Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình hồi quy để ước lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tình hình thanh khoản tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016. Ước lượng rủi ro thanh khoản tại ngân hàng bằng mô hình hồi quy, từ đó đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản tại ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình hồi quy để ước lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
- TÓM TẮT KHÓA LUẬN Ngân hàng là doanh nghiệp đặc biệt, có sức ảnh hưởng lớn đến sự phát triển uế kinh tế - xã hội. Phần lớn lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế đều thông qua ngân hàng. Do đó, bất kì rủi ro nào của ngân hàng cũng đều có nguy cơ gây tác hại lớn ếH đến thị trường. Trong những rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải thì rủi ro thanh khoản được xem là rủi ro khó đối phó nhất và nguy hiểm nhất. Vì vậy, việc nhận biết nó là điều hết sức cần thiết đối với bất kì ngân hàng nào. Xuất phát từ thực tiễn ht trên, tôi chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình hồi quy để ước lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Kin Khóa luận đã hệ thống lại cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro thanh khoản trong ngân hàng. Sau đó, đi sâu vào việc đánh giá tình hình thanh khoản của ngân hàng, ước lượng nó thông qua mô hình hồi quy và phần mềm EVIEWS, rồi đề xuất những giải pháp trong việc hạn chế rủi ro thanh khoản. ọc Thông qua đó, kết quả nghiên cứu này giúp ngân hàng phần nào đánh giá được tình hình thanh khoản, ước lượng rủi ro thanh khoản và từ đó, đưa ra những ih giải pháp kịp thời để phòng ngừa cũng như khắc phục khi tình huống xấu xảy ra. Đạ ờ ng Trư
- LỜI CẢM ƠN uế ếH Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của quá trình bốn năm học tập và nghiên cứu dưới sự giảng dạy tận tình của các quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế. Bằng sự tâm huyết của mình, Quý thầy cô đã truyền cho tôi những vốn kiến thức và kinh nghiệm học tập vô cùng quý báu. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi ht xin gửi đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến thầy giáo TS. Phan Khoa Cương đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Kin Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm chân thành của mình đến Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị cán bộ của phòng giao dịch An Cựu – Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tận ọc tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có cơ hội được tiếp cận trực tiếp công việc của cán bộ tín dụng và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin kính chúc ban lãnh đạo, các anh chị trong Ngân hàng dồi dào ih sức khỏe, may mắn gặt hái nhiều thành công trong công việc. Kính chúc quý Ngân hàng ngày càng phát triển hơn nữa. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện, nhưng do những hạn chế về thời Đạ gian, khả năng, kiến thức, … nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. ng Tôi xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện ờ Trư Phạm Đình Tiến
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. i uế DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... ii DANH MỤC ĐỒ THỊ............................................................................................ ii ếH DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................iii PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1 ht 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 Kin 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2 ọc 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2 ih 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 2 Đạ 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu............................................................. 3 5. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................... 3 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 5 ng CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ RỦI RO THANH KHOẢN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ...................... 5 ờ 1.1. Lý thuyết chung về rủi ro đối với hoạt động của ngân hàng .............................. 5 Trư 1.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 5 1.1.2. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng ......................................... 6
