intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu quy trình và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế sẽ mang lại sự tiếp cận thực tế và rất hữu ích về công tác quản trị rủi ro cho cả hệ thống nói chung và Chi nhánh Ngân hàng Sacombank- Thừa Thiên Huế nói riêng. Kết quả của quá trình nghiên cứu trên sẽ góp phần mang lại những giá trị, ý nghĩa tích cực về mặt lý thuyết lẫn trong thực tế. Từ đó sẽ góp phần tìm ra những nguyên nhân cơ bản và cốt lõi trong việc quản trị RRTD, góp phần giúp công tác quản trị rủi ro của Ngân hàng ngày càng hoàn thiện hơn trong tương lai, sớm ổn định và tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ho SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ại Đ ̀ng ươ Tr LÊ MINH HUY Khóa học: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ho SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Tr Lê Minh Huy ThS. Võ Thị Mai Hà Lớp: K48B QTKD Thương Mại Niên khóa: 2014-2018 Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân tôi cũng đã nhận được rất nhiều sự động viên và giúp đỡ nhiệt tình từ phía gia đình, bạn bè, Thầy cô đặc biệt là các anh chị cán bộ nhân viên tại Phòng Kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chí Nhánh Thừa Thiên Huế- Phòng giao dịch Phú Xuân, nhờ đó mà tôi có thể hoàn thành tốt đợt thực tập cũng như khóa luận của mình. Tôi xin chân thành gửi những lời cám ơn đến trường Đại học kinh tế Huế - uê ́ nơi đã đào tạo tôi suốt 4 năm học, Khoa Quản trị kinh doanh, những Thầy cô với ́H tinh thần và nhiệt huyết của mình luôn miệt mài giảng dạy cho các sinh viên đã tê cho tôi những kiến thức nền tảng để có thể thực hiện khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Võ Thị Mai Hà, người đã tận tình h in quan tâm, chỉ bảo và hướng dẫn tôi làm tốt đề tài nghiên cứu khóa luận trên. ̣c K Cuối cùng tôi cũng xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn bên cạnh hỗ trợ và động viên tinh thần trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. ho Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do những hạn chế về kinh nghiệm cũng như kiến thức nên khóa luận cũng có những thiếu sót ại nhất định, kính mong quý Thầy cô và Lãnh đạo phía Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Đ Thương Tín thông cảm và có những góp ý để tổi có thể hoàn thiện kiến thức và kỹ năng của mình trong thời gian sắp tới. ̀n g Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! ươ Huế, tháng 04 năm 2018 Tr Sinh viên thực hiện LÊ MINH HUY
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................iv DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2 ́H 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3 tê 5. Bố cục đề tài................................................................................................................4 h PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 in CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA ̣c K NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................5 1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.........................................................5 ho 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................................5 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .....................................................................6 ại 1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng.........................................................................7 Đ 1.2. Rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại...................................................8 g 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ...........................................................................8 ̀n 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.............................................................................8 ươ 1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD ................................................................9 Tr 1.2.4. Nguyên nhân phát sinh RRTD .................................................................14 1.3. Quản trị RRTD trong NHTM .............................................................................16 1.3.1. Định nghĩa quản trị RRTD .......................................................................16 1.3.2. Quy trình quản trị RRTD .........................................................................16 1.3.3. Các mô hình Quản trị rủi ro tín dụng : .....................................................22 1.3.4. Định hướng áp dụng mô hình quản lý rủi ro............................................24 i
  5. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH HUẾ...............................................................................................................25 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ......................................25 2.1.1. Giới thiệu ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Việt Nam................25 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế: .........................................................................................26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................27 uê ́ 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động: ....................................................................30 2.1.5. Phân tích hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của Ngân hàng Sài ́H Gòn Thương Tín- CN Thừa Thiên Huế: ............................................................32 tê 2.2. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín h Chi Nhánh Thừa Thiên Huế: .........................................................................................38 in 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng:................................................................38 ̣c K 2.2.2. Phân tích chất lượng tín dụng ..................................................................43 2.2.3. Thực trạng hoạt động quản trị RRTD ......................................................48 ho 2.3. Đánh giá chung về hoạt động quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN Huế ....................................................................................................50 ại 2.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................50 Đ 2.3.2. Những hạn chế trong công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài g Gòn Thương Tín- CN Huế..................................................................................52 ̀n 2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế trong công tác quản trị RRTD của Ngân ươ hàng Sài Gòn Thương Tín- CN Thừa Thiên Huế:..............................................52 Tr CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 55 3.1.Định hướng công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Huế trong thời gian tới ..................................................................................................55 3.2.Giải pháp tăng cường quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................................................58 3.2.1. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro ..........................................................58 3.2.2. Nhóm giải pháp giảm thiểu, xử lý rủi ro khi xảy ra .................................64 ii
  6. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65 1. Kết luận ..................................................................................................................65 2. Một số kiến nghị .......................................................................................................66 2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước......................................................66 2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Huế ....68 3. Đánh giá kết quả đạt được của đề tài ........................................................................70 4. Hạn chế của đề tài .....................................................................................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iii
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT RRTD: Rủi ro tín dụng NHTM: Ngân hàng thương mại TMCP: Thương mại cổ phần NH TMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN: Ngân hàng Nhà nước uê ́ TCTD: Tổ chức tín dụng TSĐB: Tài sản đảm bảo ́H BĐS: Bất động sản tê CBNV: Cán bộ nhân viên CBTD: Cán bộ tín dụng h in Ngân hàng thương mại cổ phân Sài Gòn ̣c K Sacombank Huế: Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế CIC: Trung tâm Thông tin tín dụng ho ại Đ ̀ng ươ Tr iv
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Phân loại nhóm nợ ...........................................................................................10 Bảng 2: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể với các nhóm nợ ..................................13 Bảng 3: Thang chấm điểm tín dụng nội bộ ...................................................................18 Bảng 4: Mô hình xếp hạng của Moody's và Standard & Poor's....................................20 Bảng 5: Tình hình sử dụng lao động tại Sacombank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ 2015-2017 ......................................................................................................................30 uê ́ Bảng 6: Tình hình tài sản – nguồn vốn tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017 ....33 Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017 ....................................35 ́H Bảng 8: Doanh số cho vay tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017 .......................38 tê Bảng 9: Doanh số thu nợ tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017..........................40 h Bảng 10: Hệ số thu nợ tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017..............................40 in Bảng 11: Dư nợ hoạt động tín dụng tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017 .........42 ̣c K Bảng 12: Các chỉ tiêu đánh giá nợ quá hạn tại Sacombank Huế trong giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................................................43 ho Bảng 13: Các chỉ tiêu đánh giá nợ xấu tại Sacombank Huế trong giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................................................45 ại Bảng 14: Hệ số rủi ro tín dụng tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 - 2017..................46 Đ Bảng 15: Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 - g 2017 ...............................................................................................................................47 ̀n ươ Tr v
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 Ngân hàng Sacombank - CN Huế ....................................................................................................36 DANH MỤC HÌNH uê ́ Hình 1: Sơ đồ quy trình quản trị RRTD ........................................................................16 ́H Hình 2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Sacombank............................................................27 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự hình thành, tồn tại và phát triển của ngành ngân hàng luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và đời sống xã hội của người dân. Nền kinh tế ngày càng phát triển làm cho đời sống người lao động được cải thiện, nâng cao kéo theo các hoạt động liên quan đến tín dụng cũng một tăng làm cho các ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện hơn và trở thành những định chế tài chính uê ́ không thể thiếu được trong nền kinh tế nước nhà. Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tín dụng hoạt động về lĩnh vực ́H tài chính và là trung gian kết nối giữa những khách hàng thâm hụt về vốn và những tê khách hàng thặng dư về vốn thông qua hai hoạt động chính của ngân hàng đó là huy h động vốn và cho vay. Khách hàng của các ngân hàng cũng rất đa dạng từ tầng lớp hạ in lưu, trung lưu đến thượng lưu từ cá nhân đến doanh nghiệp đủ mọi lứa tuổi ngành nghề ̣c K trong xã hội, do vậy hoạt động của ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong xu thế hội nhập toàn cầu như hiện nay, việc mở cửa nền kinh tế là điều tất ho yếu sẽ diễn ra và sự phát triển của nó phản ánh rõ nét thông qua sự lưu thông của hệ thống tài chính tiền tệ hay rõ hơn là sự vận hành của các ngân hàng thương mại dưới ại sự kiểm soát và điều tiết của ngân hàng nhà nước. Với việc gia nhập các tổ chức kinh Đ tế thế giới như WTO (2007) và TPP (2015) đã mở ra một cơ hội phát triển cho nền g kinh tế nước ta nhưng cùng với đó là những thách thức không nhỏ. Bên cạnh đó là các ̀n yêu cầu về quản lý ngân hàng ngày càng được chuẩn hóa cao khi vừa mới đây vào ươ tháng 9/2017 hàng loạt các ngân hàng TMCP đã đồng loạt thí điểm áp dụng chuẩn Tr Basel II trong quản lý ngân hàng của mình để nhằm tăng cường trong công tác quản lý rủi ro tổ chức đồng thời củng cố niềm tin của người dân sau những biến cố đã xảy ra liên quan đến hoạt động trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phẩn. Bên cạnh đó, cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 với nền tảng là internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn và điện toán đám mây cũng đang tác động và góp phần cải thiện nhanh chóng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của ngành Ngân hàng. Hơn nữa, các loại rủi ro do tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ ảnh hưởng rất lớn đối với vấn đề bảo mật thông tin ngân hàng như: Thông tin về tài khoản khách hàng và 1 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà vấn đề bảo vệ cơ sở dữ liệu nội bộ cũng rất cần đến các giải pháp công nghệ mang tính đón đầu gắn với gia tăng năng lực của đội ngũ và rèn luyện khắt khe đạo đức nghề nghiệp. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Sacombank là một trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân lớn nhất tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây do sự lỏng lẻo trong hệ thống quản lý đã dẫn đến những kết quả xấu trong việc kinh doanh của ngân hàng, điển hình là tình hình về nợ xấu, nợ quá hạn, sự sụt giảm về doanh thu trong những năm trở lại đây sau khi sáp nhập vào Ngân hàng Phương uê ́ Nam, đứng trước tình hình đó HĐQT cũng như ban giám đốc đã có những biện pháp chiến lược cùng những kế hoạch dài hạn để bước đầu tái cơ cấu lại tổ chức và từng ́H bước xử lý những vấn đề còn tồn đọng của mình. Nhận thức được tầm quan trọng và ý tê nghĩa của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tôi đã quyết định chọn và thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại h in cổ phần Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt ̣c K nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu ho  Mục tiêu chung ại Nghiên cứu quy trình và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Đ Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế sẽ mang lại sự tiếp cận thực tế và rất hữu ích về công tác quản trị rủi ro cho cả hệ thống nói chung và Chi nhánh Ngân hàng ̀n g Sacombank- Thừa Thiên Huế nói riêng. Kết quả của quá trình nghiên cứu trên sẽ góp ươ phần mang lại những giá trị, ý nghĩa tích cực về mặt lý thuyết lẫn trong thực tế. Từ đó sẽ góp phần tìm ra những nguyên nhân cơ bản và cốt lõi trong việc quản trị RRTD, Tr góp phần giúp công tác quản trị rủi ro của Ngân hàng ngày càng hoàn thiện hơn trong tương lai, sớm ổn định và tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của mình.  Mục tiêu cụ thể Về lý thuyết: Làm rõ các khái niệm cơ bản, nội dung liên quan đến tín dụng ngân hàng. Các loại rủi ro, các mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng nhằm làm cơ sở lý luận cho đề tài. 2 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà Về thực tế: Nghiên cứu quy trình và phản ảnh thực tế hoạt động cho vay và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Thuế. Từ kết quả nghiên cứu, rút ra những ưu điểm, thành tựu đã đạt được bên cạnh đó chỉ ra những măt còn tồn tại, hạn chế cần được giải quyết theo yêu cầu của thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng cho chi nhánh đang thực tập. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu uê ́ Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - ́H Chi nhánh Thừa Thiên Huế, hệ thống phòng ngừa và kiểm soát rủi ro trong hoạt động tê cấp tín dụng cũng như cơ chế xử lý khi có rủi ro phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tính- Chi nhánh Thừa Thiên Huế. h  Phạm vi nghiên cứu in ̣c K - Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện công tác nghiên cứu (02/01/2018- 23/04/2018). Số liệu được Ngân hàng cung cấp trong giai đoạn từ (2015-2017). ho - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế. ại Đ 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả ̀n g hoạt động kinh doanh để tiến hành phân tích. ươ - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài Tr nghiên cứu thông qua sách báo, mạng internet, tạp chí, bài viết nghiên cứu khoa học, các tài liệu của ngân hàng. - Phương pháp phân tích và so sánh: dựa trên số liệu thô được ngân hàng cung cấp tiến hành tính toán, so sánh, đánh giá các con số liên