intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức, thái độ và thực hành về bệnh lây qua đường tình dục ở nữ học viên cơ sở cai nghiện ma túy tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả kiến thức, thái độ và thực hành về bệnh STIs của nữ học viên Cơ sở cai nghiện ma túy tập trung tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức, thái độ và thực hành về bệnh lây qua đường tình dục ở nữ học viên cơ sở cai nghiện ma túy tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br /> <br /> <br /> KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ BỆNH<br /> LÂY QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC Ở NỮ HỌC VIÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN<br /> MA TÚY TẠI HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH PHƯỚC<br /> Lê Văn Học*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Hiện nay các bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs) là vấn đề y tế công cộng<br /> mang tính toàn cầu. Trong đó các bệnh STIsở phụ nữ nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời thì có thể gây<br /> ra những hậu quả rất quan trọng như: vô sinh, ảnh hưởng kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, tương lai nòi giống<br /> của mỗi quốc gia.<br /> Mục tiêu: Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành về bệnh STIs của nữ học viên Cơ sở cai nghiện ma túy tập<br /> trung tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả.<br /> Kết quả: Đối tượng thuộc nhóm tuổi < 30 tuổi chiếm tỷ lệ (78,5%); học vấn chủ yếu là ở cấp 1 chiếm<br /> (44,3%); người lao động tự do chiếm (55,7%); số người độc thân chiếm đến 44,3%. Có nghe nói về bệnh STIs<br /> chiếm (78,5%); chưa nghe nói chiếm (11,5%). Nguồn thông tin kiến thức về bệnh STIs của đối tượng tiếp cận<br /> được do Cán bộ Y tế tỷ lệ là (60%). Điểm trung bình thái về STIs trong các tiểu mục cao. Trong thực hành phòng<br /> ngừa bệnh STIs: vệ sinh hàng ngày, vệ sinh kinh nguyệt: sống chung thủy một vợ, một chồng: sử dụng bao cao<br /> su khi quan hệ tình dục: khám phụ khoa định kỳ 6 tháng một lần: xịt nước hay cho ngón tay vào rửa bên trong<br /> BPSD: mặc quần lót chung có tỷ lệ tương ứng là: 97,1%: 72,8%: 70,0%: 61,4%: 51,4%: 10,0%.<br /> Kết luận: Thực hành về phòng ngừa lây truyền bệnh lây qua đường tình dục chiếm tỷ lệ cao.<br /> Từ khóa: Kiến thức, thực hành, bệnh qua đường tình dục.<br /> ABSTRACT<br /> KNOWLEDGE, ATTITUDE AND PRACTICE ON SEXUAL DISEASES IN SECONDARY SCHOOL<br /> STUDENTS IN BINH PHUOC DISTRICT OF BU GIA LOC DISTRICT<br /> Le Van Hoc * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 114 – 119<br /> Background: Sexually Transmitted Infections (STIs) are now a global public health problem. In which the<br /> STIs in women if not detected and treated in time can have very important consequences such as: infertility,<br /> economic, political, cultural, social impact, future race of each nation.<br /> Objectives: Describe the knowledge, attitude and practice of STIs among female students. The drug<br /> detention center is located in Bu Gia Map district, Binh Phuoc province.<br /> Method: Cross section.<br /> Results: Age group < 30 years old accounted for 78.5%; education at primary level accounted for 44.3%;<br /> Self-employed workers (55.7%); the number of single people accounted for 44.3%. Having heard of STIs<br /> accounted for 78.5%; heard (11.5%). The source of knowledge about STIs is accessible to Health Officers (60%).<br /> Average score on STIs in high subtypes. In STIs prevention practice: daily hygiene, menstrual hygiene: one wife,<br /> one husband: condom use during sexual intercourse: gynecological check every 6 months: spray Wash your<br /> underwear with BPSD: underwear and undergarments are 97.1%: 72.8%: 70.0%: 61.4%: 51.4%: 10.0%.<br /> <br /> * Bệnh viện Nhân Ái – Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Tác giả liên lạc: CNĐD Lê Văn Học, ĐT: 0972021781, Email: hocnhanai@gmail.com<br /> <br /> 114 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ConclusionS: Prevalence of sexually transmitted infections is high.<br /> Key words: Knowledge, attitudes, practice, sexually transmitted diseases.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ kiến thức về các bệnh STIs” là 93,83%; có 57/69<br /> (82,61%) sinh viên có triệu chứng mắc các bệnh<br /> Trên thế giới nói chung và Việt Nam nói<br /> STIs, trong đó 43/57 (75,5%) sinh viên đã đến<br /> riêng, các nhiễm trùng lây truyền qua đường<br /> khám khi có những triệu chứng mắc các bệnh<br /> tình dục (STIs) vẫn còn là vấn đề y tế công cộng<br /> STIs (43,9% cơ sở y tế nhà nuớc, 31,6% cơ sở y tế<br /> quan trọng. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)<br /> tư nhân)(6).<br /> ước tính hàng năm có hơn 390 triệu trường hợp<br /> STIs mắc mới có thể điều trị khỏi (không kể số Để góp phần tìm hiểu thêm về vấn đề này<br /> nhiễm HIV, HPV và các nhiễm virus viêm gan B, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Kiến thức,<br /> C), cao nhất là vùng Đông nam Á và khu vực thái độ và thực hành về bệnh lây qua đường tình<br /> châu Á - Thái Bình Dương. Biến chứng viêm tiểu dục ở nữ học viên Cơ sở Cai nghiện ma túy tại<br /> khung do lậu và chlamydia trachomatis (CT) sinh huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước”.<br /> dục chiếm 40%, một phần tư số có biến chứng Mục tiêu nghiên cứu<br /> này dẫn đến vô sinh. Hàng năm có khoảng 4000 Xác định tỷ lệ kiến thức, thái độ và thực<br /> trẻ sơ sinh bị mù do người mẹ có thai mắc lậu và hành về bệnh STIs ở nữ học viên Cơ sở cai<br /> CT sinh dục không được điều trị, 500,000 trường nghiện ma túy.<br /> hợp ung thư cổ tử cung (CTC) do HPV, 240,000 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> trường hợp chết do ung thư CTC, chủ yếu ở các<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> nước nghèo. Trong những năm gần đây, tỷ lệ<br /> bệnh lậu kháng thuốc đang gia tăng, những trị Cắt ngang mô tả.<br /> liệu mới cho bệnh lậu kháng thuốc tốn gấp 10 Địa điểm nghiên cứu<br /> lần so với penicillin(1,2,7,8). Được tiến hành lấy ở các khu quản lý học<br /> Các bệnh lây truyền qua đường tình dục của viên của Cơ sở Cai nghiện ma túy.<br /> phụ nữ là vấn đề quan trọng, nếu không được Thời gian nghiên cứu<br /> phát hiện và điều trị kịp thời thì có thể gây ra Từ tháng 09 đến tháng 11năm 2017 tại một<br /> những hậu quả như vô sinh, ảnh hưởng chính Cơ sở Cai nghiện ma túy.<br /> trị, kinh tế, văn hoá, xã hội(4,5). Theo ước tính của<br /> Cỡ mẫu:<br /> các chuyên gia, hàng năm có gần một triệu<br /> Dựa vào công thức tính cỡ mẫu của Taro<br /> trường hợp STIs mắc mới, trong đó có khoảng<br /> Yamane (1967) với 95% độ tin cậy(9).<br /> 150,000 trường hợp lậu, 500,000 trường hợp <br /> nhiễm CT sinh dục và có hơn 200,000 trường = 2 (*), trong đó:<br /> ( )<br /> hợp HPV(3).<br /> n: kích cỡ mẫu<br /> Theo tác giả Trương Quang Vinh nghiên cứu<br /> N: kích cỡ dân số (N = 260)<br /> trên đối tượng sinh viên tại Đại học Quốc gia Hà<br /> e: mức độ sai số (e = 5%)<br /> Nội năm 2016 cho biết: có 8,83% sinh viên chưa<br /> từng nghe nói đến các bệnh lây truyền qua Thay số vào công thức (*), ta có:<br /> <br /> đường tình dục. Tỷ lệ hiểu biết về các bệnh STIs = ( , )<br /> => n = 140<br /> 2<br /> <br /> là: HIV/AIDS: 91,42%; Lậu: 79,36%; Viêm gan B:<br /> 77,75%; Giang mai: 77,75%. Tỷ lệ có thái độ đồng Dân số mẫu<br /> tình với quan điểm “Quan hệ chung thủy sẽ làm Học viên Cơ sở Cai nghiện ma túy.<br /> giảm nguy cơ mắc bệnh STIs” là 81,7%; Tỷ lệ Dân số nghiên cứu<br /> sinh viên cho rằng “Nên tuyên truyền, phổ biến 260 học viên tại một Cơ sở Cai nghiện ma túy.<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 115<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn vào nghiên cứu). Kết quả của công trình nghiên cứu<br /> Tuổi ≥ 18 tuổi. Đồng ý tham gia nghiên cứu, sẽ đóng góp về kiến thức, thái độ và thực hành<br /> các học viên tham gia nghiên cứu được giải thích phòng ngừa bệnhSTIs cho các học viên nữ tại các<br /> rõ lợi ích của nghiên cứu và ký tên vào phiếu xác cơ sở cai nghiện nói chung. Các thông tin mà đối<br /> nhận đồng ý tham gia nghiên cứu. tương cung cấp được mã hóa bằng số và giữ bí<br /> mật tuyệt đối.<br /> Tiêu chuẩn loại ra<br /> Học viên bị mù, câm, có các bệnh lý tâm thần. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN<br /> Kỹ thuật chọn mẫu Đặc diểm chung về nhân khẩu – xã hội của đối<br /> tượng nghiên cứu<br /> Chọn mẫu thuận tiện.<br /> Bảng 1 - Phân bố theo nhóm tuổi, giới tính, dân tộc,<br /> Cách thu thập số liệu<br /> học vấn, nghề nghiệp và hôn nhân của đối tượng<br /> Lập danh sách các học viên đang được quản<br /> nghiên cứu (n=140).<br /> lý tại Cơ sở cai nghiện ma túy. Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)<br /> Học viên đủ tiêu chuẩn chọn vào nhóm Tuổi<br /> nghiên cứu được mời phỏng vấn để thu thập < 30 tuổi 110 78,5<br /> những thông tin cần thiết, đến khi nào đủ kích Từ 30 - 39 tuổi 12 8,5<br /> Từ 40 - 49 tuổi 18 12,7<br /> cỡ mẫu thì dừng lại.<br /> Tổng 140 100<br /> Địa điểm phỏng vấn: tại phòng tư vấn Cơ sở Giới tính<br /> Cai nghiện ma túy. Nữ 140 100<br /> Điều tra viên- người thực hiện nghiên cứu Dân tộc<br /> điều tra viên giải thích rõ mục tiêu nghiên cứu Kinh 108 77,1<br /> Hoa 16 11,4<br /> và đối tượng phải đồng ý tham gia nghiên cứu<br /> Khác 12 8,6<br /> mới tiến hành phỏng vấn. Trình độ học vấn<br /> Thực hiện phỏng vấn: học viên đọc hướng Mù chữ 20 14,2<br /> dẫn trên phiếu thu thập và tự điền các dữ liệu Cấp 1 62 44,3<br /> vào bảng thu thập số liệu. Trong trường hợp có Cấp 2 44 31,5<br /> ≥ Cấp 3 14 20<br /> chỗ nào chưa rõ điều tra viên sẽ giải thích thêm.<br /> Nghề nghiệp<br /> Trường hợp học viên mù chữ điều tra viên phải<br /> Lao động tự do 78 55,7<br /> đọc cho học viên nghe để học viên đánh vào ô Làm nông, buôn bán, 56 40<br /> mà học viên cho là thích hợp hoặc điều tra viên nội trợ<br /> đánh vào những ô mà có sự đồng ý của học viên. Học sinh-sinh viện 6 4,3<br /> Trình trạng hôn nhân<br /> Số liệu thu thập dựa vào bảng thu thập số<br /> Độc thân 62 44,3<br /> liệu đã soạn sẵn. Ly dị/ Ly thân 34 24,3<br /> Phương pháp xử lý số liệu Sống chung ngoài hôn 24 17,1<br /> nhân<br /> Số liệu thu về làm sạch và được nhập dữ liệu<br /> Đang sống chung với 14 10<br /> bằng phần mềm Excel và xử lý thống kê bằng vợ/chồng<br /> phần mềm SPSS 16.0. Góa 6 4,3<br /> <br /> Vấn đạo đức trong nghiên cứu Nhóm tuổi: số đối tượng thuộc nhóm tuổi <<br /> Đây là nghiên cứu khảo sát kiến thức, thái độ 30 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (78,5%), kế đến là<br /> và thực hành trong phòng ngừa bệnh STIs nhóm tuổi 40 đến 49 chiếm 12,7% và nhóm tuổi<br /> không can thiệp gì ở đối tượng tham gia nghiên 30 - 39 chiếm 8,5%.<br /> cứu và các đối tượng tự nguyện tham gia nghiên Giới tính: 100% là nữ giới, theo Quyết định<br /> cứu (đối tượng ký tên vào bảng đồng ý tham gia thành lập, hoạt động của cơ sở là chỉ tiếp nhận<br /> <br /> 116 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> đối tượng là phụ nữ nên 100% đối tượng tham Bảng 2. Nghe nói đến bệnh lây qua đường tình dục<br /> gia nghiên cứu là phụ nữ. (n=140).<br /> Đối tượng tham gia nghiên cứu chủ yếu là Tỷ lệ<br /> Kiến thức Tần số<br /> (%)<br /> dân tộc Kinh (77,1%). Do tính đặc thù của cơ sở<br /> Chị đã bao giờ nghe Có 110 78,5<br /> là chỉ quản lý những đối tượng là người cai và nói tới các bệnh lây Chưa 16 11,5<br /> sau cai nghiện có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí truyền qua quan hệ Không biết/không<br /> tình dục chưa? 14 10,0<br /> Minh nên đối tượng tham gia nghiên cứu là nhớ<br /> người dân tộc Kinh chiếm đa số là dễ hiểu. Bảng 3. Nghe về các bệnh lây qua đường tình dục.<br /> Tỷ lệ<br /> Đối tượng nghiên cứu có tình độ học vấn Kiến thức Tần số<br /> (%)<br /> chủ yếu là ở cấp 1, chiếm tới gần ½ (44,3%), kế Nghe/biết về HIV/AIDS 124 88,5<br /> đến là cấp 2 trở lên chiếm 31,5%, có tới 14,2% đối Chị đã nghe Nghe/biết về bệnh lậu 58 41,4<br /> nói tới các Nghe/biết về Giang mai 58 41,4<br /> tượng là mù chữ, 10% là có trình độ học vấn từ bệnh lây truyền<br /> Nghe/biết viêm âm đạo 10 7,1<br /> cấp 3 trở lên. Số liệu trong (bảng 1) cho ta thấy qua quan hệ<br /> tình dục nào Nghe/biết về nấm âm đạo 8 5,7<br /> người có trình độ học vấn từ cấp 2 trở xuống sau? Nghe/biết về viêm âm hộ 2 1,4<br /> trong nghiên cứu này chiếm đa số (90%). Nhìn Nghe/biết về Herpes 2 1,4<br /> chung tỷ lệ các học cai nghiệnma túy tại các cơ Bảng 4. Nghe về các triệu chứng bệnh lây qua quan<br /> sở hoặc những người có nguy cơ lây nhiễm cao hệ tình dục.