intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông Eagle

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

54
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thông qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và xác định được nhu cầu của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu, phân tích rõ ràng những yếu tố tác động đến nhu cầu của khách từ đó đề xuất ra được phương hướng giải quyết và đề ra chiến lược bán hàng cụ thể để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông Eagle

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------------------------- uê ́ ́H tê h in ̣c K ho KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ại ĐỀ TÀI: Đ NGHIÊN CỨU NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ̀n g TRUYỀN THÔNG EAGLE. ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Ngô Hữu Nhật Th.S Trần Đức Trí K49C-KDTM Niên khóa: 2015-2019 Huế, tháng 12 năm 2018
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp “ Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông Eagle”. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có uê ́ sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại các doanh nghiệp. ́H Em chân thành cảm ơn thầy giáo – ThS. Trần Đức Trí, người đã hướng dẫn cho tê em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy rất bận rộn nhưng vẫn dành thời gian quý báu và không ngần ngại chỉ dẫn em, định hướng đi cho em, để em hoàn thành tốt h in nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khoẻ. ̣c K Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, thư viện, doanh nghiệp, công ty đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua. Tất cả các mọi người đều nhiệt tình giúp đỡ, đặc biệt ở ho Công ty Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Eagle, mặc dù số lượng công việc của công ty ngày một tăng lên nhưng công ty vẫn dành thời gian để hướng dẫn rất nhiệt tình. ại Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh Đ nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất g mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân ̀n viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn. ươ Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại các doanh Tr nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Huế, tháng 1 năm 2019 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... 4 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 2 3. Đối tượng và chủ thể nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5.1 Nghiên cứu định tính .................................................................................................3 uê ́ 5.2 Nghiên cứu định lượng ..............................................................................................4 6. Quá trình nghiên cứu: ............................................................................................ 10 ́H 7. Kết cấu của đề tài: .................................................................................................. 11 tê PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 12 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 12 h in 1.1 Cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu ................................................................. 12 ̣c K 1.1.1 Lý thuyết dịch vụ..................................................................................................12 1.1.2 Nhu cầu là gì?......................................................................................................13 1.1.2.1 Khái niệm nhu cầu ...........................................................................................13 ho 1.1.2.2 Thuyết nhu cầu Maslow ...................................................................................17 1.1.2.3 Nhu cầu của doanh nghiệp..............................................................................19 ại 1.1.2.4 Những yếu tố ảnh hướng đến nhu cầu doanh nghiệp ..................................21 Đ 1.1.3 Khái niệm về khách hàng...................................................................................23 g 1.2 Tổng quan nhận diện thương hiệu ..................................................................... 