intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khúc khắc

Chia sẻ: Nguyễn Phương Liên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

140
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô tả: Dây leo có thân nhẵn, không có gai. Lá mọc so le, hình trứng, đôi khi gần tròn, gốc tròn hay hơi hình tim, có 6 gân gốc, cuống dài mang tua cuốn. Cụm hoa hình tán đơn, mọc ở nách lá, có cuống dài. Hoa màu hồng hoặc có điểm chấm đỏ, hoa đực có bao hoa với 3 răng tù, 3 nhị có chỉ nhị ngắn. Hoa cái có bầu hình trứng với vòi ngắn mang 3 đầu nhuỵ rẽ ra. Quả mọng hình cầu hoặc có bốn góc, khi chín màu đen, chứa 24 hạt màu đỏ nâu....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khúc khắc

  1. Khúc khắc Khúc   khắc   ­ Heterosmilax   gaudichaudiana (Kunth)   Maxim   (H.   erythrantha Bail.   Ex.  Gagnep.), thuộc họ Kim cang ­ Smilacaceae. Mô tả: Dây leo có thân nhẵn, không có gai. Lá mọc so le, hình trứng, đôi khi gần tròn, gốc   tròn hay hơi hình tim, có  6 gân gốc, cuống dài mang tua cuốn. Cụm hoa hình tán  đơn,   mọc ở nách lá, có cuống dài. Hoa màu hồng hoặc có điểm chấm đỏ, hoa đực có bao hoa   với 3 răng tù, 3 nhị có  chỉ  nhị ngắn. Hoa cái có  bầu hình trứng với vòi ngắn mang 3  đầu   nhuỵ rẽ ra. Quả mọng hình cầu hoặc có bốn góc, khi chín màu đen, chứa 2­4 hạt màu đỏ   nâu. Hoa tháng 5­6, quả tháng 8­12. Nơi sống và thu hái: Cây mọc nhiều ở vùng rừng núi các tỉnh như Quảng ninh,  Nam hà,  Ninh bình, thường gặp ở ven đường trong các bờ bụi, trên các đồi trọc. Ta cũng thu hái rễ  củ vào mùa hạ, mang về rửa sạch rồi phơi hay sấy khô. Thành phần hoá học: Thân rễ chứa saponin, tanin, chất nhựa. Tính vị, tác dụng: Cũng như nhiều loại Kim cang, cây có tác dụng chống viêm, tiêu độc,   chống dị ứng. Công dụng: Dùng chữa thấp khớp đau lưng, đau xương, đau khớp. Cũng dùng chữa mụn  nhọt, tràng nhạc, lở  ngứa, giang mai, ngộ  độc thủy ngân. Ngày dùng 15­30g, dạng thuốc   sắc, cao nước hoặc thuốc bột, thuốc viên.
  2. Bộ phận dùng làm thuốc lá rễ củ (Rhizoma Heterosmilacis), củ nạc, vỏ nâu đ ược thu hái quanh năm, vào mùa hè, tốt nhất là vào mùa thu, phơi hay sấy khô. Người ta đã phân tích thành phần trong kim cang thấy chứa chất nh ựa tannin và saponin, b- sitosterol, stigmasterol... có công dụng chống viêm, chống dị ứng, chữa cảm cúm, ho gà, thấp khớp, đau lưng, đau xương, đau khớp, mụn nhọt, tràng nhạc, lở ngứa, giang mai, ngộ đ ộc thủy ngân... liều dùng trung bình cho các dạng thuốc sắc, cao nước, bột, viên từ 15-30g/ngày hay 15- 60g trong ngày. Tuy nhiên trong thời gian uống thuốc không uống trà vì sẽ gây rụng tóc. Để tham khảo và áp dụng dưới đây xin giới thiệu những phương thuốc trị bệnh từ kim cang. * Chống viêm, chữa dị ứng: Kim cang 15 - 30g, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 - 3 l ần trong ngày. * Chữa trĩ: Lấy lá tươi giã nát, sao nóng đắp rịt vào nơi trĩ đã rửa sạch. * Hỗ trợ trị chàm, phong chẩn, đơn độc: Kim cang 40 - 80g, sắc uống ngày 1 thang, chia 3 l ần. Phối hợp với các thuốc khác. * Trị vẩy nến (psoriasis): Dùng kim cang (thổ phục linh) 40 - 80g, hạ khô th ảo (cây c ải tr ời) 80 - 120g, sắc với 500ml nước còn 300ml, chia 3 - 4 lần uống/ngày. Cây Thổ phục linh làm thuốc Thổ phục linh còn có tên là cây Khúc khắc, Vũ dư lương, Thổ tỳ giải, Sơn kỳ l ương, thường mọc hoang ở rừng núi. Rễ củ được thu hái làm thuốc. Theo Đông y, Thổ phục linh vị ngọt, nhạt, tính bình, có tác dụng tiêu đ ộc, trừ phong th ấp, m ạnh gân xương, uất kết, nhiệt, lợi thấp... tán thanh Thổ phục linh thường được dùng để chữa tê thấp, đau mỏi, lở ngứa, tiêu hóa kém, viêm thận, viêm bàng quang, lở ngứa, giang mai, viêm da mủ, giải độc thủy ngân và bạc, eczema (chàm) và một số bệnh ung thư. Liều dùng 25 - 40 g.
  3. Một số đơn thuốc có Thổ phục linh: - Để điều trị đau thần kinh tọa, lấy Thổ phục linh 30g, Dây đau xương, Cỏ xước, Tang ký sinh mỗi thứ 20g, Cốt toái bổ 10g; sắc uống ngày một thang. - Phong thấp, gân xương đau nhức, tê buốt: Thổ phục linh 20g, Dây đau xương 20g, Thiên niên kiện, Đương quy đều 8g, Bạch chỉ 6g, Cốt toái bổ 10g. Sắc uống ngày một thang. - Giang mai: Thổ phục linh 10g, Hà thủ ô 16g, Vỏ núc nác 16g, Gai bồ kết đốt tồn tính 8g, Ké đầu ngựa 12g. Sắc uống ngày một thang. - Viêm bàng quang: Thổ phục linh 30g, Mã đề 20g, Râu ngô. Sắc uống ngày một thang. - Viêm phần phụ ở phụ nữ, nổi hạch 2 bên âm hộ, nóng rét, đau nhức: Thổ phục linh, Rễ quýt rừng, Rễ bươm bướm mỗi vị 20g. Sắc uống ngày một thang. - Ung thư bàng quang: Thổ phục linh 30g, Trà thụ căn 20g, Tề thái 20g. Sắc lấy nước pha với nước đường để uống. Hoặc Thổ phục linh tươi 60g, Bẹ móc (Tông lư) 30g. Sắc uống ngày một thang. - Ung thư đường tiêu hóa: Thổ phục linh 30g, Nấm hương 10g, Bạch truật 20g. Sắc uống ngày một thang. - Ung thư hạch: Thổ phục linh 100g, tán bột mịn để sắc nước uống hoặc thêm gạo nấu cháo ăn hằng ngày. - Ngộ độc thủy ngân: Thổ phục linh 30g, Cam thảo bắc 10g, Đậu xanh (Lục đậu) 20g. Sắc uống ngày một thang. - Viêm da mủ: Thổ phục linh 30g, Bồ công anh, Kim ngân hoa, Bèo cái mỗi thứ 20g, Cam thảo nam 10g, Vỏ núc nác 15g. Sắc uống ngày một thang.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2