intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiểm soát quản lý - Chương 2

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

310
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2. Hành vi trong tổ chức - • I. Mục đích của tổ chức (doanh nghiệp) • II. Thống nhất các mục đích trong tổ chức và các nhân tố ảnh hưởng • III. Hệ thống kiểm soát chính thức • IV. Các mô hình tổ chức doanh nghiệp

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiểm soát quản lý - Chương 2

  1. Chương 2: Hành vi trong tổ chức • I. Mục đích của tổ chức (doanh nghiệp) • II. Thống nhất các mục đích trong tổ chức và các nhân tố ảnh hưởng • III. Hệ thống kiểm soát chính thức • IV. Các mô hình tổ chức doanh nghiệp
  2. I. Mục đích của tổ chức (doanh nghiệp) Tạo ra lợi nhuận • Tối đa hoá giá trị doanh nghiệp • Quản lý được các rủi ro trong doanh nghiệp • Tiếp cận và giải quyết mối quan hệ với những • bên có lợi ích liên quan (thị trường vốn, thị trường sản phẩm, lao động…)
  3. II. Thống nhất các mục đích trong tổ chức và các nhân tố ảnh hưởng • để đạt được mục đích chung của doanh nghiệp các nhà quản lý tạo ra cơ chế nhằm thống nhất mục đích của đơn vị hay tổ chức với các đơn vị thành viên hoặc từng các nhân ở mức cao nhất có thể • Nhân tố ảnh hưởng: trong quá trình thống nhất các mục đích của tổ chức tồn tại các nhân tố chính thức và phi chính thức:
  4. • Nhân tố chính thức: có thể lượng hoá được, được qui định bằng văn bản, thiết lập mang tính máy móc • Nhân tố phi chính thức: thường không thể qui định chi tiết bằng văn bản. Thường chi tiết thành nhân tố bên trong (văn hoá doanh nghiệp), nhân tố bên ngoài
  5. III. Hệ thống kiểm soát chính thức • Bao gồm 2 cấu phần: – Hệ thống KSQL – Các qui định, qui tắc • Qui định, qui tắc: gồm những chỉ dẫn hiện hành, thông thường bằng văn bản, trong đó mô tả qui trình nghiệp vụ, các thủ tục vận hành chuẩn liên quan đến các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp. Bao gồm:
  6. • Qui định, qui tắc về kiểm soát vật chất, tài sản của đơn vị (qui định về bảo vệ, an toàn kho bãi, bảo quản tài sản….) • Qui định, qui tắc thể hiện trong các cẩm nang hướng dẫn nghiệp vụ hay sổ tay hướng dẫn • Qui định liên quan đến hệ thống kiểm soát chất lượng hay kiểm tra việc hoàn thành nhiệm vụ
  7. • Hệ thống KSQL: xác định mục tiêu – lập KH hoạt động – lập dự toán hoạt động - thực hiện KH hoạt động – lập báo cáo hoạt động - đánh giá kết quả hoạt động (chỉ tiêu TC và phi tài chính)
  8. IV. Các mô hình tổ chức doanh nghiệp • 1. doanh nghiệp phân chia theo chức năng • 2. doanh nghiệp phân chia theo khối kinh doanh • 3. Doanh nghiệp phân chia theo ma trận
  9. 1. doanh nghiệp phân chia theo chức năng G§ ®iÒu hµnh G§ Marketinh G§ tµi chÝnh G§ SX G§ nh©n sù G§ phßng A G§ phßng B
  10. • Có trong doanh nghiệp hoạt động trong một ngành nghề, lĩnh vực cụ thể. VD: kinh doanh thuốc lá, nước giải khát… • ưu điểm: – Do được chuyên môn hoá nên GĐ từng phần hành có thể ra quyết định tốt hơn cũng như kiểm soát được nhân viên cấp dưới chặt chẽ hơn do có mối quan hệ theo ngành dọc
  11. • Hạn chế: – Khó xác định được hiệu qủa kinh tế (đo bằng đơn vị tiền tệ) của từng bộ phận chức năng cũng như đóng góp của từng chức năng vào kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. – Không dễ dàng đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ cũng như lĩnh vực SXKD (vì các chức năng đã được chuyên môn hoá từ lâu) – Các tranh chấp trong hoạt động giữa các bộ phận chức năng chỉ có thể giải quyết ở cấp cao hơn
  12. 2. doanh nghiệp phân chia theo khối kinh doanh G§ ®iÒu hµnh G§ khèi G§ khèi G§ khèi kinh doanh A kinh doanh B kinh doanh C G§ nhµ m¸y A G§ nhµ m¸y B
  13. • điều kiện áp dụng: doanh nghiệp được phân chia theo khối kinh doanh phù hợp với những tập đoàn đa ngành, đa lĩnh vực • ưu điểm: – Khắc phục được những hạn chế của mô hình phân chia theo chức năng – Từng khối kinh doanh tự chịu trách nhiệm cho tất cả các chức năng hoạt động và gần như tự chủ trong quyết định về SXKD, tài chính, nhân sự… • Hạn chế: phải giải quyết hài hoà quan hệ, giá chuyển giao giữa các khối
  14. 3. Doanh nghiệp phân chia theo ma trận • điều kiện áp dụng: với những tổng công ty, tập đoàn kinh tế hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, có những dự án mới, có chu kỳ sống sản phẩm ngắn • ưu điểm: tạo ra mối liên hệ giữa các dự án với các chức năng quản lí khác nhau
  15. Chương 3: Trung tâm trách nhiệm
  16. • I. Khái quát về các trung tâm trách nhiệm • II. Các loại hình trung tâm trách nhiệm • III. Trung tâm lợi nhuận
  17. I. khái quát về các trung tâm trách nhiệm • Khái niệm: trung tâm trách nhiệm là một đơn vị trong doanh nghiệp được điều hành bởi một nhà quản lý và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đó. • Một doanh nghiệp có nhiều trung tâm trách nhiệm. Mô hình 1: không là một thực thể pháp nhân, mô hình 2: là một thực thể pháp nhân
  18. • KSQL của công ty mẹ – con được thực hiện với nhiều công cụ, phương pháp đo lường, đánh giá kết quả khác nhau. • Mỗi trung tâm trách nhiệm có đầu vào và đầu ra. Tuỳ thuộc TTTN, đầu vào và đầu ra có thể hoặc không thể lượng hoá bằng đơn vị tiền tệ. • đo lường các yếu tố đầu vào, đầu ra: có thể được thực hiện theo đơn vị tiền tệ, hoặc đo lường theo các loại đơn vị khác (nếu không lượng hoá được bằng tiền).
  19. • Hiệu quả kinh tế: được đo lường trên cơ sở so sánh tỉ lệ các yếu tố đầu ra so với đầu vào • Hiệu năng: so sánh tỉ lệ hoặc mối quan hệ giữa các yếu tố đầu ra so với mục tiêu đã định cho một TTTN.
  20. II. Các loại hình trung tâm trách nhiệm • Tiêu chí: bản chất các yếu tố đầu vào, đầu ra • Bao gồm: – Trung tâm chi phí Trung tâm thu nhập – Trung tâm lợi nhuận – Trung tâm đầu tư –
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2