24 ̀n 1.2.1 Lý thuyết nhận diện thương hiệu......................................................................24 ươ 1.2.2 Thương hiệu doanh nghiệp................................Error! Bookmark not defined. Tr 1.3 Mô hình nghiên cứu tham khảo và đề xuất ....................................................... 34 1.3.3 Các mô hình nghiên cứu liên quan ...................................................................34 1.3.4 Đề xuất mô hình nghiên cứu..............................................................................36 1.3.5 Thiết kế thang đo ................................................................................................37 1.4 Cơ sở thực tiễn...................................................................................................... 38 1.4.1 Đặc điểm nhận diện thương hiệu tại Việt Nam ...............................................38 1.4.2 Đặc điểm nhận diện thương hiệu tại thành phố Huế nói riêng và Tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung ...................................................................................................39 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG ĐẠI BÀNG .................................................................................................................. 42 2.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần truyền thông Eagle. ................................ 42 2.1.1. Khái quát về công ty..........................................................................................42 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ................................................................46 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................47 2.1.4. Đặc điểm bộ máy tổ chức của công ty..............................................................48 2.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:.................................................51 uê ́ 2.2 Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về sử dụng dịch vụ nhận diện thương ́H hiệu của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo Eagle........................................ 53 2.2.1 Giới thiệu về dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu của công ty cổ phần truyền tê thông quảng cáo Ealge. ...............................................................................................53 2.2.1.1 Khách hàng tiềm năng ....................................................................................53 h in 2.2.1.2 Các gói sản phẩm.............................................................................................54 2.2.1.3 Hợp đồng dịch vụ.............................................................................................55 ̣c K 2.2.1.4 Chính sách bảo hành và chăm sóc khách hàng: ...........................................55 2.2.2 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng về dịch vụ ho nhận diện thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo Eagle. ........57 2.2.2.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu:...................................................................57 ại CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BỘ NHẬN Đ DIỆN THƯƠNG HIỆU.............................................................................................. 80 3.1 Định hướng của Công ty Eagle Media.................................................................80 g 3.2 Giải pháp của Công ty Eagle Media ....................................................................82 ̀n ươ PHẦN III: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ....................................................................... 85 1. Kết Luận................................................................................................................ 85 Tr 1.1 Tóm tắt nội dung nghiên cứu ...............................................................................85 1.2 Những hạn chế và đóng góp của đề tài ................................................................86 2. Kiến Nghị .............................................................................................................. 