intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010 Môn : Toán

Chia sẻ: Bùi Hồng Ngọc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

570
lượt xem
88
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo và tuyển tập các đề thi vào lớp 8 2011 -2012 của các trường THCS trên cả nước: Môn toán của các trường trung học cơ sở dành cho các bạn ôn thi tốt trong kỳ thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010 Môn : Toán

  1. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010 Môn : Toán Thời gian : 150 phút( Không kể thời gian giao đề) Bài 1: Chứng minh rằng: 1110 - 1 chia hết cho 100. Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử: P = x2( y - z ) + y2( z - x ) + z2( x - y )  x +1 2  x3 − 2x 2 1 − − Bài 3: Cho biểu thức: Q = 1 +  3 : 3  x + 1 x − x −1 x +1 x − x + x 2 2 a- Rút gọn Q. 35 b- Tính giá trị của Q biết: x − = 44 c-Tìm giá trị nguyên của x để Q có giá trị nguyên. Bài 4: Tìm giá trị của m để cho phương trình: 6x - 5m = 3 + 3mx có nghiệm số gấp ba nghiệm s ố của phương trình: ( x + 1)( x - 1) - ( x + 2)2 = 3 Bài 5: Tìm tất cả các cặp số nguyên ( x; y) thoả mãn phương trình: x2 -25 = y( y+6) Bài 6: Cho hình vuông ABCD, M là điểm bất kì trên cạnh BC. Trong nửa mặt phẳng bờ AB chứa C dựng hình vuông AMHN.Qua M dựng đường thẳng d song song với AB, d cắt AH ở E, cắt DC ở F. a- Chứng minh rằng: BM = ND. b-Chứng minh rằng: N; D; C thẳng hàng. c-EMFN là hình gì? d-Chứng minh: DF + BM = FM và chu vi tam giác MFC không đổi khi M thay đổi vị trí trên BC. ...................................Hết ........................................... (Đề thi gồm 01 trang) *Yêu cầu: Học sinh không giải toán bằng máy tính
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN 8 (Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang) Nội dung Biểu điểm Câu 0.5 Bài 1 11 - 1 = ( 11 -1 )( 11 + 11 + ⋅ ⋅ ⋅ + 11 + 1 ) 9 8 10 0.5 = 10( 119 + 118 + ⋅ ⋅ ⋅ + 11 + 1 ) Vì 10  10 0.25 và ( 119 + 118 + ⋅ ⋅ ⋅ + 11 + 1 ) có chữ số tận cùng ( hàng đơn vị) bằng 0 0.25 Nên: ( 119 + 118 + ⋅ ⋅ ⋅ + 11 + 1 ) chia hết cho 10 0.25 Vậy: 1110 - 1 chia hết cho 10. 0.25 2 2 2 Bài 2: x ( y - z ) + y ( z - x ) + z ( x - y ) ( y − z) + y 2 z − y 2 x + z 2 x − z 2 y = 2 =x 0.5 x 2 ( y − z ) + yz ( y − z ) − x( y 2 − z 2 ) 0.5 = ( y − z ) ( x 2 + yz − xy − xz ) 0.25 0.25 = ( y − z ) [ x( x − y ) − z ( x − y ) ] 0.25 = ( y − z )( x − y)( x − z) 0.25 Bài 3  x +1 2  x3 − 2x 2 1 − − a) Q = 1 +  : 3  x + 1 x − x −1 x +1 x − x + x 3 2 2 ( ) x +1+ x +1− 2 x2 − x +1 x2 − x +1 1.0 =1 + ⋅ ( ) x( x − 2 ) ( x + 1) x 2 − x + 1 − 2x 2 + 4x x2 − x +1 1.0 =1+ ⋅ ( ) ( x − 1) x 2 − x + 1 x( x − 2) (Điều kiện: x ≠ 0;-1; 2) − 2 x( x − 2) x2 − x +1 1.0 =1+ ⋅ ( ) ( x + 1) x 2 − x + 1 x( x − 2) 0.25 −2 =1+ x +1 x −1 0.25 = x +1 35 b) x − 4 = 4 x = 2 ( Loại) 0.25  ⇒ x = − 1  0.25 2 −1 ⇒ Q = −3 V ới x = 0.25 2 c) Q ∈ Z với x ∈ { − 3;−2;1} 0.75 ( x + 1)( x - 1) - ( x + 2)2 = 3 ( 1) Bài 4 ⇔ x 2 − 1 − x 2 − 4x − 4 = 3 ⇔ −4 x = 8 ⇔ x = −2 Để phương trình 6x - 5m = 3 + 3mx có nghiệm gấp ba lần nghiệm của phương trình ( x + 1)( x - 1) - ( x + 2)2 = 3 hay x =-6
  3. Ta có: 6(-6) - 5m = 3 +3m(-6) ⇔ −5m + 18m = 39 ⇔ 13m = 39 ⇔m=3 Vậy: Với m = 3 thì phương trình 6x - 5m = 3 + 3mx có nghiệm số gấp ba nghiệm số của phương trình: ( x + 1)( x - 1) - ( x + 2) 2 = 3 x2 -25 = y( y+6) Bài 5 ⇔ x 2 − ( y + 3) 2 = 16 ⇔ ( x + y + 3) ( x − y − 3) = ( ± 4 ) ( ± 4 ); ( ± 2 ) ( ± 8); ( ± 1) ( ± 16 ) Suy ra: x-y 7 -1 5 1 11 -5 4 2 19 -13 x+y 1 -7 5 -11 -1 -5 13 -19 -2 -4 Vậy: các cặp số nguyên phải tìm là: ( 4;−3); ( − 4;−3); ( 5;0); ( − 5;−6); ( 5;−6); ( − 5;0) Bài 6 a) ABCD là hình vuông ( gt) ⇒ A1 + MAD = 900 ( gt) (1) Vì AMHN là hình vuông ( gt) A2 + MAD = 900 (2) Từ (1) và (2) suy ra: A1 = A2 Ta có: ΛAND = ∆AMB ( c.g.c) B = D1 = 900 và BM= ND b) ABCD là hình vuông =>D2 = 900 D1 + D2 = NDC 900 + 900 = NDC NDC = 1800 N; D; C thẳng hàng c) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AH và MN của hình vuông AMHN O là tâm đối xứng của hình vuông AMHN AH là đường trung trực của đoạn MN, mà E;F ∈ AH EN = EM và FM = FN (3) Tam giác vuông EOM = tam giác vuông FON ( OM= ON; N1=M3) O1 = O 2 EM = NF (4) Từ (3) và (4) EM=NE=NF=FM MENF là hinh thoi (5) d) Từ (5) suy ra: FM = FN = FD +DN Mà DN = MB ( cmt) MF=DF+BM Gọi chu vi tam giác MCF là p và cạnh hình vuông ABCD là a
  4. P = MC + CF + MF = MC +CF +BM + DF (Vì MF = DF+MB) = (MC + MB) + ( CF + FD) = BC + CD = a + a = 2a Hình vuông ABCD cho trước a không đổi p không đổi A B 1 2 E d M 3 1 O 2 1 2 N D F C H
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2