KI ÉN T H Ứ C , THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI<br />
T R O N G QUAN H Ệ TÌNH DỤC Ở NAM C Ô N G NHÂN<br />
C H Ư A K É T HÔN DI c ư TẠI KHƯ C Ô N G N G H I Ệ P<br />
BÌNH XUYÊN - TỈNH VĨNH P H Ú C<br />
<br />
N guyễn T h ị P hư ơ ng’<br />
L ê C ự L in h<br />
<br />
<br />
1. Đặc đ iể m của nam cúng nhân di cư<br />
<br />
D i cư dã và đang trở thành xu thế tất yểu của phát triển kinh tế - xã hội Irên<br />
loan cầu. V iệ t Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao động di cư tăng từ 2 4<br />
Lriệu (1989) lên 4,4 triệu (1999) và 6,7 triệu (2009) [15]. Lao động di cư chiếm<br />
khoảng 62% trong sổ 1,5 triệu lao dộng tại 173 khu công nghiệp (K C N ) thuộc 40<br />
tlnh/thành phô [3 ]. N goài dáp ứng việc làm, thu nhập, di cư còn mang lại hàng loạt<br />
các vấn dề xã hội và sức khỏe. MỘI trong số đó lả nguy cơ lây nhiễm H IV và các<br />
bệnh lây Iruyền qua đưòng tinh dục (STIs), nạo phá thai do quan hệ tình dục<br />
(Q H T D ) không an toàn, dặc biệt à nhỗm người di cư trẻ tuổi, lao động di cư dọc<br />
biên giới, nam công nhân xây dựng, công nhân KCN.<br />
<br />
Sô liệu khảo sát cho thấy, nam công nhân di cư đán khu công nghiệp (huyện<br />
Bình Xuyên, tỉn h V ĩnh phúc) đa số rơi vào nhóm tuổi từ 18 đến 25 (chiếm 64,2% ),<br />
nhóm tuổi từ 26 đến 35 chiếm 35,8%. v ề trình dộ học vấn, chù yểu công nhân có<br />
trinh độ trung học phổ thônẹ (TH PT) và các trường nghề. T uy nhicn, đặc diểm nổi<br />
bật là nam công nhân dến từ cốc xâ và huyện khác trong tinh, số thanh niên ngoại<br />
tỉnh khỏng lớn (39,4% ).<br />
<br />
Có nhỏm nghê chỉnh nam công nhân tham gia lao động, trong dỏ ngành sản<br />
xuất vặi liệu xây dựng chiếm (ỳ lệ công nhân tham gia nhiều nhất (40,7%). Nhìn<br />
chung họ Ihưừng sống một mình (58,7%), 3% sổng với người yêu/hạn gái/bồ dược<br />
ghi nhận qua phiêu điều tra. Trên thực tế những người sổng với ngưởi yêu thường từ<br />
chổi không lham gia điều tra, ước tính tỷ ]ệ này trên thục tế khoảng 10%. Phần lớn<br />
Irong số họ đều về thăm nhà ừong ứiárg, trong đó (ỹ lệ về từ 1-3 lần chiếm da số<br />
<br />
<br />
* 'Phạc sỹ.<br />
** PGS.TS. Bộ môn Dân sổ, Trưởng Đại học Y lế Công cộng.<br />
<br />
659<br />
V1ẼT NAM HỌC - KỶ YÊU HỘ] T H À O QUỔC TẾ LẲN T H Ứ T ư<br />
<br />
<br />
<br />
(47,5%). Nam công nhân chù yếu làm việc 8 tiếng/ngày, gần 1/3 công nhân không<br />
tham gia hoạt động tập thể nào, hoạt động thể Ihao được tham gia nhiều nhấl (59,1% ì.<br />
<br />
Bảng l ĩ Đặc điểm chung của nam công nhân di cư<br />
<br />
TT Đặc điểm T ầ n số T ỷ lệ %<br />
<br />
1 Nhóm tuổi 201 10(1%<br />
<br />
1 8 -2 5 129 64,2<br />
<br />
26-35 72 35,8<br />
<br />
2 Học vấn 203 100%<br />
<br />
< THCS 11 5,4<br />
<br />
PTTH 51 25,1<br />
<br />
T N C N , dạy nghề 126 62,1<br />
<br />
Cao đẳng, Đ H trở lên 15 7,4<br />
<br />
3 Loại hình di cư 203 100<br />
<br />
Khác xã, huyện 123 60,6<br />
<br />
Khác tinh 80 39,4<br />
<br />
4 Thu nhập trung bình tháng , 191 100%<br />
<br />
1,8- 3 triệu đồng 123 64,4<br />
<br />
>3-5 triệu đồng 58 30,4<br />
<br />
> 5-13-triộu đồng 10 5,2<br />
<br />
Nguồn: Số liệu khảo sái từ tháng 11/2011 đến tháng 4/2012 tại 3 xã/thị trấn (Hưmig<br />
Canh, Đạo Đức, Tam Hợp) - Nơi có công nhân di cư đến khu công nghiệp Binh Xuyên.<br />
<br />
2. Kiến thức về quan hệ tình dục<br />
<br />
Tinh dục an toàn<br />
<br />
Tất cả nam công nhân được hỏi đều biết ít nhất m ột biện pháp tránh thai<br />
(B P TT), lỷ lộ này cao hơn các kết quả nghiên cứu khác, tu y nhiên sổ biện pháp<br />
tránh thai trung bình lại thấp hơn chi đạt 3,6/10 biện pháp tránh thai thâp hơn so với<br />
<br />
<br />
660<br />
K IỂ N THỨ C, THÁI ĐỎ VẢ H Ả N H VI T R O N G Q U A N H Ê T lN H D U C ...<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
kci quả S A V Y lần 2 trên cả nam và nữ (5/10 biện pháp) 114ị. Sự khác biệt này có<br />
Ihc do nam công nhân học xong, thường di làm luôn, kha năng liếp cận thông lin<br />
hạn chế hem. Đ ối lượng của S A V Y từ 15-24 Ihường dang còn di học, dược tiếp thu<br />
thông tin thường xuyên và dễ dàng hơn.<br />
<br />
Bang 2 : T ỷ lệ nam công nhân hi cu (lúng quan hệ tìn h dục an toàn<br />
<br />
TT Nội (lung râ n số T ỷ lệ %<br />
<br />
! Chưa từng nghe nói về tình due an toàn 10 4,9<br />
<br />
2 Đã từng nghe nói về lỉnh dục an toàn 202 95,1<br />
<br />
H iếu đúnẹ vể tình dục an toàn 74 36,5<br />
<br />
H iếu sai về tình dục an (oàn 129 63,5<br />
<br />
<br />
Hầu hết nam công nhân đều cho răng mình biết sử dụng bao cao su (BCS),<br />
90,6%. Tuy nhicn, qua đánh giá kiến thức sừ dụng BCS đúng cách, lại chi có 62,1%<br />
trà lời đúng. Đ iều đó cho thấy nam giói thường tự tin hưn về hiểu biết của minh<br />
nhưng việc hiểu đúng và thực hiện đúng còn có khác biệt không nhỏ.<br />
<br />
Đối với lác hại của nạo phá thai, như các nghiên cứu dã nhận định, ở Việt Nam<br />
nam g iớ i vần dóng vai ừò quyết dịnh, quan trọng trong Q H T D và sử đụng các biện<br />
pháp Iránh thai [16]. K iến thức về tác hại của nạo phá thai tốt cũng có ảnh hưởng tốt<br />
dcn ý Ihửc tránh thai cho bạn tình. Tuy nhicn có 14,8% nam công nhân không biết tác<br />
hại nào, diều đó cho thầy phần thông tin này còn c h ư a được cung cấp cho thanh niên.<br />
<br />
Kiến íhức về tránh íhai vá nạo hút thai<br />
<br />
Tất cả nam công nhân dều biết lên của ít nhất một biện pháp tránh thai<br />
(B P T T ), trung hình m ồi công nhân bict là 3,6/10 biện pháp<br />
<br />
B iể u đồ ỉ : T ỷ lệ nam công nhân biết cách sử dụng biện pháp trá n h th a i<br />
<br />
<br />
Dũng BCS 9 0 5%<br />
<br />
X u ất tinh n g o à i ả m đ ạ o 29 6%<br />
<br />
Tinh vóng kinh của p hụ nữ ______ 18.2%<br />
I<br />
K h ò n g b iế t BP náo Ị | 49<br />
<br />
<br />
0% 20% 40% 60% 80?« 100%<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
66]<br />
VIỆT NAM HỌC - KỲ YÉU H Ọ l T H ẢO Q UỐ C TẺ LẲN T H Ứ T ư<br />
<br />
<br />
<br />
Để tìm hiểu hiểu biết của nam với sức khỏe và phòng tránli thai cho nừ chúng<br />
tôi tìm hiểu thêm về mức độ hiểu biết về tác hại có thể gặp k h i nạo phả thai. K ế t quả<br />
cho thấy có 14,8% nam công nhân không biết tác hại nào, tác hại mà nam công<br />
nhân biết là vô sinh chiếm tỷ lệ cao nhất (59,6% ), tiếp đến là nhiễm khuẩn duòmg<br />
sinh đục (49,3% ), sẳy thai (31,0% ). Chì có gần 1/5 (19,2% ) nam công nhân b iế t nạo<br />
phá thai có thể dẫn dến tử vong.<br />
<br />
Kiền thứ c về các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs)<br />
<br />
Tất cả các nam công nhân đều dã từng nghe nói về STIs, hàu hết trong só dó<br />
biết ít nhẩt tên 1 bệnh STIs (99% ). H 1V /A ID S là bệnh được hầu hết nam công rhân<br />
biết đến, các bệnh lậu, giang mai cũng chiếm tỳ lệ biết khá cao (gần 2/3 nam công<br />
nhần biết đến), v ề nguyên nhân mắc STIs hơn 2/3 nam công nhân biết măc tệnh<br />
do: tiếp xúc trực tiếp thân thể hoặc Q H T D với người mác bệnh không dùng B CS và<br />
do Q H T D với nhiều người, các nguyên nhân khác ít dưqc biết đến hơn và vân còn<br />
5,9% nam công nhân không biết nguyên nhân nào.<br />
<br />
Biểu hiện của STls là yếu tố quan trong để phát hiện sớm để điều trị cũng như<br />
phòng lây nhiễm cho bạn tình. Tuy nhiên nam công nhân chưa quan tâm nhiẽu đênvân<br />
dề này, tỷ lệ biết các biểu hiện dều đạt chưa được '/2 số lựa chọn. Đặc biệt có tới hcn '/<<br />
(26,6%) nam công nhân không biết bất cứ biểu hiện nào của STls. Nghiên cứu iịn h<br />
tính cũng cho thấy nam công nhân ít quan tâm đến vẩn đề này. "Biếu hiện cùa lệnh<br />
anh không biết chính xác. N gười nào quan tâm nhiều đến sức khỏe hoặc đã có bệnh (hì<br />
mới biếí. Biểu hiện chung: mệl mỏi thì đ i khảm sức khỏe ih ô i." PVS H C 37.<br />
<br />
Biểu đổ 2: T ỷ lệ nam công nhan biết biểu hiện thường gặp của các bệnh :STIs<br />
<br />
Tá lệ: %<br />
<br />
Viẻm /loét bộ phận sinh dục 142 4 %<br />
<br />
N&I mụn ở bộ phản sinh dục 40.4-%<br />
Ngứa<br />
Di tiều buốt<br />
Dau khi giao hợp<br />
Khí h ư cố mùi<br />
Oái nhát (dát)<br />
Khí h ư ra nhiều<br />
S ưng hạch bẹn<br />
Khí hư mầu vàng/xanh/trâng<br />
Khác<br />
Khòngbiét<br />
<br />
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45%<br />
<br />
<br />
<br />
6 62<br />
K IẾ N T H Ứ C , THÁI Đ Ỗ V À H À N H VI T R O N G Q U A N HÊ TỈNH DUC...<br />
<br />
<br />
<br />
I rong lổn g số nam công nhân tham gia ngliicn cứu vẫn còn tới hơn 'A (26,6%)<br />
nam công nhân không biết: luôn sử dụng BCS dúng cách có Ihể phòng tránh được<br />
các bệnh STIs. T ỷ lộ nam công nhân tự dánh giá biết sử dụng BCS rất cao (90,6%)<br />
tu y nhiên chỉ có 6 2 ,]% nam công nhãn lựa chọn đúng cách sử dụng BCS đúng<br />
trong bộ câu hỏi.<br />
Dánh giá kiến thức chun^ về Q1ỈTI), có 61,2% nam công nhân có kiến thức<br />
k liá tốt về Q I1T D (có tông điám kiến thức lán hơn điểm kiến Ihức trung bình cùa tất<br />
cả công nhân tham gia nghiên cứu).<br />
<br />
3. T h á i độ VC quan hệ tìn h đục<br />
<br />
Thai độ về Q H T D bao gôm 4 vấn đề: quan điểm về tình dục, STIs, mang thai và<br />
nạo hut thai, sử dụng 13CS. Có 10 quan điểm chia làm 2 nhóm dể tinh điểm: thái dộ<br />
tích cực (1 điềm) (quan điểm phủ hợp với hiểu biết của da số mọi người để bào vệ sức<br />
khỏe) vả thải độ chưa tích cực (0 diểm). Tổng điểm tối thiểu là 0, tối da là 10.<br />
<br />
Căn cử vào giá trị trung binh diểm thải độ của quằn thể nghiên cứu (mean =<br />
6,05), nhóm có thái dộ tich cực (> 6 điểm) chiếm 41,9% và chưa tich cục lả 58,1%.<br />
<br />
T h á i độ vớ i các quan điểm vè tình dục<br />
<br />
Xét các quan điểm về Q H T D cho thấy quan điểm của nam công nhân về Q H T D<br />
tương đối cởi mờ. Chưa đcn ]/2 (40,9%) nam công nhàn đồng ý với quan diểm:<br />
"K hông nên Q H T D kh i chưa kết hỏn". Có 49,3% nam công nhân dòng ý vói quan<br />
điểm: "Có thế Q H T D (rước hôn nhân nếu hai ngiròi yêu nhau",<br />
<br />
Biểu đồ 3: T h á i độ của nam công nhân về quan hệ tỉnh dục<br />
<br />
120%<br />
100«.<br />
22.9%<br />
80 » • 40.9% u .3 %<br />
57.7%<br />
60»* Ĩ7 , » *<br />
■ Tkhcự c<br />
31.0%<br />
40*. 1 31,0%<br />
Ị 22,0% □ T r u n g lẠ p<br />
49.3%<br />
><br />
Dùng b iệ n pháp khác I 0. 9*<br />
<br />
<br />
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%<br />
<br />
<br />
Bảng 3: Tỷ ]ệ sử dụng BCS vói các loại bạn tình<br />
<br />
T ỷ lệ (% ) sử dụng BCS<br />
TT 1ăn sỏ Người yêu/bồ Ban tinh bát chơi Phụ nữ mại<br />
(n=JI2)