<br /> như mại dâm, nghiện ma túy.... phần đông họ là Tỷ lệ<br /> Kiến thức Tần số<br /> (%)<br /> những người có trình độ học vấn thấp(3). Đau khi giao hợp 72 51,4<br /> Tượng nghiên cứu là người lao động tự do Ngứa âm hộ, âm đạo 62 44,2<br /> Chị cho biết các<br /> chiếm 55,7%, kế đến là nhóm làm nông, buôn Biểu hiện sốt, mệt<br /> dấu hiệu hay triệu 50 35,7<br /> mỏi<br /> bán, nội trợ chiếm 40,0% và nhóm học sinh – chứngcủa bệnh<br /> lây truyền qua Khí hư, lượng nhiều,<br /> 34 24,2<br /> sinh viên chiếm tỷ lệ thấp nhất 4,3%. Có thể nói quan hệ tình dục? có bọt<br /> Đái buốt, có thể kèm<br /> đây cũng là một trong những nguyên nhân gây đái rắt<br /> 26 18,5<br /> ra tăng tỷ lệ người mắc các bệnh lây qua đường<br /> Bảng 5. Nghe tới bệnh lây qua đường tình dục<br /> tình dục như hiện nay. Vì bản thân họ không có Tỷ lệ<br /> Kiến thức Tần số<br /> công ăn việc làm ổn định nên dễ bị bạn bè xấu (%)<br /> lôi kéo vào con đường phi pháp trong đó có Theo chị, có ai mắc Có 34 24,3<br /> bệnh lây qua QHTD mà Chưa 64 45,7<br /> buôn bán và sử dụng các chất gây nghiện như không có dấu hiệu hay Không biết/không<br /> triệu chứng nào? 42 30,0<br /> hiện nay nên phải đi cai nghiện tập trung vì vậy nhớ<br /> làm tăng tỷ lệ bệnh như hiện nay(5). Số người Tỷlệ đối tượng tham gia nghiên cứu chưa<br /> độc thân chiếm đến 44,3%, số người ly thân/ly dị biết và không biết về các dấu hiệu, triệu chứng<br /> chiếm 24,3%, sống chung ngoài hôn nhân 17,1%, về bệnh lây qua đường tình dục trong nghiên<br /> đang sống chung với vợ/chồng chiếm 10% và số cứu này là: 75,7%.<br /> người góa chiếm 4,3%. Bảng 6. Ảnh hưởng của bệnh lây qua đường tình dục<br /> Kiến thức về bệnh lây qua đường tình dục (n=140).<br /> Kiến thức Tần số Tỷ lệ (%)<br /> Tỷ lệ đối tượng có nghe nói về bệnh lây Có 108 77,1<br /> Theo chị, một người mắc<br /> truyền qua đường tình dục chiếm 78,5%, chưa bệnh lây qua QHTD có Chưa 20 14,3<br /> ảnh hưởng đến khả năng Không<br /> nghe nói chiếm 11,5%; 10% là không biết hoặc có con? biết/không nhớ<br /> 12 8,6<br /> không nhớ. 77,1% đối tượng nghiên cứu biết bệnh lây<br /> truyền qua đường tình dục có ảnh hưởng đến<br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 117<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br /> <br /> khả năng sinh con. TB<br /> Nội dung KTC95%<br /> ±ĐLC<br /> Bảng 7. Phòng ngừa các bệnh lây qua đường tình hiệu phòng trách các bệnh STIs.<br /> dục Nhiễm HIV là một bệnh lây qua<br /> 3,08 ± 0,10 2,87-3,29<br /> Kiến thức Tần số Tỷ lệ (%) đường tình dục.<br /> Làm thế Không nên QHTD khi bệnh 72 51,4 Quan hệ tình dục với người đã quen<br /> 2,78 ± 0,11 2,56-3,00<br /> nào để Vệ sinh BPSD hằng ngày 70 50,0 vẫn sử dụng bao cao su.<br /> phòng Sống chung thuỷ một vợ, một chồng<br /> Khám PK định kỳ 6 tháng 1 3,31 ± 0,09 3,12-3,50<br /> ngừa các 70 50,0 hạn chế bệnh STIs<br /> lần<br /> bệnh lây Có dấu hiệu nghi ngờ STIs, đến cơ<br /> truyền qua Chung thuỷ một vợ một 3,42 ± 0,08 3,25-3,60<br /> 62 44,2 sở y tế để khám và điều trị<br /> quan hệ chồng<br /> tình dục? Vô khuẩn khi thăm khám 2 1,4 Lây truyền qua ĐTD vấn đề hiện nay<br /> 3,17 ± 0,06 3,03-3,30<br /> được rất nhiều người quan tâm.<br /> Hơn 50% đối tượng nghiên cứu biết cách Bệnh STIs là căn bệnh ngày càng<br /> 3,17 ± 0,06 3,03-3,30<br /> phòng ngừa các bệnh lây truyền qua đường tình dục. phát triển và lây trong cộng đồng.<br /> Nếu bạn/bạn tình muốn quan hệ tình<br /> Bảng 8- Đã bị bệnh lây qua đường tình dục (n=140) dục, thì phải dùng bao cao su.<br /> 3,17 ± 0,08 3,00-3,33<br /> Kiến thức Tần số Tỷ lệ(%)<br /> Chị đã bao giờ Có 32 22,8<br /> Trích dẫn số liệu bảng 10 cho chúng ta thấy<br /> mắc bệnh lây Chưa 72 51,5 điểm trung bình trong các tiểu mục của mục này<br /> truyền qua quan<br /> hệ tình dục chưa? Không biết/không nhớ 36 25,7 khá cao, cao nhất là câu “Dùng bao cao su là<br /> 51,5% đối tượng nghiên cứu này cho biết biện pháp hữu hiệu phòng trách các bệnh lây<br /> chưa mắc bệnh lây qua đường tình dục. qua đường tình dục” với (3,47 ± 0,08) điểm, kế<br /> Bảng 9. Nguồn thông tin các bệnh lây qua đường đến là câu “Khi có dấu hiệu nghi ngờ của bệnh,<br /> tình dục cần đến cơ sở y tế để khám và điều trị kịp thời”<br /> Kiến thức Tần số Tỷ lệ (%) đạt (3,42 ± 0,08) điểm và thấp nhất là câu “Quan<br /> Cán bộ y tế 84 60,0 hệ tình dục với người đã quen biết thì vẫn cần sử<br /> Nguồn thông<br /> tin về bệnh Tivi, Đài phát thanh 80 51,1<br /> dụng mang bao cao su” là (2,78 ± 0,11) điểm.<br /> lây qua Báo, tạp chí, Tờ rơi 18 12,8<br /> đường tình Tranh, áp phích, Pano 12 8,6 Thực hành về phòng bệnh lây qua đường tình dục<br /> dục<br /> Khác 6 4,3 Bảng 11. Thực hành về phòng bệnh lây qua đường<br /> Đa số nguồn thông tin kiến thức về bệnh lây tình dục (n = 140)<br /> qua đường tình dục của đối tượng tiếp cận được Có Không<br /> Nội dung<br /> là cán bộ y tế, tivi, đài phát thanh (51,1 - 60%). n % n %<br /> Sử dụng bao cao su khi quan hệ 98 70,0 42 30,0<br /> Nguồn thông tin kiến thức về bệnh lây qua tình dục<br /> đường tình dục cho đối tượng nghiên cứu qua Vệ sinh hàng ngày, vệ sinh kinh 136 97,1 4 2,9<br /> báo, tạp chí, tờ rơi,tranh, áp phích, pano, các nguyệt<br /> Sống chung thủy một vợ, một 102 72,8 38 27,2<br /> phương tiện khác có tỷ lệ rất thấp (4,3 - 12,8%) chồng<br /> Bảng 10. Thái độ về bệnh lây qua đường tình dục của Mặc quần lót chung 14 10,0 126 90,0<br /> đối tượng nghiên cứu (n=140) Khám phụ khoa định kỳ 6 tháng 86 61,4 54 38,6<br /> một lần<br /> TB<br /> Nội dung KTC95% Xịt nước hay cho ngón tay vào 72 51,4 68 48,6<br /> ±ĐLC<br /> rửa bên trong BPSD<br /> STIs có thể gây thành đại dịch như<br /> 3,30 ± 0,10 3,08-3,51<br /> bệnh HIV/AIDS. Số liệu trong bảng 11 cho thấy thực hành về<br /> Thuyết phục người QHTD sử dụng<br /> 3,11 ± 0,10 2,89-3,33 phòng ngừa lây truyền bệnh lây qua đường tình<br /> bao cao su.<br /> Các STIs để lại những biến chứng dục trong các hành động như: vệ sinh hàng<br /> 3,35 ± 0,08 3,18-3,53<br /> khó lường. ngày, vệ sinh kinh nguyệt, sống chung thủy một<br /> Nếu không dùng bao cao su thì<br /> không quan hệ tình dục với bạn tình.<br /> 2,85 ± 0,10 2,65-3,05 vợ, một chồng, sử dụng bao cao su khi quan hệ<br /> Dùng bao cao su là biện pháp hữu 3,47 ± 0,08 3,31-3,63 tình dục, khám phụ khoa định kỳ 6 tháng một<br /> 118 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> học kỹ thuật ngành y tế Thừa Thiên Huế lần thứ II năm 2008,<br /> lần, xịt nước hay cho ngón tay vào rửa bên trong<br /> ISSN 1859-1663, (596), tr. 182-192.<br /> BPSD chiếm tỷ lệ cao. 4. Lưu Thị Kim Oanh, Hoàng Văn Minh, Vũ Sinh Nam (2015),<br /> “Kiến thức và thái độ phòng, chống nhiễm khuẩn đường sinh<br /> KẾT LUẬN sản ở vị thành niên tại một số trường trung học của huyện Kim<br /> Qua khảo sát trên 140 đối tượng chúng tôi có Bảng, Hà Nam, 2015”, Tạp chí y học dự phòng, 186 (13), tr.69-78.<br /> 5. Lý Văn Sơn và cộng sự (2008), “Nghiên cứu tình hình các bệnh<br /> một số kết luận như sau lây truyền qua đường tình dục ở nữ nhân viên của một số cơ sở<br /> 78,5% đối tượng có nghe nói về bệnh lây dịch vụ giải trí tại Thành phố Huế năm 2008”, Tạp chí Y học thực<br /> hành Bộ Y tế, số 742+743, tr 62-65.<br /> truyền qua đường tình dục. 6. Trương Quang Vinh, Vũ Văn Du (2017), “Kiến thức, thái độ,<br /> Nguồn thông tin kiến thức về bệnh lây qua thực hành về các bệnh lây truyền qua đường tình dục của sinh<br /> viên khoa y dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016”, Tạp chí<br /> đường tình dục của đối tượng tiếp cận được đa Y học thực hành 2017,Số 1, tr 65 – 68.<br /> số từcán bộ y tế, tivi, đài phát thanh. 7. Weinstock H, Trees D and Papp J (2008), “Antimicrobial<br /> resistance to Sexually Transmitted Diseases, Antimicrobial<br /> Thực hành về phòng ngừa lây truyền bệnh resistance and implications for the 21st century”, Child Dev,<br /> lây qua đường tình dục chiếm tỷ lệ cao. 78(3), pp. 825-38.<br /> 8. WHO (2011). Sexually transmitted infections epidemiology,<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO Geneva.https://wwwnc.cdc.gov/travel/yellowbook/2018/infectio<br /> 1. Basha VS (2010), “Prevalence of human papillomavirus and us-diseases-related-to travel/sexually-transmitted-diseases, truy<br /> chlamydia trachomatis infection in Palestinian young women”, cập 26/7/2016.<br /> Reprod Health, pp. 31. 9. Yamazaki F and Thai Thanh Ha (2002). Report on AIT Library<br /> 2. Bin SW, Feng WG, Wong BK, Egglestone SI (1992). Polymerase User Survey. Asian Institute of Technology; pp. 17-21.<br /> chain reaction detection of Neisseria gonorrhoeae in clinical<br /> samples. J Clin Pathol; 45: 439-442.<br /> Ngày nhận bài báo: 31/07/2018<br /> 3. Bùi Thị Chi, Lê Thị Giỏ, Hoàng Thị Tâm (2008),"Tìm hiểu kiến<br /> thức thái độ thực hành và hành vi về sức khoẻ sinh sản tình dục Ngày phản biện nhận xét bài báo: 31/08/2018<br /> của phụ nữ Thừa Thiên Huế đến tại Trung tâm chăm sóc sức Ngày bài báo được đăng: 20/10/2018<br /> khoẻ sinh sản năm 2006", Tạp chí Y học thực hành, Hội nghị khoa<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 119<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2