intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị hàng tồn kho tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

67
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu khảo công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt. Để đạt mục tiêu cơ bản trên, đề tài hướng vào vấn đề: hoạt động xuất - nhật hàng tồn kho và đánh giá chất lượng quản trị hàng tồn kho.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị hàng tồn kho tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT ại gĐ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Phan Thùy Dương ờn Trư Huế, tháng 5/2019
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn ế Lời Cám Ơn Hu “Trí tuệ là tài sản vĩ đại nhất của một con người và khả năng giành được tài sản này hoàn toàn nằm trong khả năng của ta, bất cứ nơi đâu và bất cứ người nào. Học hỏi từ tế bất cứ ai có thể có ích cho ta là một điều cực kì đáng giá.” Trích “Trí tuệ Do Thái”, Eran Katz inh Sự thành công luôn bao gồm nhiều yếu tố, được sự hỗ trợ từ những người xung quanh, được quan sát, hoc hỏi mọi người chính là sự thành công lớn nhất mà tôi gặt hái được trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi may mắn đã được sự quan cK tâm và giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô và quý anh chị nhân viên tại cơ sở thực tập. Tôi xin cám ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích và thực tiễn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. họ Đặc biệt, với sự hỗ trợ của Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn, tôi đã hoàn thành luận văn: “Quản trị hàng tồn kho tại Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn Phát Đạt”. Kính chúc Ban giám hiệu và Quý Thầy Cô trong trường dồi dào sức khỏe và thành đạt. ại Kính chúc Ban điều hành và thành viên trong Công ty dồi dào sức khỏe, vui vẻ, may mắn và gặt hái được nhiều thành công trong công việc. gĐ Kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển hơn nữa. Tuy đã cố gắng nhưng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm bản thân, bài luận này vẫn còn nhiều điểm thiếu sót. Tôi rất mong được nhận sự góp ý của các Thầy, Cô ờn giáo để bài Khóa Luận Tốt Nghiệp được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Trư SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn LỜI CAM ĐOAN ế Hu Tôi xin cam đoan Khóa Luận Tốt Nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và tài liệu trên Internet, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong Khóa Luận là có nguồn tế gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này ! inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn MỤC LỤC MỤC LỤC ế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Hu DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 tế 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3 inh 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 cK 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4 5. Bố cục đề tài ............................................................................................................... 4 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG họ DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5 1.1. Tổng quan về hàng tồn kho ..................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ....................................................................................... 5 ại 1.1.2. Khái niệm hàng tồn kho trong Doanh nghiệp ...................................................... 5 1.1.3. Vai trò Hàng tồn kho đối với Doanh nghiệp ........................................................ 6 gĐ 1.1.4. Mục đích ............................................................................................................... 8 1.1.5. Phân loại hàng tồn kho ......................................................................................... 8 1.2. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp........................................................... 12 ờn 1.2.1. Tổng quan về Doanh nghiệp............................................................................... 12 1.2.2. Quản lý hàng tồn kho trong Doanh nghiệp ........................................................ 13 1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lí hàng tồn kho ................................ 15 Trư 1.2.4. Các nhân tố ảnh hường đến hàng tồn kho .......................................................... 16 1.2.5. Nội dung quản trị hàng tồn kho.......................................................................... 17 1.2.6. Các mô hình quản lý hàng tồn kho..................................................................... 19 SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp .......... 23 1.3.1. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho .............................................................. 23 ế 1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho............................................ 24 Hu 1.4. Rủi ro trong quản trị hàng tồn kho ....................................................................... 24 1.4.1. Sự gián đoạn nguồn cung ứng ............................................................................ 24 1.4.2. Sự biến đổi về chất lượng hàng hóa ................................................................... 24 1.4.3. Khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp................................................... 24 tế 1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước..................................................................... 25 1.5.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 25 inh 1.5.2. Các nghiên cứu trong nước................................................................................. 25 1.6. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................... 26 1.6.1. Sự thành công của công ty IKEA ....................................................................... 26 cK 1.6.2. Sự thành công của Tiki....................................................................................... 26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT ................................................................27 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Phát Đạt ................................................................ 27 họ 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt ...................................... 27 2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty và từng bộ phận trong Công ty trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt ..................................................................................... 28 ại 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và hệ thống kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt . 30 2.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt ....................... 31 gĐ 2.2. Thực trạng quản lí hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt............................. 44 2.2.1. Tổng quan về kho công ty TNHH Phát Đạt ....................................................... 44 2.2.2. Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt .............. 53 ờn 2.2.3. Yếu tố tác động đến quản lý tồn kho tại công ty TNHH Phát Đạt..................... 54 2.2.4. Một số rủi ro trong quá trình xuất nhập và bảo quản hàng tồn kho ................... 55 2.2.5. Những ưu điểm, hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho của Công ty Trách Trư nhiệm hữu hạn Phát Đạt ............................................................................................... 56 SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ế PHÁT ĐẠT...................................................................................................................59 Hu 3.1. Giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt ..................................................................................... 59 3.2. Giải pháp 4: Áp dụng các mô hình tồn kho để tính lượng đặt hàng tối ưu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt năm 2015-2017....................................................... 61 tế 3.2.1. Áp dụng mô hình EOQ tính lượng đặt hàng tối ưu ............................................ 63 3.2.2. Áp dụng mô hình BOQ tính lượng đặt hàng tối ưu............................................ 64 inh 3.2.3. Nhận xét.............................................................................................................. 65 PHẦN III KẾT LUẬN ................................................................................................67 TÀI LIỆU KHAM KHẢO ..........................................................................................68 cK PHỤ LỤC .....................................................................................................................69 họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ế Hu Công ty TNHH Phát Đạt: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt. SCOR: Supply Chain Operation Reference - Mô Hình Tham Chiếu Hoạt Động Chuỗi Cung Ứng, là một công cụ quản lý được sử dụng để giải quyết, cải tiến và truyền tế thông các quyết định quản lý chuỗi cung ứng trong một công ty và với các nhà cung cấp và khách hàng của một công ty. EOQ: Economic Order Quantity, mô hình số lượng đặt hàng kinh tế nhất. inh BOQ: Back Order Quantity, mô hình dự trữ thiếu. QDM: Quantity Discount Model, mô hình khấu trừ theo số lượng. Thuế GTGT: Thuế Giá trị Gia tăng. cK Thuế TNDN: Thuế Thu nhập Doanh nghiệp. TSLĐ: Tài sản lưu động. LĐPT: Lao Động phổ thông. họ ROS: Return On Sales, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu. EAT: Earnings After Taxes, Lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận ròng. ROA: Return On Assets, tỷ số lợi nhuận trên tài sản. KKTX: kiểm kê thường xuyên. ại KKĐK: kiểm kê định kỳ. gĐ LIFO: Last In First Out, Nhập sau xuất trước. FIFO: First In First Out, Nhập trước xuất trước. ờn Trư SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC HÌNH VẼ ế Hình 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC ....................................................12 Hu Hình 1.2 Dòng luân chuyển của hàng hóa - vật chất.....................................................18 Hình 1.3 Mô hình EOQ .................................................................................................20 Hình 1.4 Mô hình BOQ .................................................................................................22 Hình 2.1 Trụ sở chính Công ty TNHH Phát Đạt ...........................................................27 tế Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Phát Đạt ...............................................30 Hình 2.3 Đối tác kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt ..........................................32 inh Hình 2.4 Sơ đồ kho của công ty ....................................................................................45 Hình 2.5 Xe chuyên chở ống nước ................................................................................46 Hình 2.6 Xe giao hàng trên địa bàn tỉnh........................................................................46 Hình 2.7 Quy trình quản lý vật tư..................................................................................48 cK Hình 2.8 Quy trình nhập kho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt.........................49 Hình 2.9 Quy trình xuất kho tại Công ty TNHH Phát Đạt ............................................50 Hình 2.10 Các loại hóa đơn ...........................................................................................52 họ Hình 2.11 Những hạn chế hàng tồn kho........................................................................58 Hình 3.1 Chậu rửa 1 lỗ Casablanca ...............................................................................62 ại gĐ ờn Trư SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC BẢNG ế Bảng 2.1 Số lượng lao động tại Công ty .......................................................................33 Hu Bảng 2.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017.................36 Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Phát Đạt .....39 Bảng 2.4 Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Phát Đạt .......................................41 Bảng 2.5 Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.................................................................42 tế Bảng 2.6 Đánh giá khả năng sinh lời.............................................................................43 Bảng 2.7 Nguồn nhân lực trong kho công ty TNHH Phát Đạt .....................................45 inh Bảng 2.8 Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho..........................................................53 Bảng 2.9 Bảng đánh giá tỷ trọng hàng tồn kho trong Tài sản lưu động........................53 Bảng 3.1. Thông tin sản phẩm Chậu rửa 1 lỗ Casablanca.............................................62 cK Bảng 3.2 Chi phí cho 1 đơn hàng ..................................................................................64 Bảng 3.3 Chỉ tiêu cần thiết để đặt hàng.........................................................................65 Bảng 3.4 Tổng hợp lượng đặt hàng tối ưu, tổng chi phí tối ưu được xác định từ các mô hình tồn kho ...................................................................................................................66 họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn DANH MỤC BIỂU ĐỒ ế Biểu đồ 2.1 Số lượng lao động theo bộ phận làm việc..................................................34 Hu Biểu đồ 2.2 Số lượng lao động phân theo giới tính.......................................................35 Biểu đồ 2.3 Số lượng lao động theo trình độ chuyên môn............................................35 Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ chênh lệch của Doanh thu - Lợi nhuận.............................................37 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Tính cấp thiết của đề tài Hu Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế chung của một đất nước. Việt Nam hiện tại đang mở cửa nền kinh tế tạo ra nhiều thuân lợi cho doanh nghiệp trong nước có thể tiếp cận với cái mới và đưa sản phẩm của mình ra nước ngoài. Tuy nhiên, những thách thức của việc hội tế nhập cũng không hề nhỏ. Đặc biệt, kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc nhiều vào nền nông nghiệp và sản xuất. Do sự cạnh tranh khốc liệt đó, yêu cầu đặt ra cho các doanh inh nghiệp trong nước là phải làm sao có một chỗ đứng vững vàng đối với thị trường trong nước. Đáp ứng tốt nhu cầu người tiêu dùng nội địa, với chất lượng sản phẩm cao và giá thành phải chăng. cK Để làm làm được điều đó, ngoài việc xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với hoàn cảnh của từng doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng cần phải giám sát chặt chẽ và kĩ càng các khâu trong quá tình sản xuất kinh doanh. Từ bước tìm kiếm nhà cung ứng, đến việc thu mua nguyên vật kiệu đến lúc tìm thị trường tiêu tụ sản phẩm họ cần được bảo đảm tuyệt đối. Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản lưu động quan trọng và chiếm giá trị tương đối lớn trong tổng tài sản lưu động của hầu hết doanh nghiệp sản xuất và doanh ại nghiệp thương mại. Vì vậy, hàng tồn kho có vai trò như “một bước chạm” an toàn giữ hai giai đoạn bao gốm giai đoạn sản xuất và giai đoạn dự trữ - tiêu tụ sản phẩm của gĐ doanh nghiệp khi mà các hoạt động ở hai bộ phận này chưa đạt tới sự động điệu để có thể đồng bộ. Theo tác giả Nguyễn Huy Tuân có viết trên website của Đại học Duy Tân: “Lưu ờn kho là một trong những chức năng cốt lõi nhất của logistics, song nó có xu hướng bị cọi như lại một đứa con rơi trong chuỗi cung ứng của công ty. Trong mô hình tham chiếu của chuỗi cung ứng (SCOR) bao gồm hoạch định, mu hàng, sản xuất, giao hàng Trư và thu hồi, thì lưu kho được ngầm hiểu có một phần thuộc về khâu mua hàng (sau khi mua hàng, bạn phải giữ chúng ở một nơi nào đó), một phần thuộc về khâu giao hàng (hàng hóa được xếp lên một xe tải và phải lưu hàng hóa ở đâu đó trước), và một phần SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 1
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn thuộc về khâu thu hồi, bào hàm luôn quá trình logistics ngược. Và 70% các công ty Bắc Mỹ thuê ngoài ít nhất vài kho hàng của một công ty logistics bên thứ ba, một dấu ế hiệu rõ ràng chi thấy họ không xem quản trị kho hàng là một trong những thế mạnh Hu của họ. Lấy công ty Walmart làm ví dụ: “Nhà bán lẻ khổng lồ Wal-Mart Store Inc – xây dựng để giảm giá dựa và hiệu quả của mạng lưới phân phối của mình. Bằng cách đặt các trung tâm phân phối khu vực (distribution center - DC) gần các siêu thị của mình, thì Wal-Mart đã phá vỡ truyền thống lâu đời trong lĩnh vực bán lẻ là duy trì chỉ tế một hoặc vài DC để phục vụ cho toàn bộ Hoa Kỳ. Là nhà bán lẻ khởi nghiệp bằng việc mở các cửa hàng tại các thị trấn nhỏ vùng ngoại ô và chao bán đa dạng các loại mặt inh hàng với giá thấp nhất, Wal-Mart nhận thấy rằng vận tải và sự bổ sung hàng hóa trở nên quá tốn kém và mất thời gian dưới các thức bán lẻ truyền thống. Do đó nhu cầu thực tế đã thúc đẩy sự ra đời ý tường đặt nhà kho tại vị trí chiến lược nhằm bổ sung cK lượng hàng tồn kho kịp thời và kinh tế. Kết quả là Wal-Mart chất đầy kệ hàng hóa của mình thường xuyên hơn bởi vì mỗi siêu thị của Wal-Mart được chi viện đều đặn hơn đối thủ của họ. Nhiều hàng hóa hơn trên kệ khiến khách hàng hài lòng hơn, và phần lịch sử của ngành bán lẻ sau đó thì ta đã thấy.” họ Do đó, công tác quản trị hàng tồn kho giữ nhiệm vụ then chốt và có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp trong hoạt động bán hàng của doanh nghiệp nói chung và lợi nhuận nói riêng. Công tác quản trị hàng tồn kho tốt sẽ cắt giảm bớt ại các chi phí liên quan đến hàng tồn kho (chi phí nhân công, chi phí cơ hội của một khoản tiền đầu tư vào hoạt động quản lí hàng tồn kho,....). Duy trì lượng hàng tồn kho gĐ hợp lí nhằm phục vụ cho quá trình bán hàng thông suốt, không bị gián đoạn. Qua đó, có thể bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt nhất và đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. ờn Công ty TNHH Phát Đạt là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phân phối các thiết bị điện nước, thiết bị nhà bếp, thiết bị nhà vệ sinh…. Công ty đã có mặt trên thị trường từ lâu, với sứ mệnh cung cấp các sản phẩm đến với khách hàng, các đại Trư lý bán sỉ, bán lẻ, người tiêu dùng với giá cả hợp lý, chính sách khuyến mãi và các dịch vụ hậu mãi đạt chuẩn. Đến nay công ty đã có mặt chính thức hợp tác với hơn 100 nhà cung cấp trong nước, đáp ứng trên 80% nhu cầu khách hàng. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 2
