intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chiến lược Marketing - mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đồng Phục Thiên Việt

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

30
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở hoạt động marketing của công ty TNHH một thành viên Đồng Phục Thiên Việt đưa ra các phân tích, nhận định để hoàn thiện được chiến lược marketing mix phù hợp với công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chiến lược Marketing - mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đồng Phục Thiên Việt

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐH KINH TẾ HUẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: họ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT ại THÀNH VIÊN ĐỒNG PHỤC THIÊN VIỆT gĐ Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Ngọc Thắng PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa ờn Lớp K49B Marketing Trư Huế, 05/2019
  2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa ế LỜI CẢM ƠN Hu Để hoàn thành đề tài khóa luận cuối khóa, với tình cảm chân thành, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến trường Đại học Kinh Tế Huế đã tạo điều tế kiện cho tôi có môi trường học tập, rèn luyện và nghiên cứu suốt 4 năm học vừa qua. inh Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giảng Viên PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hòa đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức quý báu giúp cho em trong quá trình nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn em thực hiện khóa luận cuối cK khóa. Đồng thời em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo trong trường Đại học Kinh Tế Huế đã giảng dạy truyền đạt kiến thức suốt thời gian vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn Anh Lê Đăng Thủy, Giám Đốc công ty trách họ nhiệm hữu hạn một thành viên Đồng phục Thiên Việt ,cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế và tận tình giúp đỡ dạy bảo em trong suốt quá trình thực tập. ại Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên giúp đỡ trong quá trình làm khóa luận. Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến các gĐ anh/ chị đáp viên đã nhiệt tình tham gia trả lời câu khỏi khảo sát giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này Một lần nữa ! Xin chân thành cảm ơn. ờn Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Thắng Trư SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa MỤC LỤC ế Hu PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 I.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................................1 II. Mục tiêu nguyên cứu ..................................................................................................1 III. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2 tế IV. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 VI. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2 inh 1. Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................................................2 2. Phương pháp chọn mẫu : .............................................................................................3 3 Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................................4 VII. Kết cấu đề tài............................................................................................................4 cK PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH .........................................................................................5 họ 1.1 Marketing...................................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5 1.1.2. Tầm quan trọng của marketing..............................................................................6 ại 1.1.3. Vai trò của marketing ............................................................................................6 1.1.4 Chức năng của marketing .......................................................................................8 gĐ 1.1.5 Marketing mục tiêu...............................................................................................10 1.1.6 Lý thuyết về Marketing mix .................................................................................21 1.1.6.1 Khái niệm marketing mix ..................................................................................21 ờn 1.1.6.2 Vai trò của Marketing mix trong hoạt động kinh doanh ...................................21 1.1.6.3. Các thành phần của Marketing Mix .................................................................22 1.1.6.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến marketing mix........................................................37 Trư 1.2 Các nghiên cứu liên quan ........................................................................................42 1.3 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................43 1.3.1 Mô hình nghiên cứu..............................................................................................43 SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa 1.3.2 Quy trình nghiên cứu............................................................................................43 ế CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỒNG PHỤC THIÊN VIỆT. ............................44 Hu 2.1 Tổng quan về Công Ty TNHH một thành viên Đồng Phục Thiên Việt..................44 2.1.1 Lịch sử hình thành công ty ...................................................................................44 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................44 tế Chức năng, nhiệm vụ cụ thể ..........................................................................................45 2.1.3 Tình hình nguồn nhân lực.....................................................................................47 2.1.4 Hình thức sở hữu vốn ...........................................................................................50 inh 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Đồng phục Thiên Việt giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................50 2.2 Thực trạng chiến lược marketing hiện tại của Công Ty TNHH MTV Đồng phục cK Thiên Việt ......................................................................................................................52 2.2.1 Chiến lược marketing mục tiêu ............................................................................52 2.2.2 Chiến lược marketing mix của Công Ty TNHH MTV Đồng Phục Thiên Việt ...57 họ 2.2.2.1 Sản phẩm (Product ) ..........................................................................................57 2.2.2.2 Giá cả.................................................................................................................67 2.2.2.3 Chính sách phân phối ........................................................................................68 ại 2.2.2.4 Chính sách xúc tiến ...........................................................................................70 2.3 : Đánh giá tổng quan chiến lược marketing mix của công ty TNHH một thành viên gĐ Đồng Phục Thiên Việt. ..................................................................................................74 2.3.1 Theo phương pháp định tính ................................................................................74 2.3.2 Theo phương pháp định lượng .............................................................................76 2.3.2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát......................................................................................76 ờn 2.3.2.2 Các nhãn hiệu từng sử dụng ..............................................................................78 CHƯƠNG III GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO CÔNG TY TNHH MTV ĐỒNG PHỤC THIÊN VIỆT .................................84 Trư 3.1 Cơ sở đề ra giải pháp ...............................................................................................85 3.1.1 Định hướng phát triển của công ty .......................................................................85 SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa 3.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty TNHH MTV Đồng ế phục Thiên Việt. ............................................................................................................86 3.2.1 Giải pháp về sản phẩm .........................................................................................86 Hu 3.2.1.1 Căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................................86 3.2.1.2 Nội dung giải pháp ............................................................................................86 3.2.2 Giả pháp cho chiến lược giá .................................................................................87 tế 3.2.2.1 Căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................................87 3.2.2.2 Đề suất giải pháp ...............................................................................................87 3.2.3 Giải pháp cho kênh phân phối ..............................................................................88 inh 3.2.3.1 Căn cứ đề suất giải pháp....................................................................................88 3.2.3.3 Giải pháp cho kênh phân phối ...........................................................................89 3.2.4 Đề suất giải pháp cho chính sách xúc tiến............................................................90 cK 3.2.4.1 Căn cứ đề suất giải pháp....................................................................................90 3.2.4.2 Giải pháp cho chính sách xúc tiến. ....................................................................90 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................93 họ 1. Kết luận......................................................................................................................93 2. Kiến nghị ...................................................................................................................94 2.1 Đối với công ty ........................................................................................................94 ại 2.2 Đối với nhà nước .....................................................................................................95 2.3 Hạn chế của đề tài....................................................................................................95 gĐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................97 PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................101 ờn Trư SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa DANH MỤC BẢNG ế Hu Bảng 1: Tiêu thức phân đoạn thị trường tiêu dùng........................................................12 Bảng 2 :Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018..................................48 Bảng 3 : Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đồng phục Thiên Việt giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................51 tế Bảng 4 : Danh mục sản phẩm của công ty TNHH MTV Đồng phục Thiên Việt .........58 Bảng 5 : Tình hình sản xuất của công ty TNHH MTV Đồng phục Thiên Việt giai đoạn inh 2016 -2018.....................................................................................................................66 Bảng 6 : Tình hình chi phí của công ty TNHH MTV Đồng phục Thiên Việt giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................................67 cK Bảng 7 : Nhãn hiệu từng sử dụng ..................................................................................78 Bảng 8 : Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm .......................................................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 9 : Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của khách hàng về giá sản họ phẩm ..............................................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 10 : Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của khách hàng về chính sách phân phối ...............................................................Error! Bookmark not defined. ại Bảng 11 : Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của khách hàng về chính sách xúc tiến ..................................................................Error! Bookmark not defined. gĐ Bảng 16 : Giá trị trung bình mức độ hài lòng chung.....................................................83 ờn Trư SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa DANH MỤC HÌNH ế Hu Hình 1 : Chiến lược định hướng vào khách hàng.....................................................................10 Hình 2 : Các chiến lược chọn thị trường mục tiêu ...................................................................15 Hình 3 : Các chiến lược định vị................................................................................................20 Hình 4 : Năm cấp độ của sản phầm ..........................................................................................23 tế Hình 5 : Quy trình định giá ban đầu .........................................................................................29 Hình 6 : Sự phối hợp các thành phần khi triển khai marketing hỗn hợp..................................41 Hình 7 : Sơ đồ tổ chức của Công Ty TNHH MTV Đồng Phục Thiên Việt .............................45 inh Hình 8 : Một số mẫu áo đá bóng theo câu lạc bộ .....................................................................58 Hình 9: Một số mẫu áo đá bóng theo đội tuyển quốc gia.........................................................59 Hình 10 : Một số mẫu áo đá bóng theo thiết kế riêng ..............................................................59 cK Hình 11 :Một số sản phẩm áo lớp.............................................................................................61 Hình 12 : Một số sản phẩm đồng phục kỉ niệm, đồng phục câu lạc bộ....................................61 Hình 13 : Đồng phục nhà hàng – đồng phục công ty ...............................................................62 Hình 14 : Đồng phục nhân viên – tạp dề ..................................................................................62 họ Hình 15 : Sản phẩm hàng quà tặng khách hàng thường đặt ở công ty .....................................63 Hình 16 : Quy trình sản xuất đồng phục...................................................................................65 Hình 17 : Kênh phân phối của công ty TNHH MTV Đồng phục Thiên Việt ..........................69 ại Hình 18 : Website công ty TNHH MTV Đồng phục Thiên Việt .............................................72 Hình 19 : Tỷ lệ đáp viên theo giới tính....................................................................................76 gĐ Hình 20 : Tỷ lệ đáp viên theo trình độ học vấn ........................................................................77 Hình 21 : Tỷ lệ đáp viên theo nghệ nghiệp ..............................................................................77 Hình 22 : Tỷ lệ đáp viên theo thu nhập ....................................................................................78 ờn Trư SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ế I.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hu Ngày nay,cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình trong thị trường. Đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải có những chiến lược phát triển phù hợp để có thể phát triển và tế cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Những chiến lược Marketing đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh đặc biệt là chiến lược marketing mix sẽ giúp các doanh nghiệp tạo ra một hệ thống marketing hoàn chỉnh nhất , đồng bộ giữa các khâu inh từ khâu phát triển sản phẩm, khâu định giá, xúc tiến quảng cáo sản phẩm và phân phối đến tay người tiêu dùng.Từ đó, tạo ra sự thoả mãn tối đa cho khách hàng, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận. cK Công ty TNHH một thành viên Đồng Phục Thiên Việt là một trong những công ty sản xuất cung cấp các sản phẩm đồng phục, áo đá bóng... hàng đầu Tỉnh Thừa Thiên Huế và Khu vực Bắc Miền Trung. Với tầm nhìn muốn phát triển khắp miền họ trung và tiến đến toàn quốc,công ty luôn luôn lắng nghe, thấu hiểu người tiêu dùng để có thể đưa ra được những sản phẩm phù hợp, chất lượng tốt, giá cả hợp lí và mang lại cho người tiêu dùng một trải nghiệm về sản phẩm thật hoàn hảo. Để có thể hướng đến những mục tiêu, những thành công trong tương lai thì công ty cần phải lựa chọn một ại hướng đi phù hợp,phải áp dụng được các hoạt động marketing mix vào thực tiễn hoạt gĐ động sản suất kinh doanh. Với mỗi doanh nghiệp kinh doanh thì việc đẩy mạnh doanh số và nâng cao khả năng cạnh tranh là rất quan trọng vì vậy một chiến lược marketing – mix hoàn thiện sẽ là một bước đệm, là con đường để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Xuất phát từ những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện chiến ờn lược Marketing - mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đồng Phục Thiên Việt” làm khóa luận. II. Mục tiêu nguyên cứu Trư - Mục tiêu chung SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 1
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa Trên cơ sở hoạt động marketing của công ty TNHH một thành viên Đồng Phục ế Thiên Việt đưa ra các phân tích, nhận định để hoàn thiện được chiến lược marketing mix phù hợp với công ty. Hu - Mục tiêu cụ thể : + Hệ thống hóa được những vấn đề chiến lược Marketing – Mix + Thu thập được tài liệu, số liệu về tình hình tiêu thụ thị trường của Công Ty tế TNHH một thành viên Đồng Phục Thiên Việt trong giai đoạn 2016-2018 + Phân tích được chiến lược Marketing – Mix của công ty trong giai đoạn 2016-2018 inh + Đề suất các giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix cho Công Ty TNHH MTV Đồng Phục Thiên Việt. III. Đối tượng nghiên cứu. cK + Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến Chiến lược Marketing – Mix của Công ty TNHH một thành viên Đồng Phục Thiên Việt + Đối tượng điều tra : Những khách hàng cá nhân của Công ty TNHH một thành họ viên Đồng Phục Thiên Việt ở thị trường Tỉnh Thừa Thiên Huế IV. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian ại Dữ liệu thứ cấp : Thu thập và đánh giá trong giai đoạn 2016-2018 Dữ liệu sơ cấp : Thu thập trong thời gian từ tháng 1/2019- tháng 4/2019 gĐ - Phạm vi không gian : Công ty TNHH một thành viên Đồng Phục Thiên Việt, thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế VI. Phương pháp nghiên cứu ờn 1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp : Trư + Thu thập từ các báo cáo của các bộ phận trong công ty như kế toán, thiết kế, kinh doanh... thông tin trên Fanpage của Công Ty. Các số liệu báo cáo với các cơ quan nhà nước về tình hình kinh doanh của công ty. SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 2
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa + Lý thuyết về các vấn đề về chiến lược Marketing Mix, mở rộng thị trường được ế lấy từ các bài nghiên cứu trước đây - Dữ liệu sơ cấp : Hu + Với thị trường hiện tại của công ty chủ yếu được phân bổ ở vùng Bắc Miền Trung đặc biệt thị trường phát triển mạnh nhất và là nơi công ty đang tọa lạc là thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế nên sẽ tiến hành phỏng vấn các khách hàng, các đại lí bán tế hàng cho công ty ở thị trường thông qua bảng hỏi online. 2. Phương pháp chọn mẫu : Với đặc điểm khách hàng của Công ty TNHH một thành viên Đồng Phục Thiên inh Việt ở thị trường Tỉnh Thừa Thiên Huế trải rộng khắp, và khách hàng có thể đặt hàng trực tiếp tại công ty hoặc đặt hàng online do vậy nghiên cứu này sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất, thực hiện bằng cách gửi email đến những khách hàng đã đặt cK hàng online, đã mua hàng ở các đại lý hoặc các khách hàng đã đặt hàng qua cộng tác viên để nhằm tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian thu thập dữ liệu. Kích cỡ mẫu : họ Kích cỡ mẫu được xác định theo công thức n= ại Trong đó : n : Kích cỡ mẫu điều tra gĐ z : Giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn với mức ý nghĩa α = 5% ; z=1,96 p : Tỷ lệ mẫu được chọn so với tổng thể, nghiên cứu này chọn p = 0,5 là tỷ lệ tối đa ờn ε : Sai số cho phép có thể chấp nhận được trong nghiên cứu. Nghiên cứu này chọn ε = 0,1 Khi đó mẫu cần chọn có kích cỡ mẫu lớn nhất : Trư n= = = 96,04 Vậy kích cỡ mẫu được tính là 97 mẫu. Để giảm thiểu rủi ro nên sẽ lựa chọn kích cỡ mẫu là 120 mẫu. SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 3
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa 3 Phương pháp phân tích số liệu ế Sau khi thu về các dữ liệu từ bảng hỏi điểu tra thì sử dụng phần mềm SPSS 20 để mã xóa, làm sạch và xử lý số liệu. Các kỹ thuật kiểm định chủ yếu được sử dụng Hu trong đề tài này là Kiểm định giá trị trung bình, Thống kê mô tả Descriptive và Kiểm định Independent sample T-Test + Phương pháp thống kê mô tả: thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và tế mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Cụ thể mô tả các đặc điểm của mẫu điều tra về độ tuổi, số năm sử dụng sản phẩm của công ty, doanh số mua,… inh + Kiểm định giá trị trung bình One Sample T – test: để kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng trung bình của khách hàng về các thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách marketing mix của công ty. cK VII. Kết cấu đề tài PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ Trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,câu hỏi nghiên cứu, họ đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, bố cục đề tài. PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong phần này bố cục gồm 3 chương ại Chương 1 : Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Một số vấn đề về lý luận thực tiễn liên quan đến chiến lược Marketing Mix . gĐ Chương 2 : Thực trạng chiến lược Marketing Mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đồng Phục Thiên Việt Chương 3 : Giải pháp hoàn thiên chiến lược Marketing Mix cho Công Ty. PHẦN III : KẾT LUẬN ờn Trư SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 4
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ĐỐI VỚI DOANH Hu NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1 Marketing 1.1.1. Khái niệm Trong thực tế, rất nhiều người bao gồm cả các nhà quản trị kinh doanh thường tế cho rằng marketing là bán hàng, quảng cáo hoặc nghiên cứu thị trường. Đó thực sự là các công việc của marketing nhưng hoàn toàn chưa đầy đủ với phạm vi và bản chất inh của marketing. Marketing là khái niệm có nội hàm rộng lớn hơn rất nhiều. Có một chuỗi những hoạt động không phải là sản xuất nhưng thực sự góp phần vào tạo ra giá trị cho hàng hoá và dịch vụ. Những hoạt động này phải được tiến hành trước khi sản xuất, trong quá trình sản xuất, trong khâu tiêu thụ và trong giai đoạn sau khi bán, đó cK chính là các hoạt động trên thị trường của doanh nghiệp - hoạt động marketing Cho đến nay về học thuật vẫn tồn tại nhiều định nghĩa marketing khác nhau tùy theo quan điểm nghiên cứu. Dưới đây chúng ta xem xét một số khái niệm. Marketing là họ danh động từ của từ “Market” (thị trường) với nghĩa là làm thị trường. Vì vậy, trong lĩnh vực kinh doanh “Marketing là tập hợp các hoạt động của doanh nghiệp nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu thông qua quá trình trao đổi, giúp doanh nghiệp ại đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Hiệp hội Marketing Mỹ định nghĩa “Marketing là hoạt động, tập hợp cấc tổ chức gĐ và các quá trình để tạo ra truyền thông , phân phối và trao đổi những thứ có giá trị cho khách hàng, đối tác và xã hội nói chung” [1] Hiểu một cách rộng hơn marketing là một tiến trình quản lý và mang tính chất xã ờn hội được thực hiện bởi những chủ thể và tổ chức mà qua đó nhu cầu tự nhiên và mong muốn được của họ được tạo ra, trao đổi và thỏa mãn. Theo nghĩa hẹp trong phạm vi kinh doanh, marketing là các hoạt động liên quan đến việc xây dựng những mối quan Trư hệ khách hàng hữu ích . Vì vậy, Philip Kotler và Gary Amstrong ( 2014 ) đã định nghĩa “ Marketing là một tiến trình trong đó có các doanh nghiệp sáng tạo ra các giá trị cho khách hàng và xây dựng cho mình mối quan hệ mật thiết với khách hàng để từ đó thu lại lợi nhuận” [1] SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 5
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa 1.1.2. Tầm quan trọng của marketing. ế Trong những năm đầu của thế kỉ 21 các doanh nghiệp trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp phải những thách thức về tài chính và đối mặt với môi trường Hu kinh tế đầy khó khăn. Marketing giữ một vai trò quan trọng trong việc đối diện các thách thức và khó khăn này. Các chức năng tài chính, sản xuất, kế toán và những chức năng kinh doanh khác sẽ không thực hiện được vai trò nếu không có nhu cầu về sản tế phẩm và dịch vụ. Nói cách khác, thành công về tài chính thường phụ thuộc vào khả năng marketing của doanh nghiệp. Marketing giúp giới thiệu và thuyết phục khách hàng chấp nhận sản phẩm mới, inh qua đó làm phong phú đời sống của toàn xã hội. Marketing có thể truyền cảm hứng cho việc cải tiến sản phẩm hiện có từ đó nhà marketing có những sáng tạo để cải thiện vị trí của sản phẩm trên thị trường. Marketing gợi mở nhu cầu cho sản phẩm dịch vụ, cK từ đó tạo ra công ăn việc làm cho người dân. Bằng cách đóng góp cụ thể, marketing cho phép doanh nghiệp tham gia đầy đủ hơn vào các hoạt đọng có trách nhiệm xã hội và hướng đến toàn xã hội. họ Các nhà điều hành công nhận vai trò quan trọng của marketing trong việc xây dựng thương hiệu mạnh và khách hàng trung thành, là tài sản vô hình đóng góp lớn vào giá trị thương hiệu. ại Trong thời đại kết nối, điều quan trọng là phải phản ứng nhanh chóng, dứt khoát. Trong khi các nhà marketing hiểu rằng thế giới đang kết nối với nhau, suy thoái gĐ kinh tế đã buộc nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm ngân sách marketing. Hơn bao giờ hết, nhà marketing cần hiểu rõ và thích ứng với sự phát triển của thị trường. Các doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc theo dõi khách hàng và đối thủ, không ngừng nâng cao các giá trị các dịch vụ và chiến lược marketing hoặc thỏa mãn nhu cầu của ờn nhân viên, cổ đông, nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh. Như vậy, marketing chuyên nghiệp là không bao giờ ngững cải thiện để thích ứng với môi trường.[2] 1.1.3. Vai trò của marketing Trư Theo thời gian, vai trò và vị trí của ,marketing trong doanh nghiệp cũng dần có sự thay đổi. Khi mới xuất hiện, marketing được xem là một trong những chức năng hỗ trợ hoạt động kinh doanh và có tầm quan trọng ngang bằng với các hoạt động khác. SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 6
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa Sau đó, với tình trạng khan hiếm nhu cầu marekting được đánh giá là một chức năng ế quan trọng hơn các chức năng khác. Một thời gian sau marketing được khẳng định là một chức năng chủ chốt của doanh nghiệp còn các chức năng khác chỉ là những chức Hu năng hỗ trợ. Tuy nhiên, tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều hướng đến khách hàng nên khách hàng mới là yếu tố trung tâm, các bộ phận còn lại cần hợp tác để phát hiện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Cuối cùng, các chuyên gia đồng ý rằng tế marketing phải giữ vai trò kết nối, hợp nhất các bộ phận để phát hiện và thỏa mãn tốt nhu cầu khách hàng - Đối với doanh nghiệp inh Marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do marketing cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài. Thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh cK nghiệp có cung cấp được cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng chi trả của người tiêu dùng hay không Marketing tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị họ trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền tin về doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, tiêu thị sản phẩm, ại cung cấp dịch vụ khách hàng... - Đối với người tiêu dùng gĐ Được các nhà marketing cung cấp thông tin như đặc điểm, lợi ích sản phẩm, dịch vụ, giá cả, phân phối, xúc tiến. Những thông tin này không chỉ có lợi cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu, mong muốn và khả năng chi trả của bản thân, mà còn giúp người tiêu dùng lựa chọn được những sản phẩm thảo ờn mãn tốt nhất nhu cầu, cũng như mua được những sản phẩm có giá trị cao hơn mức chi phí họ bỏ ra.[1] Có 5 kiểu lợi ích về mặt kinh tế có thể thoả mãn nhu cầu của khách hàng: các lợi Trư ích về bản thân sản phẩm, về địa điểm, về thời gian, về sở hữu và về thông tin. - Marketing giúp sáng tạo ra nhiều loại và chủng loại hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của từng nhóm khách hàng, thậm chí từng khách hàng. SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 7
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa Marketing nghiên cứu xác định nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng về sản ế phẩm với hình thức và đặc tính cụ thể để định hướng cho những người lập kế hoạch sản xuất thực hiện. Hu - Khi sản phẩm có mặt đúng nơi mà có người muốn mua nó thì sản phẩm đó có tính hữu ích về địa điểm. - Việc dự trữ sản phẩm để có sẵn ngay khi người tiêu dùng cần sẽ tạo ra tính hữu tế ích về mặt thời gian cho khách hàng. - Lợi ích về mặt sở hữu xuất hiện khi kết thúc hành vi mua bán, khi đó ngưòi mua có toàn quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm. inh - Những người làm thị trường còn tạo ra tính hữu ích về thông tin bằng việc cung cấp thông tin cho khách hàng qua các thông điệp quảng cáo, thông điệp của người bán hàng. Người mua không thể mua được sản phẩm trừ khi họ biết nó có ở đâu, khi nào, cK với giá bao nhiêu... Phần lớn các tính hữu ích này được tạo ra bởi các hoạt động marketing.[3] - Đối với xã hội họ Trên quan điểm xã hội, marketing được xem như là toàn bộ các hoạt động marketing trong một nền kinh tế hay là một hệ thống marketing trong xã hội. Vai trò của marketing trong xã hội có thể được mô tả như là sự cung cấp một mức sống đối ại với xã hội. Khi chúng ta xem xét toàn bộ hoạt động marketing của các doanh nghiệp đặc biệt là khối các hoạt động vận tải và phân phối ta thấy rằng hiệu quả của hệ thống gĐ đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng có thể ảnh hưởng lớn đến vấn đề phúc lợi xã hội. [3] 1.1.4 Chức năng của marketing Marketing hiện đại bao gồm những hoạt động và những tính toán về ý đồ trước ờn khi sản xuất sản phẩm, cho đến khi những hoạt động sản xuất, tiêu thụ và cả những hoạt động sau tiêu thụ. Việc áp dụng marketing trong những lĩnh vự khác nhau đều có những mức độ ảnh hưởng không giống nhau. Song, nhìn chung dù ở lĩnh vực nào, Trư marketing cũng đều có các chức năng chủ yếu sau : - Thăm dò nhu cầu tiềm năng của thị trường và dự đoán xu hướng phát triển của thị trường trong tương lai. Vận dụng chức năng này đòi hỏi nhà marketing phải thường SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 8
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa xuyên nghiên cứu, phân tích những biến động của thị trường kịp thời điều chỉnh các ế chính sách marketing của doanh nghiệp. Thực hiện chức năng này sẽ tạo điều kiện để các chức năng khác của marketing phát huy tác dụng. Hu - Tạo thế chủ động cho doanh nghiệp trong việc làm cho sản phẩm thích ứng với thị trường. Thực hiện chức năng này sẽ giúp cho doanh nghiệp quyết định nên sản xuất sản phẩm gì ? Chủng loại bao nhiêu là thích hợp ? Yêu cầu về chất lượng ? Thời tế điểm nào nên đưa sản phẩm ra thị trường và tung ra ở đâu ? Loại sản phẩm nào đang bão hòa cần cải tiến hoặc rút lui ? ... Không ngừng hoàn thiện và đổi mới hệ thống phân phối sản phẩm. Chức năng inh này gắn kết toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với người tiêu thụ, tức là chuyển sản phẩm từ người bán đến người mua. Để quá trình này được hoàn chỉnh, nhà marketing cần phải xác định chính sách giá cả thích hơp và tạo điều kiện dễ dàng cho cK người mua bằng hệ thống phân phối hữu hiệu. Ngoài ra, để đạt dược hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp cũng cần phải hiểu biết về tâm lý, sở thích của khách hàng, biết cách thu thập thông tin một cách hiệu quả về sản phẩm và doanh họ nghiệp cũng cần phải có chính sách khuyến khích hợp lý với việc bán hàng... - Cùng với các yếu tố khác của quá trình kinh doanh ( Sản xuất, nhân sự, tài chính ...) hoạt động marketing góp phần tăng cường hiệu quả kinh doanh của doanh ại nghiệp. Tuy nhiên, xuất phát từ mục tiêu của marketing mà hiệu quả marketing thường được xem xét trên 3 khía cạnh : lợi nhuận doanh nghiệp, nhu cầu khách hàng và phúc gĐ lợi xã hội. - Marketing phản ánh một chức năng cơ bản của kinh doanh, giống như chức năng sản xuất, tài chính, quản trị nhân sự, kế toán, cung ứng vật tư. Những chức năng này đều là những bộ phận tất yếu về mặt tổ chức của một doanh nghiệp. Chức năng cơ ờn bản của hoạt động marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, giống như suản xuất tạo ra sản phẩm. Từ đó, xét về mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành trong hệ thống chức năng quản trị doanh nghiệp thì marketing là một chức năng có nhiệm vụ Trư kết nối nhằm đảm bảo sự thống nhất hữu cơ với các chức năng khác. SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 9
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa 1.1.5 Marketing mục tiêu ế Ngày nay, nhiều doanh nghiệp nhận thấy không thể thu hút tất cả khách hàng trên thị trường hoặc ít nhất không thể thu hút khách hàng theo cùng một cách thức. Hu Người mua quá đông, phân tán rộng khắp, có sự khác biệt về nhu cầu và thực tiễn mua sắm.Doanh nghiệp cũng có nhiều khác biệt về khả năng phục vụ các đoạn thị trường khác nhau. Do đó, nhà marketing phải xác định được phần thị trường có thể phục vụ tế tốt nhất và thu được lợi nhuận tối đa thông qua các chiến lược marketing hữu hiệu nhằm xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng mục tiêu. Bởi vậy hầu hết các doanh nghiệp đã bỏ marketing để chuyển sang marketing mục tiêu. Theo đó, thay vì phân tán inh nỗ lực marketing, doanh nghiệp tập trung vào nhóm khách hàng có mối quan tâm lớn hơn đối với những giá trị mà doanh nghiệp tạo ra. Theo PGS. TS. Nguyễn Văn Phát và TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (2015) có bốn cK bước cơ bản trong việc thiết kế marketing lấy khách hàng làm trung tâm. họ Khác biệt hóa Phân đoạn thị trường Mang lại giá trị vượt trội cho Chia thị trường thành các khách hàng mục tiêu đoạn thị trường nhỏ hơn ại Lựa Quyết chọn định khách tuyên Tạo ra gĐ hàng ngôn giá trị để cho giá trị phục khách vụ Định vị sản phẩm Lựa chọn thị trường mục tiêu Định vị trong tâm trí khách ờn Lựa chọn một hoặc một số hàng mục tiêu đoạn thị trường để phục vụ Trư Hình 1 : Chiến lược định hướng vào khách hàng ( Nguồn PGS. TS. Nguyễn Văn Phát và TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (2015) Phân đoạn thị trường SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 10
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn thị ế trường nhỏ hơn với những nhu cầu, đặc điểm hoặc hành vi riêng biệt. Trong bất cứ thị trường nào, khách hàng luôn có sự khác biệt về nhu cầu, nguồn Hu lực, địa điểm và thái độ mua hàng. Qua việc phân đoạn thị trường, doanh nghiệp phân chia những thị trường rộng lớn, không đồng nhất thành những đoạn thị trường nhỏ nhưng đồng nhất, từ đó nhà marketing tiếp cận và phục vụ nhu cầu của khách hàng tốt tế hơn. Các tiêu thức phân đoạn thị trường: a.Phân đoạn theo tiêu thức địa lý inh Phân đoạn theo tiêu thức địa lý đòi hỏi phân chia thị trường thành những khu vực địa lý (quốc gia, vùng miền, thành phố,…), quy mô hoặc mật độ dân cư trong từng khu vực thị trường (thành thị, nông thôn, miền núi) hoặc khí hậu (mùa nắng, mùa mưa). Sự cK khác biệt về yếu tố địa lý thường dẫn đến sự khác biệt về phong tục, tập quán, khí hậu,… Chính điều này đã ảnh hưởng đến hành vi và thói quen tiêu dùng của người dân. Nhà marketing có thể quyết định hoạt động trong một hoặc một vài khu vực địa lý họ hoặc hoạt động trong nhiều thị trường nhưng phải luôn chú ý tới những khác biệt về địa lý trong nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Ngày nay, nhiều doanh nghiệp đang địa phương hóa sản phẩm, quảng cáo và ại chính sách marketing nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng trong từng khu vực thị trường. gĐ b.Phân đoạn theo tiêu thức nhân khẩu Theo tiêu thức nhân khẩu, nhà marketing phân đoạn thị trường dựa trên sự khác biệt về lứa tuổi, giới tính, quy mô và chu kì sống của gia đình, thu nhập, nghề nghiệp, trình độ học vấn, tôn giáo, chủng tộc, thế hệ và quốc tịch. Các yếu tố nhân ờn khẩu là căn cứ phổ biến nhất để phân đoạn thị trường bởi vì nhu cầu, mong muốn và mức độ sử dụng của khách hàng thường thay đổi theo các yếu tố nhân khẩu. Bên cạnh đó, những thay đổi về nhân khẩu thường dể đo lường đối với nhà marketing. Thậm chí Trư ngay cả khi đã xác định đoạn thị trường theo các tiêu thức khác như tâm lý hay hành vi, nhà marketing cũng phải kết hợp với đặc điểm nhân khẩu để đánh giá quy mô thị trường. SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 11
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa Nhu cầu của khách hàng thường thay đổi theo những lứa tuổi khác nhau vì sự ế khác iệt về đặc điểm sinh học, khả năng thanh toán, sở thích... Giới tính khác nhau cũng ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu tiêu dùng của khách Hu hàng, đặc biệt đối với các sản phẩm như giày dép, áo quần, mỹ phẩm, tạp chí, xe máy, ô tô, dầu gội đầu... Tiêu thức thu nhập được các nhà marketing sử dụng để phân đoạn thị trường các tế mặt hàng như điện thoại di dộng, mỹ phẩm, dịch vụ du lịch,... Nhiều doanh nghiệp nhắm đến tầng lớp khách hàng giàu có với những mặt hàng đắt tiền và dịch vụ tuyệt vời. inh Bảng 1: Tiêu thức phân đoạn thị trường tiêu dùng Địa lý Khu vực địa lý Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam Quy mô dân số (người) Ít, vừa, đông, rất đông cK Mật độ dân số Thành thị, ngoại ô, miền núi Khí hậu Nhiệt đới, ôn đới Nhân khẩu học Tuổi và vòng đời Dưới 6 tuổi, 6 tuổi đến 11 tuổi, 12 đến 19 tuổi Giới tính Nam, nữ, giới tính thứ ba họ Quy mô gia đình 1 đến 2 người, 3 đến 4 người, từ 5 người trở lên Vòng đời gia đình Trẻ, độc thân, đã kết hôn, đã kết hôn và có con Thu nhập gia đình Dưới 5 triệu, 5 đến 10 triệu, trên 10 triệu Nghề nghiệp Sinh viên, cán bộ, doanh nhân, nội trợ, về hưu Học vấn Trung học, trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học ại Tôn giáo Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo Chủng tộc Da trắng, da đen, da vàng, da đỏ Thế hệ Thế hệ bùng nổ dân số, thế hệ X, thế hệ Y gĐ Quốc tịch Việt Nam, Mỹ , Anh, Pháp, Nhật Bản Tâm lý Tầng lớp xã hội Tầng lớp hạ lưu, tầng lớp trung lưu, tầng lớp thượng lưu Phong cách sống Những người thành đạt, những người tranh đấu,những người tồn tại Tính cách Người hướng ngoại, người hướng nội ờn Hành vi Thời điểm mua hàng Thường xuyên, dịp đặc biệt, ngày lễ, theo mùa Lợi ích Chất lượng, dịch vụ, kinh tế, tiện lợi, tốc độ Tình trạng của người sử Không dùng, đã dùng, dùng lần đầu, dùng thường xuyên Trư dụng Mức độ sử dụng Ít, trung bình, thường xuyên Lòng trung thành Không, trung bình, mạnh mẽ, tuyệt đối Tình trạng sẵn sàng Không nhận thức, nhận thức, biết đến, quan tâm Thái độ với sản phẩm Nhiệt tình, tích cực, thờ ơ, tiêu cực, căm ghét (Nguồn: PGS.TS.Nguyễn Văn Phát, TS.Nguyễn Thị Minh Hòa và cộng sự, 2015) SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 12
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD : PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa c.Phân đoạn thị trường theo tiêu thức tâm lý ế Theo cách này, nhà marketing phân đoạn thị trường dựa trên yếu tố tâm lý như tầng lớp xã hội, phong cách sống và tính cách của khách hàng. Tầng lớp xã hội khác Hu nhau có thể dẫn đến hành vi tiêu dùng khác nhau. Nhiều doanh nghiệp sử dụng tiêu thức này trong phân đoạn thị trường và chọn khách hàng mục tiêu để phục vụ, nhất là trong thị trường hàng hóa xa xỉ. Ngoài ra, đặc điểm lối sống và tính cách cũng ảnh tế hưởng mạnh mẽ đến hành vi của người tiêu dùng. Những người có lối sống lành mạnh và thu nhập khá thường tìm kiếm, lựa chọn những sản phẩm an toàn cho sức khỏe. Tầng lớp xã hội khác nhau có thể dẫn đến hành vi tiêu dùng khác nhau. Nhiều inh doanh nghiệp sử dụng tiêu thức này trong phân đoạn thị trường và chọn khách hàng mục tiêu để phục vụ, nhất là trong thị trường hàng hóa xa xỉ. Bên cạnh đó, đặc điểm về lối sống và tính cách cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi người tiêu dùng. Những cK người có lối sống lành mạnh và thu nhập khá thường tìm kiếm, lựa chọn những sản phẩm an toàn cho sức khỏe. d.Phân đoạn thị trường theo tiêu thức hành vi họ Nhà marketing phân đoạn thị trường dựa trên các tiêu thức cụ thể như thời điểm mua hàng, lợi ích tìm kiếm, tình trạng sử dụng, tỷ lệ sử dụng, mức độ trung thành thương hiệu, tình trạng sẵn sàng mua và thái độ đối với sản phẩm. Nhà marketing tin ại rằng sự khác biệt về hành vi là điểm khởi đầu tốt nhất để phân đoạn thị trường. Bên cạnh đó, doanh nghiệp hiếm khi sử dụng duy nhất một tiêu thức để phân đoạn thị gĐ trường.Thông thường, nhà marketing phối hợp nhiều tiêu thức nhằm xác định những nhóm khách hàng mục tiêu nhỏ nhất và tốt nhất. Theo marketing, đoạn thị trường lý tưởng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Đo lường được: Quy mô, khả năng thanh toán của các đoạn thị trường ờn - Dễ tiếp cận: Doanh nghiệp có thể tiếp cận và phục vụ hiệu quả những đoạn thị trường mục tiêu. - Quy mô đủ lớn: Các đoạn thị trường mục tiêu có quy mô khách hàng và quy mô Trư lợi nhuận đủ lớn để doanh nghiệp tham gia phục vụ. - Phân biệt: Các đoạn thị trường khác nhau có những phản ứng khác nhau đối với những chương trình marketing của doanh nghiệp. SVTH : Nguyễn Ngọc Thắng 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1