Khởi sự kinh doanh- Dịch vụ cung cấp gói thuyết trình
lượt xem 19
download
Thông qua những dịch vụ mà công ty chúng tôi P&P (Presentation Pack) giới thiệu, khách hàng có thể tự tin thực hiện một bài thuyết trình thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khởi sự kinh doanh- Dịch vụ cung cấp gói thuyết trình
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHỞI SỰ KINH DOANH: DỊCH VỤ CUNG CẤP GÓI THUYẾT TRÌNH GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng Thành viên nhóm: 1. Tôn Nữ Thụy Diễm 36k02.2 2. Lê Hữu Nhân 36k02.2 3. An Trọng Tiến 36k02.2 Đà Nẵng – 2013
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 2
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT I. TÓM TẮT: Trong cuộc sống học tập và làm việc, chắc hẳn ai cũng đã từng tham giam vào một số bài thuyết trình khi làm dự án nhóm hoặc giới thiệu ra mắt sản phẩm mới cho công ty. Và nếu nói về việc thành công trong một bài thuyết trình thì không phải ai cũng đạt được điều nó, một bài thuy ết trình h ội đủ nhiều yếu tố: nội dung, slide, phong cách người thuyết trình, nh ững thi ết bị kèm theo. Thông qua những dịch vụ mà công ty chúng tôi P&P (Presentation Pack) giới thiệu, khách hàng có thể tự tin thực hiện một bài thuyết trình thành công. Thị trường Đà Nẵng thì có 75.794 sinh viên đang theo học ở các trường đại học, cao đẳng, số học sinh THCN, CNKT là 60.076. 1 Đồng thời đây là thành phố cấp Trung ương của Việt Nam và đang trong giai đoạn phát triển mạnh, thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài, số lượng công ty ở trên thành phố khá nhiều, tất nhiên đi kèm theo đó là số lượng nhân viên văn phòng, công nhân viên chức tại thành phố cũng tăng lên. Và trong công việc hay học tập thì đều cần thiết phải thuyết trình vào một lúc nào đó, d ịch v ụ của công ty sẵn sàng cá nhân hóa để đáp ứng từng nhu cầu chuyên biệt vào thời điểm đó. P&P có khả năng sống sót tại thị trường này. Khi những khách hàng tiềm năng của công ty nhận ra rằng so với d ịch vụ được đưa ra bởi công ty, bài thuyết trình họ tự làm th ật sự không đáp ứng được tiêu chuẩn, lúc đó họ biết rằng chúng tôi đã sẵn sàng. P&P là tên vi ết tắt của Presentation Pack. Cái tên này bao hàm hoạt động của công ty, khiến cho khách hàng dễ nhớ hơn đến những dịch vụ của công ty cung cấp. 1 Cục xúc tiến thương mại, http://www.vietrade.gov.vn/vung-kinh-te-trong-diem-mien-trung/2414-da-nang-tiem- nang-va-phat-trien-phan-3.html GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 3
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT *Địa chỉ: P&P 560 đường 2 tháng 9, Phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu TP. Đà Nẵng Fax: (0511)-3-847077 Website: www.ppinc.com Email: ppinc@gmail.com *Chủ sở hữu: Tôn Nữ Thụy Diễm P&P 165 Ngũ Hành Sơn TP. Đà Nẵng 01214621629 Email: tonnuthuydiem@gmail.com *Tư cách pháp lý: P&P sẽ đăng kí là một công ty có trách nhiệm hữu hạn một thành viên, với 3 thành viên cùng góp vốn là Tôn Nữ Thụy Diễm, Lê Hữu Nhân và An Trọng Tiến. *Mục đích: P&P cung cấp dịch vụ thuyết trình cho khách hàng cá nhân hoặc tổ chức. *Tình trạng: P&P sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng 1 năm 2014. GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 4