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Chính vì vậy, công tác quản trị hàng tồn kho là một một chủ đề luôn được đặt lên hàng đầu. Việc hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho là một trong những ưu tiên ế bậc nhất của công ty nhằm bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu cũng như việc dự trữ Hu hàng hóa hằng ngày. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã ý thức được tầm quan trọng của quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động bán hàng của công ty. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài Khóa Luận Tốt Nghiệp: tế “Quản trị hàng tồn kho tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt” 2. Mục tiêu nghiên cứu inh 2.1. Mục tiêu chung Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu khảo công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt. Để đạt mục tiêu cơ bản trên, đề tài hướng vào vấn đề: cK hoạt động xuất - nhật hàng tồn kho và đánh giá chất lượng quản trị hàng tồn kho 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu các lý thuyết về Hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho tại Doanh Nghiệp - Tìm hiểu công tác quản trị tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt họ - Kiểm điṇh chất lượng quản trị hàng tồn kho. - Kết quả của nghiên cứu sẽ là những gơị ý hữu ích cho nhà quản tri ̣taị Công ty nhằm đưa ra các quyết điṇh quản tri ̣nhằm quản trị tốt hàng tồn kho. Kết quả ại nghiên cứu sẽ giúp nhà quản tri ̣Công ty TNHH Phát Đạt thấy đươc ̣ cu ̣thể về tác đôṇg của hàng gĐ tồn kho đến doanh thu lợi nhuận và dịch vụ khách hàng của công ty Đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho và áp dụng hai mô hình tồn kho EOQ, BOQ để xác định mức sản lượng đặt hàng tối ưu cho Công ờn ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đạt. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hàng tồn kho và công tác quản trị hàng tồn kho tại Công Trư ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt. Phạm vi nghiên cứu: SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 3
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn  Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán và kho hàng của Công ty TNHH Phát Đạt ế  Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm (2015 – Hu 2017) và tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Đạt trong thời gian thực tập.  Về nội dung: thực hiện nghiên cứu thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Đạt qua 3 năm tài chính và tế đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản trị hàng tồn kho và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Đạt. inh 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập những thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, các dữ liệu trên mạng nhằm hệ thống cK hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản trị hàng tồn kho. Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị hàng tồn kho. Từ đó, có cái nhìn tổng quan về tình hình quản trị hàng tồn kho của công ty và đưa ra một số kiến nghị và biện pháp nhằm cải thiện công tác quản lý tốt hơn. họ 5. Bố cục đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ại Chương 1: Cở sở lý thuyết về quản trị hàng tồn kho trong doang nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt. gĐ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt. Phần III: Kết luận ờn Trư SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 4
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO ế TRONG DOANH NGHIỆP Hu 1.1. Tổng quan về hàng tồn kho 1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho tế Hàng tồn kho, hay hàng lưu kho (tiếng Anh - Anh: stock; tiếng Anh - Mỹ: inventory), là danh mục nguyên vật liệu và sản phẩm hoặc chính bản thân nguyên vật liệu và sản phẩm đang được một doanh nghiệp giữ trong kho. inh Tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực nhàn rỗi đang chờ để đưa vào sử dụng trong tương lai. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, sẩn phẩm dang dở, bán thành phẩm, thành phẩm... cK 1.1.2. Khái niệm hàng tồn kho trong Doanh nghiệp a. Khái niệm Hàng tồn kho là các tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái vật chất có thể cân, họ đo, đong, đếm được như: nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đã mua nhưng chưa đưa vào sử dụng, thành phẩm sản xuất xong nhưng chưa bán, hàng hóa thu mua nhưng còn tồn kho, hàng hóa trong quá trình sản xuất dở dang... ại (Nguồn: Giáo trình Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, PGS.TS Nguyễn Anh Tuấn, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân) gĐ b. Đặc điểm Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản ngắn hạn trong Doanh nghiệp và chiếm một vị trí quan trọng trong tài sản lưu động của hầu hết Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh. ờn Hàng tồn kho trong Doanh Nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Theo chuẩn mực kế toán VAS 02, hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện Trư được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần để có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 5
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Hàng tồn kho được tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó hàng tồn kho ế luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành tài sản ngắn hạn (tiền tệ, Hu sản phẩm dở dang, thành phẩm,...) Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với những đặc điểm tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm có điều kiện tự hoặc điều kiện nhân tế tạo phù hoặc với tính chất và được điểm của từng loại Hàng tồn kho. Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn khó khăn, phức inh tạp. Có nhiều loại hàng tồn kho khó phân loại và xác định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, linh kiện điện tử, đồ cổ... 1.1.3. Vai trò Hàng tồn kho đối với Doanh nghiệp cK a. Cải thiện mức độ phục vụ Trong quá trình sản xuất kinh doanh, đôi khi Doanh nghiệp bị trả lại hàng hóa đã bán do hàng hóa kém chất lượng, có sai sót kĩ thuật...Doanh nghiệp có thể lấy hàng tồn kho để xuất bù lại hoặc cho khách trực tiếp chọn hàng theo nhu cầu, việc này giúp họ nâng cao mức độ phục vụ khách hàng của Doanh nghiệp, giữ mối quan hệ làm ăn lâu dài mà vẫn dảm bảo thu nhập cho công ty. b. Giảm tổng chi phí logistic ại Logistic có thể được định nghĩa là việc quản lý dòng trung chuyển và lưu kho nguyên vật liệu, quá trình sản xuất, thành phẩm và xử lí các thông tin liên quan... từ gĐ nơi xuất hến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng. Hiểu một cách rộng hơn nó còn bao gồm cả việc thu hồi rác thải. (Nguồn: UNESCAP) Chi phí logistic là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình Hoạch định, Thực ờn hiện và Kiểm soát sự lưu thông, tích trữ một cách hiệu quả hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ, thông tin đi kèm từ điểm khởi đầu và điểm kết thúc nhằm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng. Trư c. Đáp ứng các đơn hàng đột xuất Hàng hóa được công ty sản xuất hoặc nhận bán được bán ngay cho khách hàng tại các của hàng của công ty hoặc các đại lý phân phối nếu số lượng hàng nhỏ hoặc đã SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 6
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn đặt trước. Tuy nhiên, doanh nghiệp đôi khi sẽ phải tiếp nhận một vài đơn hàng đột xuất, số lượng đặt mua lớn mà công ty không thể sản xuất trong một thời gian ngắn . ế Hàng tồn kho giúp doanh nghiệp giải quyết được vấn đề về các đơn hàng đột Hu xuất này, giữ được mối quan hệ làm ăn với khách hàng, tăng uy tín, đồng thời đảm bào nguồn thu của công ty. d. Bán mặt hàng có tính mùa vụ trong cả năm Mặt hàng có tính mùa vụ là những hàng hóa, thành phẩm có thời gian sử dụng tế ngắn (dưới 3 tháng) như: lương thực, thực phẩm, chế phẩm tự động vật (như sữa, mỡ động vật.... tại một khoảng thời gian nhất định trong năm. Doanh nghiệp thu về số inh lượng lớn hàng hóa có tính mùa vụ, chưa tìm được điểm tiêu thụ và áp lực từ thời gian sử dụng ngắn của sản phẩm đòi hỏi doanh nghiệp cần có cách xử lí kịp thời. Lưu trữ hàng hóa, thành phẩm có tính mùa vụ sản khi đã sơ chế giúp sản phẩm cK lâu hỏng hơn, đồng nghĩa với tăng tính tiêu thụ của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng trong một thời gian dài hơn. e. Đầu cơ chờ giá Đầu cơ là hành vi của chủ thể, tận dụng cơ hội thị trường đi xuống để “tích lũy” họ sản phẩm, hàng hóa và thu lợi nhuận sau khi thị trường đã ổn định trở lại. Hoạt động đầu cơ chủ yếu là trong ngắn hạn và thu lợi nhuận từ chênh lệch giá. Hàng hóa công ty đầu cơ có thể là sản phẩm công ty sản xuất hoặc thu mua từ thị ại trường. Hành dộng này làm lượng cung hàng hóa trên thị trường đó giảm đi trong khi lượng cầu hông thay đổi, dẫn tới cầu tăng tương đối so với cung, làm tăng mức giá gĐ khách hàng chấp nhận chịu để có được hàng hóa đó. f. Giải quyết thiểu hụt trong hệ thống Thông thường, trong quy trình sản xuất kinh doanh, công ty trích ra một số lượng ờn nhỏ thành phẩm, hàng hóa chuyển vào dùng trong các phòng ban (cho quá trình sản xuất, quản lí doanh nghiệp, bán hàng)... Trong trường hợp thiếu hụt, doanh nghiệp có thể lấy hàng từ kho, đảm bảo sự Trư vận hành , lưu thông của hệ thống sản xuất, bán hàng hoặc quản lí doanh nghiệp. Ngược lại, nếu dự trữ dư thừa hàng tồn kho thì doanh nghiệp sẽ mất rất nhiều thời gian để xử lí hàng tồn, có thể kéo theo sự ảnh hướng đến giá sản phẩm. Dù SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 7
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn kinh doanh trong ngành nào thì nếu việc dự trữ quá tải cũng là một điều tối kỵ. Nó làm doanh nghiệp tốn nhiều chi phí để duy trì kho. Theo thống kê thì doanh nghiệp ế bán lẻ thường phải tốn 20% - 30% cho chi phí lưu kho bãi. Hu 1.1.4. Mục đích a. Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có Mục đích chính là đảm bảo hàng tồn kho sẵn có theo yêu cầu trong mọi thời điểm. Vì sự thiếu hụt và dư thừa hàng tồn kho đều chứng tỏ cho sự yếu kém trong tổ tế chức điều hành. Trường hợp thiếu hụt hàng tồn kho thì dây chuyền sản xuất sẽ bị gián đoạn. Hậu quả là việc sản xuất giảm đi hoặc không thể sản xuất. inh Kết quả là việc kinh doanh giảm sút dẫn đến giảm doanh thu, giảm lợi nhuận và tệ hơn là thua lỗ. Mặt khác, sự dư thừa hàng tồn kho cũng có nghĩa làm kéo dài thời gian sản xuất và phân phối luồng hàng hóa. Điều này có nghĩa là khoản tiền đầu tư vào cK hàng tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được một khoản nhất định. Không chỉ vậy, nó cũng sẽ làm giảm các chi phí thực hiện và làm tăng lợi nhuận. b. Giảm thiểu chi phí và đầu tư cho hàng tồn họ Liên quan gần nhất đến mục đích trên đó là làm giảm cả chi phí lẫn khối lượng đầu tư vào hàng tồn kho. Điều này đạt được chủ yếu bằng cách đảm bảo khối lượng cần thiết hàng tồn kho trong tổ chức ở mọi thời điểm. ại Điều này có lợi cho tổ chức theo hai cách. Một là khoản tiền không bị chặn khi hàng tồn kho chưa được sử dụng tới và có thể được sử dụng để đầu tư vào những nơi gĐ khác để kiếm lời. Hai là nó sẽ làm giảm các chi phi thực hiện, đồng thời sẽ làm tăng lợi nhuận. 1.1.5. Phân loại hàng tồn kho ờn Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại, khác nhau về đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt Trư hàng tồn kho, tính đúng và đủ giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức nhất định. SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 8
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn a. Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng Theo tiêu thức này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và công dụng ế được sắp xếp vào một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy Hu cách, phẩm chất ra sao...Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được chia thành:  Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ dụng vụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang. tế  Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa, thành phẩm... inh Cách phân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng thời tạo điều kiện thuận lời cho nhà quản trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự đoán thu mua, bảo quản và dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp cK thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b. Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành Theo tiêu thức này, hàng tồn kho có cùng nguồn gốc hình thành được xếp chung họ vào một nhóm, không biệt chúng dùng vào việc gì, quy cách, phẩm chất ra sao. Theo đó, hàng tồn kho trong Doanh nghiệp chia thành:  Hàng tồn kho được mua vào, bao gồm: ại - Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. gĐ - Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữ các đơn vị trực thuộc cùng một Công ty... ờn - Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được Doanh nghiệp sản xuất, gia công tạo thành . - Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: như hàng tồn kho được nhập từ Trư liên doanh... Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc hàng tồn kho, nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn hình thành. Qua SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 9
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn đó, giúp Doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân loại chi tiết hàng tồn ế kho được mua từ bên ngoài và hàng mua nội bộ giúp cho việc xác định chính xác giá trị Hu hàng tồn khi của doanh nghiệp khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất. c. Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng Theo tiêu thức này, hàng tồn kho được chia thành:  Hàng tồn kho được sử dụng cho sản xuất kinh doanh: phản ánh giá trị hàng tồn tế kho được dự trữ hợp lí đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường inh  Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao hơn mức dự trữ hợp lý.  Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh hàng tồn kho kém hoặc mất phẩm cK chất không dược doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất. Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác định đối tượng cần lập dự phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. d. Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản họ Theo tiêu thức này, hàng tồn kho được chia thành:  Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được bảo quản tại doanh nghiệp như hàng trong kho, trong quầy, công cụ dụng cụ, nguyên ại vật liệu trong kho và đang được sử dụng...  Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang gĐ được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán, hàng đang đi đường... Cách phân loại này giúp cho phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến hàng ờn tồn kho, làm cơ sở để hoạch toán giá trị hàng tồn khi hao hụt, mất mát trong quá trình bảo quản. e. Phân loại theo chuẩn mực số 02 Trư Chuẩn mực số 02 là một trong 26 chuẩn mực kế toán được ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Dựa vào chuẩn mực này, hàng tồn kho được phân thành: SVTH: Phan Thùy Dương - K49C QTKD 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2