạn, lực lượng lao động đóng vai trò quan trọng vì chính họ là những người thực hiện nhiệm vụ kinh doanh khách sạn, tạo ra thu nhập cho nền kinh Đ tế quốc dân. Hiệu quả lao động được thể hiện bằng các chỉ tiêu : + Năng suất lao động : ại Công thức : W= ho Trong đó : W là năng suất lao động TR là doanh thu ̣c k L là số lượng lao động bình quân Chỉ tiêu năng suất lao động của một khách sạn cho biết trung bình một in người lao động đã góp phần làm ra được bao nhiêu doanh thu cho khách sạn đó. h Chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn của khách sạn Bất kì một doanh nghiệp nào khi thực hiện quá trình hoạt động kinh doanh đều tê phải có vốn. Vốn hiểu theo nghĩa rộng là tiềm năng phục vụ sản xuất gồm tư liệu sản ́H xuất, tri thức, khả năng tổ chức, điều kiện tự nhiên…Căn cứ vào tác dụng và đặc điểm chu chuyển vốn trong quá trình sản xuất, vốn của các doanh nghiệp được chia thành 2 uê loại : vốn cố định và vốn lưu độnh. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của khách sạn, người ta sử dụng các chỉ tiêu sau : ́ + Tỷ suất lợi nhuận/vốn Công thức : LV = Trong đó : LV là tỷ suất lợi nhuận/vốn P là lợi nhuận V là vốn Chỉ tiêu này phản ánh cứ bình quân một đồng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. II.Cơ sở thực tiễn về hoạt động kinh doanh khách sạn ở Quảng Trị Du lịch là một trong những hướng mới phát triển của tỉnh Quảng Trị nên rất được chú trọng. Theo thống kê của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Trị, trong SVTH: Nông Thị Thủy - Lớp QTKD K48 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn