Kinh tế tài chính - Chương 1 - Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
lượt xem 157
download
Mục tiêu chung: Giúp cho người học hệ thống hoá, khái quát hoá những nội dung cơ bản của chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp. Tạo điều kiện giúp người học tìm hiểu, xác định hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo biểu kế toán theo chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kinh tế tài chính - Chương 1 - Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Mục tiêu chung - Giúp cho người học hệ thống hoá, khái quát hoá những nội dung cơ bản của chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp. - Tạo điều kiện giúp người học tìm hiểu, xác định hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo biểu kế toán theo chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán tài chính chủ yếu là đối tượng ở bên ngoài đơn vị như người cho vay, khách hàng và nhà cung cấp; cơ quan thuế; cơ quan quản lý tài chính. Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện hành về kế toán của từng quốc gia, kể cả nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán được các quốc gia công nhận. Kế toán tài chính có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ thống sổ, ghi chúép, trình bày và cung cấp thông tin của kế toán tài chính phải tuân theo các qui định thống nhất nếu muốn được thừa nhận. Thông tin của kế toán chủ yếu dưới hình thức giá trị, là thông tin thực hiện về những nghiệp vụ đã phát sinh, đã xảy ra, chủ yếu là thông tin kế toán thuần tuý được thu thập từ các chứng từ ban đầu về kế toán. Thông tin kế toán tài chính có những đặc trưng cơ bản, như: đảm bảo tính khách quan, chính xác, có thể kiểm tra được; chủ yếu dùng thước đo giá trị để phản ánh tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp; việc cung cấp thông tin mang tính hất định kỳ với hệ thống các báo cáo kế toán tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo giải trình các báo cáo tài chính. Kế toán tài chính có chức năng thông tin và kiểm soát một cách liên tục, có hệ thống, đảm bảo độ tin cậy và tính pháp lý cao về tài sản, nguồn hình thành tài sản, quá trình và kết quả kinh doanh của các tổ chức, các đơn vị kế toán. Kế toán tài chính đáp ứng nhu cầu quản trị tài chính, quản trị kinh doanh của các nhà quản lý doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu phân tích, đánh giá và ra các quyết định của các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp cũng như phục vụ nhu cầu quản lý Nhà nước về tài chính và kinh doanh trên tầm vĩ mô. Chế độ kế toán doanh nghiệp 1
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Chế độ kế toán là những qui định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán uỷ quyền. Quyết định Số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006. Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp” và các Thông tư số 10TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 “Hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại DNNN”; Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra VNĐ sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”; Thông tư số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”; Thông tư số 180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”; Thông tư số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt”; Thông tư số 107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài chính”; Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày 7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”. Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán của đơn vị. Chế độ kế toán doanh nghiệp được xây dựng trên cơ chế tài chính doanh nghiệp, thể chế hoá Luật kế toán đối với hoạt động kinh doanh. Đối tượng áp dụng Luật kế toán nói chung, chế độ kế toán doanh nghiệp nói riêng là những tổ chức hoạt động kinh doanh, gồm: - Doanh nghiệp Nhà nước - Công ty trách nhiệm hữu hạn 2
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp - Công ty cổ phần - Công ty hợp danh - Doanh nghiệp tư nhân - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam - Vàn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam - Hợp tác xã - Hộ kinh doanh cá thể Đối tượng kế toán: Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh A. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, như: - Tiền và các khoản tương đương tiền - Các khoản phải thu - Hàng tồn kho - Đầu tư tài chính ngắn hạn - Tài sản cố định hữu hình, vô hình và thuê tài chính - Đầu tư tài chính dài hạn - Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác B. Nợ phải trả: - Phải trả người bán - Phải trả nợ vay - Phải trả công nhân viên - Các khoản phải trả phải nộp khác C. Vốn chủ sở hữu - Vốn chủ sở hữu - Các quỹ - Lợi nhuận chưa phân phối D. Các khoản doanh thu, giá vốn, chi phí kinh doanh, thu nhập khác và chi phí khác E. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước F. Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh H. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. 1.1. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ. TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH CHẤT BB HD (*) (*) A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY 3
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp I/ Lao động tiền lương 1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x 2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x 3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL x 4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL x 5 Giấy đi đường 04-LĐTL x 6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn 05-LĐTL x thành 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x 9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x 10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL x 11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL x 12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL x II/ Hàng tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01-VT x 2 Phiếu xuất kho 02-VT x 3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, 03-VT x hàng hoá 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT x 5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng 05-VT x hoá 6 Bảng kê mua hàng 06-VT x 7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng 07-VT x cụ III/ Bán hàng 1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x 2 Thẻ quầy hàng 02-BH x IV/ Tiền tệ 1 Phiếu thu 01-TT x 2 Phiếu chi 02-TT x 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x 5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x 6 Biên lai thu tiền 06-TT x 7 Bảng kê vàng, bạc, kim kh quý, đá quý 07-TT x 8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x 9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...) 08b-TT x 4
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 10 Bảng kê chi tiền 09-TT x V/ Tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x 2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x 3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ x 4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x 5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VÀN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC 1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH x 2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai x sản 3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT- x 3LL 4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT- x 3LL 5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK- x 3LL 6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL- x 3LL 7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL x 8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn 04/GTGT x 9 .......................... Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc (*) HD: Mẫu hướng dẫn 1.2. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thng hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán phải sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính qui định. 5
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn Các tài khoản phản ánh tài sản Tài khoản phản ánh tài sản dài hạn Tài khoản phản ánh nợ phải trả Các tài khoản CÁC phản ánh TÀI nguồn vốn Tài khoản phản ánh vốn chủ sở KHOẢN hữu TRONG BẢNG Tài khoản phản ánh chi phí SXKD CÂN ĐỐ I Các tài khoản KẾ phản ánh chi TOÁN phí Tài khoản phản ánh chi phí khác Tài khoản phản ánh doanh thu Các tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập Tài khoản phản ánh thu nhập khác CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 6
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Số SỐ HIỆU TK TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ 1 2 3 4 5 LOẠI TK 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 02 112 Tiền gửi Ngân hàng Chi tiết theo 1121 Tiền Việt Nam từng ngân hàng 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 03 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 04 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu 05 128 Đầu tư ngắn hạn khác 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1288 Đầu tư ngắn hạn khác 06 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 07 131 Phải thu của khách hàng Chi tiết theo đối tượng 08 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 09 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 10 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 11 139 Dự phòng phải thu khó đòi 7
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 12 141 Tạm ứng Chi tiết theo đối tượng 13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 14 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 15 151 Hàng mua đang đi đường 16 152 Nguyên liệu, vật liệu Chi tiết theo yêu cầu quản lý 17 153 Công cụ, dụng cụ 18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 19 155 Thành phẩm 20 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 21 157 Hàng gửi đi bán 22 158 Hàng hoá kho bảo thuế Đơn vị có XNK được lập kho bảothuế 23 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 24 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay LOẠI TK 2 TÀI SẢN DÀI HẠN 25 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 26 212 Tài sản cố định thuê tài chính 27 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu hàng hoá 2135 Phần mềm máy vi tính 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 28 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 8
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 29 217 Bất động sản đầu tư 30 221 Đầu tư vào công ty con 31 222 Vốn góp liên doanh 32 223 Đầu tư vào công ty liên kết 33 228 Đầu tư dài hạn khác 2281 Cổ phiếu 2282 Trái phiếu 2288 Đầu tư dài hạn khác 34 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 35 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 36 242 Chi phí trả trước dài hạn 37 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 38 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn LOẠI TK 3 NỢ PHẢI TRẢ 39 311 Vay ngắn hạn 40 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 41 331 Phải trả cho người bán Chi tiết theo đối tượng 42 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 43 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 44 335 Chi phí phải trả 45 336 Phải trả nội bộ 9
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 46 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng DN xây lắp có xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch 47 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 48 341 Vay dài hạn 49 342 Nợ dài hạn 50 343 Trái phiếu phát hành 3431 Mệnh giá trái phiếu 3432 Chiết khấu trái phiếu 3433 Phụ trội trái phiếu 51 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 52 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 53 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 54 352 Dự phòng phải trả LOẠI TK 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU 55 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 Thặng dư vốn cổ phần C.ty cổ phần 4118 Vốn khác 56 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 57 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB 58 414 Quỹ đầu tư phát triển 59 415 Quỹ dự phòng tài chính 60 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 61 419 Cổ phiếu quỹ C.ty cổ phần 62 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 10
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 63 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 64 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Áp dụng cho DNNN 65 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp Dùng cho 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước các công ty, TCty 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay có nguồn kinh phí 66 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ LOẠI TK 5 DOANH THU 67 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ yêu cầu 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá quản lý 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 68 512 Doanh thu bán hàng nội bộ Áp dụng khi 5121 Doanh thu bán hàng hóa có bán hàng 5122 Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 69 515 Doanh thu hoạt động tài chính 70 521 Chiết khấu thương mại 71 531 Hàng bán bị trả lại 72 532 Giảm giá hàng bán LOẠI TK 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 73 611 Mua hàng Áp dụng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu phương 6112 Mua hàng hóa pháp kiểm kê định kỳ 74 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 75 622 Chi phí nhân công trực tiếp 76 623 Chi phí sử dụng máy thi công Áp dụng cho 6231 Chi phí nhân công đơn vị xây lắp 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 77 627 Chi phí sản xuất chung 11
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 78 631 Giá thành sản xuất PP.Kkê định kỳ 79 632 Giá vốn hàng bán 80 635 Chi phí tài chính 81 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 82 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠI TK 7 THU NHẬP KHÁC 83 711 Thu nhập khác Chi tiết theo hoạt động LOẠI TK 8 CHI PHÍ KHÁC 84 811 Chi phí khác Chi tiết theo hoạt động 85 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại LOẠI TK 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 86 911 Xác định kết quả kinh doanh 12
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp LOẠI TK 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận Chi tiết theo gia công yêu cầu quản lý 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án 1.3. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự phương pháp ghi sổ và mối liên quan giữa các sổ kế toán. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống hoá và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Trường hợp đơn vị kế toán ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì phần mềm kế toán lựa chọn phải đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện theo qui định đảm bảo khă năng đối chiếu, tổng hợp số liệu kế toán và lập báo cáo tài chính. 1.3.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp Các hình thức kế toán Đặc điểm Hình thức Hình thức Hình thức Hình thức Nhật ký Sổ Nhật ký chung Chứng từ ghi Nhật ký Chúng Cái sổ từ x Nhật ký chung Chứng từ ghi Nhật ký chứng Những mẫu sổ từ sổ đặc thù Bảng tổng hợp Nhật ký Bảng tổng hợp Bảng kê theo các hình chứng từ gốc chuyên dùng chứng từ gốc thức sổ kế cùng loại cùng loại toán Sổ đăng ký x x chứng từ ghi sổ x Sổ Cái nhật ký Sổ Cái theo Sổ Cái theo Sổ Cái theo hình hình thức NKC hình thức thức NKCT CTGS Những mẫu sổ thống nhất Sổ, Thẻ chi Sổ, Thẻ chi Sổ, Thẻ chi Sổ, Thẻ chi tiết 13
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp giữa các hình tiết tiết tiết thức sổ kế toán 1.3.2- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP Hình thức kế toán Số Nhật T Tên sổ Ký hiệu Nhật Nhật Chứng ký- T ký ký - từ Chứng chung Sổ Cái ghi sổ từ 1 2 3 4 5 6 7 01 Nhật ký - Sổ Cái S01-DN - x - - 02 Chứng từ ghi sổ S02a-DN - - x - 03 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ S02b-DN - - x - 04 Sổ Cái (dùng cho hình thức S02c1- - - x - Chứng từ ghi sổ) DN x S02c2- DN 05 Sổ Nhật ký chung S03a-DN x - - - 06 Sổ Nhật ký thu tiền S03a1- x - - - DN 07 Sổ Nhật ký chi tiền S03a2- x - - - DN 08 Sổ Nhật ký mua hàng S03a3- x - - - DN 09 Sổ Nhật ký bán hàng S03a4- x - - - DN 10 Sổ Cái (dùng cho hình thức S03b-DN x - - - Nhật ký chung) 11 Nhật ký- Chứng từ, các loại S04-DN - - - x Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ S04a-DN - - - x số 1 đến số 10 S04b-DN - - - x 14
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Hình thức kế toán Số Nhật T Tên sổ Ký hiệu Nhật Nhật Chứng ký- T ký ký - từ Chứng chung Sổ Cái ghi sổ từ 1 2 3 4 5 6 7 - Bảng kê từ số 1 đến số 11 12 Số Cái (dùng cho hình thức S05-DN - - - x Nhật ký-Chứng từ) 13 Bảng cân đối số phát sinh S06-DN x - x - 14 Sổ quỹ tiền mặt S07-DN x x x - 15 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền S07a-DN x x x - mặt 16 Sổ tiền gửi ngân hàng S08-DN x x x x 17 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, S10-DN x x x x sản phẩm, hàng hóa 18 Bảng tổng hợp chi tiết vật S11-DN x x x x liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa 19 Thẻ kho (Sổ kho) S12-DN x x x x 20 Sổ tài sản cố định S21-DN x x x x 21 Sổ theo di TSCĐ và công cụ, S22-DN x x x x dụng cụ tại nơi sử dụng 22 Thẻ Tài sản cố định S23-DN x x x x 23 Sổ chi tiết thanh toán với S31-DN x x x x người mua (người bán) 24 Sổ chi tiết thanh toán với S32-DN x x x x người mua (người bán) bằng ngoại tệ 25 Sổ theo di thanh toán bằng S33-DN x x x x ngoại tệ 26 Sổ chi tiết tiền vay S34-DN x x x x 15
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Hình thức kế toán Số Nhật T Tên sổ Ký hiệu Nhật Nhật Chứng ký- T ký ký - từ Chứng chung Sổ Cái ghi sổ từ 1 2 3 4 5 6 7 27 Sổ chi tiết bán hàng S35-DN x x x x 28 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh S36-DN x x x x 29 Thẻ tính giá thành sản phẩm, S37-DN x x x x dịch vụ 30 Sổ chi tiết các tài khoản S38-DN x x x x 31 Sổ kế toán chi tiết theo di các S41-DN x x x x khoản đầu tư vào công ty liên kết 32 Sổ theo di phân bổ các khoản S42-DN x x x x chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết 33 Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu S43-DN x x x x 34 Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ S44-DN x x x x 35 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán S45-DN x x x x 36 Sổ theo di chi tiết nguồn vốn S51-DN x x x x kinh doanh 37 Sổ chi phí đầu tư xây dựng S52-DN x x x x 38 Sổ theo di thuế GTGT S61-DN x x x x 39 Sổ chi tiết thuế GTGT được S62-DN x x x x hoàn lại 40 Sổ chi tiết thuế GTGT được S63-DN x x x x miễn giảm Các sổ chi tiết khác theo y/cầu Trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán theo từng hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây./. 16
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 1.3.4. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN 1.3.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung a. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán (1) (2) (2) Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký chi tiết đặc SỔ NHẬT KÝ CHUNG biệt (4) (3) Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tiết (3) (4) (5) Bảng cân đối (5) số phát sinh (5) (5) BÁO CÁO TÀI CHÍNH 17
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 1.3.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, 18
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái. (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: 19
- Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Tổng số phát Tổng số phát Tổng số tiền của cột sinh sinh “Phát sinh” ở phần = Nợ của tất cả = Có của tất cả Nhật ký các các Tài khoản Tài khoản Tổng số dư Nợ các Tài = Tổng số dư Có các tài khoản khoản (4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Chứng từ kế toán (1) (1) (2) Sổ, thẻ Sổ quỹ (2) kế toán Bảng tổng chi tiết hợp chứng từ kế toán cùng loại (3) (2) Bảng tổng hợp NHẬT KÝ – SỔ CÁI chi tiết (3) (4) BÁO CÁO TÀI CHÍNH (4) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp
42 p | 34459 | 7080
-
Khủng hoảng kinh tế tài chính ở châu Á 1997-1999
8 p | 1207 | 438
-
Khủng hoảng kinh tế tài chính Châu Á 97
4 p | 540 | 270
-
Thảo luận "Bản tin tài chính Khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới năm 2008"
24 p | 246 | 109
-
Bài giảng Giám sát tài chính - kinh tế: Kỹ năng đọc báo cáo và phân tích kinh tế - tài chính - PGS.TS. Đặng Văn Thanh
28 p | 118 | 20
-
Bài giảng Kinh tế tài chính - Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
17 p | 147 | 17
-
Môi trường với sự phát triển kinh tế của quốc đảo Singapore
7 p | 121 | 15
-
Tổng quan kinh tế tài chính 1
5 p | 101 | 15
-
Tổng quan kinh tế tài chính 4
6 p | 108 | 14
-
Tổng quan kinh tế tài chính 3
6 p | 69 | 11
-
Kinh tế, tài chính, tiền tệ thế giới nửa đầu năm 2016 và triển vọng
3 p | 61 | 6
-
Những vấn đề chung về kế toán tài chính doanh nghiệp
6 p | 65 | 6
-
Bài giảng Tác động của khủng hoảng kinh tế, tài chính đối với phụ nữ Việt Nam - Trương Thị Mai
10 p | 98 | 4
-
Đầu tư vốn và tăng trưởng kinh tế: Tiếp cận từ góc nhìn Blockchain như công nghệ thể chế và niềm tin
16 p | 31 | 4
-
Bài giảng Tổng quan kinh tế, tài chính Việt Nam 2010 - PGS.TS. Trương Quang Thông
17 p | 74 | 3
-
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro hệ thống tài chính tại Việt Nam
11 p | 86 | 3
-
Kinh tế - tài chính thế giới năm 2015 và dự báo 2016
4 p | 59 | 2
-
Cải cách kế toán công của Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
8 p | 27 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn