KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI – MÔ HÌNH HƯỚNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM
lượt xem 65
download
Khu công nghiệ p sinh thá i (KCNST) là mô hình tạo thành hệ công nghiệp bảo toàn tài nguyên, là chiến lƣợc có tính chất đổi mới nhằm phát triển công nghiệp bền vững bằng cách thiết kế những hệ công nghiệp theo hƣớng giảm đến mức thấp nhất sự phát sinh chất thải và tăng đến mức tối đa khả năng tái sinh - tái sử dụng nguyên liệu và năng lƣợng. Phƣơng pháp luận xây dựng mô hình khu công nghiệp không chất thải phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và công nghệ của Việt Nam đƣợc đề xuất...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI – MÔ HÌNH HƯỚNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM
- Võ Thy Trang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 68(6): 25 - 31 KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI – MÔ HÌNH HƯỚNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM Võ Thy Trang* Trường Đại học Kinh tế và Quan trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên ̉ TÓM TẮT Khu công nghiêp sinh thai (KCNST) là mô hình tạo thành hệ công nghiệp bảo toàn tài nguyên, là ̣ ́ chiến lƣợc có tính chất đổi mới nhằm phát triển công nghiệp bền vững bằng cách thiết kế những hệ công nghiệp theo hƣớng giảm đến mức thấp nhất sự phát sinh chất thải và tăng đến mức tối đa khả năng tái sinh - tái sử dụng nguyên liệu và năng lƣợng. Phƣơng pháp luận xây dựng mô hình khu công nghiệp không chất thải phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và công nghệ của Việt Nam đƣợc đề xuất xây dựng theo bốn bƣớc cơ bản: Xác định thành phần và khối lƣợng chất thải; Đánh giá và lựa chọn phƣơng án tái sinh và tái sử dụng chất thải; Đánh giá và lựa chọn giải pháp xử lý cuối đƣờng ống và thải bỏ hợp vệ sinh; Tổng hợp các giải pháp để lựa chọn phƣơng án tối ƣu. Từ khóa: Khu công nghiệp, Khu công nghiêp sinh thai, Phát triển bền vững khu công nghiệp sinh ̣ ́ thái, Quản lý môi trường, Phát triển bền vững. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA KHU CÔNG ảnh hƣởng đến an sinh xã hội. Sự tập trung NGHIỆP SINH THÁI (KCNST) công nghiệp trong một khu vực nhất định Khu công nghiệp đóng một vai trò vô cùng cũng làm tăng thêm các tác động xấu của quan trọng thúc đẩy quá trình công nghiệp công nghiệp tới môi trƣờng. Cái giá phải trả hóa ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đặc cho vấn đề môi trƣờng của sự phát triển này biệt là các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt là rất lớn. KCNST đã trở thành một mô hình Nam. Các KCN phát triển nhanh chóng đem mới cho phát triển công nghiệp, kinh tế và lại lợi ích về kinh tế rất lớn. Hiện cả nƣớc có xã hội phù hợp với tiến trình phát triển bền khoảng 219 khu công nghiệp với tổng diện vững toàn cầu. tích sử dụng hơn 61.470 ha thuộc 54 tỉnh, KCNST là một “cộng đồng” các doanh thành phố. Theo số liệu thống kê năm 2008, nghiệp sản xuất và dịch vụ có mối liên hệ mật mỗi ngày trung bình hệ thống sông tiếp nhận thiết trên cùng một lợi ích: hướng tới một tới 1,530 triệu m3 nƣớc thải công nghiệp hoạt động mang tính xã hội, kinh tế và môi (chƣa tính khí thải). Trong đó, có khoảng 671 trường chất lượng cao, thông qua sự hợp tác tấn cặn lơ lửng, 100 tấn nitơ, 13 tấn photpho và kim loại nặng... Lƣợng chất thải này gây ô trong việc quản lý các vấn đề về môi trường nhiêm tr ầm trọng môi trƣờng nƣớc của các ̃ và nguồn tài nguyên. Bằng các hoạt động hợp con sông vốn là nguồn cung cấp nƣớc sinh tác chặt chẽ với nhau, “cộng đồng” KCNST hoạt cho một địa bàn dân cƣ rộng lớn và gây sẽ đạt được một hiệu quả tổng thể lớn hơn ô nhiễm luôn địa bàn. Một thực tế là không nhiều so với tổng hiệu quả mà từng DN hoạt quản lý nổi vấn đề môi trƣờng tại các KCN. động riêng lẻ gộp lại.[4] Hiện nay, chỉ có 30% lƣợng nƣớc thải tại các Trong khu công nghiệp sinh thái cơ sở hạ KCN đƣợc xử lý trƣớc khi thải vào hệ thống tầng công nghiệp đƣợc thiết kế có thể tạo sông. Ngoài ra, phần lớn các KCN đều không thành một chuỗi hệ sinh thái hòa hợp với hệ đạt chỉ tiêu đối với nƣớc thải [1]. Song việc sinh thái tự nhiên trên toàn cầu. KCNST đƣợc phát triển các khu công nghiệp còn thiếu bền hình thành dựa trên các nghiên cứu và thử vững, chƣa đi đôi với bảo vệ môi trƣờng. nghiệm trong các lĩnh vực cấp thiết hiện nay Nhiều dự án ở các khu công nghiệp chƣa xử nhƣ: sinh thái học công nghiệp, sản xuất sạch; lý tốt các chất thải rắn, chất thải lỏng và khí thải gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, quy hoạch, kiến trúc và xây dựng bền vững; tiết kiện năng lƣợng; hợp tác doanh nghiệp. Các lĩnh vực này đang tạo nên một trào lƣu Tel: 0915259889, Email: thytrangkt@yahoo.com 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Võ Thy Trang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 68(6): 25 - 31 • Một mạng lƣới hay một nhóm các DN sử rộng khắp bằng các nghiên cứu, chính sách và dụng các phế phẩm, phụ phẩm của nhau. dự án cụ thể nhằm chứng tỏ các nguyên tắc của phát triển bền vững. • Một tập hợp các doanh nghiệp tái chế. MỤC TIÊU CỦA KCNST • Một tập hợp các công ty có công nghệ sản xuất bảo vệ môi trƣờng. Mục tiêu của KCNST là tăng cƣờng hiệu quả • Một tập hợp các công ty sản xuất sản phẩm của hoạt động công nghiệp và cải thiện môi “sạch”. trƣờng: giảm thiểu sử dụng tài nguyên thiên • KCN đƣợc thiết kế theo một chủ đề môi nhiên không thể tái tạo, giảm thiểu các tác trƣờng nhất định động xấu môi trƣờng, duy trì hệ sinh thái tự nhiên của khu vực,... • KCN với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công trình xây dựng bảo vệ môi trƣờng. Tiêu chuẩn một khu công nghiệp sinh thái: • Khu vực phát triển hỗn hợp (công nghiệp, thƣơng mại, nhà ở,…). MỘT SỐ LỢI ÍCH, KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC CỦA KCNST TT Lợi ích của KCNST Khó khăn và thách thức Đối với nền công nghiệp - KCNST là một động lực phát triển kinh tế công - KCNST đòi hỏi một chi phí ban đầu cao hơn, thời nghiệp bền vững: gia tăng GTSXCN, dịch vụ, thu gian thu hồi vốn và thu lợi nhuận dài hơn các KCN hút đầu tƣ, việc làm thông thƣờng. Các chi phí có thể phát sinh từ thiết kế, 1 - Tạo điều kiện hỗ trợ và phát triển các ngành công chuẩn bị địa điểm, quá trình xây dựng và từ nhiều vấn nghiệp nhỏ địa phƣơng. đề khác. Các chủ đầu tƣ đều tìm cách trì hoãn, hoặc cắt - Thúc đẩy quá trình nghiên cứu và ứng dụng các giảm các hạng mục về bảo vệ môi trƣờng để giảm tỷ thành tựu khoa học công nghệ mới. suất đầu tƣ. Đối với các DN và chủ đầu tư - Giảm chi