87 Phụ Lục:… ................................................................................................................. .90 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Thang đo đề xuất.........................................................................................................37 Bảng 2: Tình hình lao động của công ty Eagle Media năm 2018 ............................................50 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí Bảng 3: Bảng giá chi phí dịch vụ nhận diện thương hiệu ........................................................54 Bảng 4: Bảng thống kê sự nhận biết bộ nhận diện thương hiệu...............................................57 Bảng 5: Bảng thống kế lĩnh vực kinh doanh ............................................................................58 Bảng 6: Bảng mô tả hành vi sản sàng đăng ký dịch vụ nhận diện thương hiệu .......................59 Bảng 7:Thống kê nhận biết bộ nhận diện thương hiệu của Eagle Media.................................59 Bảng 8:Bảng thống kê kênh thông tin ......................................................................................60 Bảng 9:Thống kê sử dụng dịch vụ nhận diện thương hiệu của Eagle Media ...........................61 Bảng 10: Bảng Cronbach’s Alpha của thang đo ......................................................................62 Bảng 11: bảng Cronbach’s Alpha của thang đo nhu cầu sử dụng ............................................65 Bảng 12: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test...........................................................................65 Bảng 13:Ma trận xoay nhân tố .................................................................................................66 uê ́ Bảng 14: Tỷ lệ giải thích các nhân tố các yếu tố ảnh hưởng nhu cầu sử dụng dịch vụ nhận diện thương hiệu...............................................................................................................................68 ́H Bảng 15:Kết quả phân tích nhân tố khám phá đánh giá chung của khách hàng ......................70 Bảng 16:Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng dịch vụ ...................71 tê Bảng 17: Phân tích ANOVA các nhân tố ảnh hưởng...............................................................71 Bảng 18: Hệ số tương quan các nhân tố ...................................................................................72 h Bảng 19: Giá trị kiểm định One Sample T – Test về mong đợi về dịch vụ .............................75 Bảng 20: Giá trị kiểm định One Sample T – Test về động cơ thúc đẩy...................................76 in Bảng 21: Giá trị kiểm định One Sample T – Test về yếu tố cản trở ........................................78 ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Ngô Hữu Nhật
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 10 Sơ đồ 2: Đề xuất mô hình nghiên cứu .......................................................................... 37 Sơ đồ 3: Cơ cấu bộ máy công ty cổ phần truyền thông quản cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.44 Sơ đồ 4: Cơ cấu bộ máy Công ty Eagle Media ............................................................ 48 Sơ đồ 5: Báo cáo tài chính năm 2016 và 2017 ............................................................. 52 uê ́ Sơ đồ 6: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu................................................ 73 ́H DANH MỤC HÌNH tê h Hình 1: Tháp nhu cầu Maslow ..................................................................................... 18 in Hình 2: Những sản phẩm bộ nhận diện thương hiệu.................................................... 32 ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Ngô Hữu Nhật
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Với xu thế tất yếu của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề cạnh tranh được đặt ra cực kỳ quan trọng đối với hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế nước ta, bên cạnh đó lĩnh vực truyền thông và nhận diện thương hiệu những năm gần đây rất phát triển, tốc độ bùng nổ Internet ngày càng cao khiến cho việc kinh doanh cũng dần thay đổi từ truyền thống sang kinh doanh hiện đại và kinh doanh online. uê ́ Cùng với sự phát triển của nền kinh tế làm cho càng ngày càng phát triển nhiều thương hiệu khác nhau mang tính cạnh tranh ngày càng cao, đòi hỏi sự hoàn thiện hơn ́H trong công tác tổ chức quảng bá và định vị thương hiệu doanh nghiệp trong lòng khách tê hàng, theo số liệu thống kê đầu năm 2018, trung bình mỗi ngày có 300 doanh nghiệp h được thành lập trên cả nước, với số lượng công ty mới nhiều như vậy thì thương