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT *Loại kinh doanh: P&P là một tổ chức dịch vụ. *Sứ mệnh: “Tạo ra thành công cho khách hàng dựa trên những chuyên môn, sự hiểu biết và nỗ lực của tất cả các cá nhân trong công ty” *Viễn cảnh: “Trở thành công ty dẫn đầu về cung cấp các gói thuyết trình trên toàn quốc” II. DỊCH VỤ CỦA P&P: 1. Hình thức cung cấp dịch vụ: C&C cung cấp ba loại hình dịch vụ: - Cung cấp bản thuyết trình cho cá nhân, tổ chức. - Cung cấp dịch vụ huấn luyện kĩ năng thuyết trình cấp tốc. - Cung cấp các thiết bị bài thuyết trình. Những dịch vụ này cung cấp cho các cá nhân hay tổ chức có nhu cầu trình bày những dự án nhóm, bài phát biểu, …. 2. Giải thích: Dịch vụ cung cấp gói thuyết trình của công ty có nhu cầu trong th ị trường mà những cá nhân hay tổ chức muốn thực hiện một bài thuy ết trình mang phong cách chuyên nghiệp, cuốn hút người nghe, tạo được thành công bước đầu cho dự án của mình. Vì đa số nh ững bài thuy ết trình thông th ường mắc các lỗi khác nhau: từ slide cho đến phong cách người thuy ết trình r ồi GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 5
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT đến thiết bị hỏng, … nên việc sử dụng dịch vụ này có th ể tạo ra s ự yên tâm hơn cho khách hàng khi họ đứng trước đám đông và thuy ết trình. Do đó P&P nhận thấy mình có thể cung cấp được nhiều lợi ích hơn trong bài thuyết trình của khách hàng so với việc họ tự chủ động trong việc thuyết trình. 3. Khách hàng mục tiêu: Học sinh trung học, sinh viên, nhân viên văn phòng, công nhân viên chức sống và làm việc, học tập ở thành phố Đà Nẵng. 4. Thị trường hoạt động: Thành phố Đà Nẵng 5. Mục tiêu: 5.1. Mục tiêu hoạt động: - Lượng khách hàng sử dụng dịch vụ theo hình th ức đặt hàng tăng bình quân 15% mỗi tháng trong 2 năm đầu. - Tạo được hợp đồng thường xuyên cung cấp dịch vụ cho các tổ chức. - Có được 40% khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ thuê thi ết b ị thuyết trình từ các đối thủ. 5.2. Mục tiêu tài chính: Ngắn hạn Nội dung (Năm hoạt động đầu tiên) Mục tiêu doanh số 600.000.000 (đồng) Mục tiêu thị phần 60% Mục tiêu tăng trưởng 40% Độ nhận biết thương hiệu 70% *Các thông số về tài chính: Doanh thu năm đầu tiên 647.500.000 (đồng) Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR) 649,73% Hiện giá thuần (NPV) 189.063.347 Thời gian hoàn vốn 438 ngày Vốn đầu tư ban đầu 350.000.000 (đồng) 6. Yếu tố thành công: - Hình thức cung cấp trọn gói một bài thuyết trình đầu tiên t ại Đà Nẵng, bao gồm hướng dẫn thuyết trình, tạo slide, cho thuê thiết bị. - Con người: nhân viên sẽ được đào tạo để luôn làm hài lòng khách hàng, đáp ứng tốt các yêu cầu từ phía khách hàng. III. TỔNG QUAN NGÀNH DỊCH VỤ: 1. Tổng quan: Dịch vụ ngày càng chiếm vị trí trọng yếu trong từng nền kinh tế quốc dân và là yếu tố đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế thế giới. Năm 2001 ngành dịch vụ đã tạo nên 72% GDP của các nước phát triển và xấp xỉ 52% ở các nước đang phát triển… GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 6
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT Ở Việt Nam, giai đoạn từ năm 1991-1995 ngành dịch vụ tăng trưởng khá nhanh, đạt 8,6%, nhưng sang giai đoạn 1996-2000 tốc độ tăng chậm lại, chỉ đạt 5,7% và đang có xu hướng hồi phục trong những năm gần đây (năm 2001 đạt 6,1% năm 2002 đạt 6,54% và 2003 đạt 6,57%). Ngoài ra Th ủ t ướng chính phủ cũng đưa ra chỉ thị yêu cầu cụ thể cho các Bộ/ngành/địa phương về công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển dịch vụ cũng nh ư các công tác liên quan khác nhằm hỗ trợ việc hoạch định chính sách ngành dịch vụ.2 Việc học hay đi làm của những đối tượng này th ường xuyên ph ải th ực hiện những kế hoạch nhóm, bài luận, bài thuyết trình riêng, và trong thời buổi mang tính chất cạnh tranh từ trường học cho đến nơi làm vi ệc nh ư hi ện nay, chuẩn bị một bài thuyết trình tốt không phải là một đi ều d ễ dàng và th ể hiện nó tốt còn khó hơn. Hiện tại lĩnh vực này ở nước ngoài đã được phát triển một thời gian dài và được đông đảo khách hàng chấp nhận, nhưng riêng với thị trường Đà Nẵng vẫn chưa xuất hiện hình thức kinh doanh này và điều đó mang lại lợi thế cho công ty khi trở thành người đầu tiên cung cấp dịch vụ vào thị trường. 2. Cung – cầu thị trường: Trên toàn quốc, số lượng học sinh cấp 3 là 2.675.320 học sinh 3 và có 412 trường đại học, cao đẳng4; riêng tại thị trường Đà Nẵng thì có 75.794 sinh viên đang theo học ở các trường đại học, cao đẳng, số học sinh THCN, CNKT là 60.076.5 Đây là đối tượng chính mà công ty hướng đến phục v ụ, 2 Tạp chí Thương mại số 9, tháng 3/2005, Bản tin kinh tế của Vụ THKT-Bộ ngoại giao ngày 15/03/2005 3 Số liệu thống kê năm 2013 của Bộ giáo dục đào tạo Việt Nam 4 TBKT Sài Gòn, http://giaoduc.net.vn/Giao-duc-24h/Viet-Nam-co-412-Dai-hoc-Cao-dang-la-qua- nhieu/255803.gd 5 Cục xúc tiến thương mại, http://www.vietrade.gov.vn/vung-kinh-te-trong-diem-mien-trung/2414-da-nang-tiem- nang-va-phat-trien-phan-3.html GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 7
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT ngoài ra còn bao gồm những người ở độ tuổi lớn hơn đang đi làm việc tại các cơ quan, văn phòng. 3. Đối thủ cạnh tranh: Dịch vụ này đang mới mẻ tại thị trường nên công ty chưa có đối th ủ cạnh tranh trực tiếp, chỉ tồn tại một số đối thủ tiềm tàng đến từ các công ty/cá nhân chuyên cho thuê máy chiếu (có thể bao gồm một số thiết bị khác nhưng không bao gồm dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong vi ệc làm slide hay cách thức thể hiện) ví dụ như: Gia Tín Computer, công ty TNHH AN GIA THẾ, Công ty TNHH MTV TM & DV Bảo Linh, … Tuy nhiên, trong tương lai nếu mở rộng thị trường sang các tỉnh khác có thể gặp phải sự cạnh tranh đến từ một số công ty cung cấp hình thức dịch vụ tương tự như: AZ24.VN tại Hà Nội chuyên hoạt động online. IV. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH – LỢI THẾ CẠNH TRANH: 1. Phân tích cạnh tranh trong lĩnh vực này: Các bạn sinh viên, học sinh và các tổ ch ức cần các d ịch v ụ cho m ột bài thuyết trình chuyên nghiệp bởi các lí do sau đây: 1. Bước vào môi trường đại học hầu hết các bạn sinh viên đều ph ải bắt buộc thuyết trình trước lớp hoặc một số đông người và họ ch ưa đ ược học các kĩ năng cần thiết và phương thức để chuẩn bị một bản slide khoa học để thu hút người khác vào bài thuyết trình của mình trước đó, do đó n ếu không có những dịch vụ này họ sẽ gặp nhiều khó khăn. 2. Các cá nhân, tổ chức thường xuyên phải thuyết trình kế hoạch kinh doanh, các dự án trước các nhà đầu tư do đó đòi hỏi kế hoạch của họ ph ải được trình bày một cách khoa học, gây được sự chú ý và ph ải th ật sự khác biệt so với các cách mà hầu hết các công ty khác hay dung. Đó là m ột khó khăn bởi lẽ nếu tập trung vào làm một bài thuyết trình nh ư th ế họ sẽ mất nhiều nguồn lực và công sức của nhiều người. Do đó dịch vụ cung cấp bản thuyết trình sẽ là một lựa chọn đúng đắn với họ. GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 8
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT 3. Đôi khi không phải đơn giản chỉ là nói lại những gì mà trên sile chiếu, người thuyết trình dẫn các hình ảnh, các clip minh họa hay đơn gi ản là một câu chuyện…Nhưng để chuẩn bị được những ví dụ minh họa phù hợp với hoàn cảnh đó thì không hề đơn giản, những đoạn phim ngắn được xử lí chuyên nghiệp sẽ tăng thêm phần thuyết phục cho bài diễn thuyêt của bạn. 4. Một điều chắc chắn không phải cá nhân/ hay tổ chức nào cũng có đủ các công cụ cần thiết phục vụ cho một bài thuyết trình nh ư thế, nếu bỏ ra một khoản tiền mua các thiết bị và chỉ dùng nó một vài lần thì quả thực là rất lãng phí. Và hầu hết trong trường hợp này mọi người sẽ ch ọn hình th ức thuê lại của một công ty chuyên cung ứng sản phẩm như thế. 5. Nhiều bạn sinh viên hay các doanh nhân đã được học các loại ứng dung văn phòng thông dụng bậc nhất hiện nay như phần mềm OFFICE...và họ có đủ khả năng làm ra một bài thyết trình khoa học, nhưng sáng tạo là một yếu tố quan trọng giúp bạn thật sự gây được ấn tượng. Một số người lại chưa từng một lần thuyết trình và họ khó có thể hình dung được h ọ s ẽ ph ải làm những gì. 2. Đối thủ cạnh tranh: 2.1 Cá nhân: Có một số cá nhân (chủ yếu là sinh viên các trường đại học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng) nhận làm thuê những bài thuyết trình cho người khác, thường quảng cáo thông qua các trang mạng xã hội như facebook nhưng đối thủ cạnh tranh này thực sự rất ít và không chuyên nghiệp nên công ty không chú trọng phân tích nhóm này. 2.2 Những công ty/cá nhân cung cấp thiết bị hỗ trợ thuyết trình: Hầu hết những trung tâm này có đầy đủ các yếu tố kĩ thuật để có th ể đáp ứng yêu cầu của một bài thuyết trình. Nhưng đây chỉ là một phần trong hoạt động của công ty và nó càng không phải là hoạt động chính yếu mà công ty hướng vào. Những công ty/cá nhân cạnh tranh trong phân đoạn này là: - Gia Tín Computer Điểm - Có sẵn hình ảnh trên thị - Công ty TNHH AN mạnh trường về lĩnh vực cho thuê dụng GIA THẾ cụ thuyết trình. - Công ty TNHH MTV - Hình thức đặt hàng đơn giản và dễ dàng GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 9
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT - Chưa có sự đầu tư mạnh vào quảng cáo (chỉ có đăng một vài quảng cáo nhỏ trên internet) TM & DV Bảo Linh Điểm yếu - Giá thành khá cao. - Chỉ cung cấp dịch vụ cho thuế thiết bị, ít có sự tham gia vào hỗ trợ khách hàng như công ty P&P 2.3 Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: Đối với các đối thủ trong nhóm này chủ yếu gồm các trung tâm tin học, họ có đầy đủ kĩ năng và nguồn lực cần thiết để có thể thực hiện những bài thuyết trình thông thường với một chi phí th ấp và th ời gian th ực hi ện nhanh chóng, tuy nhiên họ chưa tham gia vào lĩnh vực này b ởi d ịch v ụ h ọ cung c ấp cho các đối tượng khách hàng hiện tại mang tính đào tạo kĩ năng tin h ọc cơ bản và những tổ chức này thường khó khăn trong việc thay đổi để đáp ứng những nhu cầu của khách hàng. 2. Lợi thế cạnh tranh: Công ty phát triển, duy trì và cải thiện chiến l ược c ạnh tranh c ủa mình để có thể nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường Đà Nẵng trước khi các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng xâm nhập vào thị trường hoặc các đối th ủ đang ho ạt động trong lĩnh vực cho thuê thiết bị bổ sung những gói dịch vụ khác, sau đó từng bước mở rộng ra toàn quốc. Và việc thực hiện chiến lược cạnh tranh đúng đắn cũng có thể tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất định cho công ty: - Nhân viên: được đào tạo để làm hài lòng khách hàng tốt nh ất có th ể. Con người luôn là yếu tố mà công ty đặt lên hàng đầu trong thời buổi c ạnh tranh khắc nghiệt kèm với việc thay đổi liên tục này, đồng th ời s ản ph ẩm của công ty xuất phát từ trí tuệ của những nhân viên công ty. Và sau thời gian hoạt động ban đầu lúc các đối thủ khác ch ưa bắt chước hình thức dịch vụ này thì nhân viên công ty có th ể tích lũy nh ững kinh nghiệm quý báu sau khi phục vụ một số lượng lớn khách hàng. Khi đó nhân viên của công ty có thể làm hài lòng khách hàng hơn là nh ững công ty khác vừa gia nhập vào thị trường. Tạo ra lợi thế cạnh tranh cho P&P. - Những ưu đãi giành cho khách hàng sử dụng dịch vụ thường xuyên. - Lưu trữ thông tin khách hàng Nếu đã sử dụng dịch vụ 1 lần, thì những lần sau khách hàng liên lạc lại bên công ty sẽ biết toàn bộ thông tin của khách hàng, giúp thu ận ti ện h ơn trong việc giao tiếp và đặt hàng. Để khách hàng nhận thức được rằng công ty rất quan tâm đến họ. GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 10
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT V. QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN: 1. Nhà quản lý: - Quản lý: Lê Hữu Nhân. Tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng quát tại đại học Kinh tế Đà Nẵng. - Phó quản lý 1: Tốt nghiệp với 2 chuyên ngành quản trị và kỹ thuật tại đại học Kinh tế Đà Nẵng và Bách khoa Đà Nẵng. - Phó quản lý 2: Tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại đại học Kinh tế Đà Nẵng. 2. Nhân viên: Nhân viên chủ yếu hoạt động tại công ty là bộ phận làm slide, nh ưng khi cần thiết sẽ điều động từ bộ phận này sang hỗ trợ nhân viên kỹ thu ật trong việc thực hiện clip, chụp ảnh để có thể đảm bảo hoạt động. Công ty nhận thấy rằng sau năm hoạt động đầu tiên với lượng khách hàng biết đến công ty nhiều hơn sẽ cần nhiều nhân viên h ơn để đ ảm b ảo hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Những nhân viên trong công ty ph ần lớn là những nhân viên trẻ để đáp ứng được nhu cầu di chuyển liên t ục, ti ếp xúc với khách hàng. 2.1 Những đặc tính tuyển dụng một nhân viên hoạt động trong công ty: - Từ 18 – 35 tuổi - Không có tiền án, tiền sự - Không có vấn đề về sức khỏe - Có tính nghệ thuật trong cách sống và năng lực để có thể thực hiện tốt công việc GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 11
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT 2.2 Ngoài ra còn một số yêu cầu riêng biệt đối với từng vị trí tuyển dụng: * Nhân viên văn phòng: - Có bằng tin học văn phòng từ B trở lên - Có khả năng thực hiện tốt slide * Nhân viên kỹ thuật: - Yêu cầu năng lực về việc quay film, chụp ảnh và chỉnh sửa * Nhân viên lễ tân: - Đảm bảo các tiêu chuẩn về giọng nói: dễ nghe, không dùng t ừ đ ịa phương, … 2.3 Hình thức tuyển dụng: Đăng thông báo tại cửa hàng, trên internet, báo giấy; phát tờ rơi; … - Nhân viên: Phó quản lý trực tiếp phỏng vấn tùy theo vị trí tuy ển dụng. - Phó quản lý: Quản lý phỏng vấn trực tiếp 3. Lương – Chính sách nhân viên: Bảng dự trù lương nhân viên Số lượng Mức lương Chi phí lương 1 (người) (đồng/người/tháng năm (đồng) ) Quản lý – kế toán 1 8.000.000 96.000.000 Phó quản lý 2 5.500.000 132.000.000 Lễ tân 1 2.500.000 30.000.000 GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 12
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT Nhân viên văn phòng 4 3.200.000 153.600.000 Nhân viên kỹ thuật 1 4.000.000 48.000.000 *Chính sách nhân viên: - Nhân viên văn được đào tạo trước khi vào làm khóa h ọc giao ti ếp v ới khách hàng. - Được công ty cử đi tham gia vào các khóa đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn. - Chế độ thưởng theo quý/năm nếu thực hiện tốt công việc. - Được ký hợp đồng và mua bảo hiểm. - Có cơ hội thăng tiến khi công ty mở rộng kinh doanh. VI. KẾ HOẠCH MARKETING: Ban đầu chưa có tài chính cũng như kinh nghiệm trong lĩnh v ực này, nhóm sẽ giao dịch chủ yếu với khách hàng thông qua mạng Internet và chỉ tìm mặt bằng để mở một văn phòng nhỏ, vừa bước đầu hướng đến vi ệc ti ếp cận trực tiếp với khách hàng tại thị trường Đà Nẵng vừa là n ơi làm vi ệc c ủa các nhân viên trong công ty. Sau một thời gian ổn định và kinh doanh tốt, nhóm sẽ mở rộng và phát triển văn phòng đại diện ra khắp cả nước nh ằm có thể hỗ trợ khách hàng cách tốt nhất và trực tiếp nhất. Với định hướng nh ư trên, nhóm đang xem xét sử dụng các phương tiện truy ền thông phù h ợp nh ư phát tờ rơi, quảng cáo trên mạng Internet, TV, radio, báo chí, … GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 13
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT Không những là gói dịch vụ mới trong lĩnh vực hoạt động này trên thị trường, công ty còn tiến hành quảng cáo mạnh mẽ kết hợp với những chiến lược Marketing để hình ảnh của công ty tiếp cận với s ố lượng l ớn khách hàng trên toàn bộ khu vực địa lý thành phố Đà Nẵng. Mục tiêu chiến lược Ngắn hạn Nội dung (Năm hoạt động đầu tiên) Mục tiêu doanh số 600.000.000 (đồng) GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 14
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT Mục tiêu thị phần 60% Mục tiêu tăng trưởng 40% Độ nhận biết thương hiệu 70% Độ hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ >90% lần đầu Sử dụng chiến lược Marketing 4P: 1. Chiến lược sản phẩm: Áp dụng chiến lược kinh doanh đa dạng hóa. 1.1 Lợi ích: Thông qua việc cung cấp slide thuyết trình và cho thuê thiết bị thuy ết trình, công ty tạo ra thành công và sự tiện lợi cho khách hàng. Hoạt động huấn luyện kỹ năng thuyết trình tạo cho khách hàng ki ến thức. 1.2 Sự khác biệt: Dịch vụ đầu tiên trọn gói cho việc thuyết trình tại Đà Nẵng. GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 15
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT Khách hàng tham gia vào quá trình tạo dịch vụ để nó có th ể phù h ợp nhất đối với chính mình. Nhân viên được tuyển chọn kỹ càng và huấn luyện bài bản trước khi bắt đầu công việc tại công ty, từ đó tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái khi làm việc với công ty. 1.3 Định hướng tương lai: Với viễn cảnh phát triển thành công ty lớn nhất toàn quốc, công ty cố gắng mở rộng thị phần và gia tăng số lượng khách hàng trung thành. V ề hình thức dịch vụ này thì nếu công ty thành công, các công ty đang cạnh tranh về lĩnh vực cho thuê thiết bị hoặc các đối thủ cạnh tranh ti ềm tàng s ẽ bắt ch ước các hình thức dịch vụ của công ty vì điều này dễ thực hiện. Do đó công ty sẽ không tạo sự khác biệt từ sản phẩm mà y ếu tố nhân viên mới chính là giá trị cốt lõi trong hoạt động của công ty. V ới sự đào t ạo từ trước và trong khi thực hiện công việc, bên cạnh đó là nh ững kinh nghi ệm tích lũy dần, công ty tin tưởng rằng nhân viên của mình có thể tạo ra sự hài lòng cao hơn so với những đối thủ gia nhập thị trường sau. Sau thời gian hoạt động kinh doanh ban đầu, công ty sẽ đầu tư vào cơ sở thiết bị để đạt ch ất lượng, thời gian, chi phí phù hợp cho việc hoạt động, quản lý hồ s ơ khách hàng. 1.4 Mục tiêu: Trong tương lai, gia tăng số lượng, chất lượng nhân viên và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ. Mở rộng mô hình kinh doanh. Đầu tư phát triển hệ thống thiết bị theo xu hướng công ngh ệ hiện đại, đảm bảo chất lượng sản phẩm. *Hoạch định thời gian và nguồn lực: Về thời gian Cuối Năm 1 Cuối năm 1 Năm 2 Năm 4 năm 2 GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 16
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT Thu hồi vốn x Thiết kế hoàn chỉnh mô hình kinh doanh x Bắt đầu nhân rộng mô hình x Xây dựng thêm các văn phòng trên địa bàn Đà Nẵng x Bắt đầu xây dựng chuỗi văn phòng ở miền Trung x Về nguồn lực: Trong năm 1, với số vốn ban đầu là 350.000.000 đồng (vốn vay từ ngân hàng 175.000.000 đồng) thì theo tính toán sau gần 1,5 năm hoạt động (chính xác 438 ngày) sẽ hoàn vốn. Sau khi kinh doanh bước đầu rút ra những kinh nghiệm từ thị trường và hoàn lại được nguồn vốn đầu tư ban đầu, công ty quyết định bước sang năm 2 sẽ mở thêm những đại lý giao d ịch trên kh ắp th ị trường Đà Nẵng để tiếp cận với nhiều khách hàng hơn nữa. GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 17
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT 2. Chiến lược định giá: 2.1 Mục tiêu định giá: Mục tiêu định giá hớt váng thị trường. 2.2 Kế hoạch định giá: Công ty định giá dựa trên sự phức tạp của bài thuyết trình nên không có mức giá cụ thể mà tùy vào trường hợp sẽ thông báo cho khách hàng. Tuy nhiên trong trường hợp bài thuyết trình khá đơn giản (mức giá thấp nhất) thì sẽ có bảng giá như sau: Dịch vụ Bảng giá (đồng) Slide 20.000 Thuê thiết bị hỗ trợ thuyết trình (máy chiếu, loa, máy ảnh, ...) 150.000 Luyện kỹ năng thuyết trình 50.000 Thực hiện chương trình tích lũy điểm khi tham gia sử dụng dịch vụ của công ty để có thể quan tâm hơn đến những khách hàng thân thiết. Tạo ra những chương trình ưu đãi, giảm giá cho nhóm khách hàng thân thiết. GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 18
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT 3. Quảng cáo và truyền thông: 3.1 Mục tiêu: - 60% khách hàng mục tiêu nhận biết được thương hiệu P&P cuối năm hoạt động đầu tiên. - Trên 90% khách hàng hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ của công ty. 3.2 Các công cụ truyền thông: - Internet: Thực hiện thông qua việc thành lập Website, đồng th ời tạo lập fanpage trên các trang mạng xã hội nổi tiếng như Facebook, Twitter, … - Phát tờ rơi: Các khách hàng mục tiêu có th ể nhặt đ ược t ờ r ơi và bi ết đến thông tin về công ty nhiều hơn tại những công sở, phòng ban làm việc. - TV/Radio: Quảng cáo trên truyền hình và truyền thanh, một công cụ phổ biến trong việc quảng cáo tại Việt Nam. 3.3 Kế hoạch truyền thông trên Internet – Website và TV: 6 Theo khảo sát từ năm 2008-2012, thời gian trung bình mà ng ười dân Việt Nam dùng vào việc giải trí hay tiếp cận các kênh qu ảng cáo l ớn nh ất là giành cho việc xem TV. Mặc dù thời gian gần đây, xu hướng này có vẻ đang giảm xuống nhưng nó vẫn còn cách xa kênh đứng th ứ 2 là internet. Đi ều này cho thấy việc đúng đắn khi các công ty lớn đều chịu bỏ nhiều chi phí tốn kém để quảng cáo trên truyền hình và công ty cũng không ngoại lệ, nhưng do công ty mới thành lập và vốn hoạt động không nhiều nên th ời gian đ ầu công ty s ẽ 6 Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC), http://www.action.vn/bao-cao-thong-ke/3338-internet-tai-viet-nam-phat-trien-kinh-ngac-di-dong-va-thuong-mai- dien-tu-tang-toc GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 19
- Khởi sự kinh doanh Nhóm NDT tập trung quảng cáo truyền hình trên kênh truyền hình địa phương để có thể giảm được chi phí. Về kênh thứ 2 mà công ty tiếp cận – internet - thì hiện nay số l ượng người sử dụng internet tại Việt Nam không ngừng tăng lên, theo s ố li ệu t ổng kết vào quý III năm 2012, số lượng người dùng tại Việt Nam đã lên đ ến con số 31,2 triệu người, chiếm 35,49% dân số. Họ có thời gian để sử dụng Internet, và khi họ chỉ ở trong nhà, họ có thể vào internet để k ết nối với toàn thế giới. Những cá nhân ngày càng độc lập hơn, họ có khả năng tốt hơn để nhận ra những hỗ trợ mà họ cần để duy trì sự độc lập khi sống trong căn nhà của mình. Đồng thời việc “Sử dụng Internet dễ dàng và thuận lợi m ọi lúc mọi nơi, có đầy đủ công nghệ từ mạng 3G đến vệ tinh, cáp quang với giá cước rẻ, mật độ sử dụng Internet cao, có những mạng xã hội nội hàng triệu thành viên... là những minh chứng rõ rệt nhất cho thấy Internet Việt Nam không hề thua các nước tiên tiến trên thế giới.”7 Thông qua đó công ty tiến hành những chiến lược tập trung vào việc phát triển quảng cáo trên internet cho những khách hàng mục tiêu. Việc này càng được công ty quan tâm hơn khi mà thời gian trung bình giành cho truy ền thông qua internet của khách hàng hiện chỉ xếp thứ 2 sau việc truy ền thông qua TV, và con số này đang tăng lên trong khi điều ngược lại xảy ra với truyền thông qua TV. Với công việc bận rộn ít có thời gian gặp gỡ trực tiếp, khách hàng có thể liên lạc với công ty ban đầu qua email hoặc trang web của công ty. Th ế nên bên cạnh việc đẩy mạnh truyền thông trên internet, công ty cũng s ẽ thi ết lập trang web riêng cho chính mình, trang web này cung c ấp cho mình kh ả năng nhận thư và thiết lập những diễn đàn để bảo đảm truyền thông hiệu quả với khách hàng. 7 Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC), http://support.vnn.vn/VN/Index_detail.aspx?lang=1&Object=4&newsid=936 GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng Page 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Kế hoạch khởi sự công ty TNHH Hiệp Lợi
21 p | 375 | 149
-
Chuyên đề nghiên cứu kinh tế tư nhân- dịch vụ hỗ trợ kinh doanh ở Việt Nam
102 p | 936 | 94
-
LUẬN VĂN: Định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ chuyển phát nhanh của VNPT giai đoạn 2005 – 2010
88 p | 291 | 87
-
LUẬN VĂN: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty Du lịch dịch vụ Tây Hồ
84 p | 166 | 70
-
Luận văn: Một số vấn đề quản trị nhân sự tại Công ty liên doanh khách sạn Vườn Thủ Đô- Kinh nghiệm & Một số giải pháp
25 p | 164 | 53
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong công ty cổ phần dịch vụ giải trí Hà nội
94 p | 153 | 48
-
Đề tài: “ Việc khởi sự (chuẩn bị), đăng ký, thành lập, tổ chức bộ máy và hoạt động của Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ máy tính Toàn Phương”
18 p | 173 | 47
-
Khởi sự , đăng ký, thành lập, tổ chức bộ máy và hoạt động của Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ máy tính Toàn Phương
18 p | 119 | 33
-
Khởi sự, đăng ký, thành lập, tổ chức bộ máy và hoạt động của một doanh nghiệp liên doanh
15 p | 142 | 27
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lập kế hoạch khởi nghiệp đối với dự án thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp "Sen Beauty" tại thành phố Cần Thơ
96 p | 32 | 22
-
Đề tài: Tình hình cạnh tranh của VDC trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Internet
52 p | 74 | 15
-
ĐỀ TÀI:Kinh doanh dịch vụ tâm sự cùng Ban mai xanh
15 p | 87 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên với giá trị và chất lượng dịch vụ của các trường đại học công lập khối kinh tế và quản trị kinh doanh ở Việt Nam
274 p | 81 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đào tạo đến sự hài lòng của sinh viên khoa Kinh tế Trường Đại học Thủ Dầu Một
124 p | 34 | 8
-
Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đo lường sự hài lòng của sinh viên đại học khối ngành kinh tế về chất lượng dịch vụ đào tạo của trường Đại học Cửu Long
83 p | 72 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ CEI Co-working space của người dùng
142 p | 28 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đào tạo đến sự hài lòng của SV ĐH khối ngành kinh tế tại TP Hồ Chí Minh
129 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn