intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch sinh thái sáng Thủy Biều – chiều Tam Giang của công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang”, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách về tour du lịch sinh thái này ở đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch sinh thái sáng Thủy Biều – chiều Tam Giang của công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ho TOUR DU LỊCH SINH THÁI SÁNG THỦY BIỀU – ại CHIỀU TAM GIANG CỦA CÔNG TY LỮ HÀNH Đ QUỐC TẾ HUẾ TOURIST ̀ng ươ Tr LÊ THỊ NGỌC MAI NIÊN KHÓA: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K ho GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH SINH THÁI SÁNG THỦY BIỀU – CHIỀU TAM GIANG ại CỦA CÔNG TY LỮ HÀNH QUỐC TẾ HUẾ TOURIST Đ ̀ng ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn: Lê Thị Ngọc Mai TS. Hồ Thị Hƣơng Lan Lớp: K50A Marketing Huế, 05/2020
  3. Lời Cảm Ơn Được sự phân công của quý thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh Tế Huế, sau ba tháng thực tập em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với để tài Giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch sinh thái “sáng Thủy Biều – chiều Tam Giang” của công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist. Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ, dù ít hay nhiều, dù gián tiếp hay trực tiếp của người khác. Để hoàn thành uê ́ nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận ́H tình của thầy cô, các anh chị trong đơn vị thực tập. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo – TS Hồ Thị Hương Lan, người hướng dẫn tê cho em trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Cô đã luôn theo sát, định hướng và giúp h em chỉnh sửa những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành in nhiệm vụ một cách tốt nhất. ̣c K Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist đã trực tiếp giúp đỡ cũng như có những hướng dẫn và góp ý vô cùng ho quý báu để giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập này. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người thân, những người ại không ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời Đ gian học tập và thực hiện đề tài. ̀ng Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận ươ được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để luận văn này được hoàn thiện hơn. Tr Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Thị Ngọc Mai
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i MỤC LỤC .......................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, MÔ HÌNH ...................................................................... viii uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 ́H 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2 tê 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2 h 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2 in 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 ̣c K 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 ho 4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................ 3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................... 3 ại 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp ...................................................................................................... 3 Đ 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................ 3 ̀ng 4.2. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................ 3 4.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................. 4 ươ 5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 5 Tr PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 6 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH SINH THÁI ............ 6 1.1. Những lý luận liên quan đến giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch sinh thái............................................................................................................................ 6 1.1.1. Du lịch và dịch vụ du lịch...................................................................................... 6 1.1.1.1. Du lịch ................................................................................................................ 6 SVTH: Lê Thị Ngọc Mai ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.1.1.2. Đặc tính của dịch vụ du lịch ............................................................................... 7 1.1.2. Du lịch sinh thái và các loại hình du lịch sinh thái................................................ 7 1.1.2.1. Khái niệm du lịch sinh thái ................................................................................. 7 1.1.2.2. Phân loại du lịch sinh thái .................................................................................. 9 1.1.2.3. Các đặc trưng của du lịch sinh thái .................................................................. 10 1.1.3. Giá trị cảm nhận của khách hàng ........................................................................ 11 1.1.3.1. Khái niệm ......................................................................................................... 11 uê ́ 1.1.3.2. Cách thức đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng...................................... 13 1.1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất, giả thuyết nghiên cứu và thang đo đo lường giá trị ́H cảm nhận của tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” của công ty tê lữ hành quốc tế huế tourist” ........................................................................................... 16 1.1.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 16 h in 1.1.4.2. Các giả thuyết về giá trị cảm nhận và các nhân tố ảnh hưởng ......................... 17 ̣c K 1.1.4.3. Thang đo sử dụng trong nghiên cứu ................................................................. 19 1.2. Kinh nghiệm nâng cao GTCN của KH về du lịch sinh thái ở 1 số địa phương điển hình ...... 22 ho CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG SÁNG THỦY BIỀU – CHIỀU ại TAM GIANG CỦA CÔNG TY LỮ HÀNH QUỐC TẾ HUẾ TOURIST .............. 26 Đ 2.1. Tổng quan về công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist ............................................... 26 ̀ng 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist .................................. 26 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist ............................ 26 ươ 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của công ty ................................................ 27 Tr 2.1.4. Các sản phẩm du lịch của Công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist ........................ 29 2.1.4.1. Xe bus, private car có kết hợp tham quan ........................................................ 29 2.1.4.2. Du lịch trong nước ............................................................................................ 30 2.1.4.3. Du lịch ngoài nước ........................................................................................... 31 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist trong giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................................... 31 2.1.5.1. Phân tích biến động nguồn khách của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ... 31 SVTH: Lê Thị Ngọc Mai iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 2.1.5.2. Phân tích biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ................. 32 2.2 Đánh giá chung về tình hình khai thác tour “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” mà Công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist hiện đang khai thác ...................................... 33 2.2.1. Giới thiệu chương trình tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” mà Công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist hiện đang khai thác.......................... 33 2.2.2 Tình hình khai thác khách tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” của Công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist ......................................................... 35 uê ́ 2.2.2.1. Theo loại khách ................................................................................................ 35 2.2.2.2. Theo giới tính ................................................................................................... 36 ́H 2.2.2.3. Theo độ tuổi ...................................................................................................... 36 tê 2.3. Giá trị cảm nhận của khách du lịch đối với dịch vụ tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” .................................................................................... 37 h in 2.3.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ................................................................................... 37 ̣c K 2.3.2. Các hoạt động trải nghiệm trong tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” ................................................................................................................... 39 ho 2.3.3. Cảm nhận của khách du lịch về tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” ................................................................................................................... 40 ại 2.3.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến GTCN tổng thể của khách du lịch về tour du lịch Đ sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” .......................................................... 51 2.2.3.2 Đánh giá của KH về khía cạnh liên quan đến giá trị cảm nhận của du khách về ̀ng tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” ....................................... 53 ươ 2.3.4. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................... 62 Tr CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI TOUR DU LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG SÁNG THỦY BIỀU – CHIỀU TAM GIANG CỦA CÔNG TY LỮ HÀNH QUỐC TẾ HUẾ TOURIST ..................................................................................................... 64 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................................... 64 3.1.1. Định hướng phát triển du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế .................................... 64 SVTH: Lê Thị Ngọc Mai iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 3.1.2. Quan điểm định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” tại công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist ......... 65 3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách đối với dịch vụ tour du lịch sinh thái cộng đồng “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” tại công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist .............................................................................................. 66 PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................. 71 1. Kết luận...................................................................................................................... 71 uê ́ 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 73 ́H PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 75 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Ngọc Mai v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) ĐLC : Độ lệch chuẩn GTTB : Giá trị trung bình GTCN : Giá trị cảm nhận GTLN : Giá trị lớn nhất GTNN : Giá trị nhỏ nhất uê ́ KH : Khách hàng ́H KMO : Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy tê Chỉ số được sử dụng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. SPSS : Statistical Package for the Social (phần mềm thống kê trong khoa học xã hội) h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Ngọc Mai vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Thang đo các nhân tố tác động đến giá trị cảm nhận của du khách đối với tour “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” và nguồn gốc thang đo ................................... 20 Bảng 2: Biến động số lượt khách của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019................ 31 Bảng 3: Thống kê doanh thu từ năm 2017-2019 ........................................................... 32 Bảng 4: Tình hình khai thác khách du lịch của tour du lịch sinh thái tại Thủy Biều, Tam Giang theo loại khách của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 .................................. 35 uê ́ Bảng 5: Tình hình khai thác khách du lịch của tour du lịch sinh thái tại Thủy Biều, ́H Tam Giang theo giới tính của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ..................................... 36 tê Bảng 6: Tình hình khai thác khách du lịch của tour du lịch sinh thái tại Thủy Biều, Tam Giang theo độ tuổi của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ........................................ 36 h in Bảng 7: Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................... 37 ̣c K Bảng 8: Các hoạt động trong chương trình tour sinh thái " sáng Thủy Biều, chiều Tam Giang" ............................................................................................................................ 39 ho Bảng 9: Kết quả kiểm tra Cronbach’s Alpha ................................................................ 41 Bảng 10: Kết quả KMO và Bartlett’s test ..................................................................... 44 ại Bảng 11: Ma trận xoay biến dộc lập .............................................................................. 45 Đ Bảng 12: Kết quả hệ số xác định bội R2 Model Summaryb ......................................... 49 Bảng 13: Kết quả phân tích phương sai ANOVA ......................................................... 50 ̀ng Bảng 14: Kết quả phân tích hồi quy sử dụng phương pháp Enter ................................ 50 ươ Bảng 15: Đánh giá của khách hàng về yếu tố giá trị tiện lợi của khách du lịch ........... 54 Bảng 16: Đánh giá của khách hàng về yếu tố tính chuyên nghiệp của nhân viên ........ 55 Tr Bảng 17: Đánh giá của khách hàng về yếu tố giá trị trải nghiệm của khách du lịch .... 56 Bảng 18: Đánh giá của khách hàng về yếu tố giá cả cảm nhận của khách du lịch ....... 58 Bảng 19: Đánh giá của khách hàng về yếu tố giá trị cảm xúc của khách du lịch ......... 59 Bảng 20: Đánh giá của khách hàng về giá trị giáo dục của khách du lịch .................... 60 Bảng 21: Đánh giá của khách hàng về giá trị cảm nhận tổng thể của khách du lịch .... 61 SVTH: Lê Thị Ngọc Mai vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, MÔ HÌNH Hình 1.1: Đề xuất mô hình nghiên cứu ......................................................................... 17 Hình 1. 2: Lịch trình tour xe bus tham quan ................................................................. 29 Hình 1. 3: Xe bus đưa đón khách hàng ngày ................................................................. 30 Sơ đồ 1. 1: Bộ máy tổ chức công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist ................................ 27 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Ngọc Mai viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Tại Huế, du lịch sinh thái là một trong những loại hình du lịch mới, đang từng ngày phát triển mạnh mẽ và thu hút du khách trong và ngoài nước, đồng thời được đánh giá như là một sợi dây liên kết giữa cộng đồng dân cư quản lý và tổ chức du lịch, cùng nhau khai thác và hưởng lợi. Nhìn thấy được tiềm năng phát triển ở lĩnh vực du lịch này, công ty lữ hành quốc tế Huế Tourist đã thực hiện tour du lịch sinh thái “Sáng uê ́ Thủy Biều – Chiều Tam Giang”. Đây là mô hình du lịch hoàn toàn mới ở Huế, đưa du ́H khách tới trải nghiệm và khám phá những nét mộc mạc và gần gũi với thiên nhiên, từ đó tạo nên những ấn tượng đẹp và mới lạ về vùng đất Thừa Thiên Huế trong mắt du tê khách trong và ngoài nước. Để đáp ứng với những phát triển này, công ty lữ hành quốc h tế Hue Tourist đã dần dần di chuyển ra khỏi tiếp thị đại chúng và theo đuối các cách in tiếp cận cụ thể hơn để phân khúc thị trường khách du lịch, giải quyết tâm lý tiêu dùng ̣c K khác biệt của một thị trường mục tiêu cụ thể. Được xem như là một trong những yếu tố quyết định chính của việc ra quyết định ho của người tiêu dùng, giá trị cảm nhận hiện đang là cụm từ khóa được rất nhiều học giả quan tâm nghiên cứu. Theo Choi và Chu (2001), để thành công trong ngành khách sạn ại và du lịch, các công ty phải cung cấp giá trị khách hàng vượt trội và điều này phải Đ được thực hiện một cách liên tục và hiệu quả. Hơn nữa, các công ty du lịch nên cải ̀ng thiện chất lượng dịch vụ của họ và đảm bảo rằng các nhu cầu và mong đợi của khách ươ hàng của họ đang được đáp ứng (Haywood 1983). Để hiểu rõ được hành vi của khách hàng và đưa ra chiến lược duy trì khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới thì Tr việc nghiên cứu giá trị cảm nhận tại đơn vị mà tác giả đang nghiên cứu là một điều vô cùng cần thiết. Trên thực tế mặc dù đã có rất nhiền nghiên cứu xây dựng đáng kể về kiến thức lý thuyết, các khái niệm nhận thức về giá trị cảm nhận được làm rõ. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu vẫn đang có cái nhìn mơ hồ khi xét về ý nghĩa thực sự của giá trị cảm nhận áp dụng cho từng nhóm khách hàng khác nhau. Do đó, những khám phá sâu hơn là điều cần thiết để mở rộng khái niệm về giá trị cảm nhận, vì chúng phải phù hợp với SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan nhu cầu và mong đợi của du khách khi sử dụng tour du lịch sinh thái tại công ty lữ hành quốc tế Hue Tourist. Xuất phát từ lý do đó, đề tài “Giá trị cảm nhận của du khách đối tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” của công ty lữ hành quốc tế Hue Tourist” được chọn làm khóa luận tốt nghiệp. Qua nghiên cứu, tác giả phát hiện ra có nhiều yếu tố tác động trực tiếp đến giá trị cảm nhận của khách du lịch. Bằng cách xây dựng phân tích mô hình nghiên cứu, định nghĩa về các yếu tố này và làm thế nào chúng có thể ảnh hưởng đến tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” tại công ty lữ hành quốc tế Hue Tourist sẽ được mô tả trong các uê ́ phần sau. ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu tê 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch sinh thái h in “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang”, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách về tour du lịch sinh thái này ở đơn vị ̣c K nghiên cứu trong thời gian tới. ho 2.2. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa những lí luận và thực tiễn liên quan đến giá trị cảm nhận của du ại khách đối với tour du lịch sinh thái. Đ  Phân tích giá trị cảm nhận của khách du lịch đối với tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” tại công ty Lữ hành quốc tế Huế Tourist. ̀ng  Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của khách du lịch đối ươ với tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” tại công ty trong Tr thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Giá trị cảm nhận của khách du lịch về du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” tại công ty Lữ hành quốc tế Huế Tourist. Đối tƣợng khảo sát: Khách du lịch nội địa và quốc tế tham gia trải nghiệm tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang”. SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty Lữ hành quốc tế Huế Tourist.  Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2017 – 2019. Dữ liệu sơ cấp được tiến hành thu thập từ tháng 2 đến tháng 3/2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu uê ́ 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu nghiên cứu, tư liệu có liên quan đến du lịch sinh thái cộng đồng và ́H các loại hình du lịch sinh thái được sưu tầm trên thế giới và trong nước. tê Ngoài ra, tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan khác của đề tài thông qua các trang mạng xã hội như Youtube, Facebook và qua các trang báo như h baodulich.net.vn.. in ̣c K Thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Lữ hành quốc tế Huế Tourist, các bản báo cáo về số lượng tour du lịch, số lượng khách hàng. ho 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp Thông tin được thu thập thông qua phát bảng hỏi để phỏng vấn trực tiếp khách du ại lịch quốc tế và nội địa. Số liệu sau khi điều tra sẽ được tổng hợp và phân tích, xử lý Đ với phần mềm SPSS 20.0. 4.2. Phƣơng pháp chọn mẫu ̀ng  Phương pháp xác định cỡ mẫu ươ Cỡ mẫu trong nghiên cứu này sẽ được xác định dựa theo kinh nghiệm xác định cỡ mẫu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) “cỡ mẫu dùng trong Tr phân tích nhân tố phải bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa”. Như vậy, với số lượng 27 biến quan sát trong bảng câu hỏi khảo sát thì cần phải đảm bảo ít nhất có 135 mẫu điều tra. Nhưng thực tế, sau khi bảng câu hỏi thu về luôn có những bảng hỏi không đạt yêu cầu hoặc trùng lặp thì buộc phải loại ra. Do đó, để đảm bảo số lượng mẫu tối thiểu và số lượng thu được từ các bảng hỏi có ý nghĩa hơn, tôi quyết định tăng thêm 15 mẫu. Như vậy, số mẫu cần khảo sát là 150 mẫu. SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan  Phương pháp xác định mẫu Mẫu khảo sát sẽ được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, đây là một trong những hình thức chọn mẫu phi xác suất. Theo đó, đề tài tiến hành gửi phiếu khảo sát cho khách du lịch thông qua các hướng dẫn viên trong các tour có điểm đến tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều, chiều Tam Giang” do công ty triển khai. 4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu Sau khi thu thập xong các bảng khảo sát, tiến hành mã hóa dữ liệu sau đó nhập uê ́ dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu thông qua phần mềm SPSS. Nghiên cứu này sử dụng một số phương pháp phân tích như sau: ́H - Phương pháp thống kê mô tả để xác định đặc điểm mẫu nghiên cứu: giới tính, tê độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập… - Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha: Tiêu chí h in đánh giá độ tin cậy thang đo dựa vào hệ số Cronbach alpha và hệ số tương quan biến tổng. Thông thường, các biến quan sát có tương quan biến tổng nhỏ (0,6) (Nguyễn Đình Thọ, 2011). ho - Phân tích các nhân tố EFA để xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận ại của du khách: gom và thu nhỏ dữ liệu. Tiêu chuẩn để lựa chọn là Hệ số tải nhân tố (factor Đ loading) >= 0,4; Thang đo đạt yêu cầu khi tổng phương sai trích (Cumulative %) >= 50%. Để thực hiện EFA cần kiểm tra hệ số KMO >= 0,5 và Eigenvalue >= 1, đồng thời thực ̀ng hiện phép xoay bằng phương pháp trích Principal component, phép quay Varimax với ươ những trường hợp cần xoay (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). - Phân tích tương quan hồi quy, phân tích phương sai (ANOVA): Tr  Kiểm định các giả thuyết của mô hình và xem xét ảnh hưởng của các nhân tố giá trị cảm nhận của khách du lịch bằng phương pháp hồi quy đa biến. Mô hình hồi quy đa biến được sử dụng có dạng như sau: GTCN = β0 + β1* X1+ β2* X2 + β3* X3 + β4* X4 + β5* X5+.... + βi*Xi+ ei Trong đó: GTCN: biến phụ thuộc (Y) thể hiện giá trị cảm nhận tổng thể của du khách về tour du lịch sinh thái “sáng Thủy Biều, chiều Tam Giang”. SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Β0: hệ số tự do, thể hiện giá trị của GTCN khi các biến độc lập trong mô hình bằng 0. Βi (i=1,i): hệ số hồi quy riêng phần của các biến độc lập tương ứng X1, X2, X3, X4, X5,…,Xi. ei : biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi.  Xem xét ma trận hệ số tương quan: Tiến hành phân tích hồi quy đa biến bằng cách xem xét các mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến thông qua hệ số tương uê ́ quan tuyến tính giữa tất cả các biến thông qua hệ số tương quan Pearson. Căn cứ vào ́H giá trị Sig. để kết luận, các biến có Sig < 0.05 sẽ được giữ lại để hồi quy. tê  Đánh giá độ phù hợp của mô hình: Công cụ sử dụng để đánh giá sự phù hợp của mô hình tuyến tính thường dùng là hệ số xác định, càng lớn cho thấy độ phù hợp h của mô hình càng cao. in ̣c K  Kiểm định độ phù hợp của mô hình: Trong bảng phân tích phương sai ANOVA thì kiểm định F được sử dụng là một phép kiểm định giả thiết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Dùng để kiểm định mối quan hệ tuyến tính giữa biến ho phụ thuộc và biến độc lập, xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ ại các biến độc lập hay không. Giả thuyết Ho: β1 = β2 = β3=……= βi = 0 Đ Nếu giá trị Sig.< 0.05, giả thuyết H0 bị bác bỏ, cho thấy các biến hiện có trong ̀ng mô hình có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc. 5. Kết cấu đề tài ươ Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, Kiến nghị, phần nội dung nghiên cứu của Tr luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với tour du lịch sinh thái. Chương 2: Phân tích giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” tại công ty Lữ hành quốc tế Huế Tourist. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch sinh thái “Sáng Thủy Biều – Chiều Tam Giang” tại công ty Lữ hành quốc tế Huế Tourist. SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI TOUR DU LỊCH SINH THÁI 1.1. Những lý luận liên quan đến giá trị cảm nhận của du khách đối với tour du lịch sinh thái uê ́ 1.1.1. Du lịch và dịch vụ du lịch 1.1.1.1. Du lịch ́H Từ trước đến nay, thuật ngữ du lịch đã trở nên khá thông dụng đối với tất cả mọi tê người, nó bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp với ý nghĩa là đi một vòng. Du lịch gắn liền với nghỉ ngơi, giải trí, tuy nhiên do hoàn cảnh, thời gian và khu vực khác nhau, dưới mỗi h in góc độ nghiên cứu khác nhau nên khái niệm du lịch cũng không giống nhau. ̣c K Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (World Tourist Organization), một tổ chức thuộc Liên Hiệp Quốc thì “Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du ho hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục đích ại khác nữa, trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài môi trường Đ sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác hẳn nơi định cư”. ̀ng Theo I. I. Pirogionic (1985): “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong ươ thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường Tr xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa.” Theo Điều 4, Chƣơng I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày 14/6/2005: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.” SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Từ các quan điểm khác nhau, chúng ta tách du lịch thành hai phần để định nghĩa du lịch như sau: Nhìn từ góc độ thay đổi về không gian của du khách: Du lịch là một trong những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nước này sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay nơi làm việc. Nhìn từ góc độ kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác. uê ́ Như vậy, chúng ta thấy được du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao gồm ́H nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa mang đặc tê điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội. 1.1.1.2. Đặc tính của dịch vụ du lịch h in  Thời gian tiếp xúc của KH với các dịch vụ du lịch ngắn hơn  Quyết định mua hàng của KH dựa trên khía cạnh tình cảm nhiều hơn ̣c K  Chú trọng hơn trong việc quản lý “bằng chứng” ho  Nhấn mạnh hơn về hình ảnh và tầm cỡ  Sử dụng kênh phân phối đa dạng hơn, các trung gian phân phối có tác động ại mạnh hơn đến quyết định mua của khách. Đ  Phụ thuộc nhiều hơn vào các tổ chức kinh doanh du lịch khác  Việc sao chép các dịch vụ dễ dàng hơn ̀ng  Chú ý hơn vào xúc tiến ở thời kỳ thấp điểm ươ 1.1.2. Du lịch sinh thái và các loại hình du lịch sinh thái Tr 1.1.2.1. Khái niệm du lịch sinh thái Du lịch sinh thái là một khái niệm rộng, được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau, đến nay, vẫn còn nhiều cách tiếp cận khác nhau về du lịch sinh thái. Năm 1087, thuật ngữ “Du lịch sinh thái” lần đầu tiên được giới thiệu bởi Héctor Ceballos Lascuráin. Theo ông, “Du lịch sinh thái là điểm du lịch đến những khu vực tự nhiên còn ít bị thay đổi, với những mục đích đặc biệt: Nghiên cứu, tham quan với ý thức trân trọng thế giới hoang dã và những giá trị văn hóa được khám phá”. SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Theo Megan Epler Wood (1991): “Du lịch sinh thái là du lịch đến các khu vực còn tương đối hoang sơ với mục đích tìm hiểu về lịch sử môi trường và văn hóa mà không làm thay đổi sự toàn vẹn của các hệ sinh thái. Đồng thời tạo những cơ hội về kinh tế để ủng hộ việc bảo tồn tự nhiên và mang lại lợi ích cho người dân địa phương”. Theo Allen (1993): “Du lịch sinh thái được phân biệt với các loại hình du lịch thiên nhiên khác về mức độ giáo dục cao với môi trường và sinh thái, thông qua những hướng dẫn viên có nghiệp vụ lành nghề. Du lịch sinh thái tạo mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên hoang dã cùng với ý thức được giáo dục để biến bản thân du uê ́ khách thành những người đi đầu trong công tác bảo vệ môi trường. Phát triển Du lịch ́H sinh thái sẽ giảm thiểu tác động của khách du lịch đến môi trường, đảm bảo cho địa tê phương được hưởng nguồn lợi tài nguyên thiên nhiên do du lịch mang lại và chú trọng đến những đóng góp tài nguyên thiên nhiên chính cho việc bảo tồn thiên nhiên”. h in Luật du lịch Việt Nam (2005) đưa ra khái niệm Du lịch sinh thái như sau: “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hóa địa ̣c K phương, với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững”. Mặc dù có thể khác nhau về cách diễn đạt và thể hiện nhưng trong các định nghĩa ho về Du lịch sinh tháiđều có sự thống nhất cao về nội dung ở các điểm sau: ại  Thứ nhất, phải được thực hiện trong môi trường tự nhiên còn hoang sơ hoặc Đ tương đối hoang sơ gắn với văn hóa bản địa.  Thứ hai, có khả năng hỗ trợ tích cực cho công tác bảo tồn các đặc tính tự nhiên, ̀ng văn hóa và xã hội. ươ  Thứ ba, có tính giáo dục môi trường cao, có trách nhiệm với môi trường. Thứ tư, phải có sự tham gia và mang lại lợi ích cho cư dân địa phương. Tr Trong lần Hội thảo Quốc gia về “Xây dựng chiến lược phát triển Du lịch sinh thái ở Việt Nam” (từ ngày 7 - 9/9/1999) do Tổng cục Du lịch Việt Nam tổ chức trên cơ sở phối hợp với nhiều Tổ chức Quốc tế như ESCAP, WWF, IUCN..., với sự tham gia của các chuyên gia, các nhà khoa học quốc tế và Việt Nam về du lịch sinh thái. Định nghĩa Du lịch sinh thái lần đầu tiên được đưa ra ở Việt Nam như sau: “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan trường, có sự đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương”. Có thể nói, định nghĩa do Hội thảo quốc gia về “Xây dựng chiến lược phát triển Du lịch sinh tháiở Việt Nam” đưa ra đã bao hàm đầy đủ nội dung của du lịch sinh thái. Nó bao quát được các quan niệm về Du lịch sinh thái của các nhà khoa học trên thế giới. 1.1.2.2. Phân loại du lịch sinh thái Du lịch sinh thái rất đa dạng và phong phú về loại hình, một số loại hình chủ yếu uê ́ được khai thác phục vụ khách du lịch như:  Du lịch dựa theo các hệ sinh thái tự nhiên đặc thù ́H Các hệ sinh thái này có tính đa dạng sinh học cao, nhiều loài sinh vật đặc hữu, tê quý hiếm. Bao gồm các các hệ sinh thái rừng; hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển; hệ h sinh thái núi cao; hệ sinh thái đất ngập nước, ngập mặn; hệ sinh thái đầm lầy nội địa; in hệ sinh thái Sông, hồ; hệ sinh thái đầm phá; hệ sinh thái san hô, cỏ biển; hệ sinh thái ̣c K vùng cát ven biển; hệ sinh thái biển đảo; sân chim, cảnh quan tự nhiên... Thường được tập trung bảo vệ ở vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển. ho  Du lịch dựa theo các hệ sinh thái nông nghiệp Đây là loại hình du lịch sinh thái được rất nhiều khách du lịch lựa chọn. Mỗi ại vùng miền đều có một đặc trưng nông nghiệp riêng tạo nên một dòng chảy quyến rũ ru Đ khách trong và ngoài nước. Đến với du lịch dựa theo các hệ sinh thái nông nghiệp, du ̀ng khách có thể tự mình trải nghiệm những hoạt động sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, săn ươ bắt ví dụ như: bắt cá bằng những dụng cụ làm bằng tre, tự tay trồng các loại rau, củ, quả, xem cách làm mật ong, tự hái và sao chè khô, cho đà điểu, dê, thỏ, bò sữa ăn,... Tr Dưới góc nhìn của du khách quốc tế, Việt Nam là một đất nước có văn hóa, truyền thống, lịch sử gắn liền với nền văn minh lúa nước. Du khách đến Đồng bằng sông Cửu Long được bắt cá, hái quả; đến miền Trung được trồng rau; đến Tây Bắc được thử gặt lúa trên ruộng bậc thang. Đó chính là những thứ thu hút khách du lịch đến với Việt Nam. SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan  Du lịch văn hóa bản địa Các giá trị văn hóa bản địa có sự hình thành và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của hệ sinh thái tự nhiên, được khai thác với tư cách là du lịch sinh thái bao gồm:  Kiến thức canh tác, khai thác, bảo tồn và sử dụng các loài sinh vật phục vụ cuộc sống của cộng đồng.  Đặc điểm sinh hoạt văn hóa với các lễ hội truyền thống. uê ́  Kiến trúc dân gian, công trình gắn với các truyền thuyết, đặc điểm tự nhiên của ́H khu vực.  Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ gắn liền với cuộc sống của cộng đồng. tê  Các di tích lịch sử văn hóa, khảo cổ gắn liền với lịch sử phát triển, tín ngưỡng h của cộng đồng. in  Ngoài ra, du lịch sinh thái còn có thể phân loại một cách đơn giản nhƣ sau: ̣c K  Tài nguyên du lịch sinh thái tự nhiên: bao gồm tất cả các yếu tố thuộc về tự nhiên phục vụ cho các hoạt động du lịch sinh thái. ho  Tài nguyên du lịch sinh thái nhân văn: bao gồm các giá trị văn hóa bản địa. ại 1.1.2.3. Các đặc trưng của du lịch sinh thái Đ - Thứ nhất, sản phẩm, tài nguyên du lịch sinh thái trước hết là thiên nhiên Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, khách du lịch tìm đến ̀ng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia, rừng nguyên sinh, hoặc các tài nguyên ươ thiên nhiên khác chưa bị tàn phá để tìm hiểu, sống hoà mình với thiên nhiên. Nếu chỉ có đặc trưng này thì chỉ được gọi là du lịch dựa vào tự nhiên, không phải là du lịch Tr sinh thái. - Thứ hai, du lịch sinh thái không tách rời giáo dục môi trường sinh thái Các cơ quan cung ứng các dịch vụ du lịch, các cơ quan bảo tồn, các hãng lữ hành, các công ty du lịch, các đơn vị tổ chức... và khách du lịch tham gia vào du lịch sinh thái có trách nhiệm tích cực thực hiện các giải pháp về bảo vệ môi trường sinh SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0