hiệu in trở thành một công cụ tất yếu để khách hàng nhận ra sản phẩm của công ty đối với ̣c K những đối thủ cạnh tranh khác. Trong thời đại hiện nay, với một môi trường cạnh tranh khốc liệt, việc chiếm ho được thị trường cho doanh nghiệp đặt ra một bài toán vô cùng nan giải cho nhóm lãnh đạo doanh nghiệp, để đặt được thương hiệu trong lòng khách hàng cũng như tạo được ại điểm nhấn mạnh mang tính đột phá đến người tiêu dùng thì thương hiệu của sản phẩm Đ là yếu tố then chốt. Thương hiệu giúp doanh nghiệp giải quyết được nhiều vấn đề liên g quan đến cạnh tranh như bảo vệ được bản quyền sản phẩm của doanh nghiệp, đem đến ̀n lợi thế cạnh tranh cao trên thị trường, thúc đẩy nhận diện thương hiệu trong lòng khách ươ hàng, nâng cao độ uy tín của doanh nghiệp, tạo sự khích lệ về niềm tự hào cho nhân Tr viên nhằm nâng cao hiệu suất làm việc. Đứng trước tình hình đó, dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, đáp ứng được nhiều nhu cầu của bất cứ ngành nghề kinh doanh, phát triển mạnh về marketing và truyền thông điệp đến khách hàng về dịch vụ mà chúng ta cung cấp, để bắt kịp với sự phát triển của công nghệ và phát triển về phương thức marketing thì việc nhận diện thương hiệu là điều vô cùng cần thiết và quan trọng để phát triển trong ngày nay. 1 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí Công ty cổ phần truyền thông Eagle là một công ty với ngành nghề kinh doanh chuyên về mảng dịch vụ truyền thông. Với sự phát triền ngày càng lớn mạnh của thị trường Thừa Thiên Huế và các tỉnh miền trung lân cận thì sản phẩm dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu do công ty đem lại góp phần không nhỏ vào doanh thu của khách hàng và nhận được rất nhiều sự quan tâm. Do vậy, với mong muốn góp phần nhỏ vào hoạt động phát triển của công ty, cho sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của Eagle Media, tôi quyết định chọn đề tài:“ Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông Eagle” để nghiên cứu uê ́ khoa học và làm đề tài này trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty. ́H 2. Mục tiêu của đề tài tê Mục tiêu chung: Thông qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và xác định được nhu cầu của khách h in hàng trong việc sử dụng dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu, phân tích rõ ràng những yếu tố tác động đến nhu cầu của khách từ đó đề xuất ra được phương hướng giải quyết ̣c K và đề ra chiến lược bán hàng cụ thể để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Mục tiêu cụ thể: ho - Hệ thống hóa lại kiến thức về nhu cầu khách hàng. ại - Xác định được mong đợi của khách hàng, động cơ thức đẩy, yếu tố cản trở Đ việc sử dụng dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu. - Dựa vào kết quả thu được từ nghiên cứu, đưa các giải pháp nhằm phù hợp với ̀n g nhu cầu của khách hàng từ đó đề các chiến lược bán hàng của công ty cổ phần truyền ươ thông Eagle. 3. Đối tượng và chủ thể nghiên cứu Tr - Đối tượng: Nhu cầu của khách hàng về sử dụng dịch vụ nhận diện thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông Eagle. - Khách thể: Khách hàng tiềm năng của công ty cổ phần truyền thông Eagle. 4. Phạm vi nghiên cứu  Nội dung: Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về dịch vụ nhận diện thương hiệu của Công ty cổ phần truyền thông Eagle.  Không gian:Tại địa bàn thành phố Huế. 2 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí  Thời gian: từ ngày 1/10/2018 – 30/12/2018 5. Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Đề tài này được tiến hành thông qua 2 giai đoạn chính: (1) nghiên cứu định tính nhằm xây dựng bảng câu hỏi thăm dò ý kiến khách hàng, (2) nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu thăm dò và kiểm định mô hình nghiên cứu. 5.1 Nghiên cứu định tính uê ́ Mục đích của nghiên cứu định tính là tìm hiểu các yếu tố có khả năng tác động ́H đến nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ nhận diện thương hiệu của Công ty cổ tê phần truyền thông quảng cáo Eagle. h Nghiên cứu áp dụng phương pháp phỏng vấn sâu đối tượng phỏng vấn để từ đó in phát thảo các chỉ tiêu cần để xây dựng bảng hỏi, kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cần ̣c K để thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu chính thức. Dữ liệu của phương pháp định tính được thu thập thông qua phương pháp phỏng ho vấn và thảo luận nhóm. ại Dàn bài thảo luận nhằm thăm dò ý kiến các đối tượng phỏng vấn gồm 2 phần: Đ Giới thiệu mục đích và tính chất của cuộc nghiên cứu. Bằng phương thức tiếp cận trực tiếp khách hàng, giới thiệu sơ qua về bản thân và cơ quan đang thực tập, giới ̀n g thiệu rõ ràng mục tiêu tiếp cận khách hàng cho khách hàng hiểu rõ và dành thời gian ươ cho cuộc nghiên cứu. Tr Gồm các câu hỏi mở, nhằm thu thập càng nhiều ý kiến càng tốt về các yếu tố mà khách hàng quan tâm khi ý định sử dụng dịch vụ. Sau khi khách hàng đã tiếp nhận và sẳn sàng trả lời các câu hỏi, đề ra các câu hỏi mở về dịch vụ nhận diện thương hiệu mà khách hàng đang sử dụng, sau đó đề cập tới dịch vụ nhận diện thương hiệu của Công ty cổ phần truyền thông Eagle, đề cập tới những vấn đề ảnh hưởng tới nhu cầu của khách hàng như mong đợi về dịch vụ, động cơ thúc đẩy sử dụng dịch vụ và các yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu sử dụng dịch vụ, ngoài ra còn các câu hỏi để điều tra những yếu 3 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí tố phụ khác nhưng số lượng không nhiều vì thế bảng hỏi không đưa ra để khảo sát. Ngoài ra, sử dụng phương pháp chuyên gia để tập hợp ý kiến của những người thường xuyên tiếp xúc với khách hàng. Cụ thể đối tượng phỏng vấn là nhân viên bán hàng của công ty Eagle. Đây là những người thường xuyên tiếp xúc, tư vấn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng nên họ hiểu rõ những vấn đề mà khách hàng thường quan tâm khi họ có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Từ 2 nguồn thông tin trên, đúc kết, loại trừ những biến trùng lặp để đưa ra các uê ́ yếu tố khách hàng quan tâm nhiều nhất và có ảnh hưởng lớn đến ý định lựa chọn sử ́H dụng dịch thiết kế website và nhận diện thương hiệu. Kết quả này của nghiên cứu định tính sẽ được sử dụng trong phần nghiên cứu định lượng tiếp theo. tê 5.2 Nghiên cứu định lượng h 5.2.1 Thiết kế bảng hỏi in ̣c K Dựa vào kết quả thu được từ nghiên cứu định tính, tiến hành thiết kế bảng câu hỏi để đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố. ho Các câu hỏi mang tính thống kê để xác định được tối tượng được phỏng vấn là nhóm kinh doanh nào trong xã hội. ại Đ Thang đo được sử dụng là thang đo Likert 5 mức độ, từ 1 điểm – thể hiện mức độ hoàn toàn không đồng ý - đến 5 điểm – thể hiện mức độ hoàn toàn đồng ý. ̀n g Khách hàng sẽ thể hiện đánh giá của mình về mức độ đồng ý với các yếu tố tác ươ động đến nhu cầu sử dụng của họ. Tr Bảng câu hỏi sơ bộ được điều chỉnh thông qua phỏng vấn thử 10 khách hàng xem họ có hiểu đúng từ ngữ, ý nghĩa và mục đích của câu hỏi không, họ có đồng ý cung cấp những thông tin được hỏi hay không. Sau đó tiến hành điều tra bằng các câu hỏi mở và câu hỏi mang tính tham khảo ý kiến và thu thập được thông tin cần thiết. Sau khi được điều chỉnh ở bước này, bảng hỏi được sử dụng cho công việc phỏng vấn chính thức. 5.2.2. Chọn mẫu 4 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí * Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên, điều tra các đối tượng khách hàng tiềm năng đang là khách hàng tiềm ẩn và tiềm năng của công ty cổ phần truyền thông Eagle để có cái nhìn rõ và tổng quả hơn trong quá trình thực hiện khóa luận * Quy mô mẫu: Phương pháp nghiên cứu được lựa chọn nhằm hướng tới đạt được các mục tiêu đặt ra của nghiên cứu. Để thu được tối đa thông tin cần thiết cho việc xây dựng, thiết kế một trường khách hàng phù hợp với nhu cầu thực tiễn, gắn với nhu cầu hiện tại của uê ́ các khách hàng đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ bộ nhận diện thương hiệu của công ́H ty cổ phần truyền thông Eagle tại thị trường thành phố Huế. - Tính cỡ mẫu tê h Công thức tính cỡ mẫu: n = (mẫu) in n: Số lượng mẫu ̣c K Z: Giá trị miền thống kê (1 – 0.05)/2 tính từ trung tâm của miền phân phối chuẩn (Độ tin cậy 95%) ho e: Sai số mẫu cho phép ại p: Xác suất của biến 1 (khách hàng biết đến dịch vụ của Eagle Media) Đ Với: ̀n g Z =1,96 ứng với độ tin cậy 95% ươ p= 0,5, q=0,5 lần lượt là tỉ lệ khách hàng đã sử dụng dịch vụ thiết kế website và Tr nhận diện thương hiệu và khách hàng chưa sử dụng dịch vụ này. e =0,08 ( do hạn chế về thời gian và kinh phí) Sau khi thây số vào thì tính ra n=127 (mẫu) Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy, với số lượng biến quan sát như vậy, trong thiết kế điều tra thì cần phải đảm bảo có ít nhất 80 biến quan sát trong mẫu điều tra. Cỡ mẫu tính toán này phù hợp với kết quả 5 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí tính theo công thức của Cochran. Để đảm bảo số lượng và chất lượng bằng bảng hỏi cũng như loai trừ các bảng hỏi thiếu thông tin hoặc kém chất lượng, tác quả quyết định chọn mẫu nghiên cứu là 140. Số phiếu điều tra phát ra là 140 phiếu - Đối tượng điều tra Đối tượng chọn điều tra được tiến hành theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Bằng cách chọn ngẫu nhiên khách hàng dựa theo danh sách khách hàng mà Công ty cổ uê ́ phần truyền thông Eagle đưa ra, số khách khảo sát này được chọn ngẫu nhiên trên địa ́H bàn bờ phía Nam thành phố Huế. Với số quan sát trong mẫu là 140, tiến hành điều tra trong vòng 14 ngày, mỗi ngày sẽ điều tra 10 phiếu. tê * Thông tin thứ cấp h in Đề tài thu thập số liệu thứ cấp bao gồm các thông tin liên quan đến các vấn đề lý ̣c K luận về hành vi tiêu dùng và nhu cầu của khách hàng, các thông tin về Eagle Media tại các nguồn sau: ho - Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. ại Đ - Thông tin thứ cấp có thể được thu thập từ các báo cáo của công ty cổ phân truyền thông quảng cáo Eagle bao gồm: ̀n g + Các thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình vay vốn. ươ + Thông tin về nhân sự của công ty thông qua phòng nhân sự Tr +Thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh và danh sách khách hàng từ phòng kinh doanh của Công ty. * Thông tin sơ cấp - Thông tin sơ cấp chủ yếu được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp các khách hàng, hỏi ý kiến khách hàng, tiếp nhận thông tin từ nhân viên bàn hàng của công ty, thông qua bảng hỏi. 6 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí 5.2.3 Phân tích số liệu Các số liệu thu thập được được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 để xác định được các yếu tố tác động đến đánh giá chung của khách hàng về nhu cầu sử dụng dịch vụ thiết kế website và nhận diện thương hiệu. Một số phương pháp phân tích được sử dụng : - Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô tả sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc uê ́ điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: giá ́H trị trung bình và độ lệch chuẩn của các biến quan sát; sử dụng các bảng tần suất để mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu. tê - Kiểm định thang đo h in Việc đánh giá độ tin cậy của thang đo cho phép nhà phân tích loại bỏ các biến ̣c K không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và phương pháp phân tích ho nhân tố khám phá. * Hệ số Cronbach’s Alpha ại Đ Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng trước nhằm loại các biến không phù hợp. Cronbach’s alpha từ 0,8 đến 1 là thang đo lường tốt, từ 0,7 đến 0,8 là thang đo lường g sử dụng được. Trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới, hoặc mới với ̀n ươ người trả lời thì hệ số Cronbach’s alpha lớn hơn 0,6 có thể được chấp nhận được. Trong nghiên cứu này những biến có Cronbach’s alpha lớn hơn 0,6 thì được xem Tr là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời, các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo. * Phân tích nhân tố (EFA) Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này được sử dụng nhằm xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn 7 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Đồng thời, kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo. Trong phân tích nhân tố, trị số KMO là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích này là thích hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. Phân tích nhân tố sử dụng Eigenvalue để xác định số lượng nhân tố. Eigenvalue uê ́ là đại lượng đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu ́H chuẩn Kaiser, Eigenvalue phải lớn hơn 1 thì việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa. Hệ số tải nhân tố (hay trọng số nhân tố): là những hệ số tương quan đơn giữa các tê biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố đó là nó phải lớn h hơn 0.5. Đồng thời, khác biệt giữa các hệ số tải nhân tố của một biến ở các nhóm nhân in tố khác nhau phải lớn hơn hoặc bằng 0,3. Những biến không đủ tiêu chuẩn sẽ bị loại. ̣c K Nghiên cứu sử dụng phương pháp rút trích components với phép xoay Varimax. ho Cuối cùng tiêu chuẩn tổng phương sai trích phải lớn hơn 0,5. * Phân tích hồi quy tương quan ại Sau khi đã rút trích được các nhân tố từ kết quả phân tích nhân tố, điểm số của Đ các nhân tố sẽ được tính cho từng quan sát để làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình g hồi quy tuyến tính bội và các kiểm định thống kê liên quan. Trong nghiên cứu này, mô ̀n hình hồi quy tuyến tính bội sẽ được xây dựng theo phương pháp hồi quy từng bước ươ (Stepwise linear regression). Tr Mô hình hồi quy : Y = B0 + B1*X1 + B2*X2 + B3*X3 + .... + Bi*Xi Trong đó: Y: Đánh giá chung của khách hàng Xi: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá chung của khách hàng B0: Hằng số 8 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí Bi: Các hệ số hồi quy (i>0) Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Cặp giả thuyết: Ho: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc uê ́ Mức ý nghĩa kiểm định là 95% ́H Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết: tê Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết Ho h in Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết Ho. * Kiểm định giá trị trung bình tổng thể ̣c K Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể. Nếu biến phân phối chuẩn sử dụng ho kiểm định One-sample-t-test nếu biến không phân phối chuẩn sử dụng kiểm định dấu và hạng Wisconxon. ại Giả thuyết: Đ H0: µ = giá trị kiểm định H1: µ ≠ giá trị kiểm định. Với mức ý nghĩa kiểm định α = 0,05 ̀n g + Nếu mức ý nghĩa quan sát < 0,05: có đủ cơ sở thống kê bác bỏ giả thuyết H0, ươ tức là trung bình tổng thể khác giá trị kiểm định về mặt thống kê. + Nếu mức ý nghĩa quan sát > 0,05 : Chưa có đủ cơ sở thống kê bác bỏ giá thuyết Tr H0, tức là trung bình tổng thể bằng giá trị kiểm định về mặt thống kê. (Theo sách hướng dẫn SPSS_MBA_Basic) 9 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí 6. Quá trình nghiên cứu: Cơ sở lý thuyết Vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu sơ bộ uê ́ Soạn thảo bản câu hỏi nghiên cứu sơ bộ ́H tê Phỏng vấn thử Hiệu chỉnh h N = 10 khách hàng in ̣c K Lập bảng câu hỏi chính thức ho Thu thập số liệu ại Nghiên cứu chính thức N = 86 khách hàng Đ g Xử lý ̀n Cho ra kết quả ươ Tr Soạn thảo báo cáo Hoàn thành báo cáo Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu 10 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí 7. Kết cấu của đề tài: Đề tài gồm 3 phần + Phần 1: Phần mở đầu Phần này trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. + Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Phần 2 gồm 3 chương chính: uê ́ - Chương 1: Giới thiệu về lý luận dịch vụ, website, bộ nhận diện thương hiệu và ́H nhu cầu tổng quan về sử dụng dịch vụ. tê - Chương 2: Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về sử dụng dịch vụ nhận diện h thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo Eagle. in - Chương 3: Đề xuất và phát triển giải pháp nâng cao nhu cầu của khách hàng ̣c K trong việc sử dụng dịch vụ của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo Eagle. ho + Phần 3: Kết luận và kiến nghị Phần này trình bày kết luận từ kết quả nghiên cứu, hạn chế, thiếu sót của đề tài. ại Từ kết quả nghiên cứu có những kiến nghị đối với ban lãnh đạo công ty về việc nâng Đ cao nhu cầu của khách hàng. ̀n g ươ Tr 11 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT CHUNG VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CỦA KHÁCH HÀNG 1.1 Cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Lý thuyết dịch vụ Có rất nhiều khái niệm về dịch vụ tồn tại hiện nay và xin được liệt kê những khái niệm đang được sử dụng tại thời điểm hiện tại mà cảm thấy đúng nhất: uê ́ “Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết các ́H mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu với những người tê cung cấp mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản phẩm vật chất” (Ths. Trần Thị Thương h Nhung – Bài giảng Marketing dịch vụ - 2008) in ̣c K Philip Kotler (năm 2001) định nghĩa Dịch vụ như sau: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia ho và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất” ại Đ Zeithaml lại định nghĩa rằng: “Dịch vụ bao gòm các hoạt động kinh tế mà kết quả của nó không phải sản phẩm ̀n g hữu hình cụ thể, quá trình tiêu dùng thường được thực hiện đồng thời với quá trình sản ươ xuất và tạo tra giá trị gia tăng dưới các dạnh như sự tiện ích, sự thoải mái, thuận tiện hoặc sức khỏe…” (Bùi Thị Tám - Giáo trình Maketing Du Lịch – theo Zeithaml, 2009) Tr Cùng với sự phát triển đa dạng của nền kinh tế thì Ngành Dịch vụ càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, do đó khái niệm dịch vụ càng có nhiều cách hiểu khác nhau nữa. Nhưng nhìn tóm lại: Dịch vụ được hiểu theo cách đơn giản nhất chính là việc làm, hành vi, quá trình và hoạt động mang những đặc điểm sau: 12 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí - Tính vô hình: các sản phẩm dịch vụ đều không có hình thái vật chất cụ thể, mọi đánh giá chất lượng của dịch vụ điều dựa vào sự thỏa mãn, sự hài lòng của khách hàng. - Tính bất khả phân: Không có ranh giới cụ thể giữa người sản xuất và người tiêu dùng dịch vụ. Nhà cung cấp không thể mang dịch vụ của mình đến tận tay khách hàng và ngược lại khách hàng sẽ không sử dụng được dịch vụ nếu như họ không tìm đến các nhà cung cấp. Khách hàng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và có tác động đến uê ́ chất lượng của dịch vụ và khách hàng tác động lẫn nhau trong quá trình sử dụng dịch vụ. ́H - Tính không đồng nhất: Quá trình sản xuất xảy ra đồng thời với quá trình sử tê dụng đã tạo ra những biến số khó kiểm soát được đối với chất lượng dịch vụ, chất h lượng dịch vụ cung cấp không giống nhau ở tất cả các lần sử dụng. in - Tính mau hỏng: Biểu hiện cụ thể nhất của đặc tính này chính là dịch vụ không ̣c K thể cất giữ hoặc tồn kho mỗi khi không tiêu dùng được. ho - Xuất phát từ những đặc trưng khác biệt của dịch vụ, người kinh doanh cần phải nhận thức đầy đủ các thách thức để từ đó có các chiến lược hợp lý cho riêng mình, ại nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng và tạo được lợi nhuận tối đa. Đ 1.1.2 Nhu cầu là gì? g 1.1.2.1 Khái niệm nhu cầu ̀n ươ Từ lâu nhu cầu đã là đối tượng nghiên cứu của hầu hết các ngành khoa học nghiên cứu sinh học và xã hội. Trong lĩnh vực kinh tế - xã hội vấn đề về nhu cầu được Tr tìm thấy trong các nghiên cứu của các nhà khoa học tên tuổi như Jeremy Bentham, Benfild, William Stanley Jevons, John Ramsay McCulloch, Edward S.Herman. Đó là hiện tượng phức tạp, đa diện, đặc trưng cho mọi sinh vật. Sự hiện diện của nhu cầu ở bất kỳ sinh vậy nào, ngay cả ở bất kỳ xã hội nào được xem như cơ thể sống phức tạp, đặc điểm để phân biệt chủ thể đó với môi trường xung quanh. Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình 13 SVTH: Ngô Hữu Nhật
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí độ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau. Nhu cầu thị trường: Nhu cầu thị trường được nhiều người hiểu một cách đơn giản là sự đòi hỏi của con người về một vật phẩm bào đó. Nhưng thực ra đây là một thuật ngữ mà nội dung của nó hàm chưa 3 mức độ: nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán. Nhu cầu tự nhiên: Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận uê ́ được. Nhu cầu tự nhiên được hình thành là do trạng thái ý thức của con người về việc ́H thấy thiếu một cái gì đó để phục vụ cho tiêu dùng. Mong muốn: là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi được đáp lại bằng một tê hình thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách của mỗi người. h in Nhu cầu có khả năng thanh toán: Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp ̣c K với khả năng mua sắm. Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được. ho Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả năng chi phối con người càng cao. Về mặt quản lý, kiểm soát được nhu cầu đồng nghĩa ại với việc có thể kiểm soát được cá nhân (trong trường hợp này, nhận thức có sự chi Đ phối nhất định: nhận thức cao sẽ có khả năng kiềm chế sự thoả mãn nhu cầu). g Nhu cầu của một cá nhân, đa dạng và vô tận. Về mặt quản lý, người quản lý chỉ ̀n ươ kiểm soát những nhu cầu có liên quan đến hiệu quả làm việc của cá nhân. Việc thoả mãn nhu cầu nào đó của cá nhân đồng thời tạo ra một nhu cầu khác theo định hướng Tr của nhà quản lý, do đó người quản lý luôn có thể điều khiển được các cá nhân. Nhu cầu là tính chất của cơ thể sống, biểu hiện trạng thái thiếu hụt hay mất cân bằng của chính cá thể đó và do đó phân biệt nó với môi trường sống. Nhu cầu tối thiểu hay còn gọi là nhu yếu đã được lập trình qua quá trình rất lâu dài tồn tại, phát triển và tiến hóa. 14 SVTH: Ngô Hữu Nhật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2