phí, tăng hiệu quả sản xuất bằng cách: - Chủ đầu tƣ cần phải có sự bảo đảm cung cấp tài chính tiết kiệm, tái chế nguyên vât liêu và năng lƣợng; tái ̣ ̣ cho dự án với thời gian dài hơn. Các nhà đầu tƣ cần chế và tái sử dụng các chất thải. lƣờng trƣớc vấn đề phát sinh này, đặc biệt là đối với - Chia sẻ chi phí cho các dịch vụ chung nhƣ: quản các chủ đầu tƣ. lý chất thải, đào tạo nhân lực, nguồn cung cấp, hệ - Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tận dụng các thống thông tin môi trƣờng cùng các dịch vụ hỗ trợ dịch vụ môi trƣờng chung nhƣng họ lại rất khó có thể 2 khác. đạt đƣợc các công nghệ mới cần thiết để cải thiện hoạt - Giúp DN nhỏ và vƣa vƣợt qua các rào cản và ̀ động môi trƣờng. Vì vậy cần phải có dịch vụ hỗ trợ tài nhận đƣợc các nguồn đầu tƣ để phát triển. chính trong KCNST. - Làm tăng giá trị bất động sản và lợi nhuận cho - Các doanh nghiệp trong KCNST cần phải liên kết mật chủ đầu tƣ. thiết với nhau và không ngừng hợp tác nâng cao hiệu quả hoạt động trên mọi lĩnh vực. Bất cứ sự đình trệ, yếu kém tại bất cứ khâu nào trong hệ thống cũng làm giảm hiệu quả hoạt động của KCNST. Đối với môi trường tự nhiên - Giảm các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng, thông - Rất nhiều chính sách về môi trƣờng đang phát triển qua các nghiên cứu mới nhất về sản xuất sạch, tập trung vào việc xử lý đầu ra hơn là các giải pháp hạn quản lý chất thải, tái tạo tài nguyên và các phƣơng chế ô nhiễm môi trƣờng. 3 pháp quản lý môi trƣờng và công nghệ mới khác. - Việc trồng cây xanh không phải là mục tiêu hàng đầu, - Đảm bảo cân bằng sinh thái: Quá trình hình thành chỉ sau khi hoàn thành thu hút đầu tƣ, hoặc do các chủ và phát triển của KCNST đều phù hợp các điều đầu tƣ thứ cấp đi vào hoạt động mới trồng cây cảnh kiện thực tế và đặc điểm sinh thái. quanh khuôn viên doanh nghiệp. Đối với môi trường xã hội - KCNST là một động lực phát triển kinh tế xã hội - Các yêu cầu mới trong việc phát triển KCNST có thể bền vững. không đƣợc các cơ quan quản lý Nhà nƣớc chấp thuận 4 - Tạo động lực và hỗ trợ các dự án phát triển mở hay chậm thông qua, đặc biệt là đối với các nƣớc đang rộng địa phƣơng nhƣ: đào tạo nhân lực, cải tạo và phát triển có bộ máy hành chính cồng kềnh. phát triển nhà ở … - An sinh xã hội chƣa nhƣ mong muốn: Thực tế cho 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Võ Thy Trang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 68(6): 25 - 31 - KCNST chính là một trung tâm tự nhiên của thấy, rất ít hộ dân bị thu hồi đất tìm đƣợc việc làm ngay mạng lƣới sinh thái công nghiệp. Các lợi ích về tại KCN xây dựng trên chính mảnh đất của gia đình họ kinh tế và môi trƣờng do KCNST đem lại sẽ tạo ra trƣớc đây, do không đáp ứng yêu cầu về tay nghề, độ một môi trƣờng trong sạch. tuổi, trình độ văn hóa…. - KCNST tạo điều kiện hợp tác với các cơ quan Nhà nƣớc trong việc thiết lập các chính sách, phát luật về môi trƣờng và kinh doanh ngày càng thích hợp hơn. KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƢỚC CÓ NỀN CÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN Đan Mạch: KCNST Lalundborg: Thành phần chính trong KCNST là nhà máy điện Asnaes công suất 1.500 MW. Hầu hết các trạm phát điện sử dụng nhiên liệu hoá thạch, hiệu suất cực đại để chuyển hoá năng lƣợng từ quá trình đốt than thành điện năng chỉ đạt 40%, còn lại 60% năng lƣợng bị thải ra môi trƣờng bên ngoài dƣới dạng nhiệt và phần lớn ở dạng Hình 1. Thứ tự ƣu tiên trong chiến lƣợc quản lý hơi nƣớc và khí Ethane và Methane, nhiệt chất thải thừa, dung môi, thạch cao, xỉ than, bùn thải, Ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải tại nguồn tro bụi,... Những năng lƣợng dƣ thừa và chất phát sinh là chiến lƣợc đƣợc ƣa chuộng nhất, thải đƣợc sử dụng có hiệu quả cho các nhà vì không có chất thải có nghĩa là không có ô máy trong cùng KCN, tránh thải bỏ vào môi nhiễm và không tốn chi phí xử lý và quản lý. trƣờng tự nhiên. Kinh nghiệm này có nhiều Những nhà sản xuất có thể loại trừ hoặc khả năng áp dụng cho các nhà máy nhiệt điện ngăn chặn phát sinh chất thải từ quy trình trong các KCN. sản xuất bằng cách: quản lý tốt quy trình sản Thái Lan: Đó là các KCNST: Amata Nakorn xuất, thay đổi nguyên liệu ban đầu, áp dụng I.E, Khon Kean, Learm Chabang, Pin Thong, công nghệ sản xuất mới, thay đổi đặc tính, Amata City I.E,... Thái Lan đứng thứ hai trên thành phần sản phẩm,… thế giới về số lƣợng KCNST (29) chỉ sau Mỹ PHƢƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG MÔ (40). Thành công của mô hình KCNST Thái HÌNH KCNST HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Lan là bài học kinh nghiệm thiết thực cho BỀN VỮNG phát triển bền vững. Cơ sở khoa học của phƣơng pháp luận Trải qua kinh nghiệm lâu dài trong lĩnh vực KCNST là một mô hình để bảo vệ môi trƣờng xử lý chất thải và bảo vệ môi trƣờng, với và phát triển bền vững. KCNST đƣợc phát điều kiện kinh tế phát triển và công nghệ triển trên cơ sở những nghiên cứu và ứng tiên tiến sẵn có, hiện nay, tại hầu hết các dụng mới nhất trong các lĩnh vực sinh thái nƣớc đã phát triển trên thế giới, chiến lƣợc học công nghiệp, kinh tế bền vững, quy hoạch bảo vệ môi trƣờng và quản lý chất thải đều đô thị bền vững, kiến trúc và xây dựng bền theo thứ tự ƣu tiên (1) ngăn ngừa và giảm vững. Sinh thái học công nghiệp (STHCN) và thiểu phát sinh chất thải tại nguồn (bằng các công nghệ về Sản xuất sạch (SXS) là định cách áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hƣớng cơ bản cho việc phát triển KCNST. hơn), (2) tái sinh và tái sử dụng chất thải SXS và STHCN là vấn đề đang đƣợc các (trao đổi chất thải), (3) xử lý hợp lý phần quốc gia quan tâm hàng đầu cho một nền chất thải còn lại (không thể tái sinh, tái sử công nghiệp phát triển bền vững. Trong đó dụng) trƣớc khi thải ra môi trƣờng và (4) SXS là giải pháp ứng dụng các nguyên tắc thải bỏ hoặc chôn lấp các chất thải đã xử lý bảo vệ môi trƣờng một cách tổng thể cho quá một cách hợp vệ sinh. [2] trình sản xuất, sản phẩm và các dịch vụ để tăng hiệu quả sản xuất và giảm ảnh hƣởng xấu tới con ngƣời và môi trƣờng. STHCN là một khoa học nghiên cứu việc quản lý các 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Võ Thy Trang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 68(6): 25 - 31 hoạt động liên quan đến quá trình sản xuất Bƣớc thứ ba chủ yếu xác định, phân tích và công nghiệp của con ngƣời trên cơ sở bền thiết kế các phƣơng án thu hồi, tái sinh và tái vững bằng cách: Tìm kiếm sự hòa hợp thiết sử dụng các chất thải còn lại sau khi đã áp yếu của con ngƣời với hệ tự nhiên; Giảm dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn. Những thiểu việc sử dụng năng lƣợng và nguyên vật chất thải không thể tái sinh, tái sử dụng tại liệu; Giảm thiểu những tác động sinh thái do nguồn sẽ đƣợc tái sinh tái sử dụng ở những hoạt động con ngƣời để cân bằng hệ tự nhiên nhà máy khác trong KCN hoặc bên ngoài và bền vững. Các nguyên tắc của STHCN: KCN. Bƣớc cuối cùng đòi hỏi xác định phần • Kết nối các doanh nghiệp độc lập: Thiết lập chất thải còn lại cần xử lý hợp lý trƣớc khi chu trình khép kín tái sử dụng và tái chế; tăng thải vào môi trƣờng xung quanh. Công nghệ tối đa hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu; giảm xử lý cuối đƣờng ống rất hữu dụng trong việc thiểu các chất thải; xác định các loại chất thải xử lý hoàn toàn các chất ô nhiễm còn lại này. và tìm thị trƣờng cho chúng. Trong điều kiện kinh tế-xã hội và công nghệ • Cân bằng đầu ra và đầu vào với khả năng hiện có của nƣớc ta, với nhận thức về vấn đề của hệ sinh thái tự nhiên: Giảm các tác động bảo vệ môi trƣờng hiện tại của các nhà sản xấu tới môi trƣờng trong quá trình thải các xuất cũng nhƣ thực tế khó khăn và hạn chế về năng lƣợng và nguyên liệu vào tự nhiên; thiết tài chánh, việc áp dụng các giải pháp ngăn lập các giao diện giữa công nghiệp và tự ngừa và xử lý chất thải theo thứ tự ƣu tiên nói nhiên; hạn chế việc tạo ra hay vận chuyển các trên sẽ ít khả thi. Hiển nhiên để đạt đƣợc mục chất thải độc hại. tiêu phát triển bền vững, chiến lƣợc quản lý chất thải và bảo vệ môi trƣờng của nƣớc ta cuối cùng sẽ phải tiến tới mô hình nói trên. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện tại, để khắc phục và hạn chế quá trình hủy hoại môi trƣờng đang diễn ra hàng ngày hàng giờ do chất thải công nghiệp đã và đang phát sinh, giải pháp áp dụng nên theo thứ tự ƣu tiên: (1) Tái sinh và tái sử dụng chất thải. (2) Xử lý cuối đƣờng ống. Hình 2. Chu trình xử lý hạn chế chất thải (3) Thực hiện ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải • Tìm ra các giải pháp mới cho việc sử dụng tại nguồn khi nhận thức về vấn đề bảo vệ môi năng lƣợng và nguyên vật liệu trong công trƣờng của các nhà sản xuất đƣợc nâng cao nghiệp: Tái thiết quá trình sản xuất ; thiết kế cũng nhƣ công nghệ sản xuất đƣợc cải tiến. sản phẩm và công nghệ thay thế các chất Phƣơng pháp luận xây dựng mô hình khu không thể tái sử dụng ; tận dụng tôi đa nguồn ́ công nghiệp không chất thải phù hợp với điều tài nguyên. kiện kinh tế xã hội và công nghệ hiện tại của • Thiết kế hệ công nghiệp hòa nhập với sự Việt Nam đƣợc đề xuất xây dựng theo các phát triển kinh tế và xã hội địa phƣơng: Tăng bƣớc cơ bản nhƣ sau: cƣờng các cơ hội phát triển kinh doanh và Bước1: Nghiên cứu quy trì nh va đánh giá năng ̀ việc làm; hạn chế các tác động của công lực công nghệ của các nhà máy trong KCN nghiệp tới sự phát triển chung. Trong khu công nghiệp sẽ có nhiều các loại PHƢƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG MÔ hình doanh nghiệp, sản xuất các sản phẩm và HÌNH KCNST quy mô các doanh nghiệp sẽ khác nhau. Do đó Mô hình kỹ thuật xây dựng hệ sinh thái KCN cần nghiên cứu kỹ quy trình công nghệ của không chất thải (hay gọi tắt KCNST) gồm có từng nhà máy để đánh giá năng lực công nghệ bốn bƣớc chính. Bƣớc thứ nhất là phân tích của doanh nghiệp qua một số các chỉ tiêu nhƣ: dòng vật liệu và năng lƣợng liên quan đến + Chỉ số thiết bị hiện đại (Ihđ) của các KCN nghiên cứu. Bƣớc thứ hai tập trung vào doanh nghiệp; việc ngăn ngừa phát sinh chất thải tại nguồn. 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Võ Thy Trang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 68(6): 25 - 31 + Chỉ tiêu lao động làm việc trên thiết bị cơ cả các nhà máy trong khu công nghiệp (bao khí và tự động hoá; gồm cả các nhà máy phát sinh chất thải và các + Chi phí năng lƣợng cho một đơn vị sản nhà máy có thể sử dụng chất thải làm nguyên phẩm tính theo giá trị; liệu sản xuất). Trong đó: + Trình độ và năng lực công nghệ của doanh + Thành phần và đặc tính của dòng chất thải, nghiệp mới ở các giai đoạn nào (thích nghi vật liệu và năng lƣợng có khả năng tái chế công nghệ đƣợc chuyển giao hoặc lặp lại quy + Lƣợng vật liệu và năng lƣợng thải trình công nghệ đƣợc chuyển giao; những + Sự phân bố của các dòng vật liệu và năng thay đổi, cải tiến nhỏ về quy trình công nghệ; lƣợng thải theo thời gian. hay nghiên cứu - triển khai để có các sản - Các cơ sở (bao gồm cả nhà máy công phẩm hoàn toàn mới). Từ đó xem xét nghiên nghiệp, khu trồng trọt, nguồn nƣớc mặt,…) có cứu quá trình xả chất thải của các nhà máy khả năng tái sử dụng vật liệu và năng lƣợng đó và khả năng liên kết của các nhà máy trong thải. Những thông tin sau đây cần xác định: khu công nghiệp. + Tiềm năng tái sinh, tái sử dụng vật liệu và Bước 2: Xác định khối lượng và mức độ năng lƣợng thải chất thải + Công nghệ xử lý sơ bộ hay chế biến cần Đây là một bƣớc quan trọng, là cơ sở cho các thiết để chuyển chất thải thành nguyên liệu bƣớc tiếp theo. Xác định các thành phần và theo yêu cầu của cơ sở tái chế khối lƣợng chất thải của tất cả các nhà máy + Nhu cầu về vật liệu và năng lƣợng thải của thuộc khu công nghiệp, các phƣơng pháp xử các cơ sở hiện có trong KCN lý và quản lý hiện tại, các tác động của chúng Bước 4: Đánh giá và lựa chọn giải pháp tối ưu đến môi trƣờng. Bên cạnh đó, nguyên liệu và về xử lý cuối đường ống và thải bỏ hợp vệ sinh năng lƣợng cần thiết cho dây chuyền sản xuất Đối với các chất thải còn lại (không có khả của các nhà máy cũng đóng vai trò quan trọng năng tái sinh, tái sử dụng), công nghệ xử lý trong việc đánh giá khả năng tái sử dụng chất cuối đƣờng ống sẽ là giải pháp chính để bảo đảm loại trừ hoàn toàn tác động của chất thải thải từ nhà máy để thay thế một phần nguyên phát sinh đến môi trƣờng và tiến tới mô hình liệu của các nhà máy khác trong cùng khu khu công nghiệp không chất thải. Để lựa chọn công nghiệp. Các số liệu thu thập là cơ sở cho công nghệ xử lý hợp lý, những nội dung sau việc đề xuất các biện pháp khắc phục trong cần đƣợc xem xét: Đặc tính và khối lƣợng các bƣớc tiếp theo. [3] chất thải; Tiêu chuẩn môi trƣờng về giảm Bước 3:Lựa chọn phương án tối ưu về tái thiểu ô nhiễm; Công nghệ xử lý sẵn có; Yếu sinh và tái sử dụng chất thải tố môi trƣờng đối với công nghệ xử lý; Hiệu Việc tái sinh, tái sử dụng chất thải của một quả kinh tế….. nhà máy này cho các nhà máy khác có thể Mô hình đƣợc áp dụng để phân tích mối liên phân thành hai dạng chính: hệ giữa hệ công nghiệp với (i) các nhà cung -Tái sử dụng trực tiếp trong quy trình sản xuất cấp nguyên vật liệu và ngƣời tiêu thụ sản của các nhà máy khác . phẩm; (ii) với các hệ công nghiệp khác sản - Xử lý hoặc tái chế thành nguyên liệu mới xuất cùng mặt hàng; (iii) với các cơ quan tài trƣớc khi tái sử dụng. chính khác (nhƣ thuế, ngân hàng, bảo Điều quan trọng cần xác định là phân loại và hiểm,…) và các viện nghiên cứu, trƣờng đại lƣợng chất thải cần xử lý và nhu cầu cần thiết học,… và (iv) với các yếu tố tự nhiên khác của các cơ sở có khả năng tiếp nhận các chất trong khu vực. thải này làm nguyên liệu sản xuất. Một cách Những phân tích này là cơ sở để đề xuất công cụ thể, để xây dựng mạng lƣới tái sinh – tái sử cụ quản lý (luật lệ, chính sách, quy định, tiêu dụng chất thải giữa các nhà máy trong KCN, chuẩn,…) và các cơ quan chức năng chịu những thông tin sau đây cần thu thập: trách nhiệm đƣa mô hình kỹ thuật KCNST - Nguyên vật liệu và năng lƣợng cần thiết vào thực tế ứng dụng. Từ đó chúng ta mới có cũng nhƣ sản phẩm và chất thải tạo ra của tất thể xác định những yếu tố cản trở việc áp 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Võ Thy Trang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 68(6): 25 - 31 dụng mô hình đã xây dựng vào thực tế và từ quy hoạch môi trƣờng; áp dụng công nghệ đó đề xuất các giải pháp phù hợp vào điều sạch, ít tiêu thụ năng lƣợng, ít chất thải, tái kiện từng địa phƣơng, khu vực. chế, tái sử dụng tối đa; áp dụng ISO 14000 Ngoài ra cần phải hoàn thiện các văn bản cho tất cả các doanh nghiệp; bắt buộc các quy phạm pháp luật và hệ thống quản lý và doanh nghiệp phải xử lý 100% nƣớc thải, khí bảo vệ môi trƣờng ở khu công nghiệp; lồng thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại trƣớc ghép vấn đề quy hoạch khu công nghiệp với khi thải ra môi trƣờng. [4] Hình 3. Sơ đồ quản lý môi trƣờng theo ISO 14000 KẾT LUẬN cần đƣợc nhìn nhận nhƣ một thành phần của Mô hình khu công nghiệp sinh thái đã phổ xã hội. Nó cần sự thay đổi triệt để về quan biến trên thế giới từ đầu những năm 1990 niệm phát triển mô hình KCN. Có thể thấy nhƣng ở nƣớc ta vẫn là vấn đề khá mới mẻ. đây là con đƣờng tất yếu để phát triển công KCNST là một hƣớng mới tiến đến đạt đƣợc nghiệp bền vững. Tác giả đã dựa trên những sự phát triển bền vững bằng cách tối ƣu hóa nguyên lý cơ bản và kinh nghiệm của các mức tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên và năng nƣớc đi trƣớc để xây dựng phƣơng pháp lƣợng đồng thời giảm thiểu sự phát sinh chất luận mô hình KCNST ứng dụng vào điều thải. Tất cả những vấn đề trên đã cho thấy, kiện của Việt Nam.Vấn đề là vận dụng mô thực tế quản lý, vận hành, phát triển các hình lý thuyết vào thực tế là một chặng KCN tại Việt Nam đang cần có sự thay đổi đƣờng dài khó khăn về chất, mà điểm xuất phát đầu tiên là KCN . 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Võ Thy Trang Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 68(6): 25 - 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Niên giám thống kê năm 2008. [2]. Tạp chí Nghiên cứu phát triển bền vững, số tháng 2/2008. [3]. Lê Thế Giới. Phát triển bền vững các khu công nghiệp Việt Nam. [4]. Tài liệu Hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14000. SUMMARY ECOLOGICAL INDUSTRIAL PARKS – A MODEL FOR THE SUSTAINABLE DEVELOPMENT IN VIETNAM Vo Thy Trang College of Economics and Business Administration - TNU Eco-industrial parks model formed the industrial system of conservation resources, the strategic nature of innovation to develop sustainable industrial design by the industrial system is to reduce to a minimum generation of waste and increase the maximum capacity for regeneration - re-use materials and energy. Methodology to build models of the industrial waste in accordance with the socio-economic conditions and technology in Vietnam was proposed construction of four basic steps: Identify the composition and volume of waste; Evaluation and selection plans for recycling and reuse of waste; Evaluation and solution selection process last pipe and hygienic disposal; Synthesis of solutions to plan for optimum selection. Từ khóa: Industrial Park, Eco-industrial parks, Sustainable Development ecological industrial parks, Environmental Management, Sustainable Development. Tel: 0915259889, Email: thytrangkt@yahoo.com 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề Tài: "Khu công nghiệp sinh thái"
30 p | 665 | 280
-
Báo cáo: Khu công nghiệp sinh thái
37 p | 424 | 169
-
Tiều luận: NGHIÊN CỨU KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI ỨNG DỤNG VÀO XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP HÒA LẠC
38 p | 312 | 103
-
TIỂU LUẬN " KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI "
42 p | 244 | 87
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
100 p | 326 | 80
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu bước đầu đánh gía rủi ro sinh thái và sức khỏe cho khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
12 p | 333 | 79
-
Luận văn đề tài: Khu công nghiệp với sự phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Hải Dương
116 p | 240 | 70
-
Đề tài: Quản lí môi trường ở khu công nghiệp Lê Minh Xuân (Nước thải)
9 p | 183 | 27
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
210 p | 33 | 15
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu du lịch sinh thái Bãi Lữ - Nghi Yên - Nghi Lộc - Nghệ An
21 p | 100 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa theo hướng tăng trưởng xanh
190 p | 31 | 12
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp Đại học Đà Nẵng: Nghiên cứu các chủng vi khuẩn Bacillus có khả năng phân giải hợp chất hữu cơ nhằm ứng dụng trong xử lý nước thải từ khu công nghiệp dịch vụ thủy sản Thọ Quang, Đà Nẵng
21 p | 107 | 11
-
Tiểu luận Tổ chức lãnh thổ công nghiệp: Nghiên cứu khu công nghiệp sinh thái ứng dụng vào xây dựng khu công nghiệp Hòa Lạc
39 p | 92 | 10
-
Hội thảo khoa học: Khu công nghiệp sinh thái từ khái niệm đến thực tiễn phát triển đô thị sinh thái bền vững
14 p | 34 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Tác động của các khu công nghiệp đến phát triển bền vững nông thôn ở tỉnh Vĩnh Phúc
109 p | 33 | 6
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp ĐH: Nghiên cứu các chủng vi khuẩn Bacillus có khả năng phân giải hợp chất hữu cơ nhằm ứng dụng trong xử lý nước thải từ khu công nghiệp dịch vụ thủy sản Thọ Quang, Đà Nẵng
21 p | 25 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Khu công nghiệp tại khu vực nông thôn VĐBSH theo hướng sinh thái
0 p | 25 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn