intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Logistics: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

100
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận về quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Logistics: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU VIỆN KỸ THUẬT - KINH TẾ BIỂN BARIA VU N G TA U UNIVERSITY CAP Sa in t Ia c q ụ e s KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH VINH NGÂN Trình độ đào tạo : Đại học Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản trị kinh doanh Chuyên ngành : Quản trị Logistics và Chuỗi cung ứng Khoá học : 2013 - 2017 Đơn vị thực tập : Công ty TNHH Vinh Ngân Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Thanh Phong Sinh viên/học sinh thực hiện : Nguyễn Bích Hồng Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 07 năm 2017
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU VIỆN KỸ THUẬT - KINH TẾ BIỂN PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP (Đính kèm Quy định về việc tổ chức, quản lý các hình thức tốt nghiệp ĐH, CĐ ban hành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-ĐHBRVT ngày 16/7/2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học BR-VT) Họ và tên sinh viên: Nguyễn Bích Hồng Ngày sinh: 08/05/1995 MSSV : 13030633 Lớp: DH13LG Địa chỉ : F16/3 tổ 9 ấp Phước Lợi, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền Trình độ đào tạo : Đại học Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản trị kinh doanh Chuyên ngành : Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng 1. Tên đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân 2. Giảng viên hướng dẫn: Ths. Đỗ Thanh Phong 3. Ngày giao đề tài: 4. Ngày hoàn thành đồ án/ khoá luận tốt nghiệp: B à R ịa -V ũ n g Tàu, ngày 03 tháng 07 năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  3. LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những số liệu và kết quả trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Vinh Ngân, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về sự cam đoan này. Vũng Tàu, ngày 03 tháng 07 năm 2017 Sinh viên thực hiện Nguyễn Bích Hồng
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và Quý Thầy Cô Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Đỗ Thanh Phong đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Vinh Ngân đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Xin kính chúc Ban giám hiệu và Quý Thầy Cô trong trường dồi dào sức khỏe, vui vẻ và thành đạt. Kính Chúc Ban lãnh đạo và mọi người trong Công ty dồi dào sức khỏe, vui vẻ, may mắn và gặt hái nhiều thành công trong công việc. Kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển hơn nữa. Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm nên đề tài nghiên cứu còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VINH NGÂN .4 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH Vinh Ngân........4 1.1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................... 4 1.1.2. Quá trình phát triển....................................................................................... 6 1.2. Quy mô hoạt động................................................................................................ 7 1.2.1. Cơ sở vật chất, thiết bị, nhà xưởng............................................................... 7 1.2.3. Sản phẩm....................................................................................................... 8 1.2.4. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh................................................................10 1.2.5. Nhà cung cấp................................................................................................10 1.2.6. Bộ máy tổ chức............................................................................................12 1.3. Mục tiêu, định hướng, và chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty TNHH Vinh Ngân..................................................................................................................14 1.3.1. Mục tiêu .......................................................................................................14 1.3.2. Định hướng..................................................................................................15 1.3.2. Chiến lược phát triển....................................................................................16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO....19 2.1. Khái niệm, vai trò, mục đích của hàng tồn kho.................................................19 2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho...............................................................................19 2.1.2. Vai trò của hàng tồn kho đối với doanh nghiệp thương m ại......................21 2.1.3. Mục đích của hàng tồn kho.........................................................................24 2.2. Phân loại, đặc điểm hàng tồn kho......................................................................24 2.2.1. Phân loại hàng tồn kho................................................................................ 24 2.2.2. Đặc điểm hàng tồn k ho............................................................................... 26 2.3. Lợi ích và chi phí của việc giữ hàngtồn kho...................................................... 31 2.3.1. Lợi ích......................................................................................................... 32 2.3.2. Chi phí......................................................................................................... 32 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồnkho (tồn kho dự trữ)............................... 35 2.5. Quản trị hàng tồn kho........................................................................................ 35 2.5.1. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương m ại............................ 36
  6. 2.5.2. Các hệ thống kiểm soát quản lý hàng tồn kho.......................................... 39 2.6. Các mô hình quản trị hàng tồn kho................................................................... 40 2.6.1. Mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ - Economic Oder Quantity)....... 40 2.6.2. Mô hình mức đặt hàng theo sản xuất (POQ - Production Oder Quantity Model)................................................................................................................... 43 2.6.3. Mô hình tồn kho có sản lượng để lại nơi cung ứng (BOQ - Back Oder Quantity)............................................................................................................... 44 2.6.4. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM - Quantity Discounts Model)......44 2.6.5. Mô hình xác suất với thời gian không đ ổ i.................................................. 45 2.7. Chỉ tiêu đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho.............................................. 45 2.7.1. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho....................................................... 46 2.7.2. Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho.................................................. 47 2.8. Rủi ro trong quản trị hàng tồn kho..................................................................... 47 2.8.1. Sự gián đoạn nguồn cung ứng.....................................................................47 2.8.2. Sự biến đổi về chất lượng hàng hóa............................................................ 47 2.8.3. Khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp........................................... 48 2.8.4. Sự biến động của tỷ giá hối đoái................................................................. 48 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH VINH NGÂN.................................................................................................. 50 3.1. Tổng quan về kho công ty TNHH Vinh Ngân...................................................50 3.1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của kho..................................................................50 3.1.2. Quy định quản lý kho.................................................................................. 52 3.2. Quy trình xuất - nhập kho hàng hóa của Công ty TNHH Vinh N gân..............53 3.2.1 Các bước trong quy trình nhập hàng............................................................53 3.2.2. Quy trình xuất hàng bán chokhách hàng..................................................... 57 3.3. Thực trạng áp dụng mô hình EOQ tại Công ty TNHH Vinh Ngân...................59 3.4. Một số rủi ro trong quá trình xuất nhập và bảo quản hàng hóa..........................64 3.5. Yếu tố tác động đến quản lý tồn kho hàng hóa tại Công ty Vinh Ngân............ 64 3.5.1. Các yếu tố khách quan................................................................................ 64 3.5.2. Các yếu tố chủ quan.................................................................................... 66 3.6. Đánh giá quy trình quản lý, kiểm soát kho của Công ty TNHH Vinh Ngân.....66 3.6.1. Điểm mạnh................................................................................................ 66
  7. 3.6.2. Điểm yếu....................................................................................................67 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ HÀNG TỐN KHO TẠI CÔNG TY TNHH VINH NGÂN............................................................................... 68 4.1. Giải pháp 1:Nâng cấp, bố trí, sắp xếp lại hàng hóa trong kho...........................69 4.1.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 69 4.1.2. Căn c ứ ......................................................................................................... 69 4.1.4. Nội dung...................................................................................................... 70 4.1.5. Nhận xét và đánh giá hiệu quả của giải pháp..............................................72 4.2. Giải pháp 2: Ứng dụng mã số mã vạch trong quản lý kho................................72 4.2.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 72 4.1.3. Căn c ứ ......................................................................................................... 73 4.1.4. Nội dung...................................................................................................... 73 4.1.5. Hiệu quả của giải pháp................................................................................ 73 4.3. Giải pháp 3: Nâng cao kiến thức của nhân viên về quản lý k h o ...................... 74 4.3.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 74 4.3.2. Căn c ứ ......................................................................................................... 74 4.3.3. Nội dung...................................................................................................... 74 4.3.4. Hiệu quả của giải pháp................................................................................ 74 KÉT LUẬN.................................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 77
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1.2.1. Cơ sở vật chất của công ty .......................................................................... 7 Bảng 1.2.2: Số lượng nhân viên tại công ty ................................................................... 8 Bảng 3.1: Nguồn nhân lực trong kho công ty TNHH Vinh N gân:.............................. 51 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Vinh Ngân từ 2013 - 2015............17 Bảng 3.3. Bảng dự tính theo mô hình EOQ của công ty...............................................62 Sơ đồ 2.5.1.2. Luồng dịch chuyển vật chất trong hệ thống sản xuất - kinh doanh......38 Sơ đồ 3.1.1. Sơ đồ kho của công ty .............................................................................. 50 Sơ đồ 4.1.4. Kho mới của công ty ................................................................................ 71
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1.1. Tổng quan về Công ty .................................................................................4 Hình 1.2.3. Một số các sản phẩm vật liệu, thiết bị lắt đặt trong xây dựng của công ty .. 9 Hình 1.2.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy.................................................................................12 Hình 2.1.1. Hàng tồn kho trong doanh nghiệp..............................................................19 Hình 2.6.1. Mô hình EOQ............................................................................................ 41 Hình 2.6.2. Mô hình PO Q ............................................................................................ 43 Hình 3.1.1. Xe chở hàng cho hàng hóa loại vừa và nhỏ............................................... 50 Hình 3.1.1. Xe nâng pallet............................................................................................ 50 Hình 3.2.1. Quy trình nhập hàng vào kho.................................................................... 53 Hình 3.2.1.1. Hóa đơn giá trị gia tăng.......................................................................... 54 Hình 3.2.1.2. Khu vực hàng nguyên seal..................................................................... 55 Hình 3.2.1.2. Khu vực hàng lẻ...................................................................................... 56 Hình 3.2.2. Hóa đơn bán hàng...................................................................................... 57 Hình 3.2.2. Nhập dữ liệu trên Excel 58
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT XNK Xuất nhập khẩu TNHH Trách nhiệm hữu hạn CP Cổ phần HTK Hàng tồn kho VLXD Vật liệu xây dựng PGS Phó Giáo Sư TS Tiến Sĩ CSVC Cơ sở vật chất GTGT Giá trị gia tăng SX Sản xuất KD Kinh doanh DN Doanh nghiệp CP Chi phí HĐ Hóa đơn SP Sản phẩm QT Quản trị NXB Nhà xuất bản NVL Nguyên vật liệu XDCB Xây dựng cơ bản KKTX Kê khai thường xuyên KKĐK Kê khai định kỳ SL Số lượng FIFO First In First Out
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp kinh doanh đóng vai trò rất lớn trong nền kinh tế của một đất nước. Việt Nam mở cửa nền kinh tế tạo ra nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp có cơ hội đưa những sản phẩm của mình ra thị trường nước ngoài dễ dàng hơn, tiếp cận với nhiều công nghệ tiên tiến hơn, đa dạng hóa nhà cung cấp. Tuy nhiên những khó khăn mà các doanh nghiệp gặp phải cũng không phải nhỏ. Đặc biệt nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc nhiều vào nền nông nghiệp, còn manh mún, nhỏ lẻ. Liệu các doanh nghiệp trong nước có đủ sức mạnh để cạnh tranh với các doanh nghiệp, các tập đoàn nước ngoài. Với sự cạnh tranh khốc liệt đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm như thế nào để đứng vững trên thị trường. Đáp ứng tốt nhất nhu cầu người tiêu dùng, với chất lượng sản phẩm cao giá thành phải chăng. Để làm được điều đó ngoài việc xây dựng được chiến lược kinh doanh hợp lý thì các doanh nghiệp cần giám sát các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ các khâu tìm kiếm các nhà cung ứng uy tín, đến việc thu mua nguyên vật liệu đến khi tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm cần được bảo đảm, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, đạt hiệu quả cao trong sản xuất. Tìm kiếm lợi nhuận tạo điều kiện tích lũy vốn mở rộng sản xuất. Hàng tồn kho là một bộ phận của vốn lưu động của doanh nghiệp và nó chiếm tỉ trọng tương đối lớn. Vì vậy, quản trị hàng tồn kho đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác quản trị hàng tồn kho có nhiệm vụ duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất thông suốt, không bị gián đoạn. Bên cạnh đó là đảm bảo có đủ hàng hóa đáp ứng yêu cầu của thị trường. Qua đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Chính vì vậy công tác quản trị hàng tồn kho là một trong những vấn đề luôn được quan tâm hàng đầu. Việc hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho là một trong những ưu tiên hàng đầu của công ty nhằm bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu cũng như việc công tác dự trữ những mặt hàng này. 1
  12. Xuất phát từ những ý trên, em đã ý thức được tầm quan trọng của công tác quản trị hàng tồn kho. Vì vậy, em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Vinh Ngân” cho bài thực tập của mình. 2. Mục đích nghiên cứu S Hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận về quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp. S Đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu S Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân. S Phạm vi nghiên cứu thực tập là tình hình thực tế tại công ty TNHH Vinh Ngân. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau: S Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán... ở trên thư viện, trung tâm học liệ u . nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản trị hàng tồn kho, cũng như tìm hiểu thực trạng và đề ra một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. S Phương pháp phân tích,thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị hàng tồn kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị. S Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các anh, chị trong phòng kế toán - tài chính nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty. 2
  13. 5. Cấu trúc đề tài Gồm 4 chương: S Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty S Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp. S Chương 3: Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân. S Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân. 3
  14. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VINH NGÂN 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH Vinh Ngân 1.1.1. Lịch sử hình thành Hình 1.1.1. Tổng quan về Công ty Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Vinh Ngân Tên nước ngoài: VINH NGÂN COMPANY LIMITED Tên giao dịch: VINHNGAN CO., LTD Nơi đăng ký quản lý: Chi cục thuế Huyện Long Điền Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Vinh Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Vinh Mã số thuế: 3501647594 Ngày cấp: 10/08/2010 Ngày hoạt động: 01/07/2010 Địa chỉ trụ sở chính: A34, tổ 3, ấp Phước Thiện, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Tổng số vốn ban đầu: 2,500,000 ( Hai tỷ năm trăm triệu đồng) Điện thoại: 0646516897 4
  15. Là công ty chuyên về các mảng kinh doanh vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng, xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi, sơn, gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh...., Công ty TNHH Vinh Ngân đã có những bước phát triển lớn mạnh không ngừng kể từ ngày thành lập. Với hơn bảy năm (2010 - 2017) hoạt động trong lĩnh vực này, Công ty TNHH Vinh Ngân đã và đang là một trong những công ty vật liệu xây dựng có uy tín về chất lượng dịch vụ cũng như sản phẩm tốt nhất tỉnh BRVT. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, luôn hoạt động theo phương châm “ Chuyên nghiệp - Hiệu quả vì sự thịnh vượng của khách hàng”, Công ty TNHH Vinh Ngân cam kết sẽ mang đến sự hài lòng tuyệt đối về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ cho tất cả quý khách. Ngày nay đất nước ngày càng phát triển, đời sống của con người cũng được nâng cao. Vì vậy, ngoài quan niệm cái ăn, cái mặc thì mọi người cũng rất chú trọng đến nơi cư ngụ, muốn sở hữu cho mình ngôi nhà vững chắc, khang trang và đẹp đẽ. Hiểu rõ được điều này, ông Vinh đã quyết định thành lập công ty TNHH Vinh Ngân với mục đích đem đến cho người dân nhiều sự lựa chọn về mẫu gạch đá để trang trí cho ngôi nhà của mình với số vốn điều lệ ban đầu là 2,5 tỷ đồng. Công ty TNHH Vinh Ngân được thành lập và cấp giấy phép kinh doanh ngày 10/08/2010, thuộc loại hình công ty TNHH, thành lập theo đúng luật Doanh nghiệp Việt Nam. Không chỉ đem đến cho khách hàng nhiều nhiều sự lựa chọn mẫu gạch trang trí, thiết bị vệ sinh, nội thất đẹp, đa dạng, phong phú về màu sắc, kích thước, chất lượng mà công ty còn hướng dẫn tận tình cho khách hàng lựa chọn sản phẩm nào sao cho phù hợp. Với sự chăm sóc khách hàng nhiệt tình như vậy công ty đã giúp hàng ngàn người dân có được căn nhà như ý và khang trang, đồng thời giúp để lại trong lòng người dân những hình ảnh đẹp về công ty. Hiện nay, hoạt động của công ty góp phần tích cực vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương, tăng khả năng kinh doanh của công ty nói riêng và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói chung, đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước. Được thành lập cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường. Nhu cầu của thị trường ngày càng tăng, do đó công ty đã chú trọng đến việc cải tiến phương thức quản lý, kỹ thuật nhằm nâng cao số lượng cũng như chất lượng. Với mục tiêu phát triển bền 5
  16. vững của công ty, công ty luôn phấn đấu và không ngừng tìm tòi, sáng tạo để đáp ứng nhu cầu càng cao của khách hàng. 1.1.2. Quá trình phát triển Trải qua những năm hoạt động ít ỏi với nhiều nỗ lực, mặc dù có gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã vượt qua và cố gắng khẳng định mình, tạo được uy tín đối với khách hàng. Năm 2010, đây là năm đầy gian nan và vất vả của công ty. Khởi đầu kinh doanh, đội ngũ cán bộ quản lý điều hành của công ty còn non trẻ, cơ sở vật chất còn hạn chế, uy tín chưa tạo dựng được nơi khách hàng, thị trường chưa được mở rộng, cái tên công ty TNHH Vinh Ngân còn chưa có dấu ấn trong lòng người dân nên công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, áp lực. Trong thời gian này, công ty chú trọng xây dựng và thực hiện những chiến lược marketing để quảng bá công ty và đem hình ảnh công ty đến gần với khách hàng. Năm 2013, công ty ký hợp đồng làm đại lý phân phối gạch men cho Công ty cổ phần gạch men Tasa. Việc hợp tác làm ăn này đã giúp hai công ty đã và đang từng bước phát triển mạnh trên thị trường. Năm 2014, công ty nhận làm đại lý cho Công ty cổ phần gạch ngói Mỹ Xuân, phân phối các loại gạch ngói đến với khách hàng. Sản phẩm công ty phân phối đảm bảo chất lượng, đa dạng về chủng loại nên đã được rất nhìu khách hàng quan tâm và đặt hàng. Năm 2015, đây là năm rất phát triển của công ty. Trong năm này, chuyện làm ăn của công ty gặp rất nhiều may mắn và kí được nhiều đơn đặt hàng lớn. Đặc biệt là công ty nhận làm đại lý phân phối các loại bồn nhựa, bồn inox, máy năng lượng mặt trời cho Công ty cổ phần Sơn Hà Sài Gòn. Đây được coi như là mối làm ăn, sự hợp tác thành công nhất của công ty TNHH Vinh Ngân. Năm 2016, công ty khai trương chi nhánh 1 tại D38 tổ 5, ấp Phước Thái, xã Phước Tỉnh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với mong muốn mở rộng thị trường và tăng khả năng đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày càng cao của khách hàng. Trải qua hơn bảy năm xây dựng và phát triển, công ty TNHH Vinh Ngân đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh thương mại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mà còn trên toàn quốc. Trải 6
  17. qua một hành trình phát triển liên tục và nỗ lực không ngừng, công ty đã gặt hái được nhiều thành tích đáng kể, đem lại nhiều lợi ích kinh doanh cho công ty. 1.2. Quy mô hoạt động 1.2.1. Cơ sở vật chất, thiết bị, nhà xưởng Với nguồn vốn hiện có công ty đã và đang từng bước phát triển, đồng thời mở rộng nhà xưởng và trang thiết bị. Hiện nay, công ty có đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh, quản lý công ty và liên lạc, trao đổi thông tin nội bộ cũng như các khách hàng. Hơn thế nữa, vào tháng 9/2015, công ty mở rộng quy mô, thêm một kho chứa hàng tại D38, tổ 5 ấp Phước Thái, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để đáp ứng số lượng sản phẩm nhập kho ngày càng nhiều. Bảng 1.2.1. Cơ sở vật chất của công ty Cơ sở vật chất Số lượng Nơi đặt Xe tải 2 Kho Máy vi tính 5 Phòng kế toán và phòng kinh doanh tại trụ sở chính Máy in 2 Phòng kế toán Camera 9 Trụ sở và kho Điện thoại bàn 2 Trụ sở và kho Máy lạnh 1 Trụ sở Quạt 2 Kho 1.2.2. Nhân sự Công ty TNHH Vinh Ngân định hướng xây dựng một đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và đầy nhiệt huyết, có chuyên môn, kinh nghiệm để đưa Vinh Ngân trở thành một trong những công ty xây dựng có tiếng trên cả nước trong tương lai. Tính tại thời điểm tháng 5/2016, tổng số nhân sự của công ty là 13 người, gồm 8 nhân viên và 5 công nhân. Trong đó, số lượng nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng chiếm 6 người (có sự phân bố tương đối đồng đều cả nam lẫn nữ). Số lượng nhân viên cụ thể của các phòng ban. 7
  18. Bảng 1.2.2: Số lượng nhân viên tại công ty Các phòng Bộ phận kinh Bộ phận kế Bô phận kho Bộ phận bán ban, bộ phận doanh toán hàng hàng Số lượng 2 4 5 2 (Nguồn: phòng kế toán công ty) Trước sự gia nhập ngành xây dựng mạnh như ngày nay, để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, công ty đã kết hợp sức mạnh của nhân viên có trình độ, có kinh nghệm và đội ngũ công nhân chuyên nghiệp, năng nổ để tạo ra dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Trong quá trình làm việc, Ban lãnh đạo luôn quan tâm, giúp đỡ và động viên tinh thần làm việc của nhân viên và có những chế độ lương thưởng phù hợp để khích lệ nhân viên đã đóng góp xây dựng công ty. Chẳng hạn, khi đến các dịp lễ tết, công ty thưởng cho nhân viên ^ số lương hay tổ chức liên hoan trong các sự kiện của công ty. Sự động viên ấy cũng là yếu tố quan trọng để làm động lực cho sự phát triển của công ty và cũng là yếu tố quan trọng giữ chân người tài. 1.2.3. Sản phẩm Công ty TNHH Vinh Ngân là doanh nghiệp buôn bán tổng hợp. Để có vị trí đứng trên thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh đối với các doanh nghiệp cùng ngành khác, công ty luôn mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm chất lượng với giá cả vô cùng hợp lý, đặc biệt luôn hướng tới sự đáp ứng hoàn hảo nhất cho người tiêu dùng. Ngành kinh doanh chính của công ty chuyên kinh doanh, cung cấp và thi công chuyên nghiệp các sản phẩm vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Với những sản phẩm đa dạng, nhiều thương hiệu khác nhau, mẫu mã, kích cỡ mà công ty rất được lòng khách ở địa phương này. Để chạm tới được thành công ngày hôm nay đó là vì sự uy tín, tín nhiệm mà công ty đưa lên hàng đầu. Mặc dù chỉ kinh doanh theo hình thức quy mô nhỏ nhưng ở đây được sự nhiệt tình, vui vẻ chào đón quý khách hàng của họ. 8
  19. Hình 1.2.3. Một số các sản phẩm vật liệu, thiết bị lắt đặt trong xây dựng của công ty Các sản phẩm chính • Gạch lót nền Vinamen, Viglacera • Gạch ốp viền • Gạch ốp tường • Các loại keo ( keo dán gạch, keo chà ron..) • Xi măng (Hoclim, Fico, Thăng Long...) • Sơn nước (Dulux, Expo, Jo tu n . ) • Thiết bị vệ sinh (bồn rửa, vòi sen, bồn tắ m .) • Trang trí thiết bị nội thất (đèn chùm, tranh thêu chữ thập, đồng hồ điện t ử . ) Ngoài ra, công ty còn kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ: ũ Bán buôn kim loại và quặng kim loại ũ Vận tải hành khách bằng đường bộ khác ũ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ ũ Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương 9
  20. ũ Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa ũ Buôn bán đồ uống ũ Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 1.2.4. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh Khách hàng: Trước tiên ta hiểu khách hàng là cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp có nhu cầu và có khả năng thanh toán về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng rất đa dạng, khác nhau về lứa tuổi, giới tính, mức thu nhập, nơi cư trú, sở thích tiêu dùng và vị trí trong xã hội. Đối với các doanh nghiệp đang kinh doanh và các doanh nghiệp sắp bước vào kinh doanh thì phân đoạn thị trường là rất quan trọng. Vì vậy, cần phải phân đoạn thị trường để doanh nghiệp nhận biết được đặc tính của từng đoạn và tuỳ thuộc vào khả năng, nguồn lực của mình để có các lựa chọn chính sách, biện pháp khác nhau để tiếp cận và khai thác thị trường nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Riêng với công ty TNHH Vinh Ngân, sau khi phân tích thị trường và các điều kiện khách quan bên ngoài lẫn bên trong, công ty chọn thị trường mục tiêu của mình là những người có độ tuổi từ 25-40 tuổi, đã lập gia đình. Hiện nay, Vinh Ngân chiếm khoảng 29% thị phần trong huyện Long Điền. Mặc dù đây là một con số khiêm tốn nhưng với quy mô hoạt động hiện nay thì đó là nguồn khích lệ để Vinh Ngân hoạt động mạnh mẽ hơn. 1.2.5. Nhà cung cấp Đối với các tổ chức cần sản phẩm hay dịch vụ, thì một nhà cung cấp tốt thật sự là một tài nguyên vô giá, bởi chính họ sẽ góp phần trực tiếp vào thành công của tổ chức. Nhà cung cấp tốt không chỉ giao hàng đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời gian, với giá cả hợp lý, thái độ phục vụ tận tâm, luôn đảm bảo đầu vào cho sản xuất trong suốt, mà còn hỗ trợ khách hàng của mình phát triển sản phẩm, phân tích giá trị, sẵn sàng hợp tác trong các chương trình giảm chi phí, áp dụng các kĩ thuật, công nghệ tiên tiến,... giúp người mua đạt được hiệu quả cao hơn. Lựa chọn nhà cung cấp tốt và quản lý được họ, là điều kiện tiên quyết giúp tổ chức sản xuất được sản phẩm có chất lượng đúng như mong muốn, theo tiến độ quy định, với giá cả hợp lý, đủ sức cạnh tranh trên thương trường, bên cạnh đó còn nhận được sự hỗ trợ của nhà cung cấp, để tiếp tục đạt thành tích cao hơn. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0