- 1.1.2.1. Rủi ro lãi suất.............................................................................................. 6 1.1.2.2. Rủi ro tín dụng ............................................................................................ 7 uế 1.1.2.3. Rủi ro thanh khoản ...................................................................................... 8 1.1.2.4. Rủi ro tỷ giá hối đoái .................................................................................. 9 ếH 1.1.2.5. Rủi ro môi trường ..................................................................................... 10 1.1.2.6. Rủi ro về nguồn vốn .................................................................................. 10 ht 1.1.2.7. Rủi ro trong công nghệ.............................................................................. 11 1.1.2.8. Các rủi ro khác .......................................................................................... 11 Kin 1.2. Lý thuyết về rủi ro thanh khoản ...................................................................... 11 1.2.1. Khái niệm về thanh khoản ........................................................................... 11 1.2.2. Rủi ro thanh khoản....................................................................................... 12 1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro thanh khoản ............................................................ 12 ọc 1.2.4. Hậu quả của rủi ro thanh khoản.................................................................... 13 ih 1.2.5. Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản ......................................................... 14 1.2.5.1. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (Quản trị thanh Đạ khoản dựa vào tài sản Có)...................................................................................... 14 1.2.5.2. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản dựa vào tài sản Nợ ............... 15 1.2.5.3. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ cân đối giữa tài sản Có và ng tài sản Nợ (quản trị thanh khoản cân bằng) ............................................................ 16 1.2.6. Phương pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản (H3 – H8) ..................................... 18 ờ 1.3. Các trường hợp rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng của Việt Nam và thế Trư giới ........................................................................................................................ 20 1.3.1. Rủi ro thanh khoản của các ngân hàng trên thế giới ..................................... 20 1.3.1.1. Rủi ro thanh khoản của các ngân hàng Argentina năm 2001 ...................... 20
- 1.3.1.2. Rủi ro thanh khoản của các ngân hàng Nga năm 2004 ............................... 21 1.3.1.3. Sự sụp đổ của ngân hàng Northern Rock năm 2007 ................................... 22 uế 1.3.2. Rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng thương mại Việt Nam ................. 24 1.3.3. Kết luận ....................................................................................................... 25 ếH 1.4. Mô hình ước lượng ......................................................................................... 26 1.5. Ước lượng mô hình bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất ........................ 27 ht 1.5.1. Chuyển đổi mô hình..................................................................................... 27 1.5.2. Các giả thiết của mô hình ............................................................................. 28 CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ ƯỚC LƯỢNG RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP BIDV – CHI NHÁNH THỪAKin THIÊN HUẾ........................................................................................................ 29 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh ọc Thừa Thiên Huế .................................................................................................... 29 2.1.1. Giới thiệu chung .......................................................................................... 29 ih 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................... 29 Đạ 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................... 30 2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và ng Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế. ................................................ 33 2.1.4.1. Tình hình lao động .................................................................................... 33 ờ 2.1.4.2. Hoạt động huy động vốn ........................................................................... 34 Trư 2.1.4.3. Hoạt động cho vay .................................................................................... 36 2.1.4.4. Kết quả kinh doanh ................................................................................... 38
- 2.2. Tình hình thanh khoản của Ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 39 uế 2.2.1. Tình hình thanh khoản của Ngân hàng TMCP BIDV Thừa Thiên Huế ......... 39 2.2.1.1. Chỉ số về trạng thái tiền mặt...................................................................... 40 ếH 2.2.1.2. Chỉ số về chứng khoán thanh khoản .......................................................... 42 2.2.1.3. Chỉ số cơ cấu tiền gửi ............................................................................... 43 2.2.1.5. Tỷ lệ khả năng thanh toán ......................................................................... 47 ht 2.3. Ước lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................. 49 Kin 2.3.1. Kết quả ước lượng bằng EVIEWS 8.0 ......................................................... 49 2.3.2. Kiểm định các giả thiết của mô hình ............................................................ 51 2.3.2.1. Kiểm định White....................................................................................... 51 ọc 2.3.2.2. Kiểm định tự tương quan .......................................................................... 53 2.3.2.3. Kiểm định phân phối chuẩn ...................................................................... 54 ih 2.3.2.4. Kiểm định Ramsey.................................................................................... 55 2.4. Tỷ lệ đầu tư và tỷ lệ thanh toán của Ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huế giai Đạ đoạn Quý I – 2014 đến Quý IV – 2016 .................................................................. 58 2.5. Những ưu điểm và hạn chế về quản trị thanh khoản của Ngân hàng ................ 60 ng CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................................... 62 ờ 3.1. Tăng vốn chủ sở hữu ...................................................................................... 62 Trư 3.2. Giữ tỷ lệ thanh khoản ổn định ......................................................................... 62 3.3. Thực hiện chính sách không trả lãi.................................................................. 63
- 3.4. Tăng cường công tác thanh tra ........................................................................ 63 3.5. Nâng cao uy tín của ngân hàng ....................................................................... 63 uế 3.6. Nâng cao hoạt động bộ phận quản trị rủi ro .................................................... 64 PHẦN 3. KẾT LUẬN .......................................................................................... 65 ếH 1. Kết luận ............................................................................................................. 65 2. Kiến nghị ........................................................................................................... 66 ht 2.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ................................................................. 66 2.2. Kiến nghị với BIDV ....................................................................................... 67 Kin TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 69 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 70 ọc ih Đạ ờ ng Trư
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT uế NHTM Ngân hàng thương mại ếH NHNN Ngân hàng Nhà nước TMCP Thương mại cổ phần BIDV Đầu tư và Phát triển Việt Nam ht TCTD Tổ chức tín dụng ĐCTC DN Kin Định chế tài chính Doanh nghiệp CN Cá nhân ọc KKH Không kỳ hạn ih CKH Có kỳ hạn Đạ ng ờ Trư i
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam uế – Chi nhánh Thừa Thiên Huế............................................................................... 300 ếH DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1. Chỉ số trạng thái tiền mặt ..................................................................... 40 ht Đồ thị 2.2. Chỉ số chứng khoán thanh khoản ......................................................... 42 Đồ thị 2.3. Chỉ số cơ cấu tiền gửi........................................................................... 43 Kin Đồ thị 2.4. Chỉ số nợ quá hạn/tổng tài sản ............................................................. 45 Đồ thị 2.5. Tỷ lệ khả năng thanh toán .................................................................... 47 Đồ thị 2.6. Tình hình tỷ lệ đầu tư và tỷ lệ thanh toán của Ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huế Quý I – 2014 đến Quý IV – 2016 ......................................................... 59 ọc ih Đạ ờ ng Trư ii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế uế (2014-2016)............................................................................................................ 33 Bảng 2.2. Tình hình Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Thừa ếH Thiên Huế (2014-2016) ......................................................................................... 35 Bảng 2.3. Tình hình Dư nợ tại Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2014-2016) ................................................................................................... 36 ht Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2014-2016) ................................................................................................... 38 Kin Bảng 2.5. Một số chỉ số thanh khoản của BIDV Việt Nam và Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................... 39 Bảng 2.6. Tỷ lệ đầu tư và tỷ lệ thanh toán của Ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huế QI - 2014 đến QIV - 2016........................................................................................... 58 ọc ih Đạ ờ ng Trư iii
- PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài uế Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, phần lớn lượng tiền của nền kinh tế đều tập trung ở đây. Trải qua quá trình dài, ngân hàng ngày càng thâm ếH nhập vào đời sống của mọi người thông qua những hoạt động như: gửi tiền, cho vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán cùng nhiều dịch vụ khác. Ngân hàng có vai trò quan trọng đó là góp phần thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia bằng cách cung ht cấp vốn cho các doanh nghiệp phát triển kinh tế, tham gia định hướng, đi đầu trong việc thực hiện các chính sách của chính phủ, chính những điều này giúp nền kinh tế ổn định và phát triển hơn. Kin Ngân hàng có vai trò to lớn trong xã hội, nếu ngân hàng gặp những vấn đề nghiêm trọng thì sẽ ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế. Do đó, việc nhận biết những nguy cơ và tìm ra những giải pháp đề phòng nó là hết sức cần thiết. Và một trong ọc những nguy cơ mà ngân hàng luôn đối mặt đó chính là rủi ro thanh khoản. Rủi ro thanh khoản xuất phát từ việc ngân hàng không có khả năng duy trì được một lượng tài sản có tính lỏng cao dẫn đến mất khả năng chi trả cho khách hàng khi họ có nhu ih cầu. Đây có thể xem là loại rủi ro nguy hiểm nhất. Nhận thấy rủi ro thanh khoản ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cũng như sự Đạ tồn tại của ngân hàng, do đó, việc ước lượng nó là một điều hết sức cần thiết. Và dựa trên cơ sở ước lượng đó, ta có thể tìm hiểu, đưa ra những biện pháp đề phòng và khắc phục rủi ro thanh khoản của ngân hàng. Xuất phát từ những điều trên kết ng hợp với việc được thực tập tại phòng giao dịch An Cựu - Ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tôi lựa chọn đề tài “Ứng dụng mô hình hồi quy để ước ờ lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Trư Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1
- 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung uế Đánh giá tình hình thanh khoản tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016. Ước lượng rủi ro thanh khoản tại ngân hàng bằng ếH mô hình hồi quy, từ đó đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản tại ngân hàng. 2.2. Mục tiêu cụ thể ht - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và rủi ro thanh khoản đối với hoạt động ngân hàng. Kin - Phân tích, đánh giá tình hình thanh khoản và ứng dụng mô hình hồi quy để ước lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP ọc Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ih 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Vấn đề rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Đạ 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Giai đoạn 2014 - 2016. ng - Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. ờ 4. Phương pháp nghiên cứu Trư 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế và 2
- qua các website, báo chí, các thông tư, nghị định,… của Chính phủ, của NHNN, của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. uế - Phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn nhà quản trị tại chi nhánh để biết được nhiều nguyên nhân cụ thể và những điều có liên quan đến rủi ro thanh khoản. ếH - Quan sát thực tế: Quan sát việc của nhà quản trị để nắm bắt được những hoạt động của họ trong việc kiểm tra, xử lí rủi ro thanh khoản. 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ht - Phương pháp thống kê: Sử dụng để thống kê những số liệu, mô tả những đặc tính cơ bản của số liệu thông qua các bảng biểu, đồ thị, các bảng tóm tắt số liệu. Kin - Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu trong giai đoạn 2014 – 2016. - Phương pháp chỉ số: Chỉ số là con số tương đối, được biểu hiện bằng lần hoặc %, tính được bằng cách so sánh hai mức độ của cùng một hiện tượng kinh tế - xã hội. Phương pháp này dùng để nghiên cứu sự biến động của các chỉ tiêu liên quan đến ọc tính thanh khoản của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2014 -2016 và phân tích sự biến động của những chỉ tiêu đó. ih - Sử dụng phần mềm EVIEWS để xử lý số liệu, chạy mô hình hồi quy và phân tích các yếu tố, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến rủi ro thanh khoản của ngân hàng Đạ BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Thực hiện các kiểm định và đưa ra nhận xét dựa trên kết quả phân tích. 5. Kết cấu của khóa luận ng Phần 1. Đặt vấn đề. Phần 2. Nội dung nghiên cứu. ờ Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và rủi ro thanh khoản đối với hoạt Trư động của ngân hàng. Chương 2. Tình hình thanh khoản và ước lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3
- Chương 3. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. uế Phần 3. Kết luận ếH ht Kin ọc ih Đạ ờ ng Trư 4
- PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ RỦI RO uế THANH KHOẢN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Lý thuyết chung về rủi ro đối với hoạt động của ngân hàng ếH 1.1.1. Giới thiệu chung Trong sự phát triển và hoàn thiện của hệ thống ngân hàng, chúng ta thấy được mối liên hệ giữa sự phát triển của hệ thống ngân hàng với sự phát triển của hệ ht thống lưu thông tiền tệ. Trong đó, chính hệ thống lưu thông tiền tệ bắt đầu từ hình thái tiền đúc bằng kim loại quý, đã làm nảy sinh “nghề” ngân hàng cách đây hàng Kin ngàn năm để từ đó qua nhiều thế kỉ, hệ thống ngân hàng đã được định hình. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các tổ chức tín dụng này ngày càng phát triển và hoạt động ngày càng phong phú và hiện đại hơn. Các ngân hàng thương mại hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, hoạt ọc động đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. Hoạt động của ngân hàng thương mại trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng, và được coi là một ih loại định chế tài chính đặc biệt của nền kinh tế thị trường. Người ta cho rằng, ngân hàng thương mại ra đời trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa phát triển tới một trình độ nhất định, đồng thời, qua quá trình tồn tại và phát triển hàng thế kỉ, hệ thống Đạ ngân hàng thương mại ngày càng được hoàn thiện, ngân hàng thương mại trở thành một trong những định chế không thể thiếu của nền kinh tế thị trường, hoạt động của ngân hàng thương mại đã và sẽ góp phần to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát ng triển. Ngân hàng thương mại có một vị trí đặc biệt trong nền kinh tế - xã hội. Chính nhờ sự tồn tại và hoạt động được tập trung lại, chuyển hóa thành vốn ờ để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các hộ gia đình và cá Trư nhân trong xã hội. Hoạt động của ngân hàng thương mại là hoạt động có tính chất kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh tiền tệ ngân hàng nói riêng, đều đòi hỏi phải có một hệ thống tổ chức quản lý giỏi, để vừa hạn chế, ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh, vừa thu được lợi nhuận cao để không ngừng mở 5
- rộng, phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh, trong điều kiện thị trường tài chính Việt nam dần dần được mở cửa theo lộ trình đã được cam kết với Tổ chức Thương mại Thế giới. uế Ngân hàng thực hiện hai chức năng cơ bản sau : ếH + Chức năng luân chuyển tài sản. + Chức năng cung cấp các dịch vụ thanh toán, môi giới, bảo lãnh… Về chức năng dịch vụ thanh toán môi giới tư vấn… Ngân hàng hoạt động ht như đại lý của khách hàng trong việc môi giới cung cấp các dịch vụ thanh toán và các thông tin cho khách hàng. Thông qua chức năng tư vấn và cung cấp dịch vụ Kin thanh toán làm cho chi phí đầu tư của khách hàng giảm xuống và người đầu tư có thể nắm bắt được tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty một cách chính xác và toàn diện hơn. Do đó, thông qua chức năng cung cấp dịch vụ tư vấn và đầu tư, hệ thống Ngân hàng đã khuyến khích được tỉ lệ tiết kiệm trong dân ọc chúng tăng lên. Về chức năng luân chuyển tài sản, Ngân hàng tiến hành đồng thời hai hoạt ih động. Thứ nhất, Ngân hàng huy động vốn bằng cách phát hành các chứng chỉ tiền gửi. Các chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng phát hành thường hấp dẫn người đầu tư hơn so với các chứng khoán các công ty phát hành, do đối với hầu hết những người Đạ đầu tư thì việc mua các chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng sẽ giảm được đáng kể các chi phí như chi phí giám sát, chi phí thanh khoản và rủi ro giá cả. Thứ hai, Ngân hàng tiến hành đầu tư bằng cách cấp tín dụng mua cổ phiếu và trái phiếu do ng các công ty phát hành, những chứng khoán này là chứng khoán sơ cấp. 1.1.2. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng ờ 1.1.2.1. Rủi ro lãi suất Trư Lãi suất là giá cả của sản phẩm ngân hàng, nên mọi tác động trực tiếp đến giá trị tài sản Nợ và tài sản Có của ngân hàng. Mọi sự thay đổi của lãi suất đến việc 6
- tăng, giảm thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng. Nếu thu nhập từ lãi không lớn hơn chi phí về lãi thì ngân hàng sẽ chịu thua lỗ. uế Rủi ro lãi suất là rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay của ngân hàng với lãi suất phải trả cho việc đi vay, dẫn đến ếH làm giảm thu nhập của ngân hàng. Rủi ro này là hậu quả của những thay đổi lãi suất. Trong nền kinh tế, lãi suất là yếu tố rất nhạy cảm đối với biến động của nền kinh tế; hơn nữa, nó là công cụ ht trong việc thực hiện chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ. Vì vậy, rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện thường xuyên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Như vậy, rủi ro lãi suất là những tác động do biến động lãi suất đối với hoạt Kin động của ngân hàng. Rủi ro lãi suất bắt nguồn từ mối quan hệ qua lại của tài sản Có, tài sản Nợ và các hợp đồng ngoại bảng. Cơ cấu tài sản Có, tài sản Nợ sẽ quyết định tình trạng rủi ro lãi suất của một ọc ngân hàng. Tình trạng rủi ro lãi suất phụ thuộc vào mức độ cân đối giữa tài sản Có và tài sản Nợ mà điển hình là khi ngân hàng dùng tài sản Nợ ngắn hạn hoặc với lãi suất thay đổi để đầu tư vào tài sản Có dài hạn hơn với lãi suất ổn định. Ngân hàng ih sẽ gặp rủi ro khi lãi suất ngắn hạn tăng, chi phí ngân hàng tăng lên trong khi thu nhập ở tài sản Có dài hạn hơn vẫn giữ nguyên. Nếu chênh lệch thu nhập ở tài sản Đạ Có không bù đắp chi phí nghiệp vụ kinh doanh thì ngân hàng sẽ bị ăn mòn vào vốn. Ngược lại, khi nhận lại vốn với một thời hạn và lãi suất ấn định, lợi nhuận ngân hàng sẽ bị giảm khi lãi suất thị trường bị giảm xuống. ng 1.1.2.2. Rủi ro tín dụng - Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, ờ biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không Trư đúng hạn cho ngân hàng. - Là loại rủi ro phát sinh trong suốt quá trình cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng. 7
- - Khả năng xảy ra tổn thất khi người đi vay không trả được nợ, hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng. uế - Khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. ếH - Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng. - Rủi ro tín dụng là loại rủi ro tồn tại khách quan gắn liền với hoạt động ngân hàng. ht - Rủi ro tín dụng do những nguyên nhân sau: - Nguyên nhân khách quan: Do sự biến động của môi trường kinh tế (nội địa, toàn Kin cầu), những bất cập trong cơ chế, chính sách của Nhà nước, hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện, những nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh,…) - Nguyên nhân thuộc về người đi vay: Tình hình sản xuất kinh doanh thiếu ổn định ọc vững chắc, tình hình tài chính không tốt, công tác quản lý kinh doanh còn hạn chế, thái độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của người đi vay, hiện tượng cố ý, cố tình lừa đảo. ih - Nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay: Chính sách tín dụng chưa hợp lý,chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động tín dụng, chưa xác định Đạ đúng quy mô và tốc độ tăng trưởng của tín dụng, chưa có chính sách khách hàng hợp lý, chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi suất, chưa đơn giản hóa quy trình thủ tục cấp tín dụng, chưa có chiến lược cạnh tranh và Marketing hợp lý, quá cứng ng nhắc trong việc xác định và kiểm soát hạn mức tín dụng, quy trình cho vay có nhiều kẻ hở bị khách hàng lợi dụng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế, đạo đức kinh doanh chưa tốt. ờ 1.1.2.3. Rủi ro thanh khoản Trư Rủi ro thanh khoản là rủi ro nguy hiểm nhất đối với ngân hàng. Một Ngân hàng hoạt động bình thường phải đảm bảo được rằng ngân hàng có khả năng thanh toán tức thì. Nếu không đáp ứng được nhu cầu thanh toán đó cho khách hàng thì 8
- chắc rằng ngân hàng sẽ mất khả năng thanh khoản và sẽ bị phá sản. Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro riêng của Ngân hàng, xuất phát từ việc uế Ngân hàng không có khả năng duy trì được một lượng tài sản có “tính lỏng” cao dẫn đến mất khả năng chi trả cho khách hàng khi họ có nhu cầu. Rủi ro thanh khoản ếH nảy sinh do những nguyên nhân sau: - Do mất cân bằng giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, nguồn vốn dư thừa quá lớn, trong khi đó thị trường đầu ra hạn hẹp. Nên một số Ngân hàng đã dùng vốn huy ht động ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn quá mức, dẫn đến thiếu hụt khả năng thanh khoản cuối cùng. - Đến hạn, các khoản vay khó thu hồi được, uy tín của Ngân hàng giảm sút, người Kin gửi tiền hay người đi vay thường phản ứng trước những khó khăn của Ngân hàng bằng cách sử dụng hạn mức tín dụng để đảm bảo có tiền cho những nhu cầu về sau hoặc rút hết số dư tiền gửi vì sợ có thể không rút được. ọc Trong trường hợp Ngân hàng mất khả năng thanh khoản, vốn tự có của Ngân hàng không có khả năng bù đắp hết tất cả các khoản mất mát, thiệt hại, Ngân hàng dễ rơi vào tình trạng vỡ nợ hay phá sản. Rủi ro thanh khoản là rủi ro đặc trưng của ih Ngân hàng, khó đối phó nhất. 1.1.2.4. Rủi ro tỷ giá hối đoái Đạ Rủi ro tỷ giá hối đoái là rủi ro phát sinh trong quá trình huy động vốn, cho vay và kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại, khi có biến động về tỷ giá hối đoái. ng - Khả năng xảy ra tổn thất đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng có hoạt động ngoại hối khi tỷ giá hối đoái có sự biến động. ờ - Là rủi ro phát sinh trong quá trình huy động vốn cho vay và kinh doanh ngoại tệ, Trư khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi cho đối tượng được phép hoạt động ngoại hối. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá: Rủi ro hối đoái trong kinh doanh 9
- ngoại tệ, gồm hai hoạt động sau: - Mua và bán ngoại tệ cho khách hàng hoặc cho chính mình nhằm cân bằng trạng uế thái ngoại hối để phòng ngừa rủi ro tỷ giá. - Mua và bán ngoại tệ nhằm mục đích đầu cơ kiếm lãi khi tỷ giá biến động. ếH Sự không cân xứng giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với từng loại ngoại tệ. Hay nói cách khác là việc các ngân hàng đầu tư vào tài sản Có hay huy động vốn bằng ngoại tệ. Giả sử, một ngân hàng Việt Nam cấp tín dụng bằng USD cho khách ht hàng. Khi đồng USD giảm giá so với VND, thì gốc và lãi của khoản cho vay bằng USD thu về sẽ bị giảm khi quy thành VND. Kin Cả hai nguyên nhân này tạo ra một xu hướng trạng thái ngoại tệ ròng. Nếu tỷ giá biến động càng mạnh thì rủi ro ngoại hối sẽ càng lớn. Chính vì vậy, người ta thường coi rủi ro ngoại hối là rủi ro tỷ giá. 1.1.2.5. Rủi ro môi trường ọc Rủi ro môi trường là rủi ro do hoạt động của ngân hàng gây nên, bao gồm: rủi ro do sự biến động của thiên nhiên (lũ lụt, động đất), rủi ro về kinh tế (khủng ih hoảng, suy thoái), rủi ro do sự thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước gây nên bất lợi cho ngân hàng. Đạ Rủi ro môi trường là loại rủi ro mà ngân hàng rất khó để có thể kiểm soát được. Những rủi ro môi trường sẽ làm giảm sức chịu đựng rủi ro của ngân hàng và từ đó ngân hàng sẽ gánh chịu những thiệt hại về tài chính. ng 1.1.2.6. Rủi ro về nguồn vốn - Rủi ro về nguồn vốn thường xảy ra dưới hai hình thức: ờ + Rủi ro do thừa vốn: Ngân hàng thương mại thông qua hình thức “đi vay để cho Trư vay” nhằm kiếm lợi nhuận, còn vốn tự có dùng để chống đỡ sự sụt giá của các tài sản Có. Khi mà ngân hàng huy động được một lượng tiền lớn vào nhưng không cho vay ra được hay cho vay quá ít (tức nguồn vốn của ngân hàng bị ứ đọng) thì lúc đó 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn