![](images/graphics/blank.gif)
Kiến thức và một số yếu tố liên quan về phòng ngừa bệnh sởi trẻ em ở bà mẹ tại Khoa Sản đẻ, Bệnh viện Sản nhi Nghệ An năm 2024
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết đánh giá kiến thức về phòng ngừa bệnh sởi cho trẻ em ở bà mẹ vừa sinh con tại khoa Sản đẻ, Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2024 từ đó xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức về phòng ngừa bệnh sởi cho trẻ em ở nhóm đối tượng trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiến thức và một số yếu tố liên quan về phòng ngừa bệnh sởi trẻ em ở bà mẹ tại Khoa Sản đẻ, Bệnh viện Sản nhi Nghệ An năm 2024
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH 16. Abu-Hasheesh MO, El Bahnasawy 17. Fertleman C. Diagnosis and Management of HTJJMJ. Effectiveness of the Nursing Foreign Body Aspiration and Foreign Body Health Program for mothers with children Ingestion in children. 2019. undergoing bronchoscopy. 2011;45:147-58. KIẾN THỨC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỀ PHÒNG NGỪA BỆNH SỞI TRẺ EM Ở BÀ MẸ TẠI KHOA SẢN ĐẺ, BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN NĂM 2024 Đoàn Minh Hoàng1 , Trần Thị Kiều Anh1 TÓM TẮT 26 (P
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 prevention, the rate of failure is more than double đặc biệt là các sản phụ mới sinh, những người có the rate of achievement with 69%, the ảnh hưởng lớn nhất tới các quyết định phòng chống achievement rate is only 31%. 80% know that bệnh sởi cho trẻ em có kiến thức như thế nào về measles is transmitted through the respiratory phòng chống bệnh sởi, có bao nhiêu phụ nữ đã tiêm tract. 58.3% correctly answered that the cause of phòng trước khi mang thai là rất quan trọng. Tìm measles is the measles virus. 51.7% think that hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức và thực pneumonia is a complication of measles. All hành phòng chống bệnh sởi giúp nâng cao nhận mothers in the study believe that measles vaccine thức vài vai trò của các nhà lâm sàng và các chuyên can prevent measles. 48% answered correctly that gia trong lĩnh vực truyền nhiễm. the measles vaccination regimen has 2 doses. The Tuy nhiên hiện nay các nghiên cứu hiện mother answered correctly that the first dose of nay tập trung chủ yếu đều về kiến thức về measles vaccine was 9 months. Age was bệnh học lâm sàng và tỷ lệ tiêm chủng bệnh positively correlated with knowledge of measles sởi, các nghiên cứu về kiến thức, thực hành prevention, the relationship was statistically về bệnh sởi và cách phòng ngừa của người significant (P
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH - Địa điểm: Khoa sản đẻ, bệnh viện Sản Dữ liệu nghiên cứu được nhập vào máy Nhi Nghệ An tính và kiểm định bằng phần mềm 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu EpiData.Dữ liệu được chuyển sang phân tích mô tả cắt ngang bằng phần mềm Stata.Chúng tôi sử dụng các 2.2.3. Cỡ mẫu: tính theo công thức: test kiểm định: Chi2, Fisher-exact test, t-test, Pearsontest cho các biến phân phối chuẩn và Mann-Whitney, Spearman-test cho các biến Trong đó n: cỡ mẫu, Z(1-α/2) = 1,96, p = phân phối không chuẩn 33,3% (Tỷ lệ PNCT có kiến thức tốt về dự Đạo đức nghiên cứu: Đối tượng được mời phòng bệnh sởi trong nghiên cứu của Mai tham gia vào nghiên cứu được giải thích cụ Thị Lan Hương trên 378 PNCT tại Thị xã Từ thể về mục đích, nội dung nghiên cứu và dựa Sơn, Bắc Ninh năm 2020) 2 . Dự phòng 15% trên nguyên tắc đồng thuận tham gia nghiên số người bỏ nghiên cứu hoặc trả lời không cứu. Mọi thông tin của đối tượng đều được đầy đủ các câu hỏi, cỡ mẫu trong nghiên cứu giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích này là 400 bà mẹ. nghiên cứu. Đề tài đã được sự chấp thuận của 2.2.4. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu ban giám đốc bệnh viện Sản nhi Nghệ An. Đề Từ tháng 12/2023 đến hết tháng 05/2024, tài đã được Hội đồng thông qua đề cương của khi người bệnh đến khám tại khoa Sản đẻ, trường Đại học Y khoa Vinh phê duyệt. sau khi người bệnh khám xong, nghiên cứu viên phỏng vấn trực tiếp đối tượng nghiên III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cứu đã chọn, mỗi cuộc phỏng vấn 15-20 phút Độ tuổi trung bình của các bà mẹ trong dựa trên bộ câu hỏi đã xây dựng. Bộ câu hỏi nghiên cứu là 30,2 ± 4,9, người ít tuổi nhất đánh giá kiến thức, thực hành phòng chống 20 tuổi, người lớn tuổi nhất 50; 59,5% có độ bệnh sởi, bao gồm 3 phần chính: tuổi từ 18-29 tuổi. Chủ yếu là dân tộc kinh + Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: 97,5%. 78,5% không theo tôn giáo nào, tuổi, địa bàn sinh sống, tình trạng hôn nhân, 11,8% theo thiên chúa giáo, 9,8% theo phật trình độ học vấn, nghề nghiêp giáo. Chủ yếu các đối tượng đến từ nông + Phần kiến thức gồm các câu hỏi về thôn (74,8%). 30% đối tượng là nội trợ, kiến thức chung về bệnh sởi, các biện pháp 25,3% thất nghiệp, 24,5% công chức, viên phòng chống bệnh sởi, nguồn cung cấp thông chức, 20,3% công nhân/nông dân. Tất cả đều tin về bệnh sởi; cách chăm sóc, phòng ngừa có 2 con và có hôn nhân ổn định. khi mắc sởi. +Phần thực hành gồm các nội dung Thực hành tiêm phòng cho bản thân trước khi mang thai; kế hoạch tiêm phòng cho trẻ khi trẻ đủ tháng. Tiêu chuẩn đánh giá được xây dựng dựa theo bài giảng bệnh sởi trong giáo Biểu đồ 3.1. Kiến thức của các bà mẹ về dự trình bệnh học bệnh truyền nhiễm của tác giả phòng bệnh sởi (n=400) Nguyễn Văn Kính, hướng dẫn dự phòng Nhận xét: Biểu đồ 3.2 cho thấy tỷ lệ kiến bệnh sởi của chương trình tiêm chủng mở thức của bà mẹ về dự phòng bệnh sởi, tỷ lệ rộng, nghiên cứu của Mai Thị Lan Hương về không đạt nhiều hơn gấp đôi tỷ lệ đạt với kiến thức phòng sởi của bà mẹ [1,16,52]. 69%, tỷ lệ đạt chỉ chiếm 31%. 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu: 164
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3.1. Kiến thức của các bà mẹ về bệnh sởi (n=400) Đặc điểm n % Hô hấp 320 80,0 Không biết 41 10,3 Kiến thức về Máu 33 8,3 đường lây Da, niêm mạc 3 0,8 Tiêu hóa 3 0,8 Nhận thức về Nguy hiểm vì biến chứng, có thể tử vong 357 89,3 sự nguy hiểm Không biết 41 10,3 của bệnh sởi Không nguy hiểm, tự khỏi 2 0,5 Do vi rút sởi 233 58,3 Nguyên nhân Do vi khuẩn sởi 72 18,0 mắc sởi Do thời tiết 55 13,8 Không biết 50 12,5 Ho 372 93,0 Sốt 319 79,8 Triệu chứng Phát ban 133 33,3 sởi Viêm kết mạc 8 2,0 Sưng hạch sau tai 5 1,3 Hạt Koplic 3 0,8 Viêm phổi 207 51,7 Hội chứng màng não 129 32,3 Biến chứng Viêm não 112 28,0 của sởi Tiêu chảy 33 8,3 Viêm tai giữa 7 1,8 Kiến thức của bà mẹ về đường lây truyền bệnh qua đường hô hấp cao nhất 80%, 10,3% không biết sởi lây truyền qua đâu. 89,3% bà mẹ cho rằng bệnh sởi nguy hiểm vì biến chứng có thể gây tử vong, 10,3% không biết vì sao bệnh sởi nguy hiểm. Kiến thức về nguyên nhân mắc sởi là do vi rus sởi chỉ 58,3%. Kiến thức về triệu chứng thường gặp như phát ban sởi, viêm kết mạc,… còn thấp, Kiến thức về biến chứng viêm phổi của bệnh sởi thấp 51,7%, viêm não 28%. Bảng 3.2. Kiến thức của các bà mẹ về khả năng phòng bệnh sởi (n=400) Đặc điểm n % Bệnh sởi có thể phòng Phòng được 399 99,8 được không Không phòng được 1 0,2 Biết về miễn dịch tự nhiên Biết 305 76,3 mẹ truyền sang con Không biết 95 23,8 Khả năng phòng bệnh của vắc xin sởi Phòng được 400 100,0 1 mũi 27 6,8 Số mũi vắc xin phòng sởi 2 mũi 192 48,0 cho trẻ 3 mũi 48 12,0 Không biết 133 33,2 6 tháng 75 18,8 Thời điểm tiêm vắc xin sởi 9 tháng 293 73,3 mũi đầu ≥12 tháng 3 0,8 Không biết 29 7,2 165
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Gần như tuyệt đối bà mẹ cho rằng sởi có thể phòng dc (99,8%), 76,3% bà mẹ biết về miễn dịch mẹ truyền sang con. Tất cả bà mẹ trong nghiên cứu đều cho rằng vắc xin sởi có thể phòng được bệnh sởi,6,8% cho rằng phác đồ tiêm sởi có 1 mũi, 48% cho rằng phác đồ tiêm phòng sởi có 2 mũi, 12% 3 mũi và 33,2% không biết phác đồ tiêm sởi có mấy mũi. 73,3% bà mẹ cho rằng thời điểm tiêm vắc xin sởi mũi đầu là 9 tháng, 18,8% cho rằng 6 tháng, 0,8% cho rằng trên 12 tháng và 7,2% trả lời không biết. Bảng 3.3. Mối liên quan giữa kiến thức về dự phòng bệnh sởi và yếu tố dân tộc, tôn giáo, nơi sống (n=400) Đạt Không đạt OR Kiến thức về dự phòng bệnh sởi P n (%) n (%) (KTC) 19-29 134 (63) 77(37) 1,8 Tuổi 0,007* ≥30 145 (75,5) 47 (24,5) (1,2-1,8) ≤THCS 11 (45,8) 13 (54,2) THPT 82 (62,6) 49 (37,4) Học vấn 0,006* Trung cấp/cao đẳng 109 (73,6) 39 (26,4) Đại học/sau đại học 74 (76,3) 23 (23,7) Nghề Hiện đi làm 133 (74,3%) 143 (64,7%) 1,6 0,039* nghiệp Tạm thời không đi làm/thất nghiệp 46 (25,7%) 78 (35,3%) (1-2,4) Kinh 274 (70,3) 116 (29,7) 0,9 Dân tộc 0,001* Dân tộc khác 2 (20) 8 (80) (0,5-1,6) Có 59 (68,6) 27 (31,4) 0,9 Tôn giáo 0,929 Không 217 (69,1) 97 (30,9) (0,6-1,6) Thành thị 72 (71,3) 29 (28,7) 0,9 Nơi sống 0,565 Nông thôn 204 (68,2) 95 (31,8) (0,5-1,4) Độ tuổi có mối tương quan thuận với IV. BÀN LUẬN kiến thức đạt về dự phòng sởi, mối liên quan 4.1. Kiến thức dự phòng bệnh sởi có ý nghĩa thống kê (P
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Đoàn Văn Dương (2016) nhận thấy 56,1% bà bệnh sởi, những dấu hiệu sớm của bệnh như mẹ biết bệnh sởi lây truyền qua đường hô sưng hạch sau tai, viêm long đường hô hấp, hấp 3 . Có thể thấy sau khi trải qua các đợt dấu hiệu hạt Koplick thì được phát hiện với dịch bệnh nguy hiểm như Covid-19, Bạch tỷ lệ thấp 15%-20% 5 . Hầu, Ho gà, Sởi,.. Các bà mẹ đã có kiến thức Tất cả những người chưa bị mắc bệnh sởi hơn về đường lây truyền của bệnh. 58,3% bà hoặc chưa được gây miễn dịch đầy đủ bằng mẹ trả lời đúng nguyên nhân mắc sởi là do vi vắc xin sởi đều có cảm nhiễm với bệnh sởi. rút sởi. Tỷ lệ này tương tự với một số nghiên Sau khi mắc bệnh sởi tự nhiên sẽ được miễn cứu khác như nghiên cứu của Mai Thị Lan dịch bền vững. Bệnh sởi nguy hiểm nhất đối Hương khi có 60,2% PNCT biết nguyên với trẻ em nhỏ tuổi (< 3 tuổi). Trẻ em được nhân gây ra bệnh sởi là virus Sởi 2 . 89,3% bà sinh từ người mẹ trước đây đã bị bệnh sởi thì mẹ trả lời đúng bệnh sởi nguy hiểm vì biến trẻ đó sẽ được miễn dịch thụ động do kháng chứng có thể gây tử vong. Kết quả này thấp thể mẹ truyền cho trong khoảng từ 6 đến 9 hơn so với nghiên cứu của Mai Thị Lan tháng tuổi hoặc lâu hơn tùy thuộc vào số Hương (2021) nhận thấy 94,6% các đối lượng kháng thể mẹ tồn dư trong thời gian có tượng nhận thấy bệnh sởi nguy hiểm vì gây thai và tỷ lệ giảm kháng thể trong máu mẹ6 . biến chứng có thể dẫn đến tử vong 2 . Trong nghiên cứu của chúng tôi, gần như Kết quả nghiên cứu của chúng tôi nhận tuyệt đối các bà mẹ cho rằng sởi có thể thấy viêm phổi là biến chứng được trả lời phòng dc (99,8%), 76,3% bà mẹ biết về miễn nhiều nhất với 51,7%; 32,3% cho rằng là hội dịch mẹ truyền sang con. Tỷ lệ này của chứng màng não; 28% viêm não; 8,3% tiêu chúng tôi cao hơn với các nghiên cứu trước chảy; 1,8% viêm tai giữa. Việc phát hiện đó. Nghiên cứu của Mai Thị Lan Hương sớm và điều trị kịp thời đóng vai trò quan nhận thấy 67,5% PNCT biết miễn dịch của trọng để ngăn chặn những biến chứng do sởi mẹ truyền cho trẻ có thể bảo vệ trong khoảng gây ra, đồng thời có biện pháp cách ly, ngăn 6-9 tháng đầu sau sinh2 . Nghiên cứu của Lê chặn việc lây lan hình thành dịch bệnh. Hồng Trường tỷ lệ này là 34%. Trong nghiên Trong nghiên cứu của chúng tôi 93% bà mẹ cứu của Đoàn Văn Dương là 18%7 . cho rằng ho là biểu hiện mắc sởi, 79,8% cho 4.2. Yếu tố liên quan đến kiến thức, rằng sốt là triệu chứng của sởi. Những dấu thực hành về dự phòng bệnh sởi hiệu điển hình của bệnh sởi lại có tỷ lệ nhận Độ tuổi có mối tương quan thuận với biết thấp hơn 33,3% phát ban, 2% viêm kết kiến thức đạt về dự phòng sởi, mối liên quan mạc, 1,3% sưng hạch sau tai, 0,8% xuất hiện có ý nghĩa thống kê (P
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH 1,6). Trong nhóm dân tộc Kinh, tỷ lệ có kiến TÀI LIỆU THAM KHẢO thức đạt là 70,3%; không đạt 29,7%. Tỷ lệ 1. Nguyễn Văn Kính. Bệnh học truyền nhiễm. này trong nhóm dân tộc khác lần lượt là Nhà xuất bản Y học; 2016:256-263. 20%; 80%. Yếu tố học vấn có mối liên quan 2. Mai Thị Lan Hương. Thực trạng kiến thức, thuận tới kiến thức về dự phòng sởi, người thực hành phòng chống bệnh sởi của phụ nữ có trình độ học vấn càng cao thì tỷ lệ kiến mang thai tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh thức đạt càng cao (p
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TỶ LỆ VIÊM ÂM ĐẠO VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
19 p |
192 |
28
-
KIẾN THỨC THỰC HÀNH VỀ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ARV
14 p |
202 |
27
-
Thực trạng chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng viên các khoa Lâm sàng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện nhi Trung ương năm 2013 - ĐH Y tế Công cộng
11 p |
184 |
14
-
CHĂM SÓC TIỀN SẢNVÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
14 p |
123 |
12
-
Thai Kỳ và Một số Bệnh Lý rối loạn hệ Tiêu Hóa thường gặp (Kỳ 3) Nóng
6 p |
128 |
11
-
XÁC ĐỊNH TẦN SUẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ HEN PHẾ QUẢN
13 p |
127 |
9
-
Bài giảng Đánh giá kiến thức chăm sóc bệnh hen của bà mẹ có con đang điều trị tại khoa nội tổng quát 2 Bệnh viện Nhi Đồng 1 thông qua công tác giáo dục sức khỏe
37 p |
54 |
7
-
Ăn rau sống tốt cho sức khỏe và những khuyến cáo trước khi ăn rau
3 p |
88 |
7
-
Bài giảng Các hội chứng và một số yếu tố liên quan
44 p |
48 |
5
-
MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỎ SÓT TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
18 p |
85 |
5
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun đường ruột ở người dân xã Đoàn Xá, Kiến Thụy, Hải Phòng, năm 2022
9 p |
4 |
2
-
Kiến thức phòng chống sốt rét ở nhóm đi rừng ngủ rẫy tại bốn tỉnh có nguy cơ mắc sốt rét cao và một số yếu tố liên quan năm 2023
9 p |
6 |
2
-
Kiến thức, thực hành về phòng bệnh dại của người dân có nuôi chó mèo tại quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ năm 2023
9 p |
3 |
1
-
Kiến thức và một số yếu tố liên quan về vệ sinh tay thường quy trong phòng chống nhiễm khuẩn của sinh viên thuộc khoa Y tế công cộng trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu kiến thức và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân bệnh thận mạn điều trị ngoại trú tại Bệnh Viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng năm 2023-2024
8 p |
2 |
1
-
Kiến thức, thái độ của điều dưỡng về thực hành dựa trên chứng cứ và một số yếu tố liên quan
7 p |
2 |
1
-
Thực trạng đái tháo đường type 2 và một số yếu tố liên quan của người dân từ 40 tuổi trở lên tại phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, Hà Nội năm 2023
6 p |
1 |
1
-
Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ có con dưới 6 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan tại thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai năm 2022-2023
8 p |
2 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)