quan đến rủi ro tín dụng của ngân hàng. - Phương pháp tổng hợp: tổng hợp những thông tin đã thu thập để rút ra kết luận và đánh giá. 3 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà 5. Bố cục đề tài Với mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu trên, khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, thuật ngữ, từ viết tắt và các phụ lục, kết cấu được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế. uê ́ Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ́H Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế. tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr 4 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ R ỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ uê ́ tư hữu về tư liệu sản xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. ́H Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng tê hóa. Xuất hiện sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất, làm cho xã hội có sự phân hóa: giàu, nghèo, người nắm quyền lực, người không có gì....Khi người nghèo gặp phải những h in khó khăn không thể tránh thì buộc họ phải đi vay, mà những người giàu thì câu kết với ̣c K nhau để ấn định lãi suất cao, chính vì thế, tín dụng nặng lãi ra đời. Trong giai đoạn tín dụng nặng lãi, tín dụng có lãi suất cao nhất là 40-50%, do việc sử dụng tín dụng nặng ho lãi không phục vụ cho việc sản xuất mà chỉ phục vụ cho mục đích tín dụng nên nền kinh tế bị kìm hãm động lực phát triển. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay ại mượn bằng tiền tệ. Đ Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho ̀n g bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động ươ này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho Tr vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,... Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả. (Nguồn Wikipedia) Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín 5 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với tiềm lực về tài chính như hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một phần không thể thiếu trong nền kinh tế ở cả trong và ngoài nước. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và bên còn lại là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế, là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với các cá nhân, tổ chức trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng uê ́ mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng ́H vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. (Trích voer.edu.vn) tê 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng  Theo thời gian sử dụng vốn h in ̣c K Ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử dụng để bổ sung vốn lưu động tạm thời cho doanh nghiệp hay để phục vụ nhu cầu sinh hoạt ho tiêu dùng của cá nhân của người dân. Trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để bù đắp vốn phục vụ nhu ại cầu mua sắm tài sản cố định, các tài sản phương tiện vận tải để cải tiến đổi mới kỹ Đ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm thường vay với mục đích mua ̀n g sắm, đầu tư, sửa chữa bất động sản và các tài sản có giá trị lớn cần nhiều thời gian để ươ hoàn vốn và chi trả lãi suất.  Theo mức độ tín nhiệm Tr Không đảm bảo: là hình thức cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ được dựa trên niềm tin hay còn gọi là tín chấp. Chủ thể phải có lịch sử giao dịch tốt với các TCTD và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí cho vay không có TSBĐ của từng ngân hàng và các điều kiện liên quan khác. Có bảo đảm: là hình thức cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba. TSBĐ là biện pháp nhằm làm giảm thiểu rủi ro 6 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà mất vốn khi cho vay. Các hình thức của TSBĐ gồm cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản của người thứ ba, đảm bảo bằng tài sản được hình thành từ vốn vay.  Theo mục đích sử dụng vốn Có 2 nhóm mục đích sử dụng vốn chính là nhóm cho vay phục vụ đời sống và cho vay sản xuất kinh doanh: Nhóm cho vay phục vụ đời sống: vay mua xe ô tô, vay tiêu dùng, bảo toàn, du học, vay mua bất động sản, vay tiêu dùng CBNV, vay tiêu dùng Bảo tín, thấu chi tiêu dùng,… uê ́ Nhóm cho vay sản xuất kinh doanh: đầu tư xây dựng bất động sản, bù đắp vốn ́H tự, trang trải các khoản chi phí hoạt động như chi phí mua hàng, trả lương, tạm ứng vốn cho bên thi công trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng, hỗ trợ nông tê dân trong giai đoạn gieo trồng, bảo quản sản phẩm,… h 1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng in ̣c K Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền có mục đích và thời hạn xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng ho tín dụng với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. Người ta phân chia các loại cho vay khác nhau dựa trên các căn cứ khác nhau dựa vào các tiêu chí vừa kể trên. ại Chiết khấu: Là hình thức cho vay dựa trên giấy tờ có giá như trái phiếu, thương Đ phiếu với điều kiện là các giấy tờ đó chưa đáo hạn thì ngân hàng có thể cấp cho khách g hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của giấy tờ có giá đó trừ đi lãi chiết khấu và phí ̀n hoa hồng. ươ Bảo lãnh: Là việc ngân hàng sẽ đứng ra thực hiện các nghĩa vụ về tài chính thay Tr cho khách hàng (bên được bảo lãnh) theo cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh trong trường hợp khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ với bên còn lại (bên nhận bảo lãnh). Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán ,bảo lãnh tiền ứng trước. Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó. 7 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ tín dụng (Credit Card), Thẻ thanh toán (Debit Card), bằng phương thức tín dụng chứng từ L/C,... 1.2. Rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Có rất nhiều cách để định nghĩa về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trường. Tuy nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung rằng rủi ro là sự bất trắc không mong đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lường được. uê ́ Như vậy, trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói ́H riêng thì vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì thế, các nhà quản trị không thể loại tê bỏ được rủi ro mà chỉ có thể dự phòng rủi ro và phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, h in thì nhu cầu về sử dụng vốn để sản xuất kinh doanh cũng như cho tiêu dùng đời sống là rất lớn và đa dạng do vậy việc các nhà quản trị phải biết nhận biết và dự đoán trước ̣c K các rủi ro để sớm đưa ra các giải pháp phòng ngừa chống đỡ tác hại của nó đến tổ chức tín dụng của mình tránh để lại những hậu quả đáng tiệc xảy ra. ho 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ại  Dựa vào nguyên nhân phát sinh rủi ro Đ Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát g sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá ̀n ươ khách hàng. Rủi ro giao dịch được chia thành 3 loại: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, rủi ro nghiệp vụ. Tr - Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. - Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. 8 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà - Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được phân chia thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. - Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc uê ́ điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. ́H - Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một tê ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một h loại hình cho vay có rủi ro cao. in Rủi ro tác nghiệp: Là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do sự yếu kém ̣c K của cán bộ, nhân viên tín dụng ngân hàng trong quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt ho động ngân hàng.  Dựa vào khả năng trả nợ của khách hàng ại Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng Đ và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời g hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay. ̀n ươ Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ. Tr Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ… 1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD  Nợ quá hạn Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ sẽ được phân chia thành 5 nhóm như sau: 9 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà Bảng 1: Phân loại nhóm nợ Nhóm Tên gọi Định lượng Định tính Nợ đủ - Nợ trong hạn. Nợ có khả năng thu 1 tiêu - Nợ quá hạn dưới 10 ngày. hồi đầy đủ gốc và lãi chuẩn đúng hạn. - Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày. Nợ có khả năng thu - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần hồi đầy đủ gốc và lãi Nợ cần 2 đầu. nhưng có dấu hiệu uê ́ chú ý khách hàng suy giảm ́H khả năng trả nợ. - Các khoản nợ quá hạn từ 91 - 180 ngày. Nợ không có khả tê Nợ dưới - Các khoản nợ được gia hạn lần đầu. năng thu hồi gốc và h 3 tiêu - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do lãi khi đến hạn. chuẩn in khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ ̣c K theo hợp đồng tín dụng. - Các khoản nợ quá hạn từ 181- 360 ngày. Nợ có khả năng tổn ho - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thất cao. Nợ nghi đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả 4 ại ngờ nợ được cơ cấu lãi lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần Đ thứ hai. g - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. Nợ không còn khả ̀n - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần năng thu hồi, mất ươ đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn vốn. Tr Nợ có trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. khả - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 5 năng thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ mất vốn được cơ cấu lại lần thứ hai. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. (Nguồn: Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN về phân loại nợ của TCTD) 10 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà Theo thông tư này: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn”. NQH là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD; nó còn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, thể hiện sự yếu kém về tài chính của khách hàng, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của người cấp tín dụng với người nhận tín dụng. NQH có nhiều mức độ khác nhau:  Tỷ lệ NQH Số dư nợ quá hạn Tỷ lệ NQH = ×100% Tổng dư nợ uê ́ Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ NQH thấp ́H chứng tỏ chất lượng tín dụng cao. tê Tổng số khác hàng có NQH h Tỷ lệ khách hàng có NQH = in ×100% Tổng số khác hàng có dư nợ ̣c K  Chỉ tiêu “Khách hàng có NQH” Nếu tỷ lệ này cao thì chứng tỏ chính sách tín dụng của ngân hàng không hiệu ho quả. Ngoài ra, nếu chỉ tiêu này còn thấp hơn chỉ tiêu “nợ quá hạn” thì có thể NQH tập trung vào những khách hàng lớn; ngược lại thì nghĩa là tập trung vào khách hàng nhỏ. ại  Chỉ tiêu “Cơ cấu NQH” Đ Nợ quá hạn ngắn hạn g Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn = ×100% ̀n Nợ ngắn hạn ươ Nợ quá hạn dài hạn Tr Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn = ×100% Nợ dài hạn  Khả năng thu hồi NQH NQH có khả năng thu hồi Tỷ lệ NQH có khả năng thu hồi = ×100% Nợ quá hạn NQH không có khả năng thu hồi Tỷ lệ NQH không có khả năng thu hồi = ×100% Nợ quá hạn 11 SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1